TÀI LIỆU HỌC TẬP
BỆNH HỌC NỘI KHOA
Y HỌC CỔ TRUYỀN
Trần
Gia Đường
Tài liệu cá nhân của Trần Phước Thái
Quảng Nam - 8.3.2017
Bài
Trang
Ác hạch
1
Ác lộ không dứt
3
Addison
7
Alzheimer
11
Chứng anh
17
Áp xe gan
22
Áp xe phổi
31
Âm dương dịch
39
Âm dưỡng
42
Âm đạo viêm
45
Âm hãn
47
Âm hành đờm hạch
49
Âm lãnh
51
Âm nang huyết thủng
53
Âm nang âm hành tượng bì thủng
56
Âm sang
58
Âm đạo đau
61
Âm xuý
63
Ẩm chứng
65
Bạch cầu giảm
71
Bạch hầu
73
Bại liệt
74
Bàng quang viêm cấp
78
Bàng quang viêm mạn
82
Bào trở
88
Băng huyết sau khi sinh
91
Băng lậu
93
Béo phì
104
Bế kinh
123
Bể thận viêm cấp
127
Bể thận viêm mạn
131
Bệnh tuyến vú
134
Bỏng
138
Bôn đồn khí
145
Bụng đau
150
Bướu cổ
163
Cam nhãn
168
Cận thị
170
Cầu thận viem mạn
173
Chàm
177
Chàm bìu
181
Chàm ống tai
182
Chàm vành tai
182
Chắp lẹo
184
Chảy nước mắt
190
Chiến chấn
195
Chin me
199
Choáng
202
Cholesterol mau
205
Chóng mặt do bệnh ở tai trong
223
Cơn đau thắt ngực
227
Cơn đau quặn thận
236
Cơn đau tim
240
Cổ trướng
248
Cuồng
257
Hội chứng cushing
266
Cường giáp
269
Tăng năng tuyến giáp - bazedow
276
Nguyên tắc chẩn trị bệnh ngoài da
292
Dạ day dau
302
Dạ dày tá tràng loét
317
Dạ day sa
335
Dạ day viem mạn tinh
342
Dạ dày xoắn
348
Dạ dày xuất huyết
349
Di tinh
354
Dị thường sắc giác
358
Dị vật trong tai
361
Diện du phong
364
Đái dầm
Đái tháo
369
Viêm đại trường mạn tính
374
Đầu đau
379
Đầu gối đau
384
Điếc
386
Đinh râu
390
Đoạn nhĩ sang
390
Động kinh
391
Động mạch viêm tắc
404
Viêm quầng
410
Viêm gan siêu vi
414
Giác mạc viêm loét
433
Giãn phế quản
440
Giun chui ống mật
444
Giun đũa
452
Giun kim
453
Giun móc câu
455
Glô côm – nhãn áp cao
457
Bệnh gout (thống phong)
460
Hạ mã phong
466
Hầu cam
466
Hầu khuẩn
469
Hầu lựu
471
Hầu phong
471
Hầu sa
475
Hầu tiên
476
Hậu môn rò
476
Hen suyễn
478
Ho
504
Ho gà
515
Ho ra máu
521
Hoa ế bạch hãm
530
Hỏa thống
532
Hoàng đản
533
Hoàng nhĩ thương hàn
544
Hóc xương
547
Hồi hộp
549
Hỗn chướng
558
Hung hiếp thống
559
Huyết áp cao
568
Huyết áp thấp
595
Huyết hư
599
Huyết lựu
602
Huyết quán đồng nhân
604
Hư lao
606
Hysteria
611
Kết mạc viêm
613
Kết mạc viêm dị ứng mùa xuân
620
Khí lựu
621
Khớp quanh vai viem
625
Kiết lỵ
625
Kinh nguyệt
641
Kinh nguyệt không dứt
648
Kinh nguyệt dến khong dung kỳ
651
Kinh nguyệt ra qua nhiều
Kinh nguyệt ra qua nhiều
556
Kinh nguyệt dến sau kỳ
659
Kinh nguyệt dến trước kỳ
663
Lao phổi
666
Lao thận
670
Lưu đờm
673
Lâm chứng
676
Liêm sang
679
Liệt dương
683
Liệt mặt
687
Liệt nửa người
695
Loa lịch
708
Loạn nhịp tim
715
Loãng xương
724
Lông quặm
731
Luput ban dỏ
732
Lưu chú
735
Mã não ế
737
Mạc chướng
739
Động mạch vành xơ cứng
741
Mai hạch khí
743
Hội chứng mãn kinh
745
Viêm mào tinh hoàn
751
Mất tiếng
756
Nhãn khoa
765
Mắt có màng mây
774
Mắt mộng – mộng thịt
775
Mắt hột
777
Mắt khô của trẻ em suy dinh dưỡng
780
Mề day
784
Mỡ máu cao
790
Mụn nhọt
804
Nãi tiễn
806
Bệnh tiền âm nam giới
811
