Trần Thị Hạnh Trường THCS Lê Hồng Phong
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Khi cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc
HS biết tính các góc còn lại.
- Vận dụng được tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Phiếu học tập, thước thẳng, thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: (1’)
II Kiểm tra bài cũ: (12’)
- Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song
- Cho hình vẽ bên, biết a//b. Hãy điền vào
chỗ trống trong các câu sau
a) Â
1
=……………( vì là cặp góc so le trong)
b) Â
2
=……………( vì là cặp góc đồng vị )
c)
µ
3
B
+
µ
4
A
=……… ( vì là cặp góc đồng vị )
d)
µ
4
B
=Â
2
(vì……………………)
III. Bài mới:
1.ĐVĐ: (1’) Tiết trước chúng ta học bài “Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng
song song”. Qua đó biết được tính chất của hai đường thẳng song song. Tiêt hôm nay
chúng ta vận dụng kiến thức đó để giải bài tập.
2. Triển khai bài:
Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
b
a
4
23
1 A
2
3
4
1
B
d
d’
2
3
4
B
1
2
4 1
3
A
b
a
P
A
4
1
Trần Thị Hạnh Trường THCS Lê Hồng Phong
IV. Củng cố:(5’)
Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
a/ Hoạt động 1:(7’)
GV vẽ hình 24 sgk lên bảng
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu điều
gì_HS trả lời
? Hãy nêu các cặp góc bằng nhau của hai
tam giác CAB và CDE, giải thích_HS
xác định
GV chính xác hoá, ghi bảng
b/ Hoạt động 2:(8’)
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS hoạt động nhóm theo bàn
Đại diện các nhóm lần lượt điền vào chỗ
trống theo yêu cầu
Các nhóm nhận xét, bổ sung
c/ Hoạt động 3: (8’)
GV: cho hình vẽ bên, hai đường thẳng a
và b song song với nhau GV: Hãy lí luận
¶
µ
4 1
A B=
bắng cách trả lời các câu hỏi sau:
? Nếu
¶
µ
4 1
A B≠
thì qua A vẽ tia AP sao
cho
·
µ
1
PAB B=
. Thế thì AP//b, vì sao_ HS
trả lời
? Qua A , vừa có a//b, vừa có AP//b, thì
sao_ HS trả lời
GV chính xác hoá, đi đến kết luận
“ Nếu qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng có hai đường thẳng song
song với nó thì hai đường thẳng đó trùng
nhau”→ Nội dung tiên đề Ơ-clit
Bài 37 sgk/95:
Theo bài ra a//b nên các cặp góc bằng
nhau của hai tam giác CAB và CDE là
µ
µ
A D=
(vì là cặp góc so le trong)
µ
µ
B E=
(vì là cặp góc so le trong)
µ
¶
1 2
C C=
(vì là cặp góc đối đỉnh)
Bài 38 sgk tr95
*Biết d//d’ thì suy ra :
a)
¶
¶
1 3
A B=
và
b)
¶
µ
1 1
A B=
và
c)
¶
¶
0
1 2
A B 180+ =
* Biết
¶
¶
4 2
A B=
hoặc
¶
¶
4 4
A B=
hoặc
¶
¶
4 3
A B+
=180
0
thì suy ra d//d’
Bài 30 SBT tr79:
Ta có a//b,
Nếu
¶
µ
4 1
A B≠
thì qua A vẽ tia AP sao cho
·
µ
1
PAB B=
⇒ AP//b
Qua A , vừa có a//b, vừa có AP//b
Chứng tỏ rằng đường thẳng Ap và đờng
thẳng a chỉ là một. Hay
·
¶
4
PAB A=
, từ đó
¶
µ
4 1
A B=
B
Trần Thị Hạnh Trường THCS Lê Hồng Phong
-Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tính chất hai đường
thẳng song song
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:(3’)
- HD bài tập 39 SGK: góc nhọn tạo bởi đường thẳng a và d
2
bằng góc nhọn
tạo bởi đường thẳng a và d
1
vì d
1
//d
2
- Xem lại các bài tập
- Tiết sau học bài “Từ vuông góc đến song song”
- Ôn lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tiên đề Ơclít.
E. BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010