Thứ ngày tháng năm 200
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng(T1)
I.Mục tiêu: 1.HS hiểu
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. Học sinh biết: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng
ngày.
3. Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và ph ơng tiện : Vở bài tập đạo đức, tranh BT2.
tranh minh hoạ truyện : Chị Thuỷ của em
III. Các hoạt động dạy - học:
1. GTB(1')
2. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của học sinh
HĐ1(15'): Phân tích truyện: Chị Thuỷ
của em.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện theo tranh minh
hoạ.
H: Truyện có những nhân vật nào?
Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm
của Thuỷ?
Thuỷ làm gì để bé Viên chơi vui ở
nhà?
Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm
- Quan sát, lắng nghe.
- Viên, mẹ Viên, Thuỷ.
- Vì có Thuỷ quan tâm nên Viên đã ở
nhà chơi.
- Làm chong chóng, dạy học bài.
- Vì Thuỷ đã giúp giữ Viên ở nhà.
ơn Thuỷ?
Em biết gì qua câu chuyện trên?
Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng
xóm láng giềng?
Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó
khăn, những lúc đó rất cần đợc sự quan
tâm, giúp đỡ của những ngời xung
quanh.
HĐ2(7') Đặt tên tranh.
+ cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm.
- Giáo viên treo tranh lên bảng.
Kết luận: Giáo viên nêu ND từng
tranh. Việc làm của các bạn ở tranh1,
3, 4 là quan tâm giúp đỡ hàng xóm,
láng giềng. Còn tranh 2 bạn đá bóng
làm ảnh hởng đến hàng xóm láng
giềng.
HĐ3(9'): bày tỏ ý kiến.
+ Cách tiến hành:Cho HS làm việc vào
vở bài tấpau đó nêu ý kiến của mình .
- Cần có sự giýp đỡ của những ng ời
hàng xóm.
- Các nhóm quan sát, tìm hiểu nội
dung đặt ten cho từng tranh.
- Đại diện từng nhóm lên viết tên vào
từng tranh(trên bảng), nêu lí do đặt tên.
- Nhóm khác nhận xét, nêu tên khác, lí
do.
- Học sinh làm việc vào VBT.
- HS nêu ý kiến nào đúng, sai tại sao?
- Kết luận: ý a, c, d là đúng: ý b là sai.
HĐ nối tiếp(2')
- Giáo viên nhắc nhỡ HS thực hiện
quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.
- Dặn HS về su tầm tanh ảnh, ca dao
chủ đề bài học( Viết ra giấy, trang trí
để tiết sau trng bày.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cách so sánh các khối lợng.
- Củng cố các phép tính với số đo khối lợng, vận dụng để so sánh khối lợng và giải
toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lợng của 1 vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 cân đồng hồ loại nhỏ.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. GTB(1')
2. Dạy bài mới:
HĐ dạy Hoạt động học
HD học sinh làm bài tập(32')
- Giáo viên yêu cầu HS đọc, tìm hiểu
nội dung các bài tập.
- Giúp HS hiểu bài.
- Quan sát giúp đỡ HS làm bài.
Bài1:
H. Yêu cầu HS nêu lý do điền dấu ở
một số bài.
Bài 2: Giải toán
- Giáo viên củng cố:
B
1
: Tìm số gam của 4 gói bánh.
- Đọc, tìm hiểu yêu cầu BT.
- HS làm bài tập vào vở, sau đó chữa bài.
+ 2 HS lên chữa bài, lớp nhận xét.
585g > 558g 526g < 625g
305g < 300g+50g 450g > 500g - 60g
1 kg = 850g+150g 1 kg = 640g+360g
- Nêu cách tính - điền dấu.
+ 1 HS lên làm, HS khác nhận xét, đọc lại
bài của mình.
Bài giải
4 gói bánh cân nặng số cân là:
150 ì 4 = 600 (g)
Cả bánh và kẹo cân nặng là:
600 + 166 = 766 (g)
ĐS: 766 g
>
<
=
B
2
: Tìm số gam của bánh + kẹo.
Bài 3: Giải toán
- Giáo viên củng cách làm bài tập.
Cách đổi từ kg " gam.
Bài 4: Thực hành
- Giáo viên nhận xét.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(1'):
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Ôn lại bài tập để nắm vững mối liên
hệ giữa kg và gam.
+ 1 HS lên làm, lớp nhận xét.
Bài giải
Đổi 1 kg = 1000 gam
10 quả bóng nhỏ nặng số gam là:
60 ì 10 = 600 (g)
Quả bóng to nặng số gam là:
1000 - 600 = 400 (g)
ĐS: 400 g
+ Nêu miệng sau khi thực hành cân các
vật: Bộ đồ dùng dạy học toán, hộp bút.
Tập đọc - kể chuyện
Ngời liên lạc nhỏ
I. Mục đích, yêu cầu: A - Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Phát âm đúng: gậy trúc, suối, huýt sáo, thản nhiên, tráo trng.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh, Kim Đồng.
- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi
làm nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B - Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể lại toàn bộ chuyện. Giọng
kể linh hoạt.
2. Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tập đọc
1. KT bài cũ(5'): - 2 HS đọc nối tiếp bài: "Cửa Tùng".
- Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. GTB(1').
b. Bài dạy:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1(16'). Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài:
Đ
1
: Giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ
tả dáng đi, phong thái của Kim Đồng.
Đ
2
: Đọc giọng hồi hộp.
- Đọc thầm theo Giáo viên.
Đ
3
: Giọng bọn lính hống hách, Kim
Đồng bình thản.
Đ
4
: Giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng:
tráo trng, thong manh.
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh xảy ra
câu chuện. Chỉ trên lợc đồ Việt Nam vị
trí của tỉnh Cao Bằng.
b. Giáo viên HD học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
Giáo viên sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp:
Giáo viên nhắc HS ngắt, nghỉ đúng.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
_ Đọc đồng thanh:
HĐ2(12'). HD tìm hiểu bài:
H. Anh Kim Đồng đợc giao nhiệm vụ
gì?
Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông
già Nùng?
Cách đi của hai bác cháu nh thế nào?
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Một vài HS nêu những điều em biết về
anh Kim Đồng.
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2, 3 câu.
- Đọc nối tiếp theo 4 đoạn của bài.
- Đọc chú giải.
- Đọc bài, góp ý cho nhau theo nhóm 2.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- 1 HS đọc đoạn 3, lơp đọc đồng thanh
đoạn 4.
+ 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- Bảo vệ cán bộ. dẫn đờng đa cán bộ đến
địa điểm mới.
- Vì đây là vùng ngời Nùng ở, đóng vai
nh vậy để dễ hoà đồng với mọi ngời, dễ
dàng che mắt địch làm chúng tởng là ngời
địa phơng.
- Đi cẩn thận
+ 3 HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. Lớp
Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh
trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp
địch?
- Giáo viên tóm tắt lại sự nhanh trí,
thông minh của Kim Đồng.
HĐ3(12'). Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Giáo viên nhận xét HS đọc.
đọc thầm.
- Không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh
huýt sáo báo hiệu.
Địch hỏi Kim Đồng trả lời rất nhanh trí:
Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
Trả lời xong thản nhiên gọi ông Ké đi
tiếp: Già ơi, ta đi thôi!
- Mỗi nhóm 3 em thi đọc đoạn 3 theo
cách phân vai.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
+ Giáo viên nêu nhiệm vụ(1'): Dựa vào
4 tranh, 4 đoạn chuyện để kể lại câu
chuyện.
HĐ4(20'). HD kể toàn chuyện theo
tranh:
- Giáo viên nhận xét, có thể kể theo 3
cach.
C1: Đơn giản, ngắn gọn theo tranh
minh hoạ.
C2: Kể có đầu, cuối nhng không cần kĩ
nh văn bản.
C3: Kể sáng tạo.
- Quan sát 4 tranh minh hoạ.
- 1HS khá kể mẫu đoạ 1 theo tranh.
- Từng cặp HS tập kể.
- 4HS nối tiếp kể câu chuyện trớc lớp.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò(3')
H: Qua câu chuyện em thấy anh Kim
Đồng là ngời nh thế nào?
_ Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện theo
tranh.
- Anh rất nhanh trí, thôn minh, dũng cảm
khi làm nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán
bộ các mạng.
Toán
Bảng chia 9
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Lập đợc bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
II. Đồ dùng dạy- học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KT bài cũ(5'): - 2 HSD đọc bảng nhân 9.
- 3 HS đố nahu phép tính bất kì trong bảng nhân 9.
- Giáo viên , HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. GTB(1'):
b. Bài dạy:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1(6'). Giới thiệu phép chia cho 9 từ
bảng nhân 9:
a. Nêu phép nhân 9:
- Giáo viên cùng HS lấy đính bảng
cài.
H. Chúng ta lấy đợc bao nhiêu chấm
tròn?
Vì sao biết có 27 chấm tròn?
- Giáo viên ghi: 9 ì 3 = 27
b. HD lập phép chia:
- Giáo viên: Có 27 chấm tròn, cô chia
đều vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9
chấm tròn, ta sẽ đợc mấy tấm bìa nh
vậy?
Vì sao con biết?
H. Từ phép nhân: 9 ì 3 = 27. Ai ;ập đ-
ợc phép chia tơng ứng có kết quả là 3?
+ HS lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9
chấm tròn.
- 27 chấm tròn.
- 9 lấy 3 lần là: 9 ì 3 = 27.
- 3 tấm bìa.
- 27 tấm bìa chia đều cho các tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 9 chấm tròn ta sẽ đợc 3 tấm
bìa.
Dựa trên cơ sở nào lập đợc phép
chia này?
- Giáo viên ghi: 27 : 9 = 3.
HĐ2(7'). Lập bảng chia:
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phép tính
bất kì để hình thành bảng chia 9 và
Giáo viên viết bảng.
- Giáo viên tổ chức cho HS học bảng
chia 9.
HĐ3(15'). Thực hành:
Bài 1: Số?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
H. Em có nhận xét gì về đặc điểm
từng dãy tính?
Bài 3: Giải toán
- 27 : 9 = 3
- Lấy tích chia cho thừa số này đợc thừa
số kia.
- 3 HS đọc lại phép tính.
+ Dựa vào bảng nhân lập bảng chia 9 qua
việc làm BT
1
.
- HS học bảng chia 9.
- HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
+ HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
SBC
9 18 27 3
6
45 54 6
3
72 81 90
SC
9 9 9 9 9 9 9 9 9 9
T
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Một số HS đọc bảng nhân 9.
+ 4 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét.
9 ì 6=54 9 ì 7=63 9 ì 5=45 9 ì 8=72
54 : 9=6 63 : 9=7 45 : 9=5 72 : 9=8
54 : 6=9 63 : 7=9 45 : 5=9 72 : 8=9
- Lấy tích chia cho thừa số này thì đợc
thừa số kia.
+ 1 HS lên làm, HS khác nhận xét đọc lại
- Giáo viên nhận xét, củng cố cách
làm.
Bài 4: Giải toán
- Giáo viên củng cố cách làm: Lấy 27
lít dầu chia đều mỗi can 9 lít thì sẽ đ-
ợc 3 can.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(1'):
- GV nhận xét tiết học.
- Về học thuộc bảng chia 9.
bài của mình.
Bài giải
Mỗi can có số lít dầu là:
27 : 9 = 3 (lít)
ĐS: 3 lít
+ 1 HS lên làm, lớp nhận xét, HS khác đọc
bài của mình.
Bài giải
Có số can dầu là:
27 : 9 = 3 (can)
ĐS: 3 can
Thứ ngày tháng năm 200
Chính tả
Tiết 1 - tuần 14
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
2. Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài: Ngời liên lạc nhỏ, viết đúng các tên
riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au, âu), âm đầu (l/n), âm giữa vần
(i, iê).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết 2 lần BT
1
; viết BT
2
.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KT bài cũ(5'): - 2 HS viết bảng, lớp viết vở nháp theo Giáo viên đọc: huýt sáo, hít
thở, suýt ngã, giá sách.
- Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. GTB(1').
b. Bài dạy:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1(18'). HD học sinh nghe - viết:
a. HD HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn viết lần 1 (từ đầu
đến đằng sau).
H. Trong đoạn vừa đọc có những tên
riêng nào viết hoa?
Câu nào trong đoạn văn là lời của
nhân vật?
Lời nói đó đợc viết nh thế nào?
- Giáo viên thoe dõi giúp HS viết đúng
chính tả.
b. HS viết bài:
- Giáo viên đọc lần 2 cho HS viết bài.
- 1 HS đọc lại.
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà
Quảng.
+ Nào, bác cháu ta lên đờng.
+ Đợc viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- Đọc thầm đoạn chính tả, viết ra giấy
nháp những từ dễ mắc lỗi khi viết bài.
- Viết bài vào vở.
Giáo viên quan sát, giúp HS.
- Giáo viên đọc lần 3.
c. Chấm, chữa bài:
+ Thu bài, châm điểm, nhận xét.
HĐ2(10'). HD HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 1: Điền ay hay ây vào chỗ
trống
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống.
a.l hoặc n.
b. i hoặc iê.
- Giáo viên nhận xét khi dùng i, iê.
Bài tập 3: Tìm và ghi lại các tiếng có
trong bài chính tả: Ngời liên lạc nhỏ.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(1'):
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- đặn HS về viết lại những lỗi chính tả,
học thuộc khổ thơ BT
3a
.
- Soát bài, chữa lỗi.
+ 1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập. 2 HS
lên làm, lớp nhận xét.
Cây sậy chày giã gạo
Dạy học ngủ dậy
Số bảy đòn bẩy.
+ Đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- Lmà bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
a. Tra nay, nằm, nấu, nát, lần.
b. tìm, dìm, chim, hiểm.
- 3 HS đọc lại bài đã hoàn thành.
+ 1 HS nêu yêu cầu, tự làm vào vở, 1 HS
nêu yêu miệng, lớp nhận xét.
- Bắt đầu bằng l: lên, lúa, lững.
- Bắt đầu bằng n: nào, Nùng.
Tự nhiên và x hộiã
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh biết:
- Kể đợc tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hơng.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK T52 - 55.
Tranh, ảnh su tấm về 1 số cơ quan của tỉnh.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KT bài cũ(5'): - 1 HS kể 1 số trò chơi em thờng chơi.
- HS khác nhận xét, chọn ra những trò chơi có ích, trò chơi nguy
hiểm? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét, cho đánh giá