Nang ung
818
Nấc
822
Nga chưởng phong
8333
Ngân phong nội chướng
837
Nghẹn (ế cách)
838
Nghịch kinh
846
Nguyên tắc chẩn trị ngoại khoa
848
Biện chứng trong ngoại khoa đông y
856
Điều trị ngoại khoa dong y
868
Ngừa thai
878
Glô côm – nhãn áp cao
881
Nhĩ cam
885
Nhĩ dưỡng
886
Nhĩ đinh
887
Nhĩ đỉnh
888
Nhĩ lạn
889
Nhĩ lũ
890
Nhĩ nục
892
Nhĩ phát
893
Nhĩ phòng phong
894
Nhi sang
895
Nhi tấm
896
Nhĩ thủng
897
Nhĩ trĩ
899
Nhĩ vọng văn
899
Nhiệt sang
900
Nhọt ống tai ngoài
904
Nhọt tai đau loét
906
Nhồi máu cơ tim
907
Nhũ lịch
912
Nhũ phát
915
Nhũ tịch
917
Nhũ ung
922
Nhũn não
927
Nôn mửa
930
Nuy chứng
941
Parkinson
945
Phát
953
Phế quản viêm cấp
955
Phế quản viêm mạn
959
Phì đoan phát
963
Phong chẩn
967
Phi dương hầu
971
Phù lúc có thai
973
Quai bị
975
Quáng gà
982
Chứng quyết
986
Quỷ thai
988
Sán khí
990
Sản hậu kinh chứng
1000
Sản hậu phát sốt
1004
Sẩy thai
1009
Sinh khó
1012
Sinh non
1016
Sỏi mật
1019
Sỏi thận
1029
Sụp mi mắt
1036
Suy nhược thần kinh
1038
Suy thượng thận
1041
Suy tim
1046
Suy tim mạn
1058
Sữa tự chảy
1059
Thiếu sữa
1061
Bệnh về tai
1065
Tai biến mạch mau não
1070
Tai giữa viem – tai chảy mủ
1076
Tai ù
1080
Tao bon
1083
Tâm phế mạn
1091
Thai chết trong bụng
1098
Thai động không yên
1103
Thai già tháng
1106
Thai lệch
1108
Phù khi có thai
1111
Thai yếu không phát triển
1113
Thanh á hầu
1114
Thanh á hầu thủng
1115
Viêm thanh quản
1116
Hung hiếp thống
1118
Thần kinh sinh ba đau
1127
Thần kinh thị giác viêm, teo
1140
Thần kinh tọa đau
1147
Thận nang phong
1169
Thấp khớp
1174
Thấp tim
1179
Thien bao sang
1188
Thiểu năng tuần hoàn não
1190
Thoai hoa dốt sống cổ
1199
Thoat nang
1206
Thoái vị đĩa đệm
1208
Thống kinh
1217
Thủy đậu
1225
Thủy thung
1228
Thủy tinh dịch có vật chơi vơi
1243
Tích tụ
1247
Tiền liệt tuyến viem
1255
Nguyên tắc chẩn trị bệnh hệ sinh dục tiết niệu
1259
Tieu chảy
1261
Nguyên tắc chẩn trị bệnh hệ tiêu hóa
1276
Long bế - tiểu bí
1278
Tiểu ra dưỡng chấp
1284
Tiểu ra máu
1289
Nguyên tắc chẩn trị bệnh hệ tim m ạch
1294
Tĩnh mạch viêm tắc
1297
Tỏa hầu phong
1305
Tóc rụng
1306
Trĩ
1316
Triển hầu phong
1321
Trúng phong
1322
Bệnh trứng ca
1339
Túi lệ viêm tắc
1343
Túi mật viêm cấp
1346
Túi mật viêm mạn tính
1352
Tử ám
1358
Tử cung sa
1359
Tử đờm
1364
Tử huyền
1367
Tử mãn
1372
Tử phiền
1374
Chứng tý
1376
U xơ cổ tử cung
1381
U xơ tiền liệt tuyến
1383
Uất chứng
1390
Ung thư bàng quang
1394
Ung thư dạ dày
1398
Ung thư đại trường
1404
Ung thư gan
1409
Ung thư thực quản
1415
Vẩy nến
1420
Viêm da thần kinh
1432
Viêm da tiếp xúc
1434
Viêm thần kinh ngoại biên
1436
Viêm khớp dạng thấp
1437
Xơ gan
1447
Bệnh nhiễm mỡ xơ mạch
1462
Xuất huyết dưới màng nhện
1467
Xuất huyết não
1471
Xương chũm viêm cấp
1476
Zona
1479
ÁC HČCH
Kết Quan Tính Chỉ Mčc Viêm
Đči Cċĉng
Danh từ Ác Hčch phát xuđt từ sách ―Trửu Hęu Bị Cđp Phċĉng‖.
Trong y văn của Trung Quốc, có nhiều tài liệu đề cęp đến chứng bệnh
này.
Sách ―Chċ Bệnh Nguyên Hęu Luęn‖ viết: “Chứng ác hčch, ở sâu trong
thịt có hčch có hình giống nhċ trái ô mai, trái lê, nhỏ nhċ hột đęu,
phía da bên ngoài khô, ở cď hai bên phďi và trái cĉ thể, đột nhiên mọc
lên, do phong tà hợp với độc gây nên... Không trị khỏi, độc tà nhęp
vào bụng, gây nên phiền muộn, sợ lčnh thì sẽ chết. Lâu ngày chữa
không đċợc thì sẽ vỡ ra”. Đời nhà Đċờng, sách ―Thiên Kim Dực
Phċĉng‖, ―Y Tâm Phċĉng‖ cćng có bàn đến chứng này.
Hiện nay cho bệnh này là ―Huyết Ngċng Kết Tiết Chứng‖ (huyết
ngċng trệ ở các khớp), thuộc loči ―Bì Trung Kết Hčch‖ (lao trong da)
là một loči của ―Mai Hčch Đĉn‖.
Nguyên Nhân
Do ăn uống không điều độ, thđp tà nội uĕn bên trong uđt lči lâu ngày
hóa thành độc làm ngăn trở kinh lčc, ngċng tụ ở bì phu, kết thành
hčch cứng. Hoặc do Tỳ không kiện vęn đċợc khiến cho đờm thđp
sinh ra ở bên trong, khí huyết bị trở ngči, suy kiệt, lâu ngày sinh ra
bệnh.
1- Phong hợp với độc: Phong độc ở bên ngoài xâm nhęp vào làm cho
lčc mčch bị ngăn trở, làm cho âm dċĉng mđt quân bình, khí huyết
không đều hòa, tụ lči ở bì phu gây nên hčch.
2- Uống phďi thuốc có độc, hoặc dùng thuốc quá liều, hóa thành hỏa
độc làm cho lčc mčch bị ngċng trệ gây nên hčch.
Chĕn Đoán Yếu Điểm
+ Tuổi từ 20-40, nữ nhiều hĉn.
+ Bệnh thċờng phát ở tay chân, đôi khi gặp ở mông, đùi.
+ Da sờ thđy nóng, hčch to nhỏ không nhđt định, nhỏ thì nhċ hột
đęu, lớn thì nhċ hột đào, da và hčch dính liền nhau, có mēu đỏ, có
khi bị phù. Khi có kinh nguyệt thì to hĉn nhċng sau khi hết kinh thì
nhỏ lči. Nốt hčch không lõm nhċng co lči nhċ vết sẹo, có thể vỡ ra,
chďy nċớc vàng.
+ Ďnh hċởng đến nội tčng: chủ yếu là bụng đau, bào quyết, phúc
mčc viêm, gan sċng to, chức năng gan rối ločn, tâm bào viêm, không
thđy sốt hoặc sốt cao. Gân cĉ đau, các khớp đau.
1
Triệu Chứng
+ Phong Độc: trong da có đờm hčch, sċng, mềm, mēu đỏ, đau khác
thċờng, có thể kèm sốt, lúc nóng lúc lčnh, lċỡi đỏ sėm, rêu lċỡi vàng
nhčt, mčch Phù Sác có lực.
Điều trị: Thanh nhiệt hóa thđp, giďi độc tán kết. Dùng bài Ngċu
Bàng Giďi Độc Thang gia giďm: Ngċu bàng (sao), Kim ngân hoa, Liên
kiều, Huyền sâm đều 10g, Hč khô thďo 30g, Bối mėu, Hďi tďo,
Thċĉng truęt đều 6g, Bčch hoa xà thiệt thďo, Đan sâm, Hổ trċợng
đều 15g, Bčc hà, Kinh giới đều 4,5g. Sěc uống.
+ Đờm Nhiệt: Da có cục cứng, dính liền với hčch, mēu hồng tối, có
lúc đau lúc không, đn vào đau không rõ, hčch có thể nung mủ, vỡ ra,
kèm sốt, miệng khô, muốn nôn, nôn mửa, lċỡi đỏ sęm, rêu lċỡi hĉi
vàng bệu, mčch Huyền Hočt.
Điều trị: Lý khí hóa đờm, thanh nhiệt tán kết. Dùng bài Ôn Đởm
Thang gia giďm: Bán hč (chế Gừng), Phục linh, Trēn bì, Bối mėu, Liên
kiều đều 10g, Bčch giới tử (sao), Ngċu tđt, Thanh bì, Quđt lčc đều 6g,
Trčch lan, Đċĉng quy, Đan sâm, Xích thċợc đều 12g, Thanh mông
thčch 15g, Thiên long 1 con.
+ Dċợc Độc: Trong da có cục cứng mēu đỏ tối, có thể loét ra, có
thể kèm thở ngěn, thēn trí hôn mê, không có sức, lċỡi đỏ sęm, rêu
lċỡi ít, mčch Tế Sác.
