Chuyên đề 8
Thanh toán, quyết toán vốn đầu t
xây dựng công trình
I. Thanh toán toán vốn đầu t Xây dựng công trình
1. Nguyên tắc và căn cứ thanh toán
1.1. Nguyên tắc:
Việc thanh toán vốn đầu t cho các công việc, nhóm công việc
hoặc toàn bộ công việc lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng,
giám sát thi công và các hoạt động xây dựng khác phải căn cứ trên khối
lợng thực tế hoàn thành và nội dung, phơng thức thanh toán trong
hợp đồng đà ký kết. Đối với trờng hợp tự thực hiện, việc thanh toán
phù hợp với từng loại công việc trên cơ sở báo cáo khối lợng công việc
hoàn thành và dự toán đợc duyệt.
Cơ quan cÊp ph¸t, cho vay vèn cã tr¸ch nhiƯm thanh toán vốn đầu t
theo đề nghị thanh toán của chủ đầu t (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu
t) trên cơ sở kế hoạch vốn đợc giao.
Chủ đầu t (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu t) chịu trách nhiệm
trớc pháp luật về giá trị đề nghị thanh to¸n víi tỉ chøc cÊp ph¸t, cho vay
vèn. Trong qu¸ trình thanh toán vốn đầu t xây dựng nếu phát hiện những
sai sót, bất hợp lý về giá trị đề nghị thanh toán của chủ đầu t (hoặc đại
diện hợp pháp của chủ đầu t) thì các tổ chức cấp phát, cho vay vốn đầu t
phải thông báo ngay với chủ đầu t để chủ đầu t giải trình, bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
1 . 2 . Că n c ø t h a n h t o ¸ n
1.2.1. Kế hoạch thanh toán và điều kiện thực hiện thanh toán vốn đầu t
các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nớc
- Kế hoạch thanh toán vốn đầu t
Kế hoạch thanh toán vốn đầu t là kế hoạch phân bổ vốn cho từng
dự án thuộc nguồn vốn NSNN đủ ®iỊu kiƯn nh− ®· quy ®Þnh.
Theo quy ®Þnh cđa Lt NSNN về việc lập dự toán NSNN hàng
năm, căn cứ vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, chủ đầu t lập kế
hoạch vốn đầu t của dự án gửi cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, phê
duyệt. Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Phòng Tài chính thẩm tra kế hoạch vốn
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
đầu t, có ý kiến về các dự án không đủ thủ tục đầu t và không đảm bảo
các quy ®Þnh vỊ ®iỊu kiƯn bè trÝ vèn, ®ång gưi Kho bạc nhà nớc. Các Bộ,
UBND các cấp có trách nhiệm phê duyệt, phân bổ lại kế hoạch vốn cho
các dự án theo đúng quy định hiện hành, gửi Bộ Tài chính và Kho bạc nhà
nớc để cấp phát thanh toán. Phơng án phân bổ và phân bổ lại vốn đầu t
đúng quy định của các Bộ là căn cứ để cấp phát thanh toán vốn.
- Đối với dự án thuộc tỉnh, huyện quản lý, căn cứ kế hoạch vốn đầu t
đà đợc ủy ban nhân dân quyết định, Sở Tài chính tỉnh, Phòng Tài chính
Kế hoạch huyện rà soát việc phân bổ kế hoạch (nếu có) của các ngành,
đơn vị và có ý kiến báo cáo ủy ban nhân dân đồng cấp nếu việc phân bổ
không đúng quy định, đồng gửi Kho bạc nhà nớc.
Chủ đầu t gửi cơ quan Tài chính các cấp phơng án phân bổ vốn
đầu t cho dự án kèm theo các tài liệu, bao gồm:
- Đối với dự án quy hoạch: văn bản phê duyệt đề cơng hoặc nhiệm vụ
dự án quy hoạch và phê duyệt dự toán chi phí công tác quy hoạch.
- Đối với giai đoạn chuẩn bị dự án: văn bản phê duyệt dự toán chi phí
công tác chuẩn bị đầu t.
- Đối với giai đoạn thực hiện dự án: dự án đầu t xây dựng công trình
(hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ
thuật) và quyết định đầu t của cấp có thẩm qun.
Víi dù ¸n sư dơng vèn kh¸c sÏ do c¸c nhà đầu t quy định quy trình
thủ tục và Ngân hàng cấp phát thanh toán vốn cho dự án.
1.2.2. Điều kiện thanh toán
a. Mở tài khoản
Đối với vốn trong nớc, chủ đầu t đợc mở tài khoản tại Kho bạc
nhà nớc nơi thuận tiện cho việc kiểm soát thanh toán và thuận tiện cho
giao dịch của chủ đầu t.
Đối với vốn nớc ngoài, chủ đầu t đợc mở tài khoản tại ngân
hàng phục vụ theo hớng dẫn của Bộ Tài chính và ngân hàng.
b. Tài liệu cơ sở của dự án.
Để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu t,
chủ đầu t phải gửi đến Kho bạc nhà nớc nơi mở tài khoản thanh toán
các tài liệu cơ sở của dự án (các tài liệu này đều là bản chính hoặc bản sao
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
y bản chính, chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu t, trừ trờng
hợp phải bổ sung, ®iỊu chØnh), bao gåm:
b.1. Đối với dự án quy hoạch:
- Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ
dự án quy hoạch;
- Dự toán chi phí cho cơng tác quy hoạch được duyệt;
- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu.
b.2. Đối với dự án chuẩn bị đầu tư:
- Dự tốn chi phí cho cơng tác chuẩn bị đầu tư được duyệt;
- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu.
b.3. Đối với dự án thực hiện đầu tư:
b.3.1- Đối với dự án vốn trong nước:
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật đối
với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật) kèm quyết định đầu tư của
cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với dự án thiết kế 3 bước)
hoặc quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (đối với dự án thiết
kế 1 bước và 2 bước) và quyết định phê duyệt tổng dự toán kèm theo
tổng dự toán;
- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu (gồm
đấu thầu, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự
thực hiện và lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt);
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (gồm các tài liệu đi kèm bản
hợp đồng: bản tiên lượng của hồ sơ mời thầu; bản tiên lượng tính giá
dự thầu kèm theo biểu giá chi tiết của nhà thầu và các điều kiện thay
đổi về giá (nếu có), điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng);
- Dự toán chi tiết được duyệt của từng công việc, hạng mục công trình
đối với các gói thầu chỉ định thầu và tự thực hiện.
b.3.2- Đối với dự án ODA: ngoài các tài liu theo quy nh nờu trờn,
cn cú:
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
+ Bản dịch bằng tiếng Việt có chữ ký và dấu của chủ đầu tư của: Hiệp
định tín dụng, sổ tay giải ngân (nếu có). Riêng hợp đồng giữa chủ đầu
tư và nhà thầu phải là văn bản bằng tiếng Việt hoặc bản dịch bằng tiếng
Việt có chữ ký và dấu của chủ đầu tư;
+ Bảo lãnh tạm ứng (nếu có) theo quy định cụ thể của Hợp đồng (kể cả
trường hợp dự án vốn trong nước nhưng do nhà thầu nước ngồi thi
cơng).
b.4. Đối với cơng tác chuẩn bị đầu tư nhưng bố trí vốn trong kế hoạch
thực hiện đầu tư:
Cần có dự tốn chi phí cho các cơng việc chuẩn bị đầu tư được duyệt.
b.5. Đối với công việc chuẩn bị thực hiện dự án nhưng bố trí vốn trong
kế hoạch thực hiện đầu tư:
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật đối
với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật) kèm quyết định đầu tư của
cấp có thẩm quyền;
- Dự tốn chi phí cho cơng tác chuẩn bị thực hiện dự án được duyệt;
Riêng việc giải phóng mặt bằng phải kèm theo phương án giải phóng
mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu.
2. Tạm ứng vèn ®Çu t−.
Đối tượng được tạm ứng vốn và mức vốn tm ng:
2.1. i vi Hợp đồng thi cụng xõy dng:
- Giá trị gói thầu dưới 10 tỷ đồng, mức tạm ứng tèi thiÓu bằng 20% giá
trị hợp đồng.
- Giá trị gói thầu từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tèi
thiÓu bằng 15% giá trị hợp đồng.
- Giá trị gói thầu từ 50 tỷ đồng trở lên, mức tạm ứng tèi thiÓu bằng
10% giá trị hợp ng.
2.2. i vi Hợp đồng mua sm thit b :
- Mức tạm ứng vốn do nhà thầu và chủ đầu tư thoả thuận trên cơ sở
tiến độ thanh toán trong hp ng nhng ti thiu bằng 10% giỏ tr
Hợp đồng .
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
2.3. i vi Hợp đồng thc hin theo hình thức EPC:
- Tạm ứng vốn cho việc mua sắm thiết bị căn cứ vào tiến độ cung ứng
trong hợp đồng
- Các cơng việc khác, mức tạm ứng tèi thiĨu b»ng 15% giỏ tr công
việc đó trong hp ng.
2.4- i vi cỏc hợp đồng tư vấn:
- Mức vốn tạm ứng theo thoả thuận trong hợp đồng giữa chủ đầu tư với
nhà thầu nhưng tối thiểu là 25% giá trị hợp đồng.
2.5. Đối với cơng việc giải phóng mặt bằng:
- Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện trong kế hoạch gi¶i phãng
mỈt b»ng.
2.6. Đối với các dự án cấp bách
- Xây dựng và tu bổ đê điều, cơng trình vượt lũ, thốt lũ, cơng trình
giống, các dự án khắc phục ngay hậu quả lũ lụt thiên tai, mức vốn tạm
ứng là 50% giá trị hợp đồng.
2.7. Đối với một số cấu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng
NÕu có giá trị lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ thi
công và một số loại vật tư đặc chủng, vật tư phải dự trữ theo mùa, nếu
cần thiết phải tạm ứng nhiều hơn mức vốn tạm ứng theo quy định trên
đây, thì mức vốn tạm ứng theo nhu cầu cần thiết và dự trữ các loại vật
tư nói trên nhng khụng vt k hoch vn hng nm.do chủ đầu t
thống nhất với nhà thầu
2.8. Mc vn tm ng cho các loịa hợp đồng nêu trên
Thuộc trách nhiệm của chủ đầu t và phải quy định rõ trong hợp
đồng xây dựng. Vốn tạm ứng đợc thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu
lực, Trờng hợp chủ đầu t và nhà thầu có thoả thuận khoản bảo lÃnh
tiền tạm ứng trong hợp đồng thì nhà thầu phải có bảo lÃnh khỏan tiền
tạm ứng. Mức vốn tạm ứng không vợt kế hoạch vốn hàng năm đà bố trí
cho gói thầu. Riêng đối víi dù ¸n ODA nÕu kế hoạch vốn năm bố trớ
thp hn nguồn vn nớc ngoài thì mức vốn tm ng không vợt vốn
ngoài nớc.
