Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GA T11 Lop 4 Theo chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.26 KB, 44 trang )

Tuần 11
Tập đọc : Ông Trạng thả diều
I - Mục tiêu :
1 - Đọc thành tiếng :
+ Đọc đúng các từ ngữ khó hoặcdễ lẫn do ảnh hởng của cách phát âm địa
phơng.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tinh thần vợt
khó của Nguyễn Hiền.
+ Đọ diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc, phù hợp với ND.
2 - Đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Trạng, kinh ngạc,
- Hiểu ND bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền, thông minh, có ý trí vợt khó, nên
đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
II - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn, đoạn văn cần luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài :
* HĐ 1 : Luyện đọc 12 (Phút)
+ GVYCHS : Tự chia đoạn
+ GV theo dõi chú ý sữa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS
+ GVHDHS : Ngắt, nghỉ đúng khi
đọc câu dài sau : " Đã học ............
nh ai nhng/ Sách............ lng trâu/ nền
cát/ bút .........gach vỡ/ ............đèn là
vỏ trứng/...........vào tròng
+ GV đọc mẫu toàn bài : với giọng kể
chuyện, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi,
* HĐ 2 : Tìm hiểu bài 15 (Phút )
+ YCHS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu


hỏi :
- Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ?
Hoàn cảnh GĐ cậu nh thế nào ?
- Cậu bé ham thích trò chơi gì ?
+ HS tự chia đoạn : 4 đoạn
+ HS nối tiếp nhau đọc : 4 đoạn của
bài( 3 lợt.
- Đoạn 1 : Vào đời .............để chơi.
- Đoạn 2 : Tiếp ...................chơi diều
- Đoạn 3 : Tiếp ...................của thầy
- Đoạn 4 : Còn lại
+ 2 HS đọc câu giáo viên vừa HD.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ Hai HS đọc chú giải SGK.
+ HS luyện đọc đoạn theo cặp.
+ 1, 2 HS khá đọc toàn bài
+1HS đọc to -Lớp đọc thầm .
-Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần
NHân Tông .
-Cậu bé rất ham thích chơi diều .
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay
- Những chi tiết nào nói lên t chất
thông minh của Nguyễn Hiền
+Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
+YC HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
-Nguyễn Hiền ham học và chịu khó
học nh thế nào /
+ND đoạn 3 là gì ?
+YC HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
-

-Vì sao chú bé Nguyễn Hiền đợc gọi
là "Ông trạng thả diều "
+YC HS đọc câu hỏi 4 trao đổi và trả
lời câu hỏi
+GV nxét bổ sung .
+Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
+Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ?
+YC HS trao đổi tìm ND chính của
bài .
HĐ3: Đọc diễn cảm (8phút )
+YC hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn
+Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
(đoạn 2+3)
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
theo đoạn
đến đó và có trí nhớ lạ thờng ,cậu có
thể thuộc 20 trang sách trong ngày
màvẫn có thì giờ chơi diều .
*ý 1: T chất thông minh của Nguyễn
Hiền
+1HS đọc to đoạn 3-Lớp đọc thầm
,trao đổi và trả lời câu hỏi
-Nhà nghèo phải bỏ học nhng ban
ngày đi chăn trâu cậu đứng ngoài lớp
nghe giảng nhờ Tối đến ,đợi bạn học
thuộc bài rồi mợn vở của bạn .Sách
của Hiền là lng trâu , là nền cát ,bút là
ngón tay ,mảnh gạch vỡ,đèn là vỏ
trứng thả đom đóm vào trong Mỗi lần
có kì thi ,Hiền làm bài vào lá chuối

khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ .
*ý 2:Đức tính ham học và chịu khó
của Nguyễn Hiền .
+1HS đọc to -Lớp đọc to và trả lời
câu hỏi
+Vì cậu đỗ trạng nguyên khi mới 13
tuổi
+1HSđọc to-2HS ngồi cạnh nhau trao
đổi ,thảo luận và trả lời câu hỏi 4
+Đại diện 1số HS phát biểu theo suy
nghĩ của nhóm
+Lớp nxét bổ sung .
+Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí
quyết tâm thì sẽ làm đợc điều mình
mong muốn .
*ý 3: Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên
.
+HS trao đổi tìm ND chính của bài
+1số HS nêu ý kiến -Lớp nxét ,bổ
sung.
-ND: Ca ngợi Nguyễn Hiền thông
minh ,có ý chí vợt khó nên đã đỗ
trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
+4HS đọc từng đoạn của bài -Lớp
theo dõi để tìm ra cách đọc hay .
+2HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn
cảm
+Tổ chức cho HSthi đọc diễn cảm cả
bài.
+GVnxét ,đánh giá từng HS.

C, Củng cố -dặn dò
+Nxét giờ học .
+Dặn HS chuẩn bị bài sau .
+3-5HS thi đọc diễn cảm theo đoạn
+2-3HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
+Lớp theo dõi ,nxét
+Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay
nhất . .
Toán: Nhân với 10,100,1000....
Chia cho 10,100,1000...
I,Mục tiêu:Giúp HS:
+Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000....
+Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm ,tròn nghìn ,....cho
10,100,1000...
+áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10,100,1000...,chia các số tròn chục ,tròn
trăm ,tròn nghìn,...cho 10,100,1000...,để tính nhanh .
II,Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A,Bài cũ:
+Gọi 3HS lên bảng thực hiện tính
9x10= 10x9= 7x10
+GV nhận xét đánh giá
B,Bài mới :
*Giới thiệu bài :
*HĐ1: HD chia một số tự nhiên với
10,chia số tròn chục cho 10
a,Nhân một số với 10:
+GV viết lên bảng phép tính 35x10
+YC HS dự vào phép tính giao hoán
của phép nhân ,em hãy cho biết

35x10=?
+10 còn gọi là mấy chục ?
+Vậy 10x35=1 chục x35
+1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
+35chục là bao nhiêu ?
+GVkết luận :Vậy 10x35=35x10=350
+Em có nhận xét gì về thừa số 35 và
KQ của phép nhân 35x10?
+Khi nhân 1số với 10 ta viết ngay KQ
ntn?
+YC HS nêu VD
b,Chia số tròn chục cho 10:
+GV viết phép tính lên bảng 350:10,
+YC HS suy nghĩ và thực hiện phép
tính
+Nếu HS không nêu đợc thì GV gợi
ý:ta có 35x10=350,vậy khi lấy tích
chia cho 1 thừa số thì KQ sẽ là gì ?
+3HS lên bảng tính
+Lớp tự làm vào vở.
+HS dựa vào tính chất giao hoán của
phép nhân nêu cách
tính .:35x10=10x35
+Là 1 chục .
+Bằng 35 chục .
+Là 350
+KQ của phép nhân 35x10 chính là
thừa số thứ nhất 35 thên một chữ số 0
vào bên phải
+Khi nhân 1số với 10 ta chỉ việc viết

thên vào bên phải số đó một chữ số 0.
+1 số HS nêu VD
+HS suy nghĩ ,nêu cách thợc hiện
+Lấy tích chia cho một thừa số thì đợc
thừa số còn lại .
+1số HS nêu 350:10=35
+Em có nxét gì về SBC và thơng trong
phép chia 350:10=35?
+Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta

thể viết ngay KQ của phép chia ntn?
+YC HS tự lấy VD.
*HĐ2: HD nhân 1số tự nhiên với
100,100,1000,... chia số tròn trăm ,tròn
nghìn ,... cho 100,1000,...(8 phút )
+GV hớng dẫn nh HĐ1
+Khi nhân 1số tự nhiên với
10,100,1000,...hoặc khi chia 1số tròn
chục ,tròn trăm ,tròn nghìn ... cho
10,100,1000... ta có thể viết ngay KQ
phép tính ntn?
+GV nxét ,rút ra KL nh SGK.
*HĐ3: HD luyện tập (20 phút )
+GV giao nv cho HS
+Lu ý HS trớc khi làm bài tập 2 cần
đổi về cùng đơn vị đo
+HD HS chữa bài
Bài 1:
+GV nxét đánh giá , củng cố lại cách
nhân 1số tự nhiên với 10,100,1000...và

cách chia 1số tròn chục , tròn trăm
,tròn nghìn ... cho 10,100,1000...cho
HS.
Bài 2
+YC HS nêu cách làm của mình
+GV nxét ,KL cách làm đúng
+GVcủng cố lại cách chuyển đổi các
đơn vị đo khối lợng cho HS
+Thơng chính là số bị chia xoá đi 1
chữ số 0 bên phải
+Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở
bên phải số đó.
+1số HS lấy VD -Lớp nxét
+1số HS nêu ý kiến
+Lớp nét ,bổ sung .
+Vài HS đọc lại ghi nhớ SGK.
+HS nối tiếp nhau nêu YC các bài tập
+HS tự làm bài vào vở
+4HS lên bảng chữa
+HS dới lớp nối tiếp nhau nêu KQ của
phép tính
+Lớp theo dõi ,nxét
+2HS lên bảng làm
+Lớp đổi vở để kiển tra KQ lẫn nhau
+Thống nhất cách làm đúng
+70kg=7yến 120tạ =12tấn
+800kg=8tạ 5000kg=5tấn
+300tạ =30 tấn 4000g=4kg
C,Củng cố -dặn dò:
+Củng cố lại ND bài

+Nxét giờ học
+Giao bài tập về nhà .
Lịch sử : Nhà Lý rời đô ra Thăng Long
I,Mục tiêu :
+Nêu đợc lý do nhà Lý tiếp nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn .
+Lý do Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa L ra thành Đại La .
+Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể đợc các tên gọi khác
của kinh thành Thành Thăng Long .
II,Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long (nếu có )
-Bản đồ hành chính Việt Nam .
III,Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A,Bài cũ :
+Gọi 2HS trả lời câu hỏi
-Kể lại 2trận đánh lớn giữa quân ta và
quân Tống
+KQ của cuộc kháng chiến ntn?
+GV nxét đánh giá .
B, Bài mới :
*Giới thiệu bài:
*HĐ1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà Lý
(10
+GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn "Năm
1005.......từ đây "
+YC HS thảo luận nhóm đôi ND sau
+Sau khi Lê Đại Hành mất ,tình hình
đất nớc ntn?
+Vì sao khi Long Đỉnh mất ,các quan
trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên
làm vua?

+Vơng triều nhà Lý bắt đầu từ năm
nào?
+GV nxét ,tiểu kết : Nh vậy ,năm
1009,nhà Lê suy tàn ,nhà Lý tiếp nối
nhà Lê XD đất nớc ta.
*HĐ2: Tìm hiểu việc nhà Lý rời đô ra
Thăng Long (10phút )
+GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
lên bảng
+YC HS quan sát ,chỉ vị trí của vùng
Hoa L -Ninh Bình ,vị trí của Thăng
Long -Hà Nội trên bản đồ .
+Năm 1010,vua Lý Công Uẩn quyết
+2HS lên bảng trả lời
+Lớp theo dõi nxét .
+HS đọc SGK theo YC của GV
+Tiến hành thảo luận nhóm đôi YC
của GV
+Đại diện các nhóm nêu ý kiến
+Các nhóm khác nxét bổ sung .
+Sau khi Lê Đại Hành mất ,Lê Long
Đỉnh lên làm vua.Nhà vua tính tình
bạo ngợc nên lòng dân oán hận .
+Vì Lý Công Uẩn là ngời thông
minh ,có tài ,đức độ cảm hoá đợc lòng
ngời .Khi Long Đỉnh mất ,các quan
trong triêu tôn Lý Công Uẩn lên làm
vua.
+Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009.
+HS quan sát bản đồ

+2HS lên bảng chỉ-Lớp theo dõi.
+Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ
Hoa L ra thành Đại La.Đổi tên là
định rồi đô từ đâu ,về đâu :
+GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
ND sau
-Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ ntn khi rời
đô ra Đại La và đổi tên là Thăng
Long .
+GVnxét ,tóm tắt lại những điểm
thuận lợi của vùng đất Đại La.
*HĐ3 Tìm hiểu kinh thành Thăng
Long dơì thời Lý (10phút)
+GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp
+Treo các tranh ảnh về kinh thành
Thăng Long (nếu có)
+YC hs thảo luận ND sau
-Nhà Lý đã XD kinh thành Thăng
Long ntn?
GVnxét ,KL: Tại kinh thành Thăng
Long ,nhà Lý đã cho XD nhiều lâu
đài ,cung điện ,đền chùa .Nhân dân tụ
họp làm ăn ngày càng đông ,tạo nên
nhiều phố phờng nhộn nhịp ,vui tơi .

thành Thăng Long .
+HS chia nhóm (4nhóm)
+Đại diện các nhóm nêu ý kiến
+Các nhóm khác nxét ,bổ sung
-Vì ông cho rằng ,muốn con cháu đời

sau XD đợc cuộc sống ấm no thì phải
rời đô từ miền núi chật hẹp Hoa L về
vùng Đại La rộng lớn ,màu mỡ
-Về địa lý thì Hoa L không phải trung
tâm đất nớc .Về địa hình vùng Hoa L
là vùng núi non hiểm trở ,đi lại khó
khăn .Còn vùng Đại La là trung tâm
lại là vùng đồng bằng ,đất đai màu
mỡ .
+HS quan sát tranh ảnh ,kết hợp đọc
SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời
câu hỏi
+1số HS nối tiếp nhau trả lời
+Lớp nxét ,bbổ sung ..
C,Củng cố -dặn dò :
+Củng cố lại ND bài
+ Nxét giờ học
+Dặn HS chuẩn bị bài sau .
Thứ / /1 /2008.
Toán : Tiết 52. Tính chất kết hợp của phép
nhân
I, Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết đợc tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện nhất.
II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ SGK
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4)
+ Gọi HS lên bảng tính:

5 x 124 x 4; 8 x 16 x 125
+ Nhận xét, chữa bài
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: Giới thiệu tính chất kết hợp
của phép nhân. (15)
a. So sánh giá trị của các biểu thức.
+ Viết bảng biểu thức (2x3)x4 và 2x
(3x4)
+ Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu
thức, rồi so sánh giá trị 2 biểu thức.
+ Nhận xét, HD HS làm tơng tự với
các biểu thức khác.
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân.
+ Treo lên bảng số (chuẩn bị sẵn).
+ YC HS thực hiện tính giá trị của biểu
thức (axb)xc và ax(bxc) với a=3, b=4,
c=5
+ HD HS làm tơng tự với các trờng
hợp còn lại.
+ Vậy giá trị của biểu thức (axb)xc
+ 2 HS lên bảng tính.
+ Lớp làm vào giấy nháp.
+ Vài học sinh đọc lại ví dụ
+ HS tính vào giấy nháp
+ 1 2 HS nêu miệng (2x3)x4 =
6x4=24 và 2x(3x4) = 2x12=24
Vậy (2x3)x4 = 2x(3x4)
+ Đọc bảng số

+ Làm vào giấy nháp
+ 1 HS lên bảng làm
với a=3, b=4, c=5 thì (axb)xc =
(3x4)x5 = 12x5 = 60 và ax(bxc) =
3x(4x5) = 3x20 = 60
Vậy giá trị của biểu thức (axb)xc và a
ax(bxc) đều bằng 60.
+ Giá trị của biểu thức (axb)xc luôn
bằng giá trị của biểu thức ax(bxc)
luôn nh thế nào so với giá trị của biểu
thức ax(bxc)
Ta có thể viết:
(axb)xc = ax(bxc)
+ Vừa chỉ vào bảng vừa nêu tính chất
kết hợp của phép nhân (nh SGK)
3. HĐ2: Luyện tập (20)
+ Giao nhiệm vụ cho HS
Bài 1: Gọi 1 HS nêu YC
+ HD HS nhận xét, sửa chữa, c
2
lại
tính chất kết hợp của phép nhân.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
C
1
:
Giải
Số gói hàng là:
5x10 = 50 (gói)
Có tất cả số sản phẩm là

50x8=400 (sp)
Đáp số: 400 sản phẩm
Bài 3: Gọi 1 HS đọc YC
+ Nhận xét, củng cố lại về góc vuông
cho HS
+ Vài HS đọc lại
+ Vài HS nhắc lại
+ Tự làm các bài tập ở vở bài tập
+ 1 HS nêu YC
+ Lớp tự làm vào vở
+ 2 HS lên bảng chữa Lớp nhận xét
6x7x5 = (6x5)x7; 8x5x9=(8x5)x9
= 30x7 = 40x9
= 210 = 360
+ 1 HS đọc đề bài
+ Lớp tự tóm tắt rồi giải
+ Đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau
+ 2 HS lên bảng chữa (mỗi em làm
một cách)
C
2
:
Giải
Số sản phẩm có trong mỗi gói là
10x8=80 (sản phẩm)
Số sản phẩm của cửa hàng là
5x80=400 (sản phẩm)
Đáp số: 400 sản phẩm
+ 1 HS đọc YC
+ Lớp tự làm vào vở

+ Đổi vở để kiểm tra kết quả
+ 1 2 HS nêu miệng kết quả
+ Lớp nhận xét, bổ sung khoanh tròn
vào D
C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhà.
Chính tả: Tuần 11
I. Mục tiêu:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu
chúng mình có phép lạ
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x, dấu
hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học: Một tờ phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2b, 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4)
+ Gọi 2 3 HS đọc thuộc bài thơ
Nếu chúng mình có phép lạ
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1:H ớng dẫn HS nhớviết (20)
a. + Gọi HS đọc thuộc lại đoạn viết
+ YC HS tự phát hiện ra tiếng, từ th-
ờng hay viết sai chính tả.
+ Nhận xét, bổ sung
+ Tổ chức cho HS viết vào giấy nháp
những từ ngữ dễ viết sai chính tả
+ Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
+ Trớc khi HS viết bài lu ý HS cách

trình bày từng khổ thơ.
b. HS nhớ viết chính tả vào vở
c. Chấm chữa bài:
+ Thu 1/2 số vở để chấm
+ Nhận xét, sửa lỗi
3. HĐ2: Luyện tập (15)
Bài 2b: Gọi HS đọc YC
+ 2 HS đọc thuộc
+ Lớp theo dõi, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Cả lớp đọc thầm bài thơ.
+ HS tìm và nêu ý kiến
+ 1 số HS nêu ý kiến
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lớp viết vào giấy nháp
+ 2 HS lên bảng viết
+ 1 HS đọc thuộc lại đoạn viết.
+ HS tự viết bài vào vở
+ HS viết xong tự soát lỗi
+ Tự sửa lỗi
+ 1 HS đọc YC
+ Lớp tự làm vào vở
+ Đổi vở để kiểm tra
+ 1 2 HS nêu miệng kết quả
+ HD HS nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Gọi 1 HS nêu YC
+ Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm.
+ HD HS nhận xét, sửa chữa (nếu cần).
Chốt lại lời giải đúng.

+ Lớp nhận xét, bổ sung
- nổi tiếng - đỗ trạng ban thởng
rất đỗi chỉ xin nồi nhỏ thủơ
hàn vi hỏi mợn của dùng bữa
+ 1 HS nêu YC
+ Hoạt động nhóm, th kí ghi kết quả
thảo luận vào phiếu
+ Đại diện các nhóm lên dán kết quả
+ Lớp nhận xét, bổ sung
C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu : Luyện tập về động từ
I. Mục tiêu:
1. Nắm đợc một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Bớc đầu biết sử dụng các từ nói trên
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to + bút dạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi HS trả lời: Động từ là gì?.
Cho VD.
+ Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: Làm việc cả lớp.
Bài 1: Gọi HS đọc YC và ND
+ YC HS gạch chân dới các động từ đ-
ợc bổ sung ý nghĩa trong từng câu
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho
động từ đến. Nó cho biết điều gì?

+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động
từ trút. Nó gợi cho em biết điều gì?
+ Nhận xét, kết luận: Những từ bổ
sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất
quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp
diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn
thành.
3. HĐ2: Làm việc cặp đôi
Bài 2: Gọi HS nêu YC và ND bài 2
+ Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
bài 2.
+ HD HS nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
+ 2 HS trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS đọc
+ HS tự gạch bằng bút chì vào SGK
+ 1 HS lên bảng làm.
- Trời ấm lại pha lành lạnh, Tết sắp
đến.
- Rặng đào đã trút hết lá.
+ Nó bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ
gần tới lúc diễn ra.
+ Nó bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ trút. Nó cho biết sự việc đã
hoàn thành rồi.
+ 1 HS đọc YC
+ 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng trao đổi
thảo luận
+ Đại diện một số cặp nêu kết quả

+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Tuyên dơng những cặp làm đúng
4. HĐ3: Làm việc theo nhóm
Bài 3: Gọi HS nêu YC và ND
+ Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ HD HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa
(nếu cần)
+ Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành.
a. Đã
b. Đã - đang sắp
+ 1 HS đọc YC và ND
+ HS làm việc trong nhóm
+ HS trao đổi trong nhóm, dùng bút
chì gạch chân từ viết sai, viết từ cần
điền.
+ Đại diện các nhóm nêu kết quả
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Đã thay bằng đang; bỏ từ đang bỏ từ
sẽ hoặc thay từ sẽ bằng đang.
+ 1 2 HS đọc lại.
C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Khoa học: Ba thể của nớc
I, Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm đợc những ví dụ chứng tỏ trong thiên nhiên nớc tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng,
khí.
- Nêu đợc sự khác nhau về tính chất của nớc khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.
- Hiểu, vẽ và trình bày đợc sồ sự chuyển thể của nớc.
II, Đồ dùng dạy học: Cốc thủy tinh, nến, nớc đá, nớc nóng, đĩa.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ (4)
+ Gọi HS lên bảng trả lời:
- Nêu tính chất của nớc.
+ Nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: Tìm hiểu n ớc ở thể lỏng
chuyển thành thể khí và ng ợc lại
+ Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp
+ YC HS quan sát H
1
và H
2
.
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở
H
1
và H
2
.
+ H
1
và H
2
cho em thấy nớc ở thể nào?
+ Hãy lấy VD về nớc ở thể lỏng?
Dùng khăn ớt lau bảng, YC 1 HS lên
sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận
xét.