Điều trị: Phù chính, thác độc, thanh nhiệt hộ âm. Dùng bài Tứ Diệu
Dćng An Thang gia giďm: Hoàng kỳ (sống), Ngân hoa đều 15g, Cam
thďo, Đċĉng quy, Thčch hộc, Đan sâm, Liên kiều đều 10g, Thiên tiên
đĝng, Thủ ô đĝng, Kê huyết đĝng, Câu đĝng, Nam běc sa sâm đều
12g, Bối mėu, Đởm nam tinh, Quđt bì đều 6g.
Thuốc đěp: Xung Hòa Cao, Dđm, Rċợu, Dēu đều 1/3, trộn đều, đěp
mỗi ngày 2-3 lēn. Nếu hčch loét ra dùng An Dċĉng Thang.
Một Số Bài Thuốc Kinh Nghiệm
+ Hóa Kiên Nhị Trēn Thang gia giďm:
Trčch lan, Phục linh, QQċĉng quy vą đều 12g, Liên kiều, Ngân hoa,
Hoàng cēm, Thanh bán hč, Trēn bì, Khċĉng hoàng đều 10g, Bďn lam
căn 15g. Sěc uống.
+ Xà Thiệt Nhị Căn Thang:
Ngċu bàng tử (sao), Ngân hoa, Liên kiều, Mao độc căn, Trà thụ căn,
Xà thiệt thďo, Thċĉng truęt (chế), Hďi tďo, Đan sâm, Hổ trċợng, Thổ
phục linh, Tang chi. Sěc uống.
+ Ngć Đĝng Thang gia giďm:
Thiên tiên đĝng, Thủ ô đĝng, Kê huyết đĝng đều 15g, Câu đĝng,
2
Thčch hộc, Hęu phác, Xích thċợc, Liên kiều, Đči thanh diệp, Ngân
hoa đều 10g, Đči hoàng 5-10g, Đan sâm 18g. Sěc uống.
Tham Khďo
Chu Nhân Khang cho rĝng: “Bệnh này thuộc loči nhiệt độc ứ trở ở lčc,
khí trệ huyết ứ gây nên. Thuộc loči ―Đĉn‖ của trung y. Cách trị dùng
Thanh nhiệt giďi độc, hočt huyết hóa ứ. Dùng Ngân hoa, Liên kiều,
Sĉn chi, Đči thanh diệp để thanh nhiệt giďi độc; Sinh địa, Thiên hoa
phđn để dċỡng âm thanh nhiệt; Đċĉng quy vą, Xích thċợc, Đào nhân,
Hồng hoa, Nhć hċĉng (nċớng), Một dċợc (nċớng) để hočt huyết hóa
ứ; Khċĉng hoàng để phá huyết, hành khí. Sau khi uống thuốc, thđy
bệnh giďm, có thể uống cách ngày, uống lâu dài, mỗi năm phát bệnh
một lēn, uống cho đến khi khỏi, không thđy tái phát nữa”.
Bệnh Án Ác Hčch
(Trích trong ―Bì Phu Bệnh Trung Y Chĕn Liệu Học‖).
Lâm X, nam, 7 tuổi. Nhęp viện ngày 4-10-1964. Gēn hai năm nay,
tči vùng bụng bị sċng đỏ, đau, kèm sốt cao. Bệnh viện chĕn đoán là
Chỉ Mčc Viêm (ác hčch). Kiểm tra thđy thân nhiệt 37,20C. tči vùng
bụng dċới có thể thđy giống vết ban, mēu đỏ tối, đċờng kính khoďng
3 x 6mm, đau không rõ rệt. Mčch Hočt, rêu lċỡi hĉi vàng.
Chứng này thuộc nhiệt độc ngăn trở lčc, khí trệ huyết ứ.
Điều trị:
Thanh nhiệt giďi độc, hočt huyết hóa ứ. Dùng Sinh địa 15g, Ngân
hoa, Liên kiều, Chi tử, Thiên hoa phđn, Đči thanh diệp, Quy vą, Xích
thċợc, Đào nhân đều 9g, Hồng hoa, Nhć hċĉng (nċớng), Một dċợc
(nċớng) đều 6g, Khċĉng hoàng 4,5g. Sěc uống.
Tái khám:
Sau khi uống 4 thang, nốt sċng đỏ tiêu mđt, không còn đau, cĉ thể
sốt. Dùng bài thuốc trên thêm Tử địa đinh, Đan sâm đều 9g, Xuyên
phác 4,5g. Uống hĉn 10 thang, 3 năm sau bị tái lči.
Ngày 13-7-1967, trċớc khi bị bệnh, vùng bụng có khối u sċng, mēu
hĉi đỏ, đau, có sốt, rêu lċỡi vàng bệu, mčch Hočt hĉi Sác. Cćng dùng
bài thuốc trên, thêm thuốc lợi thđp nhċ Hoàng cēm, Ý dą nhân, Xích
linh đều 9g. Uống 3 thang, khối u tan mđt. Để tránh tái phát, cho
dùng Long Đởm Tď Can hoàn và Nhị Diệu Hoàn uống xen kẽ. Tháng 8
năm 1968 khám lči: tči hông sċờn, vú bên phďi, vùng bụng dċới bên
phďi thđy nổi lên vết ban nhỏ, đn nhẹ thđy đau. Vùng đau và toàn
thân đều giďm” (Chu Nhân Khang Lâm Sàng Kinh Nghiệm Tęp).
ÁC LỘ KHÔNG DỨT
Bình thċờng sďn hęu sau khi sinh nếu cĉ thể bình thċờng thì sau 20
3
ngày (khoďng 3 tuēn), sďn dịch (ác lộ) không còn tiết ra nữa, nếu
quá thời gian này mà ác lộ vėn cứ tiết ra lai rai không dứt gọi là
chứng ―Sďn Hęu Ác Lộ Bđt Tuyệt‖ (Sinh Xong sďn dịch ra không dứt).
Ác Lộ Bđt Chỉ, Ác Lộ Bđt Ngċng.
Nếu chứng này kéo dài, có thể dėn đến tình trčng huyết bị hċ (thiếu
máu) sinh ra nhiều biến chứng khác. Tċĉng đċĉng với chứng ―Sóùt
nhau sau khi sinh‖, Sinh xong ra huyết của YHHĐ.
Nguyên Nhân:
+ Khí Hċ:
Cĉ thể vốn suy nhċợc, lúc sinh, khí bị mđt, huyết bị hao, hoặc sau khi
sinh, do mđt quá nhiều sức, khiến cho Tỳ khí bị tổn thċĉng, trung khí
bị hċ, hãm, mčch Nhâm, Xung không điều hoà, huyết không thu
nhiếp lči đċợc khiến cho sďn dịch ra lâu ngày không cēm lči đċợc
+ Huyết Nhiệt:
Sďn phụ vốn bị âm hċ, khi sinh huyết bị mđt, tân dịch bị tổn, phēn
doanh và âm bị suy, âm hċ thì sinh nội nhiệt. Hoặc sau khi sinh xong
ăn quá nhiều thức ăn cay nóng. Hoặc do Can khí uđt trệ, lâu ngày hoá
thành nhiệt, nhiệt làm tổn thċĉng mčch Xung và Nhân, khiến cho
huyết đi bęy gây nên.
+ Huyết Ứ:
Sau khi sinh xong, bào cung, bào mčch đều rỗng và hċ yếu, hàn tà
thừa cĉ xâm nhęp vào, huyết bị hàn làm cho ngċng lči, kết thành ứ.
Hoặc do thđt tình nội thċĉng, khí trệ làm cho huyết bị ứ, gây ngăn
trở mčch Xung Nhâm, huyết mới không yên đċợc, theo sďn dịch
chďy ra rỉ rď không dứt.
Sách ―Thai Sďn Tâm Pháp‖ cho rĝng: “Sau khi sinh mà ác lộ ra không
dứt, không nhiều nhċ chứng băng lęu, là do lúc sinh kinh huyết bị
tổn thċĉng, hoặc huyết hċ tổn bđt túc hoặc ác huyết ra không hết,
huyết tốt khó yên, cùng kéo nhau ra, lâu ngày không khỏi.
Nguyên Těc Điều Trị
Đối với chứng hċ: do mčch Xung, Nhâm bị hċ tổn, nên ôn dċỡng, cố
nhiếp. Thực chứng, ứ trệ nên hočt huyết, khử ứ. Do huyết nhiệt nên
dċỡng âm, thanh nhiệt.
Triệu Chứng
+ Khí Hċ:
Sau khi sinh, quá thời gian bình thċờng mà sďn dịch vėn còn lai rai
không ngừng, mēu hồng nhčt, lċợng nhiều, chđt dẻo dính, không có
mùi hôi, có cďm giác bụng dċới trệ xuống, tinh thēn mỏi mệt, chđt
lċỡi hồng nhčt, rêu lċỡi bình thċờng, mčch Hoãn Nhċợc.
4
Điều trị:
Ích khí, nhiếp huyết.
. Dùng bài Bổ Trung Ích Khí Thang thêm Lộc giác giao, Ngďi diệp sao
cháy đen, để ôn dċĉng hòa huyết và bổ hċ (Giďn Minh Trung Y Phụ
Khoa Học).
. Dùng bài Bổ Trung Ích Khí Thang thêm A giao, Ngďi diệp, Ô tặc cốt
(Thċợng Hďi Trung Y Phụ Khoa Học).
+ Khí Huyết Đều Hċ:
Sďn hęu ác lộ không dứt, sěc huyết vàng nhčt, mặt xanh trěng, tinh
lực sút kém, thân thể gēy yếu, sợ lčnh, đēu váng, mět hoa, tai ù, hồi
hộp, hĉi thở ngěn, vùng bụng mềm không đau, lċỡi nhčt, không rêu,
mčch Hċ Tế Vi Nhċợc.
Điều trị:
Ích khí, dċỡng huyết, nhiếp huyết. Dùng bài Thęp Toàn Đči Bổ Thang
Hoặc Mėu Lệ Tán (Nữ Khoa Chuĕn Thĝng): Mėu lệ, Xuyên khung,
Thục địa, Bčch linh, Long cốt đều 30g, Tục đočn, Đċĉng quy, Ngďi
diệp (sao rċợu), Nhân sâm, Ngć vị tử, Địa du đều 15g, Cam thďo
7,5g.
+ Huyết Ứ:
Sinh xong đau bụng, ác lộ ra không dứt, mēu huyết tím đen hoặc
có cục, lċỡi có điểm ứ huyết, mčch Sáp.
Điều trị:
Hočt huyết, hoá ứ, lý huyết, quy kinh.
. Dùng bài Sinh Hóa Thang [Sďn Bďo] (Giďn Minh Trung Y Phụ Khoa
Học).
. Dùng bài Sinh Hoá Thang thêm Mėu lệ, Tây thďo, Tam thđt
(Thċợng Hďi Trung Y Phụ Khoa Học). (Đċĉng quy, Xuyên khung
hočt huyết; Đào nhân khứ ứ; Bào khċĉng tán hàn, hành ứ; Cam
thďo ôn trung tiêu, giďm đau).
Hoặc dùng bài Phęt Thủ Tán (Tứ Thời Khinh Trọng Thuęt Thęp Bát
Chủng): Đċĉng quy, Xuyên khung thêm Ích mėu thďo, Huyền hồ (sao
cháy đen), Gừng (sao cháy đen thành than) (Đċĉng quy, Xuyên
khung hočt huyết, hành ứ, thêm Ích mėu thďo để khử ứ, sinh tân, bột
than Huyền hồ hočt huyết, trđn thống; Bột than Gừng ôn hàn, hành
khí, chỉ huyết).
Nếu kèm miệng khô, họng khô, mčch Huyền Sác, thêm Địa du,
Hoàng bá (sao đen) để thanh nhiệt, chỉ huyết.
+ Huyết Nhiệt:
ác lộ ra không dứt, sěc huyết đỏ tċĉi, tâm phiền, miệng khát nċớc,
5
rêu lċỡi hồng, mčch Sác.
Điều trị:
Dċỡng âm, thanh nhiệt, lċĉng huyết, chỉ huyết. Dùng bài:
. Bďo Âm Tiễn (Thĕm Thị Tôn Sinh Thċ) (Sinh địa, Bčch thċợc, Sĉn
dċợc, Xuyên tục đočn, Hoàng cēm, Hoàng bá, Cam thďo) bỏ Thục địa
thêm A giao, Hčn liên thďo, Ô tặc cốt để dċỡng âm thanh nhiệt, cēm
máu (Giďn Minh Trung Y Phụ Khoa Học).
. Bďo Âm Tiễn thêm Mėu lệ, Địa du (sao) (Thċợng Hďi Trung Y Phụ
Khoa Học).
Nếu vú và bụng dċới trċớng đau, tâm phiền, dễ tức gięn, ác lộ ra có
cục, miệng đěng, họng khô, mčch Huyền Sác. Đó là do Can uđt,
huyết nhiệt. Nên dùng phċĉng pháp sĉ Can, giďi uđt, thanh nhiệt,
chỉ huyết. Dùng bài Tiêu Dao Tán.
6
ADDISON
(A Đich Sâm Chứng - Addison)
Do nhiều nguyên nhân: miễn dịch, lao hčch phá hči các bộ phęn (trên
90%) 2 bên tuyến thċợng thęn làm cho sự phân tiết của tuyến thċợng
thęn không đēy đủ, gây ra bệnh. Còn đċợc gọi là ―Mčn Tính Thęn
Thċợng Tuyến Bì Chđt Cĉ Năng Giďm Thoái Chứng‖. Bệnh này thuộc
phčm vi bệnh ―Hěc Thċ‖, ―Can Huyết Lao‖, ―Nữ Lao Đďn‖, ―Nuy Chứng‖
của YHCT.
Biểu hiện lâm sàng gồm: mỏi mệt, không có sức, tinh thēn buồn
chán, biếng ăn, sút cân, sěc da xám. Đối với bệnh mčn tính, vỏ
thċợng thęn bị suy, trừ trċờng hợp phďn ứng của cĉ thể hoặc gây ra
những hiện tċợng nguy hiểm thì có thể dùng đông dċợc để điều trị.
Hiệu quď điều trị bĝng đông dċợc khá ổn định và ít tác dụng phụ.
Nguyên Nhân
Bệnh có liên hệ nhiều đến tčng Tỳ và Thęn. Biện chứng chủ yếu dựa
trên khí hċ huyết suy, Âm huyết bđt túc.
