Địa lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
Bài 8: thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc của biển
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm đợc các đặc điểm cơ bản của biển đông.
- Phân tích đợc ảnh hởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt nam thể hiện
ở các đặc điểm về khí hậu, địa hình bờ biển, cảnh quan, các hệ sinh thái ven
biển, tài nguyên thiên nhiên vùng biển và thiên tai...
- Đọc đợc bản đồ vùng biển và liên hệ thực tế về các mặt ảnh hởng của biển
Đông.
II. Phơng tiện dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam.
- Atlat địa lý Việt nam.
- Các hình ảnh có liên quan đến bài học (nếu có).
III. Hoạt động dạy học:
Mở bài: Nớc ta có vị trí tiếp giáp với biển Đông, biển Đông có ảnh hởng sâu
sắc tới thiên nhiên và cuộc sống của 1 bộ phận lớn dân c nớc ta. Trong
bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu để làm rõ vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm
khái quát của biển Đông.
* Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu
biết của mình, hãy nêu các đặc điểm
khái quát về biển Đông?
* Tính chất nhiệt đới gió mùa và tính
chất khép kín của biển Đông đợc thể
hiện qua các yếu tố hải văn nh thế
nào?
- Nhiệt độ...
- Độ muối...
- Sóng...
- Thuỷ triều...
- Hải lu...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hởng
của biển Đông đến thiên nhiên Việt
nam.
* Vì sao nhờ có biển Đông mà khí hậu
nớc ta lại mang tính hải dơng và diều
hoà hơn?
- Chính nhờ ảnh hởng của biển Đông
đã làm cho khí hậu nớc ta có nhiều đặc
tính của khí hậu hải dơng khác với các
1. Khái quát về biển Đông.
- Biển Đông là một biển rộng, có diện
tích 3,477 triệu km
2
.
- Là biển tơng đối kín, phía Đông và
Đông nam đợc bao bọc bới các vòng
cung đảo.
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới
ẩm gió mùa.
2. ảnh hởng của biển Đông đến thiên
nhiên Việt nam.
a. Khí hậu:
- Mang tính hải dơng điều hoà hơn.
+ Mùa đông bớt lạnh và khô.
+ Mùa hè bớt nóng bức.
b. ĐH và các hệ sinh thái vùng ven
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Địa lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
nớc có cùng vĩ độ ở các châu lục khác.
* Nêu ví dụ về các dạng địa hình tiêu
biểu của vùng ven biển nớc ta? Chỉ
trên BĐ các vịnh biển?
- DT rừng ngập mặn: 300.000/450.000
ha.
- Năng suất sinh học cao (SV nớc
lợ...).
- Hiện nay bị thu hẹp do....
* Tại sao nói vùng biển Việt nam rất
giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản?
- Nam côn sơn, Cửu long....
- Trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm,
vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh
vật phù du và sinh vật đáy khác.
* Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết,
cho biết biển Đông đã mang đến
những thiên tai gì cho các vùng ven
biển nớc ta?
- Nhất là vùng biển Trung bộ.
biển.
- Địa hình ven biển đa dạng gồm:
+ Các vịnh cửa sông.
+ Các bờ biển mài mòn.
+ Các tam giác châu với bãi triều rộng
lớn.
+ Các bãi cát phẳng, các vịnh nớc sâu,
các đảo ven bờ và các rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa
dạng và giàu có nh:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
+Hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn.
+ Hệ sinh thái rừng trên các đảo.
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu khí.
+ Ti tan.
+ Muối biển.
- Tài nguyên hải sản: sinh vật biển
Đông giàu thành phần loài và có
năng suất sinh học cao, nhất là vùng
ven bờ.
d. Thiên tai.
- Bão: TB có 3 - 4 cơn bão/năm.
- Sạt lở bờ biển.
- Hiện tợng cát bay, cát chảy lấn
chiếm ruộng vờn, làng mạc và làm
hoang mạc hoá đất đai.
IV. Đánh giá:
- Nêu những biểu hiện về tính chất nhiệt đới gió mùa ở biển Đông?
- Hãy nêu ảnh hởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái
vùng ven biển nớc ta?
- Hãy nêu các nguồn TNTN và thiên tai ở vùng biển nớc ta?
V. Hoạt động nối tiếp: Đọc trớc bài 9 và su tầm các tài liệu về đặc điểm thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nớc ta.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình