TRƯỜNG TH ĐẮK XÚ
KHỐI : 4
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2009- 2010
Môn : Tiếng Việt
A. ĐỀ BÀI:
I. Phần đọc :
1/ Đọc thành tiếng : (Sách TV4, tập 1). Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một
đoạn trong các bài tập đọc sau:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trang 4.
Mẹ ốm, trang 9.
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trang 14.
Truyện cổ nước mình, trang 19.
Thư thăm bạn , trang 26.
2/ Đọc thầm : 30’
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như
một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng
ngàn búp là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng.
Chào mào, sáo sậu, sáo đen…Đàn đàn, lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống. Chúng
gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được.
Ngày hội mùa xuân đấy !
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại
trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho
những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
*Dựa vào nội dung bài đọc trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời
đúng từ câu 1 đến câu 3 dưới đây:
Câu 1 : Bài văn trên có mấy đoạn ?
A. Một đoạn
B. Hai đoạn
C. Ba đoạn
Câu 2 : Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ?
A. Vào mùa hoa
B. Vào mùa xuân
C. Vào hai mùa kế tiếp nhau
Câu 3 : Có mấy hình ảnh so sánh ?
A. Một hình ảnh
B. Hai hình ảnh
C. Ba hình ảnh
Câu 4 : Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì ?
A. Voi uống nước bằng vòi
B. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
Câu 5 : Đặt câu với từ: chăm chỉ
II. Phần viết : 20’
1/ Chính tả : ( Nghe - viết )
Nhớ lại buổi đầu đi học
Hàng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, lòng tôi lại nao nức những kỉ
niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng
ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mĩm cười giữa bầu trời quang đãng.
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
2/ Tập làm văn : 30’
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể lại một việc tốt mà em đã làm
để góp phần bảo vệ môi trường.
Gợi ý : - Em đã làm việc tốt đó vào lúc nào?
- Em đã làm được những gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
- Kết quả ra sao ?
- Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
B. THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN:
I. Phần đọc
1/Đọc thành tiếng: ( 5đ )
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu, dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1đ
- Giọng đọc có biểu cảm : 1đ
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 3 phút ) : 1đ
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1đ
- Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng trừ 0,5đ ; Trả lời câu hỏi chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ
ràng trừ 0,5đ
2/ Đọc thầm : ( 5đ )
Từ câu 1 đến câu 3 mỗi câu khoanh đúng được 1đ
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: (1đ)
Gạch chân dưới các từ : bằng vòi (0,5đ); bằng tài năng của mình ( 0,5đ )
Câu 5 : Học sinh đặt đúng câu theo yêu cầu đ ược 1đ
II. Phần viết:
1/ Chính tả : ( 4đ )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp (4đ)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng qui định ) trừ 0,5điểm
Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn, …trừ 0,5điểm
Lưu ý : Tốc độ viết 75 chữ /15 phút .
Đối với hs dân tộc thiểu số 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu
hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ.
2/ Tập làm văn : ( 6đ )
-HS viết được đoạn văn từ 7-10 câu, kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo
trình tự hợp lý, diễn đạt rõ ràng. Nêu được cảm tưởng của mình sau khi làm việc đó.
(6đ)
- HS viết được đoạn văn từ 6-8 câu, kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo
trình tự hợp lý, diễn đạt tương đối rõ ràng. Nêu được cảm tưởng của mình sau khi làm
việc đó.( 5đ )
- HS viết được đoạn văn từ 5- 7 câu, kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường. Nêu
được cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. (3 - 4đ )
-HS viết không đạt các yêu cầu trên. ( 1-2đ )
Đắk xú, ngày 01 tháng 09 năm 2009
Người ra đề:
Phạm Thị Thắm
TRƯỜNG TH ĐẮK XÚ
KHỐI : 4
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2009- 2010
Môn : Toán ( 45 phút không kể thời gian phát đề )
I. ĐỀ BÀI:
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
a. Số lớn nhất trong các số 2627; 2672; 2762; 2726 là :
A. 2627
B. 2672
C. 2762
D. 2726
b. Chọn các từ ( vuông, tròn, chữ nhật, tam giác) viết vào chỗ ... cho phù hợp với mỗi
hình dưới đây:
Hình : ........ Hình : ............. Hình : ............ Hình : .......
c. Kết quả của phép tính 8460 : 6 là :
A. 140
B. 1410
C. 1404
D. 4101
d. 9 hm 5m = …..m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 14
B. 95
C. 905
D. 15
e. Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3 cm. Chu vi hình chữ nhật là :
A. 16 cm
B. 15 cm
C. 8 cm
D. 14 cm
Bài 2 : Nối cột A với cột B ( theo mẫu ) :
A B
31942 Hai mươi nghìn một trăm năm mươi
4126 Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai
20150 Bốn nghìn một trăm hai mươi sáu
Bài 3 : Số ?
36 520 ; 36 521 ; ….; …. ; 36 524
Bài 4 : Đặt tính rồi tính :
4729 x 2 ; 2314 + 6829
Bài 5 : Tính giá trị của biểu thức :
A. 69218 – 26736 : 3 B. (35281 + 51645 ) : 2
Bài 6 : Tìm x biết: 7 < x < 15 (x là số tự nhiên).
Bài 7 : Mua 5 quyển sách cùng loại phải trả 28 500 đồng. Hỏi mua 8 quyển sách như
thế phải trả bao nhiêu tiền ?
II.THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN :
Bài 1: ( Câu a 0,5đ; câu b viết đúng hai từ được 0,25đ; Câu c, d, e mỗi câu khoanh
đúng được 1đ )
a : C
b : Thứ tự các từ cần viết là : tròn, chữ nhật, tam giác, vuông.
b : B
c : C
d : A
Bài 2 : (1đ) Nối đúng mỗi ý được 0,5đ
31 942 Hai mươi nghìn một trăm năm mươi
4126 Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai
20150 Bốn nghìn một trăm hai mươi sáu
Bài 3 : (0,5đ) Điền đúng mỗi số được 0,25đ
36 520 ; 36 521 ; 36 522 ; 36 523 ; 36 524
Bài 4: ( 1đ) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5đ ; Nếu đặt tính sai, kết quả đúng
trừ 0,25 điểm. Nếu đặt tính đúng, kết quả sai không có điểm.
4729 2314
x 2 +
9458 6829
9143
Bài 5 : (1đ ) Thực hiện đúng mỗi biểu thức được 0,5đ
A. 69218 - 26736 : 3 B. ( 35281 + 51645 ) : 2
= 69218 - 8912 = 86926 : 2
= 60306 = 43463
Bài 6 : ( 0,5 đ ) Học sinh tìm bất kì số nào đúng theo yêu cầu được 0,5đ
Bài 7 : ( 2đ )
Bài giải :
Mua một quyển sách phải trả :
28500 : 5 = 5700 (đồng )
Mua tám quyển sách phải trả :
5700 x 8 = 45600 (đồng )
Đáp số : 45600 đồng
Lưu ý : Mỗi lời giải đúng được 0,25đ
Mỗi phép tính đúng được 0,5đ
Đáp số đúng được 0,5đ
Nếu lời giải đúng, phép tính sai được 0,25đ
Nếu lời giải sai, phép tính đúng không có điểm
Đắk Xú, ngày 01 tháng 09 năm 2009
Người ra đề :
Phạm Thị Thắm