+ Do Tiên Thiên Bđt Túc: ngć tčng suy yếu hoặc bố mẹ suy yếu, tuoỉ
già suy yếu hoặc sinh dục quá mức, tinh huyết suy tổn, hoặc khi còn ở
trong thai không đċợc nuôi dċỡng tốt, thai nhi bđt túc, hoặc sinh
xong dinh dċỡng thđt thċờng, thủy cốc và tinh khí không phát triển,
khiến cho dċỡng chđt không đủ, tinh khí bđt túc, ngć tčng suy yếu
mà gây nên bệnh.
+ Do Lục Dâm Ngoči Tà: xâm nhęp vào cĉ thể, đình trệ lči không
chữa trị khỏi, tà khí ĕn chứa lâu ngày làm cho chính khí bị tổn
thċĉng làm cho khí huyết, tčng phủ, âm dċĉng đều suy gây nên
bệnh.
+ Do Ăn Uống Không Điều Độ: lao thċĉng quá mức hoặc do bệnh
nặng, bệnh lâu ngày, không điều trị đúng mức khiến cho Tỳ Thęn bị
hao tổn, lâu ngày thì phēn khí sẽ bị tổn thċĉng, phēn dċĉng bị tổn
hči, huyết ứ kết lči ở bên trong, chính khí khó phục hồi mà gây nên
bệnh.
Chĕn Đoán Yếu Điểm
+ Nam bị nhiều hĉn nữ, tỉ lệ lên đến 3/1.
+ Lứa tuổi từ 30 – 50 tuổi.
+ Sěc da ở vùng vú, bộ phęn sinh dục mēu xanh xám.
+ Có thể bị chóng mặt, hoa mět, hồi hộp, buồn nôn, nôn mửa, ăn
ít, bụng trċớng, bụng đau là những chứng trčng chính. Ngoài ra có
thể bị mđt ngủ, móng tay không mọc, cĉ běp nhão, teo...
Triệu Chứng Lâm Sàng
7
Sách ―Hiện Đči Trung Y Nội Khoa Học‖ chia thành 2 loči: Tỳ Thęn
Dċĉng Hċ và Can Thęn Âm Hċ.
+ Tỳ Thęn dċĉng hċ: có các chứng trčng chủ yếu sợ lčnh, tay chân
lčnh, phân lỏng, nċớc tiểu trong, nhiều, phù toàn thân, tình dục
giďm, lông tóc không mċợt, rụng lông ở âm bộ và nách, phái nam thì
liệt dċĉng, hočt tinh, phụ nữ thì tử cung lčnh, đái hč lċợng nhiều,
vô sinh, chđt lċỡi nhčt, lċỡi nhčt, có dđu răng, rêu lċỡi nhuęn, hočt,
mčch Trēm,Tế mà Nhu, Nhċợc.
+ Can Thęn âm hċ: có các chứng trčng nhċ hoa mět, tai ù, tay chân
tê dči, ngć tâm phiền nhiệt, bụng trċớng, táo bón, di tinh, mồ hôi
trộm, phụ nữ có thể thđy ngực căng, vú có hčch, lċỡi hồng, tân dịch
ít, rêu lċỡi vàng mỏng, mčch phēn lớn là Huyền, Tế hoặc Tế Sác.
Sách ―Bì Phu Bệnh Trung Y Liệu Trị Học‖ phân làm hai loči:
+ Thęn Khí Bđt Túc, Ứ Huyết Ngċng Trở: Sěc mặt xám đen, sợ lčnh,
suy giďm tình dục, liệt dċĉng, bế kinh, hay quên, đờ đėn, chỉ thích
nĝm, lċỡi nhčt, có điểm ứ huyết, lċỡi trěng nhuęn, mčch Vi Tế.
+ Tỳ Hċ Bđt Túc kèm Ứ Huyết: Sěc mặt và da đều đen, mệt mỏi
không có sức, đēu váng, hoa mět hoặc đứng thẳng thì muốn ngã, ăn
uống kém đi, muốn nôn, nôn mửa, lċỡi nhčt, rêu lċỡi trěng, mčch
Trì, Hoãn.
Điều Trị
Dựa theo kết quď biện chứng, phċĉng pháp chữa là: bổ hċ, hóa ứ.
+ Thęn Khí Bđt Túc: Ôn Thęn, tráng dċĉng, hóa ứ. Dùng bài Tứ Vęt
Hồi Dċĉng Ĕm gia giďm: Cao ly sâm (Đďng sâm) 10g (nđu riêng
trċớc), Phụ tử (chế), Bào khċĉng, Chích thďo, Đào nhân đều 6g, Sĉn
dċợc, Sĉn thù nhục, Đan sâm, Hočt huyết đĝng đều 12g, Phục linh,
Đĉn bì, Trčch tď đều 9g. Sěc uống (Bì Phu Bệnh Trung Y Liệu Trị
Học).
+ Tỳ Hċ Bđt Túc: Ôn dċĉng, kiện Tỳ, hòa Vị, giáng nghịch. Dùng bài
Dị Công Tán gia giďm: Đďng sâm, Bčch truęt, Phục linh, Trēn bì đều
10g, Sĉn dċợc, Biển đęu (sao) Bán hč (chế Gừng), Cửu hċĉng trùng
đều 12g, Địa hoàng (can), Cúc hoa, Đan sâm đều 15g, Đào nhân, Giáp
châu (Xuyên sĉn giáp) đều 6g. Sěc uống (Bì Phu Bệnh Trung Y Liệu
Trị Học)
Theo sách ―Hiện Đči Nội Khoa Trung Y Học‖:
Phċĉng thuốc cĉ bďn điều trị loči Tỳ Thęn hċ là:
Đďng sâm 60g, Hoàng kỳ 60g, Kê huyết đĝng 20-30g, Tang ký
sinh, Thỏ ty tử đều 18-24g, Tục đočn 24g, Lộc giác giao, Bổ cốt chỉ,
Đỗ trọng đều 16-20g, Kê nội kim, Giá trùng (Địa miết), Bồ hoàng
8
(sống), Hổ phách (mčt) đều 10g.
Phċĉng thuốc cĉ bďn trị Can Thęn âm hċ là:
Sa sâm 16-24g, Tục đočn 24g, Bčch thċợc 12-18g, Sinh địa, Kỷ tử,
Đỗ trọng, Nữ trinh tử, Hčn liên thďo đều 12g, Quy thân, Miết trùng,
Bồ hoàng (sống), Kê nội kim, Hổ phách (tán nhuyễn) đều 10g. Ngoài
ra, nếu có các chứng kèm theo thì tùy chứng mà gia giďm.
Sau khi điều trị theo những nguyên těc nêu trên, có 80% bệnh nhân
biến chuyển tốt ở các mức độ khác nhau. Chứng trčng lâm sàng giďm
nhẹ hoặc biến mđt, lċợng 17 Steroid, 17- KS trong nċớc tiểu trong 24
giờ tăng cao so với trċớc khi điều trị, có trċờng hợp hồi phục đến
mức độ bình thċờng.
Có thể dùng thêm các bài thuốc sau:
+ Tď Quy Ĕm gia giďm: Chế phụ phiến, Sĉn thù nhục đều 5g, Quế
chi 3g, Thục địa, Sĉn dċợc, Thỏ ty tử, Bổ cốt chỉ, Tiên linh tỳ, Lộc
giác sċĉng đều 9g, sěc uống (Hiện Đči Nội Khoa Trung Y Học).
+ Tď Quy Hoàn gia: Đan sâm, Tam thđt, Quy bďn giao, Cam thďo, sěc
uống (Hiện Đči Nội Khoa Trung Y Học).
+ Đċĉng Quy Thang: Đċĉng quy, Nhục quế, Mčch môn, Đči hoàng,
Nhân trēn, Hoàng cēm, Hoàng kỳ, Can khċĉng, Xích phục linh, Thċợc
dċợc, Hoàng liên, Thčch cao, Nhân sâm, Chích cam thďo. Sěc uống
(Hiện Đči Nội Khoa Trung Y Học).
+ Bčch Truęt Thang: Bčch truęt, Quế tâm, Đęu khđu, Chỉ thực,
Can cát, Hčnh nhân, Chích cam thďo. Sěc uống (Hiện Đči Nội Khoa
Trung Y Học).
Châm Cứu
+ Dùng các huyệt: Tỳ du, Vị du, Thęn du, Bá hội. Châm bổ, khi đěc
khí, lċu kim 30 phút. Trừ huyệt Bá hội ra, sau khi rút kim, cứu thêm
5-10 phút. Mỗi ngày trị một lēn (Bì Phu Bệnh Trung Y Liệu Trị Học).
Tham Khďo
Sở nghiên cứu YHCT tỉnh Cát Lâm dùng cao nđu bĝng thân và lá Sâm
Cát Lâm 20%, Ethyl Alcohol (C2H5OH) điều trị 18 trċờng hợp suy
thċợng thęn mčn tính, có hiệu quď rõ rệt 4 trċờng hợp, chuyển biến
tốt 9 trċờng hợp (trong đó có 4 trċờng hợp hiệu quď). Biểu hiện của
những trċờng hợp có kết quď là: thể trọng, huyết áp, nồng độ đċờng
huyết và Natri trong huyết tăng lên, vỏ thċợng thęn và ACTH đċợc
cďi thiện, sěc da giďm nhẹ. Thuốc cao này có hiệu quď đối với những
bệnh nhân chức năng vỏ thċợng thęn bị suy thời kỳ đēu hoặc thċờng
thay đổi. Khi ứng dụng cho dùng chỉ loči thuốc cao này thì có tác
dụng hồi phục nhđt định. Đối với bệnh nhân ở thời kỳ cuối hoặc
9