2.9. Một số trờng hợp lu ý.
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
- Trường hợp đã được tạm ứng vốn mà gói thầu không triển khai thi
công theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng, chủ đầu tư phải giải
trình với Kho bạc nhà nước và có trách nhiệm hồn trả số vốn đã tạm
ứng.
- Trường hợp đã tạm ứng vốn mà hết thời hạn quy định trong hợp đồng
vẫn không nhận được thiết bị, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc
nhà nước và có trách nhiệm hồn trả số vốn đã tạm ứng.
- Trường hợp vốn tạm ứng cho một số cơng việc (như đền bù giải
phóng mặt bằng,...) mà vì lý do bất khả kháng chưa chi trả cho người
thụ hưởng, chủ đầu tư phải gửi tiền ở Kho bạc nhà nước hoặc các tổ
chức tín dụng, nếu phát sinh lãi thì phải nộp tồn bộ số tiền lãi phát
sinh vào NSNN.
2.10. Về tài liệu tạm ứng vốn:
Ngoài tài liệu cơ sở như quy định trên đây, chủ đầu tư gửi đến Kho
bạc nhà nước Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, giấy rút vốn đầu t
và bảo lÃnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng có
thảo thuận).
i vi mt s cu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn
phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ thi công và một số loại vật
tư đặc chủng, vật tư phải dự trữ theo mùa, cần bổ sung thêm các tài liệu
sau: Hợp đồng của nhà thầu đối với đơn vị gia công chế tạo hoặc nhập
khẩu cấu kiện, vật tư hoặc biên bản xác nhận giữa chủ đầu tư và nhà
thầu về cấu kiện, bán thành phẩm, vật tư đặc chủng, vật tư phải dự trữ
theo mùa vụ đã tập kết tại hiện trường.
2.11. Việc tạm ứng vốn được thực hiện trong thời hạn thanh toán của
kế hoạch vốn và có thể tạm ứng một hoặc nhiều lần căn cứ vào nhu cầu
thanh toán vốn tạm ứng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy
định nêu trên.
3. Thanh toán khối lợng hoàn thành
3.1. Thanh toỏn khi lng xây dựng cơng trình hồn thành:
3.1.1- Khối lượng xây dựng cơng trình hồn thành theo hình thức
chỉ định thầu hoặc hình thức tự thực hiện dự án được thanh tốn là giá trị
khối lượng thực hiện được nghiệm thu theo hợp đồng đã ký kết và có đủ
điều kiện sau:
- Khối lượng nghiệm thu phải đúng thiết kế bản vẽ thi cơng được
duyệt và có trong kế hoạch đầu tư nm c giao;
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
- Có dự tốn chi tiết được duyệt theo đúng quy định hiện hành về định
mức đơn giá của Nhà nước.
3.1.2- Khối lượng xây dựng cơng trình hồn thành theo hình thức
đấu thầu hoặc theo hợp đồng EPC được thanh toán là khối lượng thực
hiện đã được nghiệm thu theo tiến độ, có trong hợp đồng đã ký, có
trong kế hoạch đầu tư năm được giao.
Căn cứ thời gian thực hiện hợp đồng, tính chất hợp đồng, việc thanh
tốn thực hiện theo các phương thức sau đây:
- Thanh toán theo giá trọn gói (giá khốn gọn): chủ đầu tư thanh toán
cho nhà thầu theo giá khoán gọn trong hợp đồng khi nhà thầu hoàn
thành các nghĩa vụ theo đúng hợp đồng.
- Thanh toán theo đơn giá cố định: chủ đầu tư thanh tốn cho nhà thầu
các cơng việc hồn thành theo đơn giá đã được xác định trước trong
hợp đồng.
- Thanh toán theo giá điều chỉnh: áp dụng cho những gói thầu mà tại
thời điểm ký hợp đồng khơng đủ điều kiện xác định chính xác về số
lượng và khối lượng hoặc có biến động lớn về giá cả do Nhà nước thay
đổi và hợp đồng có thời gian thực hiện trên 12 tháng.
Trường hợp khối lượng phát sinh tăng hoặc giảm so với khối lượng
trong hợp đồng nhưng trong phạm vi của hồ sơ mời thầu và không do
lỗi của nhà thầu thì khối lượng phát sinh tăng giảm phải phù hợp với
các điều kiện cụ thể quy định trong hợp đồng, có văn bản phê duyệt,
được tính theo đơn giá của hợp đồng. Giá trị hợp đồng sau khi điều
chỉnh khơng được vượt dự tốn, tổng dự tốn hoặc giá gói thầu trong
kế hoạch đấu thầu được duyệt, trừ trường hợp được người có thẩm
quyền cho phép.
Những khối lượng phát sinh vượt hoặc ngoài hợp đồng, ngoài phạm vi
của hồ sơ mời thầu phải có văn bản phê duyệt (nếu khối lượng phát
sinh được đấu thầu) hoặc dự toán bổ sung được duyệt (nếu khối lượng
phát sinh được chỉ định thầu) của cấp có thẩm quyền cả về khối lượng
và đơn giá.
Trên cơ sở khối lượng đã nghiệm thu, chủ đầu tư và nhà thầu xác định
tiến độ thực hiện theo hợp đồng để đề nghị thanh toán.
3.1.3- Khi có khối lượng hồn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư
lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bc nh nc, bao gm:
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
- Biên bản nghiệm thu hồn thành bộ phận cơng trình xây dựng, giai
đoạn thi cơng xây dựng hoặc biên bản nghiệm thu hồn thành hạng
mục cơng trình hoặc cơng trình để đưa vào sử dụng kèm theo bản tính
giá trị khối lượng được nghiệm thu;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh tốn
tạm ứng);
- Giấy rút vốn đầu tư.
Đối với khối lượng xây dựng công trình hồn thành theo hình thức đấu
thầu, Kho bạc nhà nước căn cứ vào tiến độ thực hiện do chủ đầu tư và
nhà thầu xác định trên cơ sở hợp đồng và khối lượng nghiệm thu để
thanh toán.
3.2. Thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành:
3.2.1- Khối lượng thiết bị hồn thành được thanh tốn là khối lượng
thiết bị có đủ các điều kiện sau:
- Danh mục thiết bị phải phù hợp với quyết định đầu tư và có trong kế
hoạch đầu tư được giao;
- Có trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu;
- Đã được chủ đầu tư nhập kho (đối với thiết bị không cần lắp)
hoặc đã lắp đặt xong và đã được nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp đặt).
3.2.2- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập
hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm:
- Biên bản nghiệm thu theo quy định. Trường hợp thiết bị khơng cần
lắp thì gửi biên bản nghiệm thu giữa chủ đầu tư và nhà thầu theo hợp
đồng;
- Hoá đơn (đối với thiết bị mua trong nước) trường hợp chỉ định thầu
(bản sao y bản chính có chữ ký và dấu của chủ đầu tư);
- Các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp
chưa được tính trong giá thiết bị);
- Giấy đề nghị thanh tốn vốn đầu tư;
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh tốn
tạm ứng).
- Giấy rút vốn đầu tư.
3.3. Thanh tốn khối lượng cơng tác tư vn hon thnh:
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
3.3.1- Khối lượng cơng tác tư vấn hồn thành được thanh tốn là khối
lượng thực hiện được nghiệm thu có trong hợp đồng và kế hoạch đầu
tư năm được giao.
3.3.2- Khi có khối lượng hồn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập
hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm:
- Biên bản nghiệm thu hoặc biên bản bàn giao khối lượng cơng
việc tư vấn hồn thành hoặc báo cáo kết quả hoàn thành. Trường hợp hợp
đồng thanh tốn theo thời gian có bảng kê chi phí do chủ đầu tư lập.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh tốn tạm
ứng).
- Giấy rút vốn đầu tư.
3.4. Thanh tốn khối lượng hồn thành khác:
Ngồi các cơng việc đã th tư vấn, các loại cơng việc khác được
thanh tốn khi đã có đủ các căn cứ chứng minh công việc đã được thực
hiện như sau:
- Đối với lệ phí cấp đất xây dựng, thuế chuyển quyền sử dụng đất: phải
có hố đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền.
- Đối với chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: phải có bản xác nhận
khối lượng đền bù đã thực hiện; hợp đồng và biên bản bàn giao nhà
(trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng). Riêng chi
phí cho cơng tác tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng phải có dự tốn
được duyệt.
- Đối với cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng phải xây dựng các cơng
trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): việc tạm
ứng, thanh toán được thực hiện như đối với các dự án hoặc gói thầu xây
dựng cơng trình.
- Các chi phí khởi cơng, nghiệm thu, chạy thử, khánh thành: phải có
văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép (trừ trường hợp chạy thử), dự
toán được duyệt và bảng kê chi phí do chủ đầu tư lập.
- Các chi phí chun gia, đào tạo cơng nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý
sản xuất: phải có hợp đồng, dự tốn chi phí được duyệt, bảng kê chi phớ
do ch u t lp.
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
- Đối với chi phí bảo hiểm cơng trình: phải có hợp đồng bảo hiểm.
- Đối với chi phí quản lý dự án:
+ Các chi phí theo tỷ lệ (%), thanh tốn theo định mức quy định.
+ Các chi phí theo hợp đồng (kể cả trường hợp thuê tư vấn quản lý dự
án), thanh toán theo quy định của hợp đồng.
+ Các chi phí phải lập theo dự tốn, thanh tốn theo dự tốn được
duyệt.
- Đối với các chi phí trong công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, chuẩn
bị thực hiện dự án: phải có dự tốn được duyệt, hợp đồng, bản nghiệm
thu khối lượng công việc hoặc báo cáo kết quả cơng việc hồn thành.
- Đối với chi phí thẩm tra phê duyệt quyết tốn: Trường hợp th kiểm
tốn, phải có hợp đồng; trường hợp do cơ quan chun mơn thẩm tra,
phải có dự tốn được duyệt.
3.5. Thời hạn, hình thức thanh tốn:
- Căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán do chủ đầu tư gửi đến, trong vòng 7
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Kho bạc nhà nước kiểm
soát, cấp vốn cho chủ đầu tư, đồng thời theo đề nghị của chủ đầu tư,
thay mặt chủ đầu tư thanh toán trực tiếp cho các nhà thầu, thu hồi vốn
tạm ứng theo đúng quy định.
- Kế hoạch vốn năm đã bố trí cho dự án chỉ được thanh toán trong thời
hạn năm kế hoạch theo quy định của Luật NSNN. Quá thời hạn thanh
toán, khối lượng đã thực hiện nhưng chưa thanh tốn phải bố trí vào kế
hoạch năm sau để thanh tốn.
3.6. Những dự án đầu tư có vốn nước ngồi hoặc những gói thầu tổ
chức đấu thầu quốc tế mà trong Hiệp định tín dụng ký giữa Chính phủ
Việt Nam với nhà tài trợ có quy định về việc tạm ứng vốn (đối tượng
được tạm ứng, điều kiện và mức tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng) và việc
thanh toán khác với các quy định nêu trên thì được thực hin theo quy
nh trong Hip nh.
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
3.7. Chủ đầu tư phải bố trí đủ vốn trong kế hoạch hàng năm để mua
bảo hiểm cơng trình xây dựng. Nhà nước khơng thanh tốn cho chủ
đầu tư để bù đắp các chi phí thiệt hại, rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm
nếu chủ đầu tư không mua bảo hiểm cơng trình xây dựng theo quy định
hiện hành.
3.8. Số vốn thanh tốn cho từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng
trình khơng được vượt dự tốn hoặc giá trúng thầu; tổng số vốn thanh
tốn cho dự án khơng được vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
Số vốn thanh toán cho dự án trong năm (bao gồm cả tạm ứng và thanh
tốn khối lượng hồn thành) khơng được vượt kế hoạch vốn cả năm đã
bố trí cho dự án.
3.9. Đối với một số dự án đặc biệt quan trọng cần phải có cơ chế tạm
ứng, thanh tốn vốn khác với các quy định trên đây, sau khi có ý kiến
của cấp có thẩm quyền, Bộ Tài chính sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
3.10. Việc quản lý, thanh toán, thu hồi và quyết toán nguồn vốn ứng
trước dự toán ngân sách năm sau cho các dự án được thực hiện như
sau:
3.10.1- Đối với các dự án do các Bộ quản lý:
- Việc ứng trước được thực hiện theo quy định của khoản 3, điều 57
Luật NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và điều 61 Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật NSNN.
- Sau khi dự án được cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước, Bộ
Tài chính thơng báo cho Bộ quản lý về tổng mức ứng, nguồn vốn ứng,
niên độ ứng và thu hồi, đồng gửi Kho bạc nhà nước; thông báo mức
vốn đầu tư ứng trước sang Kho bạc nhà nước để thanh toán cho dự án.
- Thời hạn thanh toán: vốn ứng trước của kế hoạch năm nào được
thống nhất với thời hạn thanh toán vốn đầu tư của kế hoạch năm đó.
Hết thời hạn thanh toán, Kho bạc nhà nước làm thủ tục huỷ bỏ mức
vốn ứng trước chưa sử dụng.
- Thu hồi: các Bộ có trách nhiệm bố trí kế hoạch vốn cho dự án
trong dự tốn ngân sách năm sau để hồn trả vốn ứng trước. Khi thông
báo danh mục dự án và vốn đầu tư kế hoạch hàng năm, Bộ Tài chính
thơng báo đồng thời thu hồi vốn ứng trước, số thu hồi đúng bằng mức
vốn được ứng trước. Trường hợp các Bộ khơng bố trí hoặc bố trí khơng
đủ số vốn thu hồi, Bộ Tài chính thu hồi vốn ứng bằng cỏch tr vo d
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
tốn chi đầu tư được giao của Bộ và có văn bản thơng báo cho Bộ đó
biết để phối hợp thực hiện.
- Quyết toán vốn: vốn ứng trước của kế hoạch năm nào được quyết
toán vào niên độ ngân sách năm đó, khơng quyết tốn vào niên độ có
phát sinh ứng vốn. Trường hợp dự án được thu hồi vốn ứng theo thời
kỳ một số năm thì số vốn thu hồi của kế hoạch năm nào được quyết
toán vào niên độ ngân sách năm đó, số vốn đã thanh tốn nhưng chưa
bố trí để thu hồi được chuyển sang năm sau quyết toán phù hợp với kế
hoạch thu hồi vốn.
3.10.2- Đối với các dự án do địa phương quản lý:
- Việc ứng trước dự toán ngân sách của các cấp chính quyền địa
phương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định theo thẩm quyền, phù hợp với quy định của Luật
NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002, Nghị định số 60/2003/NĐCP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật NSNN và Thông tư số 59/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003.
- Việc quản lý, thanh toán, thu hồi và quyết toán vốn ứng trước
thực hiện tương tự như quy định tại im 10.1 trờn õy.
4. Quy trình và thủ tục thanh toán
4.1. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán của Kho bạc nhà nớc
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu t, Kho bạc nhà
nớc căn cứ vào các điều khoản thanh toán đợc quy định trong hợp đồng
(số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều
kiện thanh toán) và giá trị từng lần thanh toán để thanh toán cho chủ đầu
t. Chủ đầu t tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối
lợng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lợng
công trình, Kho bạc nhà nớc không chịu trách nhiệm về các vấn đề này.
Kho bạc nhà nớc căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán
theo hợp đồng.
Kho bạc nhà nớc thực hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc
thanh toán trớc, chấp nhận sau cho từng lần thanh toán và kiểm soát
trớc, thanh toán sau đối với lần thanh toán cuối cùng của gói thầu, hợp
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện tho¹i
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
đồng. Căn cứ vào nguyên tắc này, Kho bạc nhà nớc hớng dẫn cụ thể
phơng thức kiểm soát thanh toán đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho
chủ đầu t, nhà thầu và đúng quy định của Nhà nớc.
4.2. Thời hạn, hình thức thanh toán
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo
quy định của chủ đầu t, căn cứ vào hợp đồng (hoặc dự toán đợc duyệt
đối với các công việc đợc thực hiện không thông qua hợp đồng) và số
tiền đợc thanh toán theo đề nghị của chủ đầu t, Kho bạc nhà nớc kiểm
soát, cấp vốn cho dự án, đồng thời theo đề nghị của chủ đầu t, thay mặt
chủ đầu t thanh toán trực tiếp cho các nhà thầu, thu hồi vốn tạm ứng theo
quy định.
Kế hoạch vốn năm ®· bè trÝ cho dù ¸n chØ thanh to¸n cho khối
lợng hoàn thành đợc nghiệm thu đến ngày 31 tháng 12, thời hạn thanh
toán (gồm cả tạm ứng và thanh toán khối lợng hoàn thành) đến hết ngày
31 tháng 01 năm sau (trừ các dự án đợc cấp có thẩm qun cho phÐp kÐo
dµi thêi gian thùc hiƯn vµ thanh toán). Các dự án đầu t sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nếu điều ớc quốc tế mà cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nớc Céng hoµ x· héi chđ nghÜa ViƯt Nam ký
kÕt cã những quy định về quản lý thanh toán, quyết toán vốn khác với các
hớng dẫn hiện hành thì thực hiện theo quy định tại điều ớc quốc tế.
Chủ đầu t phải bố trí đủ vốn trong kế hoạch hàng năm để mua bảo
hiểm công trình xây dựng theo quy định. Nhà nớc không thanh toán cho
chủ đầu t để bù đắp các chi phí thiệt hại, rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm
nếu chủ đầu t không mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định
hiện hành. Số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công trình,
công trình không đợc vợt dự toán đợc duyệt hoặc giá gói thầu, giá hợp
đồng; tổng số vốn thanh toán cho dự án không đợc vợt tổng mức đầu t
đà đợc phê duyệt. Số vốn thanh toán cho dự án trong năm (bao gồm cả
tạm ứng và thanh toán khối lợng hoàn thành) không đợc vợt kế hoạch
vốn cả năm đà bố trí cho dự án. Riêng đối với dự án ODA, nếu kế hoạch
vốn bố trí thấp hơn nguồn vốn ngoài nớc thì mức vốn thanh toán theo
nguồn vốn ngoài nớc.
5. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban quản lý Dự án, Chủ đầu t và
nhà thầu.
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
5.1. Đối với chủ đầu t
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ đợc giao theo quy định. Tiếp
nhận và sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tợng, tiết kiệm và có hiệu
quả. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính
đầu t phát triĨn.
- Thùc hiƯn viƯc nghiƯm thu khèi l−ỵng, lËp hå sơ thanh toán và đề
nghị thanh toán cho nhà thầu theo thời gian quy định của hợp đồng.
- Tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lợng
thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lợng công
trình và giá trị đề nghị thanh toán; đảm bảo tính chính xác, trung thực,
hợp pháp của các số liệu, tài liệu trong hồ sơ cung cấp cho Kho bạc nhà
nớc và các cơ quan chức năng của Nhà nớc.
- Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định
đầu t và các cơ quan nhà nớc có liên quan; cung cấp đủ hồ sơ, tài liệu,
tình hình theo quy định cho Kho bạc nhà nớc và cơ quan Tài chính để
phục vụ cho công tác quản lý và thanh toán vốn; chịu sự kiểm tra của cơ
quan Tài chính và cơ quan quyết định đầu t về tình hình sử dụng vốn đầu
t và chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu t phát triển của Nhà
nớc.
- Thực hiện kế toán đơn vị chủ đầu t; quyết toán vốn đầu t theo
quy định hiện hành.
- Đợc yêu cầu thanh toán vốn khi đà có đủ điều kiện và yêu cầu
Kho bạc nhà nớc trả lời và giải thích những nội dung cha thoả đáng
trong việc thanh toán vốn.
5.2. Đối với Ban quản lý dự án
- Chịu trách nhiệm toàn bộ vỊ viƯc qu¶n lý, sư dơng chi phÝ Qu¶n lý Dự
án,
- Thực hiện và phối hợp cùng chủ đầu t trong việc lập dự toán, quyết
toán chi phí quản lý dự án để chủ đầu t thẩm định và phê duyệt dự
toán và quyết toán chi phí quản lý dự án đúng thời gian và nội dung
quy định tại Thông t 117/2008/TT-BTC nagỳ 05/12/2008 của Bộ Tài
chính hớng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu t của các
dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nớc
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
5.3. Đối với các nhà thầu
- Thực hiện theo đúng các cam kết trong hợp đồng đà ký kết với
chủ đầu t theo quy định.
- Lập dự toán đối với công việc phát sinh do thay đổi thiết kế, do
biến động của giá vật t, vật liệu, nhiên nguyên liệu và chính sách của
Nhà nớc trình chủ đầu t xem xét, xử lý.
- Cùng với chủ đầu t xử lý các trờng hợp vớng mắc trong quá
trình thực hiện hợp ®ång ®· ký kÕt.
- NhËn vµ sư dơng ®óng mơc tiêu của Vốn tạm ứng, hoàn trả đúng
cam kết và thời hạn
II. Quyết toán vốn đầu t
1. Khỏi nim v phõn loi quyt toỏn
1.1. Khái niệm
- Quyết toán Vốn đầu t là bản báo tài chính phản ánh việc quản lý
và sử dụng vốn đầu t xây dựng cơ bản một cách hợp lý, hợp pháp đà thực
hiện trong quá trình đầu t để đa dự án vào khai thác sử dụng. Quyết
toán vốn đầu t do cơ quan, tổ chức nhận, sử dụng, quản lý vốn đầu t lập
để báo cáo với cơ quan, tổ chức giao vốn, thanh toán vốn xem xét, công
nhận tính hợp pháp, hợp lý so với các chủ trơng, chính sách quản lý tài
chính để đầu t xây dựng. Chi phí hợp pháp là chi phí đợc thực hiện
trong phạm vi thiết kế, dự toán đà phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ
sung, ®óng víi hỵp ®ång ®· ký kÕt, phï hỵp víi các quy định của pháp
luật. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc thì vốn đầu t
đợc quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu t đợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Phân loại quyết toán
Có 03 loại quyết toán
1.2.1. Quyết toán A-B
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện tho¹i
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
Là quyết toán để thanh lý hợp đồng giao nhận thầu giữa bên mờio thầu (
Chủ đầu t-Bên A) và bên nhận thầu ( bên B). Quyết toán này do nhà thầu
lập, báo cáo chủ đầu t kiểm tra, phê duyệt để thanh lý hợp đồng. Căn cứ
để quyết toán là Hợp đồng giao nhận thầu và các chính sách, chế độ quản
lý kinh tế, tài chính hiện hành của Nhà nớc.
