PHÉP D I HÌNH VÀ PHÉP NG D NG Ờ ĐỒ Ạ
TRONG M T PH NGẶ Ẳ
BÀI 4
1. Định nghĩa phép quay:
1. Định nghĩa phép quay:
Trong mặt phẳng cho một
điểm O cố định và góc lượng
giác
ϕ
không đổi. Phép biến
hình biến điểm O thành điểm O,
biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho
OM= OM’ và (OM, OM’)=
ϕ
được gọi là phép quay
tâm O góc quay
ϕ
.
Kí hiệu phép quay:Q(O,
ϕ
) hay Q.
.O
.M
M’
ϕ
ϕ
O
C
M’
M
C’
2
π
?1. Phép đồng nhất có phải là phép quay hay không?
Là các phép quay nhận một điểm bất kì làm tâm và
có góc quay lần lượt bằng k2π, k∈Z.
2
π
−
.
.
.
Phép quay là một phép dời hình.
TH1: O, M, N thẳng hàng
ta có ngay MN= M’N’.
TH2: O, M, N không thẳng hàng.
Theo hệ thức Sa-lơ về góc lượng giác,
ta có: (OM, ON)= (OM, OM’)+ (OM’, ON)
(OM’, ON’)= (OM’, ON)+ (ON, ON’).
Suy ra: ∆MON= ∆M’ON’, do đó: MN= M’N’.
2. Định lí:
2. Định lí:
ϕ
O
M
N
M’
N’
ϕ
Giả sử phép quay
Q
(O,
ϕ
) biến
điểm M thành M’ và biến
điểm N thành N’. Theo
định nghĩa của phép quay,
ta có:
OM= OM’, ON= ON’ và
(OM, OM’)= (ON, ON’)=
ϕ
.
MN=M’N’?
.
O
E
D
C
B
A
2π/5
-2π/5
HĐ1: Chỉ ra một số phép quay biến ngũ giác
. ABCDE thành chính nó?
Phép đối xứng qua điểm O là một phép biến hình
biến mỗi điểm M thành điểm M’ đối xứng với M
qua O, có nghĩa là: .
0' =+ OMOM
Kí hiệu và thuật ngữ:
Phép đối xứng qua một điểm còn gọi là phép đối
xứng tâm.
Phép đối xứng tâm O được kí hiệu: Đ
o
.
Điểm O gọi là tâm của phép đối xứng hay tâm đối
xứng.
3. Phép đối xứng tâm:
3. Phép đối xứng tâm: