TN 9:
Thø 2 ngµy 13 th¸ng 10 n¨m 2008
Häc vÇn :
BÀI : UÔI - ƯƠI
I.MơC TI£U:
-HS đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Đọc được câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.
II.§å DïNG D¹Y HäC:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoa câu ứng dụng : Buổi tối, chò Kha rủ bé chơi trò đố
chữ.ù
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.
III.C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
30’
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uôi,
ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uôi
HD đánh vần 1 lần.
Có uôi, muốn có tiếng chuối ta làm
thế nào?
Cài tiếng chuối.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng
chuối.
Gọi phân tích tiếng chuối.
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em.
N1 : gửi quà . N2 : cái túi.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uôi và
thanh sắc trên đầu vần uôi.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
5’
35’
Dùng tranh giới thiệu từ “nải chuối”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang
vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chuối, đọc trơn
từ nải chuối..
Vần 2 : vần ươi (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong
từ Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi
cười.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ
đó.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi
bảng:
Buổi tối, chò Kha rủ bé chơi trò
đố chữ
GV nhận xét và sửa sai.
-HD viÕt b¶ng con
Luyện viết vở TV
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
Luyện nói :Chủ đề “Chuối, bưởi, vú
Tiếng chuối.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : i cuối vần.
Khác nhau : uô và ươ đầu vần.
3 em.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
tuổi, buổi, lưới, tươi cười.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu “buổi”, 4 em đánh vần tiếng buổi,
đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu
7 em, đồng thanh.
-HS viªt b¶ng con
Toàn lớp.
5’
sữa”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận
xét bổ sung.
§¹o ®øc :
BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ - NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ.
I. MơC TI£U:
-Học sinh biết lễ phép với anh chò nhường nhòn em nhỏ, có như vậy
anh chò em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
-Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời anh chò,biết nhường
nhòn em nhỏ.
II.§å DïNG D¹Y HäC:
-Tranh minh hoạ phóng to theo nôïi dung bài.
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL Hoạt động GV Hoạt động học sinh
5’
25’
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình
em.
GV nêu câu hỏi :
Bức tranh vẽ những gì?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 :
Xem tranh ở bài tập 1.
Thảo luận theo cặp nhóm 2 em.
Tranh 1:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
HS nêu tên bài học.
Học sinh nêu.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời
5’
Tranh 2:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tóm ý: Anh chò em trong gia đình
phải thương yêu và hoà thuận với
nhau.
Hoạt động 2 :
Xem tranh ở bài tập 2.
GV treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Theo em bạn Lan phải giải quyết
như thế nào?
Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em
nhìn thấy và đòi chơi
Nếu em là Hùng em chọn cách giải
quyết nào?
Kết luận :
Cách ứng xử trong tình huống là
đáng khen thể hiện anh nhường em
nhỏ.
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhòn
em nhỏ như thế nào?
Gọi Học sinh nêu.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Trò chơi.
Nhận xét, tuyên dương.
-Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
cám ơn anh. Anh quan tâm đến em,
em lễ phép với anh.
Hai chò em cùng nhau chơi đồ chơi,
chò giúp em mặc áo cho búp bê.Hai
chò em chơi với nhau rất hoà thuận,
chò biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Lắng nghe.
Bạn Lan đang chơi với em thì được
cô cho quà.
Lan chia em quả to, quả bé phần
mình.
.
Cho em mượn và hướng dẫn em
cách chơi.
Nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh
cho em.
Học sinh nêu.
Đại diện các nhóm chơi.
Thực hiện ở nhà.
MÜ THT :
BÀI : XEM TRANH PHONG CẢNH
I MơC TI£U:
-Giúp HS hiểu được tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ,
màu sắc trong tranh.
-Biết cách yêu mến cảnh đẹp quê hương.
-Giáo dục óc thẩm mỹ.
II.§å DïNG D¹Y HäC:
-Tranh vẽ cảnh biển, đồng ruộng, phố phường, làng quê.
III C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL Hoạt động GV Hoạt động HS
5’
20’
1.KTBC :
Hỏi tên bài cũ.
Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật?
Gọi học sinh lên bảng vẽ hình vuông,
hình chữ nhật.
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh xem tranh 1 :
GV nêu câu hỏi :
Tranh vẽ những gì?
Màu sắc cuả tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh đêm hội là một tranh
đẹp, màu sắc vui tươi đúng là một đêm
hội.
Hướng dẫn học sinh xem tranh 2 :
Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm?
Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Màu sắc của tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh chiều về là một bức tranh
đẹp, có những hình ảnh quen thuộc,
màu sắc rực rỡ.
GV kết luận: Tranh phong cảnh là tranh
vẽ về cảnh, có nhiều cảnh khác nhau
Vẽ hình vuông, hình chữ nhật
Học sinh nêu.
2 em, 1 em vẽ hình vuông, 1
em vẽ hình chữ nhật.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,…
Học sinh xem tranh đêm hội.
Nhà cao, cây, chùm pháo hoa.
Tươi sáng và đẹp.
Học sinh lắng nghe.
Xem tranh chiều về.
Ban ngày.
Cảnh nông thôn.
Màu sắc tranh tươi vui.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu lại ý cô vừa nêu.
5’
như: nông thôn, thành phố, sông núi… .
5.Củng cố :
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Xem tranh phong cảnh.
Sưu tầm tranh ảnh ở nhà.
Thø 3 ngµy 14 th¸ng 10 n¨m 2008
THỂ DỤC:
BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGò – RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN
I . MơC TI£U:
-Ôn một số kó năng đội hình đội ngũ.
-Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, học đứng đưa
hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
II. §å DïNG D¹Y HäC:
Còi, sân bãi …
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL Hoạt động GV Hoạt động HS
10’
15’
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gọi cán sự cho lớp hát.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4
hàng dọc.
GV theo dõi và sửa sai.
2.Phần cơ bản:
Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần.
Ôn đứng đưa 2 tay ra trước.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và
hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Cả lớp cùng tham gia xếp thành 4
hàng dọc, trước mỗi hàng có tổ
trưởng điều khiển.
Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng
hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình
thực hiện từ 2 -> 3 lần.
Lớp QS làm mẫu theo GV.
10’
Học động tác đưa hai tay dang ngang.
TTCB:Đưa 2 tay sang hai bên cao
ngang vai, hai tay sấp các ngón tay
khép lại, thân người thẳng mặt hướng
về trước.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
Học động tác đưa hai tay lên cao hình
chữ V.
TTCB: Đưa 2 tay lên cao hình chữ V,
hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các
ngón tay khép lại, thân người và chân
thẳng, mặt hơi ngữa, mắt nhìn lên
cao.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
GV cùng học sinh hệ thống bài học.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Tập từ 4 -> 8 lần
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay
và hát.
Nêu lại nội dung bài học.
HäC VÇN :
BÀI : AY – Â – ÂY
I. MơC TI£U:
-HS hiểu được cấu tạo ay, ây.
-Đọc và viết được ay, ây, máy bay, nhảy dây.
-Nhận ra ay, ây trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II.§å DïNG D¹Y HäC:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
III C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
30’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV cho học sinh làm quen với âm â.
Con chữ này khi đánh vần gọi tên là
ớ.
Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay
và â, ây.
GV giới thiệu tranh rút ra vần ay, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ay.
GV nhận xét .
So sánh vần ay với ai.
HD đánh vần vần ay.
GV chỉnh sửa, đánh vần mẫu.
Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế
nào?
Cài tiếng bay.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay.
Gọi phân tích tiếng bay.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bay
Dùng tranh giới thiệu từ “máy bay”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học
Gọi đánh vần tiếng bay, đọc trơn từ
máy bay.
Vần 2 : vần ây(dạy tương tự )
So sánh 2 vần ay và ây.
Đọc lại 2 cột vần.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ :
Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ
HS 6 -> 8 em.
N1 : tuổi thơ . N2 : tươi cười.
Âm ớ.
Học sinh phát âm: âm “ớ” cá
nhân, nhóm, lớp.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Giống nhau : bắt đầu bằng a
Khác nhau : ay kết thúc bằng y.
a – y – ay
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần ay.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Bờ – ay – bay.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng bay.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Giống nhau : y cuối vần.
Khác nhau : a và â đầu vần.
3 em.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4
em
xay, ngày, vây, cây.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh.