Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

BAO CAO KINH TE KY THUAT TRONG RUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.56 KB, 38 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỒ SƠ
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
THIẾT KẾ BVTC – DỰ TOÁN
Công trình: Dự án trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng
rừng phòng hộ sang thực hiện dự án Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1
Địa điểm: Xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang
Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Giang
Đại diện Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm Tiền Giang

Tiền Giang, tháng 8 năm 2018


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
PHẦN I. KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH.......................................................................................... 2
I. Tên dự án, thời gian, địa điểm, đơn vị quản lý .................................................. 2
1. Tên công trình ................................................................................................... 2
2. Đơn vị thực hiện công trình .............................................................................. 2
3. Địa điểm ............................................................................................................ 2
4. Quy mô diện tích ............................................................................................... 2
6. Vốn đầu tư ......................................................................................................... 2
II. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 2
III. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................................... 3
1. Vị trí địa lý.......................................................................................................... 3
2. Khí hậu - thủy văn ............................................................................................. 4
3. Địa hình, thổ nhưỡng......................................................................................... 5


4. Về thực bì .......................................................................................................... 5
5. Dân sinh kinh tế................................................................................................. 6
IV. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng................................................................... 6
PHẦN II. NỘI DUNG CÔNG TRÌNH ................................................................. 8
I. Mục tiêu của công trình ..................................................................................... 8
II. Nội dung thiết kế kỹ thuật ................................................................................ 8
1. Điều tra, khảo sát ............................................................................................... 8
2. Diện tích và vị trí trồng ..................................................................................... 8
3. Thiết kế kỹ thuật trồng rừng ............................................................................ 11
3.1. Biện pháp kỹ thuật trồng rừng ..................................................................... 11
3.2. Chăm sóc và bảo vệ rừng trồng.................................................................... 14
4. Vốn đầu tư trồng 01 ha Bần chua.................................................................... 14
III. Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn và thời gian thực hiện ..................................... 16
1. Tổng vốn đầu tư ................................................................................................ 16
2. Nguồn vốn ....................................................................................................... 16
3. Tiến độ giải ngân:............................................................................................ 17
Phần III. KẾT LUẬN ......................................................................................... 18
Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất ................................................... 19
Biểu 2: Thiết kế kỹ thuật trồng rừng ................................................................... 20


Biểu 3: Thiết kế kỹ thuật chăm sóc và bảo vệ rừng ............................................ 22
Biểu 4: Dự toán chi phí trồng và chăm sóc 01 ha rừng Bần ............................... 23
Biểu 5. Tổng hợp dự toán trồng rừng và chăm sóc rừng trồng ........................... 30
Biểu 6: Tổng mức đầu tư xây dựng..................................................................... 31
Biểu 7: Tổng nhu cầu vốn hàng năm phân theo nguồn vốn................................ 33
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Tổng hợp thông tin lô thiết kế trồng rừng vùng dự án .......................... 11
Bảng 2. Đơn giá trồng và chăm sóc rừng trồng 1 ha Bần ................................... 15
DANH SÁCH HÌNH

Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng dự án trồng rừng thay thế ............................................. 4
Hình 2. Sơ đồ bố trí hàng cây trồng rừng............................................................ 14

iv


MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây do tác động mạnh của biến đổi khí hậu và mực
nước biển dâng, vùng biển tỉnh Tiền Giang nói chung và huyện Tân Phú Đông
nói riêng thường xuyên chịu ảnh hưởng của sóng to, gió lớn và đặc biệt là vào
mùa gió Chướng khi nước triều lên cao, nhiều đoạn bờ biển giáp sông Cửa Tiểu
đã bị sóng phá hủy, bờ biển bị xói lở rất mạnh và mất dần. Đặc biệt, sạt lở xảy
ra nghiêm trọng ở xã Phú Tân, Tân Thạnh với tổng chiều dài sạt lở lên đến trên
10 km, sạt vào sâu đất liền có nơi lên đến 500 m, ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy
sản, vườn cây ăn trái và sinh hoạt của hộ dân. Với tốc độ xói lở như hiện nay và
có thể tăng mạnh trong tương lai, trong thời gian tới nếu không có giải pháp
khắc phục thì chắc chắn nhiều khu vực bờ biển thuộc xã Phú Tân sẽ bị mất và
thiệt hại sẽ rất lớn không thể lường hết được.
Rừng ngập mặn có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đê biển, đất
bồi, chống xói lở, hạn chế xâm nhập mặn và bảo vệ môi trường sinh thái vùng
ven biển. Đặc biệt, trước tình hình biến đổi khí hậu và nước biển dâng ngày
càng làm tăng tốc độ xói lở bờ biển. Cho nên tác dụng của rừng ngập mặn trong
việc giảm tác động của sóng và hạn chế xói lở bờ biển càng cao. Rừng phòng hộ
ven biển huyện Tân Phú Đông đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ bờ
biển, đê biển, trong đó những đoạn đường bờ hay đê có điều kiện lập địa tốt cây
sinh trưởng phát triển tốt thì vành đai cây chắn sóng phát huy rất hiệu quả vai
trò phòng hộ cho đê, bảo vệ bờ và hạn chế xói lở.
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về đẩy mạnh trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc, chú trọng quản lý,
bảo vệ vốn rừng hiện có, phát huy hiệu quả của rừng trong việc ứng phó biến

đổi khí hậu và nước biển dâng. Tỉnh Tiền Giang đã quan tâm đầu tư phục hồi,
và trồng mới rừng phòng hộ ven biển. Tuy nhiên, hiện nay tỉnh cũng đang thực
hiện dự án xây dựng các cụm công nghiệp để phát triển kinh tế, trong đó có dự
án Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1 cần phải chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
phòng hộ.
Thực hiện theo quy định của Chính phủ và quy định của Thông tư
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 và Thông tư 26/2015/TT-BNNPTNT
ngày 29/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2013/TTBNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Nên
việc triển khai “Dự án trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng
phòng hộ sang thực hiện dự án Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1” tại xã Phú Tân,
huyện Tân Phú Đông là rất cần thiết và đúng theo chủ trương của Chính phủ.
1


PHẦN I.
KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. Tên dự án, thời gian, địa điểm, đơn vị quản lý
1. Tên công trình
Dự án trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ sang
thực hiện dự án Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1.
2. Đơn vị thực hiện công trình
- Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT Tiền Giang.
- Đại diện chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm Tiền Giang
- Đơn vị tư vấn: Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Nam Bộ.
3. Địa điểm
Khoảnh 1, tiểu khu 6, xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.
4. Quy mô diện tích
Quy mô diện tích dự án trồng rừng thay thế là 50 ha.

5. Thời gian thực hiện
Thực hiện từ năm 2019 đến năm 2022.
6. Vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án là 3.738.000.000 đồng
- Nguồn vốn: Từ nguồn kinh phí do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Tiền Giang nộp vào ngân sách thay cho phương án trồng rừng thay thế.
II. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/06/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành quy chế quản lý rừng phòng hộ;
- Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý công
trình lâm sinh;
- Căn cứ Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 28/05/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội huyện Tân Phú Đông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
2


- Căn cứ Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định đơn giá trồng rừng thay thế và định mức chi
trả giao khoán quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt số tiền nộp thay cho phương án trồng rừng
thay thế;
- Căn cứ Kế hoạch số 219/KH-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ
và Phát triển rừng giai đoạn 2016 - 2020;
- Căn cứ Kế hoạch số 205/KH-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang về Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Căn cứ Công văn 1446/UBND-KT ngày 07/4/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt phương án trồng rừng thay thế.
- Căn cứ Quyết định số 724/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về chủ trương đầu tư công trình “Dự án trồng rừng thay thế do chuyển
mục đích sử dụng rừng phòng hộ sang thực hiện dự án Cụm Công nghiệp Gia
Thuận 1”.
III. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
1. Vị trí địa lý
Dự án trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ
sang thực hiện dự án Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1 nằm trên địa bàn xã Phú
Tân, huyện Tân Phú Đông, có vị trí như sau:
+ Phía Đông và Bắc giáp rừng trồng.
+ Phía Tây và Nam giáp rừng trồng và bãi bồi.

3


Vùng dự án

Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng dự án trồng rừng thay thế
2. Khí hậu - thủy văn
Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nói chung của
ĐBSCL, nhiệt độ trung bình cao, ổn định quanh năm, ít bão, thuận lợi cho đời
sống con người và hệ động thực vật.
Nhiệt độ trung bình năm là 27,9oC, trung bình cao nhất là 29,5oC (tháng
4); trung bình thấp nhất 26oC (tháng 10).
Độ ẩm không khí thay đổi theo các mùa trong năm, mùa mưa độ ẩm cao,
mùa khô độ ẩm thấp. Độ ẩm trung bình năm 79,2%, độ ẩm cao nhất vào mùa
mưa từ 86 - 90% (tháng 9). Độ ẩm thấp nhất vào mùa khô từ 70 - 78%.

Lượng mưa lớn nhất 398,6mm (tháng 7/1997); lượng mưa trung bình năm
1.500mm; lượng mưa năm nhiều nhất là 1.922mm (1982) và lượng mưa năm ít
nhất 867mm (1957). Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm 90% tổng lượng
mưa cả năm. Tháng mưa nhiều nhất thường vào tháng 9 và 10, đạt bình quân từ
219  337mm. Lượng bốc hơi cao nhất 4,5mm/ngày (tháng 2), lượng bốc hơi
thấp nhất là 2,4mm/ngày (tháng 10). Lượng bốc hơi từ 1.075,4 1.738,4mm/năm. Tháng 3 và 4 có lượng bốc hơi từ 140,3 - 161,2mm.
4


Theo tài liệu đo đạc tại các trạm cơ bản ở ĐBSCL thì chế độ gió trong
toàn vùng được phân thành 2 mùa rõ rệt, mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây
Nam. Gió mùa Đông Bắc có tần suất xuất hiện nhiều từ tháng 11 đến tháng 3
năm sau, gió mùa Tây Nam có tần suất xuất hiện nhiều từ tháng 6 đến tháng 9.
Gió mùa Đông Bắc khu vực ven bờ hướng gió thịnh hành là hướng Đông có tần
suất từ 60 - 70%, tốc độ gió cực đại là V=14m/s, khu vực ngoài khơi hướng gió
thịnh hành là hướng Đông Bắc với tần suất từ 80 - 90%, tốc độ gió cực đại
Vmax=18m/s. Gió mùa Tây Nam chủ yếu thịnh hành hướng gió Tây Nam và
hướng Tây, tần suất giữa các tháng dao động khoảng 42 - 85%, tốc độ gió cực
đại ven bờ Vmax=16m/s, khu vực ngoài khơi tốc độ gió cực đại đo được
Vmax=24m/s.
Khu vực trồng rừng nằm ngay Cửa Tiểu và Cửa Đại đổ ra biển nên chế độ
thủy văn tại khu vực này cũng là chế độ thủy văn sông Tiền phần chảy qua địa
phận tỉnh Tiền Giang. Tại khu vực này có chế độ thủy văn rất phức tạp do chịu
ảnh hưởng của hai nguồn nước, một là từ thượng nguồn đổ về và hai là chế độ
bán nhật triều Biển Đông. Vào mùa mưa lũ thường xuất hiện từ tháng 8 đến
tháng 10 hằng năm và kết thúc vào tháng 12.
Vùng biển và vùng cửa sông Nam bộ nói chung và tại tỉnh Tiền Giang nói
riêng ít có bão. Theo thống kê số cơn bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp
hoặc ảnh hưởng đến toàn khu vực từ năm 1900 đến nay chỉ khoảng từ 18 - 20
cơn, trong đó có 8 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào, đặc biệt là cơn bão số 5 (Linda)

ngày 2 - 3/11/1997 gây ra những thiệt hại rất nặng nề về người và của cải vật
chất và được xem là thiên tai nghiêm trọng nhất ở Nam bộ trong thế kỷ XX.
3. Địa hình, thổ nhưỡng
- Về địa hình:
Vị trí các lô trồng rừng nằm ở khu vực Cửa Tiểu và Cửa Đại đổ ra biển
bởi các nhánh của sông Tiền. Chịu ảnh hưởng của sóng biển bào mòn từ ngoài
vào mùa chướng, bồi lắng bùn non vào mùa nam. Phần lớn diện tích đất bị ngập
nước lúc thủy triều chuyển đổi (nước lớn), địa hình hơi nghiêng ra biển.
- Về thổ nhưỡng:
Khu vực trồng rừng gồm có các loại đất: đất cát chiếm tỷ lệ 23%, đất sét
14% và đất bùn chiếm tỷ lệ 63%. Cụ thể:
+ Đất giồng cát ven biển, đất có thành phần cơ giới là cát hoặc cát pha sét,
thủy triều không ngập tới. Có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp trên mặt nhưng
dính bên dưới, dễ thấm, dễ bốc hơi, đất có hàm lượng dinh dưỡng thấp.
+ Đất thuộc nhóm đất phù sa ven biển, thành phần cơ giới sét, thịt nặng,
chứa nhiều mùn hữu cơ chưa phân hủy, tầng đất dày, lầy và đi lại khó khăn.
4. Về thực bì
Tại khu vực vùng dự án là rừng ngập mặn với thành phần cây là Bần,
Mắm và một ít loại cây tạp khác…, còn các nơi khác thì chỉ còn lác đác một vài
đoạn là còn cây Phi lao.
5


- Vùng giồng cát ven biển: loại thực bì chủ yếu là rau muống biển, cỏ cú.
Độ che phủ của thực bì thay đổi theo mùa, mùa nắng thấp, mùa mưa cao, chiều
cao thực bì < 0,5m.
- Vùng trũng, bãi bồi cửa sông ven biển: không có thực bì.
5. Dân sinh kinh tế
Khu vực trồng rừng nằm trên địa bàn của xã Phú Tân, huyện Tân Phú
Đông, với tổng diện tích tự nhiên 10.606,23 ha, dân số năm 2016 là 3.682 người.

người dân sống chủ yếu vào nghề nông, đánh bắt thủy sản, làm thuê, làm mướn,
đời sống còn nhiều khó khăn. Thực trạng kinh tế của xã hiện nay vẫn còn mang
tính chất thuần nông, đặt trọng tâm phát triển vào khu vực 1, trong đó nuôi trồng
thủy sản là ngành trọng điểm.
IV. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng
Ngày 21/7/2016 Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã có Quyết định số
2107/QĐ-UBND về việc phê duyệt chủ trương đầu tư “Dự án Cụm Công nghiệp
Gia Thuận 1” do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang làm chủ đầu
tư, trong đó chuyển đổi 50 ha rừng phòng hộ (khoảng 80% rừng dừa lá và 20%
rừng bần) cập sông Soài Rạp thuộc ấp 2, 3 xã Gia Thuận, huyện Gò Công Đông để
thực hiện dự án.
Thực hiện quy định tại Điều 58, Luật đất đai năm 2013; Khoản 5, điều 29,
Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ; Chỉ thị số 02/CTTTg ngày 24/1/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực
hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác;
Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 và Thông tư số
26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
Ngày 29/6/2017 Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã có Quyết định số
2068/QĐ-UBND về việc phê duyệt số tiền nộp thay phương án trồng rừng thay
thế vào ngân sách nhà nước của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền
Giang, đồng thời giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức trồng
rừng thay thế theo phương án đã được phê duyệt. Ngày 19/3/2018 Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang đã có Quyết định số 724/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư
công trình “Dự án trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng phòng
hộ sang thực hiện dự án Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1”
Do đó, việc tổ chức thực hiện Dự án trồng rừng thay thế do chuyển mục
đích sử dụng rừng phòng hộ sang thực hiện dự án Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1
là hết sức cần thiết, đúng theo quy định của Chính phủ và chủ trương UBND tỉnh

Tiền Giang. Với việc thực hiện Dự án trồng rừng thay thế sẽ đảm bảo diện tích
rừng phòng hộ và độ che phủ rừng của tỉnh ổn định, cũng như góp phần bảo vệ bờ
biển và cải thiện môi trường sinh thái, đồng thời phù hợp với Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
6


của tỉnh Tiền Giang được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày
18/6/2018, cũng như phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tân
Phú Đông được UBND tỉnh Tiền Giang phê duyệt tại Quyết định số 3995/QĐUBND ngày 29/12/2017; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện
Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tại
Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 28/05/2015 và Kế hoạch số 205/KHUBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình mục tiêu phát
triển lâm nghiệp bền vững năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

7


PHẦN II.
NỘI DUNG CÔNG TRÌNH
I. Mục tiêu của công trình
- Trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác trên vùng đất trống bãi bồi ven biển xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông
nhằm chắn sóng, chống sạt lở, gây bồi, bảo vệ bờ biển, đê biển góp phần ứng
phó với biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, nhằm đảm bảo độ che phủ
rừng, cải thiện và ổn định môi trường sinh thái.
- Bảo tồn đa dạng sinh học vùng cửa sông, ven biển; bảo vệ và mở rộng
diện tích đất đai.
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đồng thời nâng cao
nhận thức về vai trò của rừng ngập mặn trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu
và nước biển dâng cho cộng đồng dân cư.

II. Nội dung thiết kế kỹ thuật
1. Điều tra, khảo sát
- Thu thập các tài liệu có liên quan.
- Điều tra, khảo sát, thiết kế trồng rừng theo các biểu.
- Sử dụng máy định vị GPS kết hợp với khảo sát hiện trạng để xác định
diện tích, vị trí trồng rừng.
- Lập bản đồ thiết kế trồng rừng tỷ lệ 1/5.000.
2. Diện tích và vị trí trồng
a) Trồng mới rừng: 50 ha (năm 2019).
Căn cứ Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng QPN 6-84 ban hành kèm theo
Quyết định số 628B/QLKT ngày 01/8/1984 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay
là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Quyết định số 516 /QĐ-BNN-KHCN
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy trình thiết kế
trồng rừng; Quy định thiết kế rừng ngập mặn theo TCVN 9901-2014, TCVN
10405-2014;
Căn cứ vào các đặc điểm thực tế tại khu vực Dự án trồng rừng (độ cao địa
hình, đặc điểm đất đai, độ sâu ngập nước và thời gian ngập nước, đặc điểm khí
hậu, thuỷ hải văn…) và bản đồ diễn biến rừng năm 2016. Vùng dự án sẽ được
phân thành các lô trồng rừng cụ thể như sau:

8


Lô 6:
- Diện tích: 8,62 ha
- Đất: Bùn loãng
- Độ sâu tầng bùn: 0,4 m
- Độ sâu ngập nước: 0,6 m
- Đề xuất:
+ Loài cây trồng: Bần

+ Phương thức trồng: Thuần loài
+ Mật độ trồng: 2.000 cây/ha
Lô 9:
- Diện tích: 9,25 ha
- Đất: Bùn loãng
- Độ sâu tầng bùn: 0,5 m
- Độ sâu ngập nước: 0,7 m
- Đề xuất:
+ Loài cây trồng: Bần
+ Phương thức trồng: Thuần loài
+ Mật độ trồng: 2.000 cây/ha
Lô 10:
- Diện tích: 9,06 ha
- Đất: Bùn loãng
- Độ sâu tầng bùn: 0,5 m
- Độ sâu ngập nước: 0,7 m
- Đề xuất:
+ Loài cây trồng: Bần
+ Phương thức trồng: Thuần loài
+ Mật độ trồng: 2.000 cây/ha

9


Lô 14:
- Diện tích: 6,47 ha
- Đất: Bùn loãng
- Độ sâu tầng bùn: 0,5 m
- Độ sâu ngập nước: 0,7 m
- Đề xuất:

+ Loài cây trồng: Bần
+ Phương thức trồng: Thuần loài
+ Mật độ trồng: 2.000 cây/ha
Lô 15:
- Diện tích: 9,33 ha
- Đất: Bùn loãng
- Độ sâu tầng bùn: 0,5 m
- Độ sâu ngập nước: 0,7 m
- Đề xuất:
+ Loài cây trồng: Bần
+ Phương thức trồng: Thuần loài
+ Mật độ trồng: 2.000 cây/ha
Lô 20:
- Diện tích: 7,27 ha
- Đất: Bùn loãng
- Độ sâu tầng bùn: 0,6 m
- Độ sâu ngập nước: 0,7 m
- Đề xuất:
+ Loài cây trồng: Bần
+ Phương thức trồng: Thuần loài
+ Mật độ trồng: 2.000 cây/ha

10


Bảng 1. Tổng hợp thông tin lô thiết kế trồng rừng vùng dự án

1

6


612419

1129083

32 -37

Bùn loãng

Độ
sâu
tầng
bùn
(m)
0,4

2

9

612603

1129750

36-37 và 40-41

Bùn loãng

0,5


0,7

3

10

612936

1129732

37 - 40

Bùn loãng

0,5

0,7

4

14

612643

1129462

40-41 và 53, 54

Bùn loãng


0,5

0,7

5

15

613018

1129337

39-40 và 54-55

Bùn loãng

0,5

0,7

6

20

694856

1129638

53-54 và 56-57


Bùn loãng

0,6

0,7

Tọa độ
STT


X

Y

Mốc lô

Thể nền

Độ
dày
tầng
cát
(m)

Độ sâu
bị
ngập
nước
(m)
0,6


b) Chăm sóc rừng trồng 03 năm tiếp theo (Năm 2020 đến năm 2022).
3. Thiết kế kỹ thuật trồng rừng
Theo Quyết định số 1205/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/4/2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng các
loài cây: Trang, Sú, Mắm đen, Vẹt dù và Bần chua.
Theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang quy định đơn giá trồng rừng thay thế và định mức chi trả
giao khoán quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3.1. Biện pháp kỹ thuật trồng rừng
a) Lựa chọn loài cây trồng rừng
Với đối tượng là bãi bồi bùn ở cửa sông ven biển, có thành phần cơ giới là
bùn, độ sâu ngập nước dưới 1m thì việc lựa chọn loài cây Bần chua (Sonneratia
caseolaris) hoặc loài cây Mắm đen (Avicennia alba) để trồng rừng là phù hợp
với điều kiện sinh thái của vùng. Tuy nhiên, kết quả khảo sát đã ghi nhận, ở khu
vực giáp ranh vùng Dự án loài cây Mắm đen không thấy phân bố tự nhiên, trước
đây loài Mắm cũng được đưa vào trồng rừng trong khu vực nhưng tỷ lệ sống
không cao, cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm. Riêng loài cây Bần chua
hiện có phân bố tự nhiên ở các vùng giáp ranh, đây cũng là loài cây trồng rừng
chủ yếu trong khu vực, hiện nay rừng trồng Bần chua đang sinh trưởng và phát
triển tốt.
Ngoài ra, theo hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng tại Quyết định số 1205/QĐBNN-TCLN ngày 08/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì
loài cây Mắm đen được trồng ở phía sau đai rừng ngập mặn tiên phong và chỉ
trồng ở điều kiện có thể nền đất bùn chặt hoặc sét mềm đi lún từ 10-30 cm hoặc
đất sét chặt hoặc sét rắn có tỷ lệ cát lẫn <30%. Đối với loài cây Bần chua, đây là
loài cây thuộc nhóm các loài cây của đai rừng ngập mặn tiên phong và cây Bần
chua được trồng ở điều kiện có thể nền đất bùn mềm hoặc bùn chặt đi lún từ 15
– 40 cm hoặc có thể nền đất bùn cứng hoặc sét mềm đi lún từ 5-15 cm, lẫn cát
11



(cát <50 %) hoặc có thể nền đất sét chặt hoặc sét rắn hoặc đất lẫn cát (tỷ lệ cát từ
50-70%) đi lún dưới 5 cm.
Như vậy, căn cứ điều kiện thực tế khu vực dự án và các quy định ở trên
thì loài cây được chọn để trồng rừng trên đối tượng bãi bồi bùn ở vùng Dự án
này là Bần chua.
b) Đặc điểm cây Bần chua (Sonneratia caseolaris)
- Đặc điểm hình thái
+ Thân: Bần chua thuộc loài thân gổ đại mộc, có nhiều cành. Cây gỗ cao
10 – 15 m, có khi cao tới 25 m. Cành non màu đỏ, 4 cạnh, có đốt phình to. Gỗ
xốp, bở, vỏ thân chứa nhiều tanin.
+ Rễ: Rễ gốc to, khỏe, mọc sâu trong đất bùn. Từ rễ mọc ra nhiều rễ thở
(bất hay cạt bần (Nam Bộ)) thành từng khóm quanh gốc.
+ Lá: Lá đơn, mọc đối, dày, giòn, hơi mọng nước, hình bầu dục hoặc trái
xoan ngược hay trái xoan thuôn, thon hẹp thành cuống ở góc, cụt hay tròn ở
chóp, dai, dài 5 – 10 cm, rộng 35 – 45 mm. Cuống và một phần gân chính màu
đỏ, gân giữa nổi rõ ở cả 2 mặt, cuống dài 0,5 - 1,5 cm.
+ Hoa: Cụm hoa ở đầu cành, có 2 - 3 hoa, rộng 5 cm, có cuống hoa ngắn.
Đài hợp ở gốc, có 6 thùy dày và dai, mặt ngoài màu lục, mặt trong màu tím
hồng. Cánh tràng 6, màu trắng đục, hình dải, thuôn về hai đầu. Nhị có chỉ hình
sợi, bao phấn hình thận. Bầu hình cầu dẹt, vòi dài, đầu hơi tròn.
+ Quả: Quả mọng hơi nạc, khi còn non cứng, dòn, khi chín quả mọng, thịt
quả mềm, ruột chứa nhiều hạt. Quả có đường kính 5 - 10 cm, cao 2 - 3 cm, gốc
có thùy đài xòe ra.
+ Hạt: Hạt nhiều, dẹt. Khi chín quả rụng và trôi nổi theo nước thủy triều,
hạt sống lâu và phát tán mạnh trên các bải bồi. Muốn trồng cây bần không cần
gieo hạt (mặc dù hạt quả bần chí khi gieo có thể mọc mầm trên 90%). Chỉ cần
nhổ những cây bần con mọc sắn trong tự nhiên (rất nhiều) để trồng.
- Đặc điểm sinh thái
Bần chua phân bố ở vùng rừng ngập mặn nhiệt đới và á nhiệt đới, loài cây

này được đánh giá là có khả năng sinh trưởng ở vùng có lượng mưa hàng năm
tương đối cao, nhiệt độ trung bình từ 20 - 27oC, pH từ 6,0 – 6,5, ở vùng có độ
mặn thấp với đất bùn sâu, thường là vùng cửa sông với nước triều lên chậm.
- Phân bố
Cây bần là loài cây rừng ngập mặn nhiệt đới, có nguyên sản ở vùng Nam Á và
Đông Nam Á, được phát tán rộng khắp Châu Á , Châu Phi và Châu Đại dương.
Hiện nay các nước có nhiều cây bần mọc hoang và được trồng như: Châu
Phi, Sri- Lanka, Mianma, Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Philippin, Indonesia,
Timor , Đảo Hải Nam (Trung Quôc), Đông Bắc Australia và một số nước
12


ở Châu Đại dương như Niughnia, New Guinea, Solomon Islands, New
Hebrides…(Little, 1983).
Ở Việt Nam cây bần mọc hoang và được trồng ở rừng ngập mặn ven biển
từ Bắc vào Nam nơi có nhiều bùn và bải bồi. Ở Miền Bắc cây bần mọc thành
rừng gần như thuần loại ven bờ biển và vùng cửa sông như ở Hải Phòng, Nghệ
An, Hà Tĩnh. Ở Miền Nam cây bần là thành phần chính yếu của các rừng ngập
mặn tự nhiên ven biển và chúng mọc dày đặt ven sông rạch ở Đồng bằng sông
Cửu Long.
Loài cây này ưa sáng và mọc được nơi có nước mặn hay nước lợ ít nhất là
một giai đoạn trong năm. Sự phong phú của quần thụ này tùy theo mức nước lợ
và chế độ thủy triều.
Bần chua là cây tiên phong để phát triển rừng ngập măn ven biển và các
bải bồi ven sông.
Cây bần phát triển kém ở những vùng có nước ngọt quanh năm.
c) Kỹ thuật trồng rừng:
- Tiêu chuẩn cây con:
+ Tuổi cây xuất vườn: 18 - 20 tháng tuổi.
+ Chiều cao cây từ 1,2 – 1,5 m.

+ Đường kính cổ rể từ 3 cm – 4 cm.
+ Cây sinh trưởng tốt, không dập gẫy thân cành chính, không vỡ bầu,
không sâu bệnh.
- Xử lý thực bì: Khu vực trồng rừng là bãi bồi cửa sông, ven biển không
có thực bì nên không cần phải xử lý thực bì.
- Làm đất: Khu vực trồng rừng là bãi bồi cửa sông ven biển nên không
cần chuẩn bị đất trước, việc đào hố trồng cây được tiến hành song song với
trồng rừng, đào hố đến đâu tiến hành trồng cây đến đó, hố có kích thước 40cm x
40 cm x 40 cm.
- Xác lập công thức kỹ thuật trồng rừng, theo sơ họa các biểu kèm theo và
dự toán kinh phí đầu tư thực hiện
Tổng diện tích trồng rừng Bần là 50,0 ha với 6 lô thiết kế trồng rừng:
+ Thời vụ trồng: Từ tháng 4 đến tháng 9.
+ Mật độ trồng: 2.000 cây/ha.
+ Cự ly trồng: Hàng cách hàng 2,0 m, cây cách cây 2,5 m theo hình nanh sấu.

13


Hình 2. Sơ đồ bố trí hàng cây trồng rừng
+ Phương thức trồng rừng: Trồng rừng thuần loại.
+ Phương pháp trồng rừng: Trồng bằng cây con trong túi bầu PE (Kích
thước bầu 18cm x 22cm).
- Kỹ thuật trồng rừng: Có thể cắt bỏ 1/3 ngọn cây trước khi trồng nhằm
giảm sóng biển đánh, lay bật gốc sau khi trồng. Xé bỏ bầu trước khi trồng,
không được làm vỡ bầu hay biến dạng bầu. Đặt cây theo chiều thẳng đứng, mặt
bầu cây thấp hơn mặt hố từ 3-5 cm, sau khi lắp đất dùng tay, chân nhấn chặt để
bùn, đất nén chặt quanh bầu. Vỏ bầu sau khi bóc cần thu gom về nơi tập trung
rác thải (nếu sử dụng bầu tự hoại thì không cần xé vỏ bầu).
Cắm cọc giữ cây: Dùng cọc tre, rỗng tràm hoặc vật liệu có sẵn tại địa

phương. Chiều dài cọc từ 2,0 - 2,5 m, đường kính từ 2,5 - 4cm. Buộc 1 đầu dây
vào cọc, đầu kia buộc vào thân (không buộc cọc áp vào thân cây, tránh cọ xát),
độ dài đoạn dây giữa cọc và cây từ 5-7 cm, dây buộc cách gốc 20 cm. Cắm 1 cọc
sâu 1m, nghiêng 450, đầu cọc hướng ra biển.
3.2. Chăm sóc và bảo vệ rừng trồng
Chăm sóc rừng trồng năm thứ nhất: Sau khi trồng khoảng 2 – 3 tuần, tiến
hành kiểm tra tỷ lệ sống, trồng dặm kịp thời những cây bị chết, nước cuốn trôi
để đảm bảo mật độ. Gia cố lại những cây con bị nghiêng ngã cho đứng thẳng.
Để đảm bảo tỷ lệ sống cao và cây phát triển đồng đều, khi dặm phải tuyển
chọn cây con có tiêu chuẩn tốt nhất và trồng vào những ngày có thời tiết thuận
lợi nhất.
Năm thứ 2 và năm thứ 3 chăm sóc như năm thứ nhất.
Cắm cọc báo hiệu ranh giới lô rừng trồng, cấm không cho người, tàu ghe,
xuồng đi vào khu vực trồng rừng để đánh bắt thủy hải sản. Tổ chức tuần tra,
kiểm tra thường xuyên để hạn chế các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
xâm hại vào khu vực rừng trồng, kiểm tra tình hình phá hại của các loại thuỷ
sinh cũng như sâu bệnh hại nếu có để điều trị kịp thời nhằm hạn chế thiệt hại
xảy ra.
4. Vốn đầu tư trồng 01 ha Bần chua
Vốn đầu tư trồng 01 ha Bần chua là 74.760.000 đồng

14


Bảng 2. Đơn giá trồng và chăm sóc rừng trồng 1 ha Bần
Hạng mục

TT

ĐVT


Khối
lượng

Đơn giá

Thành tiền
(đồng)

A

Chi phí trực tiếp (I+II+III+IV)

I

Chi phí trồng rừng

ha

1

1

Cây giống (1,2 – 1,5 m) túi bầu

Cây

2.000

7.000


14.000.000

2

2.000

4.300

8.600.000

4,4

10.000

44.000

24

157.846

3.788.304

60

157.846

9.470.760

6


Cây
Cọc giữ cây
Dây buộc
Kg
Vận chuyển cây giống (KT bầu:
Công
18x22cm)
Công
Đào hố, lấp hố, trồng cây (Nhóm II)
Công
Cắm cọc buộc giữ cây

10

157.846

1.578.460

7

Quản lý, bảo vệ

Công

7,3

157.846

1.151.576


II

Chăm sóc năm nhất (25%)

ha

1

1

Cây giống (1,0 – 1,5 m) túi bầu

Cây

500

7.000

3.500.000

2

Nhân công

Công

8,6

157.846


1.354.319

3
4
5

III

48.793.177

Chăm sóc năm 2 (15%)

38.633.100

4.854.319

1

3.228.599

1

Cây giống (1,0 – 1,5 m) túi bầu

Cây

300

7.000


2.100.000

2

Nhân công

Công

7,2

157.846

1.128.599

Chăm sóc năm 3 (10%)

ha

1

1

Cây giống (1,0 – 1,5 m) túi bầu

Cây

200

7.000


1.400.000

2

Nhân công

Công

4,3

157.846

677.159

B

Chi phí gián tiếp

3.126.959

C

Chi phí chung

2.439.659

D

Thu nhập chịu thuế tính trước


2.817.806

E

Thuế giá trị gia tăng

2.702.532

F

Chi phí quản lý dự án

1.206.005

G

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

4.469.312

H

Chi phí khác

3.799.520

I

Chi phí dự phòng


5.405.064

IV

2.077.159

Tổng cộng (A+B+C+D+E+F+G+H+I)

74.760.034

Làm tròn số

74.760.000

15


III. Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn và thời gian thực hiện
1. Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư dự án là 3.738.000.000 (Ba tỷ, bảy trăm ba mươi tám triệu
đồng).
Trong đó:
I

Chi phí xây dựng

2.994.006.000 đồng

1


Chi phí trực tiếp

2.439.659.000 đồng

2

Chi phí gián tiếp

156.348.000 đồng

3

Chi phí chung

121.983.000 đồng

4

Thu nhập chịu thuế tính trước

140.890.000 đồng

5

Thuế giá trị gia tăng

135.126.000 đồng

II


Chi phí quản lý dự án

60.300.000 đồng

III Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

223.465.000 đồng

IV Chi phí khác

189.976.000đồng

V

Chi phí dự phòng

270.253.000 đồng

2. Nguồn vốn
Từ nguồn vốn do chủ dự án nộp tiền thay cho phương án trồng rừng thay
thế vào ngân sách tỉnh năm 2017 (do Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền
Giang nộp theo Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, với số tiền 3.738.000.000 đồng).

16


3. Tiến độ giải ngân:
ĐVT: đồng


Nguồn vốn

STT

1
+
+
+
2
3
4
5
6
7
8
9

Tổng nhu cầu vốn
Vốn nhà nước
NS tỉnh (nộp tiền TRTT)
Chi phí trực tiếp
Trồng rừng bằng cây con có bầu
Chăm sóc + Trồng dặm 03 năm tiếp theo
Chăm sóc rừng trồng năm 1
Chăm sóc rừng trồng năm 2
Chăm sóc rừng trồng năm 3

Chi phí gián tiếp
Chi phí chung = 5% x 1

Thu nhập chịu thuế tính trước = 5,5% x (1+2)
Thuế giá trị gia tăng = 5% x (1+2+3)
Chi phí quản lý dự án = 3% x (1+2+3+4)

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí khác
Chi phí dự phòng

Tổng nhu cầu

Năm 2019

3.738.000.000
3.738.000.000
3.738.000.000
2.439.659.000
1.931.655.000
508.004.000
242.716.000
161.430.000
103.858.000
156.348.000
121.983.000
140.890.000
135.126.000
60.300.000
223.465.000
189.976.000
270.253.000


2.836.407.000
2.836.407.000
2.836.407.000
1.931.655.000
1.931.655.000

Năm 2021

350.732.000
350.732.000
350.732.000
242.716.000

245.173.000
245.173.000
245.173.000
161.430.000

305.688.000
305.688.000
305.688.000
103.858.000

242.716.000
242.716.000

161.430.000

103.858.000
103.858.000


161.430.000
49.746.000
96.583.000
111.553.000
106.990.000
47.744.000
223.465.000
54.695.000
213.979.000

4. Thời gian thực hiện: Năm 2019 – 2022.
5. Tổ chức thực hiện: Chủ đầu tư.
6. Nhân lực thực hiện: Các tổ chức có năng lực thực hiện.
7. Hình thức thực hiện: Chào hàng cạnh tranh theo quy định hiện hành.
17

Năm 2022
(Năm kết thúc)

Năm 2020

35.534.000
12.136.000
14.017.000
13.443.000
5.999.000

26.887.000


35.534.000
8.072.000
9.323.000
8.941.000
3.990.000

103.858.000
35.534.000
5.193.000
5.998.000
5.752.000
2.567.000

17.883.000

135.281.000
11.505.000


Phần III.
KẾT LUẬN
Công trình“Dự án trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng
phòng hộ sang thực hiện dự án Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1” sau khi được
thi công sẽ góp phần hạn chế sự xâm thực của sóng biển, nhằm đảm bảo độ che
phủ của rừng, bảo vệ tuyến đê biển, nước biển dâng do bão và áp thấp nhiệt đới,
góp phần ổn định dân cư trong khu vực./.

18



PHỤ BIỂU


Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất
Công trình:Dự án trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ sang thực hiện dự án Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1
Địa điểm: xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông, Tiền Giang
STT
I
II
A
1

2

III
1
2
3
4
5
IV
V

Hạng mục

Lô 6

Địa hình:
Đất
Vùng ven sông, ven biển

Vùng bãi cát
+ Thành phần cơ giới
+ Tình hình di động của cát
+ Độ dày tầng cát
+ Thời gian bị ngập nước
+ Loại nước
Vùng bãi lầy
+ Độ sâu tầng bùn
+ Độ ngập sâu ngập nước
+ Loại nước
+ Thời gian bị ngập nước
Thực bì
- Loại thực bì
- Loài cây ưu thế
- Chiều cao trung bình (m)
- Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình,xấu)
- Độ che phủ
- Xếp loại thực bì
Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển
Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại
19

Khảo sát
Lô 9; 10; 14; 15

30cm
60 cm
mặn, lợ
1/2 ngày/lần


50 cm
70 cm
mặn,lợ
1/2 ngày/lần

0.5-1km+ ghe

2km+ghe

3km+ghe

3km+ghe


Biểu 2: Thiết kế kỹ thuật trồng rừng
Công trình: Dự án trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ sang thực hiện dự án Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1
Địa điểm: Xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông, Tiền Giang
ST
T

Biện pháp kỹ thuật

Lô thiết kế
6

9

10

14


15

20

Bần

Bần

Bần

Bần

Bần

Bần

I

Xử lý thực bì:

1

Phương thức

2

Phương pháp

3


Thời gian xử lý

II

Trồng rừng:

1

Loài cây trồng

2

Phương thức trồng

Thuần loài

Thuần loài

Thuần loài

Thuần loài

Thuần loài

Thuần loài

3

Phương pháp trồng


Cây con túi bầu

Cây con túi bầu

Cây con túi bầu

Cây con túi bầu

Cây con túi bầu

Cây con túi bầu

4

Công thức trồng

5

Thời vụ trồng

tháng 4 đến tháng
9

6

Mật độ trồng:

2.000


2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

- Cự ly hàng (m)

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

- Cự ly cây (m)

2,5

2,5


2,5

2,5

2,5

2,5

tháng 4 đến tháng tháng 4 đến tháng tháng 4 đến tháng tháng 4 đến tháng tháng 4 đến tháng
9
9
9
9
9

20


ST
T

Biện pháp kỹ thuật

7

Tiêu chuẩn cây giống
(chiều cao, đường kính
cổ rễ, tuổi)

8

III

Số lượng cây giống,
hạt giống (kể cả trồng
dặm)
Chăm sóc bảo vệ năm
đầu

Lô thiết kế
6

9

10

14

15

20

H=1,2-1,5m;
D=3-4cm;
Tuổi=18-20 tháng

H=1,2-1,5m;
D=3-4cm;
Tuổi=18-20
tháng


H=1,2-1,5m;
D=3-4cm;
Tuổi=18-20
tháng

H=1,2-1,5m;
D=3-4cm;
Tuổi=18-20
tháng

H=1,2-1,5m;
D=3-4cm;
Tuổi=18-20
tháng

H=1,2-1,5m;
D=3-4cm;
Tuổi=18-20
tháng

2.500 cây x S

2.500 cây x S

2.500 cây x S

2.500 cây x S

2.500 cây x S


2.500 cây x S

Kiểm tra, xác
định cây chết để
trồng dặm

Kiểm tra, xác
định cây chết để
trồng dặm

Kiểm tra, xác
định cây chết để
trồng dặm

Kiểm tra, xác
định cây chết để
trồng dặm

Kiểm tra, xác
định cây chết để
trồng dặm

Kiểm tra, xác
định cây chết để
trồng dặm

Thường xuyên
kiểm tra, hạn chế
các hoạt động
nuôi trồng đánh

bắt thủy sản xâm
hại đến rừng mới
trồng

Thường xuyên
kiểm tra, hạn chế
các hoạt động
nuôi trồng đánh
bắt thủy sản xâm
hại đến rừng mới
trồng

Thường xuyên
kiểm tra, hạn chế
các hoạt động
nuôi trồng đánh
bắt thủy sản xâm
hại đến rừng mới
trồng

Thường xuyên
kiểm tra, hạn chế
các hoạt động
nuôi trồng đánh
bắt thủy sản xâm
hại đến rừng mới
trồng

Thường xuyên
kiểm tra, hạn chế

các hoạt động
nuôi trồng đánh
bắt thủy sản xâm
hại đến rừng mới
trồng

Thường xuyên
kiểm tra, hạn chế
các hoạt động
nuôi trồng đánh
bắt thủy sản xâm
hại đến rừng mới
trồng

1. Chăm sóc năm đầu
- Nội dung chăm sóc:
+ Trồng dặm
+ Phát dọn thực bì:

2. Bảo vệ:

21


×