1.2.2. Quyết toán niên độ.
Là báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu t theo niên độ ( hàng năm, quý,
tháng) của chủ đầu t với cơ quan chủ quản. Quyết toán này do chủ đầu
t lập . Căn cứ đê lập là kế hoạch đầu t hàng năm, đợc thông báo và các
chế độ, chính sách trong xây dựng cơ bản để phục vụ công tác quản lý,
điều hành hoạt động đầu t của Nhà nớc, các Bộ, ngành, địa phơng, cơ
quan quản lý cấp trên của chủ đầu t.
1.2.3. Quyết toán vốn đầu t dự án hoàn thành.
Là báo cáo do chủ đầu t lập để trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt. Báo cáo quyết toán vốn đầu t dự án hoàn thành phản sánh ttoàn bộ
chi phí hợp pháp đà thực hiện trong quá trình đầu t từ khi lập Dự án đến
khi dự án hoàn thành, đợc nghiệm thu đa vào sử dụng. Chi phí hợp pháp
là chi phí đợc thực hiện đúng hồ sơ thiết kế, dự toán đợc duyệt, phù hợp
với quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, đơn giá, chế độ tài chính-kế toán,
hợp đồng đà ký kết và các quy định có liên quan của Nhà nớc. Vốn đầu
t đợpc quyết toán phải nằm trong tổng mức đầu t đợc duyệt hoặc điều
chỉnh nếu có đợc duyệt.
Các yêu cầu cụ thể:
Tất cả các dự án đầu t sử dụng vốn Nhà nớc, bao gồm vốn Ngân
sách nhà nớc, vốn Tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc, vốn Trái
phiếu (Chính phủ, Chính quyền địa phơng), vốn Tín dụng do Nhà nớc
bảo lÃnh, vốn Đầu t phát triển của các Tổng Công ty nhà nớc, Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, sau khi hoàn thành đều phải quyết
toán vốn đầu t xây dựng công trình.
Riêng đối với các dự án do chủ tịch ủy ban nhân dân xÃ, thị trấn
quyết định đầu t và dự án do cấp có thẩm quyền giao ủy ban nhân dân
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
xÃ, thị trấn làm chủ đầu t thực hiện theo văn bản hớng dẫn về quản lý
vốn đầu t xây dựng cơ bản thuộc xÃ, thị trấn.
- Chủ đầu t có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán vốn đầu t công
trình, hạng mục công trình hoàn thành để trình ngời quyết định đầu t
phê duyệt chậm nhất là 12 tháng đối với dự án quan trọng Quốc gia và dự
án nhóm A, 9 tháng đối dự án nhóm B và 6 tháng đối với dự án nhóm C
kể từ khi công trình hoàn thành, đa vào khai thác sử dụng. Sau 6 tháng
kể từ khi có quyết dịnh phê duyệt quyết toán vốn đầu t dự án hoàn thành,
chủ đầu t có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản của dự án
tại cơ quan thanh toán cho vay, cấp phát vốn đầu t.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính
xác tổng chi phí đầu t đà thực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu t; chi
phí đầu t đợc phép không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu t
dự án; giá trị tài sản hình thành qua đầu t: tài sản cố định, tài sản lu
động; ®ång thêi ph¶i ®¶m b¶o ®óng néi dung, thêi gian lập, thẩm tra và
phê duyệt theo quy định.
- Đối với c¸c dù ¸n quan träng quèc gia, c¸c dù ¸n nhóm A gồm
nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu từng dự án thành
phần hoặc tiểu dự án độc lập vận hành khai thác hoặc thực hiện theo phân
kỳ đầu t đợc ghi trong văn bản phê duyệt dự án hoặc Báo cáo đầu t, thì
mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó đợc thực hiện quyết toán vốn
đầu t nh một dự án đầu t độc lập.
- Đối với các dự án có nhiều hạng mục công trình, tùy theo quy mô,
tính chất và thời hạn xây dựng công trình, chủ đầu t có thể thực hiện
quyết toán vốn đầu t xây dựng cho từng hạng mục công trình hoặc toàn
bộ công trình ngay sau khi hạng mục công trình, công trình hoàn thành
đa vào khai thác sử dụng theo yêu cầu của ngời quyết định đầu t. Giá
trị đề nghị quyết toán của từng hạng mục công trình bao gồm: chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị, chi phí t vấn, chi phí t vấn đầu t xây dựng và các
khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hạng mục đó. Sau khi toàn
bộ dự án hoàn thành, chủ đầu t tổng quyết toán toàn bộ dự án trình ngời
có thẩm quyền phê duyệt và phân bổ chi phí chung của dự án cho từng
hạng mục công trình thuộc dự án .
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
- Đối với các dự án đầu t có sử dụng vốn nớc ngoài (vốn do Nhà
nớc bảo lÃnh, vốn vay, vốn viện trợ từ các Chính phủ, tổ chức, cá nhân
ngời nớc ngoài) khi hoàn thành phải thực hiện quyết toán theo quy định
hiện hành của Nhà nớc và các quy định liên quan của Điều ớc quốc tế
(nếu có).
- Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) gồm nhiều hợp phần, trong đó có hợp phần chi phí đầu t xây
dựng cơ bản, có hợp phần chi phí hành chính, sự nghiệp đợc quyết toán
nh sau:
+ Hợp phần chi phí xây dựng cơ bản quyết toán theo quy định cụ
thể của Nhà nớc về đầu t xây dựng của Thông t này;
+ Hợp phần chi phí hành chính, sự nghiệp quyết toán theo quy định
cụ thể của chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
- Đối với dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nớc ngoài, dự
án có yêu cầu cơ mật thuộc an ninh quốc phòng, dự án mua sở hữu bản
quyền, việc quyết toán dự án hoàn thành đợc thực hiện theo quyết định
riêng của Thủ tớng Chính phủ trên cơ sở đề xuất và kiến nghị của cơ
quan có dự án.
- Thông qua công tác quyết toán dự án hoàn thành nhằm đánh giá
kết quả quá trình đầu t, xác định năng lực sản xuất, giá trị tài sản mới
tăng thêm do đầu t mang lại; xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu t, các
nhà thầu, cơ quan cấp vốn, cho vay, kiểm soát thanh toán, các cơ quan
quản lý nhà nớc có liên quan; đồng thời qua đó rút kinh nghiệm nhằm
không ngừng hoàn thiện cơ chế chính sách của nhà nớc, nâng cao hiệu
quả công tác quản lý vốn đầu t trong c¶ n−íc.
2. Nội dung báo cáo quyết tốn và hồ sơ trình duyệt quyết tốn
2.1. Néi dung B¸o c¸o qut to¸n
B¸o c¸o quyÕt to¸n gåm c¸c néi dung sau:
- Nguån vốn đầu t thực hiện dự án tính đến ngày kho¸ sỉ lËp b¸o
c¸o qut to¸n (chi tiÕt theo tõng nguồn vốn đầu t)
- Chi phí đầu t đề nghị quyết toán chi tiết theo cơ cấu: xây dựng, mua
sắm và lắp đặt thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí t vấn đầu t xây
dựng và chi phí khác; chi tiết theo hạng mục, khoản mục chi phí đầu t
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
- Xác định chi phí đầu t thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình
thành qua đầu t.
- Xác định số lợng và giá trị tài sản hình thành qua đầu t của dự
án, công trình hoặc hạng mục công trình; chi tiết theo nhóm, loại tài sản
cố định, tài sản lu động theo chi phí thực tế. Đối với các dự án có thời
gian thực hiện trên 36 tháng tính từ ngày khởi công n ngy nghim thu
bàn giao đưa vào khai thác sử dụng phải thực hiện quy đổi vốn đầu tư về
mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
- Việc phân bổ chi phí khác cho từng tài sản cố định được xác định
theo nguyên tắc: chi phí trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì
tính cho tài sản cố định đó; chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố
định thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí trực tiếp của từng tài sản cố định so với
tổng số chi phí trực tiếp của toàn bộ tài sản cố định.
-Trường hợp tài sản được bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải
xác định đầy đủ danh mục và giá trị của tài sản bàn giao cho từng đơn vị.
2.2. BiĨu mÉu B¸o c¸o quyết toán
- Đối với dự án hoàn thành: gồm các biÓu theo MÉu sè: 01, 02,
03, 04, 05, 06, 07, 08 /QTDA thc Phơ lơc sè 02 kÌm theo Th«ng t
số 33/2007/TT-BTC.
- Đối với hạng mục công trình hoàn thành:
Gồm c¸c biĨu theo MÉu sè: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA thc
Phơ lơc sè 02 kÌm theo Th«ng t− số 33/2007/TT-BTC.
- Đối với dự án quy hoạch hoàn thành; đối với chi phí chuẩn bị
đầu t của dự án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm qun,
gåm c¸c biĨu theo MÉu sè: 07, 08, 09/QTDA thc Phụ lục số 02 kèm
theo Thông t số 33/2007/TT-BTC.
- Nơi nhận báo cáo quyết toán: Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết
toán; Cấp trên trực tiếp của chủ đầu t (nếu có); Cơ quan cấp vốn, cho
vay, thanh toán.
2.3. Hồ sơ trình duyệt quyt toán vn u t
Bao gồm 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm tra phê duyệt quyết toán chia ra:
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn
2.3.1. Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu t (bản gốc).
+ Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định
+ Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc
hoặc bản sao).
+ Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa
chủ đầu t với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).
+ Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai
đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản
nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để
đa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
+ Toàn bộ các bản quyết toán khối lợng A-B (bản gốc).
+ Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có,
bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu t về kết quả kiểm toán: nội dung
thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
+ Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các
cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nớc (nếu có); kèm theo
báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu t.
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu t có trách nhiệm xuất trình cho
cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ
hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ
sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
2.3.2. Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu t của dự án đợc
huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu t (bản gốc).
+ Báo cáo quyết toán theo quy định
+ Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
+ Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu t với các nhà thầu; biên bản
nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu t có trách nhiệm xuất trình
các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu t của dự án khi
đợc cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
văn phòng phía nam - viện khoa học kinh tế xây dựng
Điện thoại
: 08.22272428
Fax
: 08.22272427
Email
:
Website : www.ices.vn