Vậy nớc trên mặt bảng đi đâu?
Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm.
+ Chia nhóm, phát dụng cụ làm TN
cho các nhóm.
- Đổ nớc nóng vào cốc và YC HS
+ Quan sát và nói lên hiện tợng vừa
xảy ra
+ úp đĩa lên mặt cốc nớc nóng khoảng
+ 2 HS trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung
(10)
+ Hoạt động cả lớp
+ Quan sát H
1
,
2
và trả lời.
H
1
: Vẽ thác nớc
H
2
: Vẽ trời đang ma
+ Nớc ở thể lỏng
- Nớc ma, nớc giếng nớc sông, nớc
biển, nớc ao, nớc máy
+ Mặt bảng lúc đầu ớt, có nớc nhng
chỉ 1 lúc sau mặt bảng lại khô ngay.
+ Chia nhóm, các nhóm nhận nhiệm
vụ.

+ Làm TN. Quan sát và nêu hiện tợng.
+ Khi đổ nớc nóng vào cốc ta thấy có
khói mỏng bay lên. Đó là hơi nớc bốc
lên.
+ Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất
nhiều hạt nớc đọng trên mặt đĩa. Đó là
hơi nớc ngng tự lại thành nớc.
vài phút rồi nhấc đĩa ra.
Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên
hiện tợng vừa xảy ra.
+ Qua 2 hiện tợng trên em có nhận xét
gì?
- Nhận xét, tiểu kết.
3. HĐ2: Tìm hiểu hiện t ợng n ớc ở thể
lỏng sang thể rắn và ng ớc lại.
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
+ YC HS đọc và quan sát H
4,5
thảo
luận ND sau

1, Lúc đầu nớc trong khay ở thể gì?
2, Nớc trong khay đã biến thành thể
gì?
3, Hiện tợng đó gọi là gì?
4, Nêu nhận xét về hiện tợng này.
- Nhận xét.
+ HD HS làm tơng tự nớc ở thể rắn
sang thể lỏng.
4. HĐ3: Tìm hiểu sơ đồ sự chuyển thể

của n ớc
Tiến hành hoạt động cả lớp thảo luận
ND sau:
+ Nớc tồn tại ở những thể nào?
+ YC HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nớc.
+ Gọi HS trình bày sự chuyển thể của
nớc
+ Nớc có thể chuyển từ thể lỏng sang
thể hơi (khí) và chuyển từ thể hơi sang
thể lỏng.
(10)
+ Hoạt động trong nhóm: Đọc TN,
quan sát hình vẽ và thảo luận.
+ Đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến
+ Lớp nhận xét, bổ sung
- Lúc đầu nớc trong khay ở thể lỏng.
- Nớc trong khay đã thành cục (thể
rắn).
- Hiện tợng đó gọi là đông đặc
Nớc ở thể lỏng sang thể rắn ở nhiệt độ
thấp. Nớc có hình dạng nhất định
+ Hoạt động cả lớp
+ 1 số HS trả lời
+ Nớc tồn tại ở thể rắn, thể lỏng, thể
khí.
- Tính chất chung: Đều trong suốt
không màu, không mùi, không vị.
- Tính chất riêng: Nớc ở thể lỏng, khí
không có hình dạng nhất định. Nớc ở

thể rắn có hình dạng nhất định.
+ Tự vẽ sơ đồ chuyển thể của nớc
+ 2 3 HS trình bày sự chuyển thể
của nớc.
+ Lớp theo dõi.
Lỏng
Lỏng
Khí
Bay hơi
Ngưng tụ
Nóng chảy
Rắn
Đông đặc
Nhận xét, tuyên dơng những em trình
bày tốt.
C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Luyện tiếng việt: Tuần 11
I, Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố lại những kiến thức đã học về từ đơn, từ ghép, từ láy;
về danh từ, động từ.
- Củng cố kĩ năng viết th cho HS
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài (1)
2. HĐ1: Ôn tập hệ thống hóa kiến thức
(7)
Tổ chức cho HS ôn lại
+ Thế nào là từ ghép, từ láy
+ Thế nào là danh từ, động từ.

Nêu VD
+ Một bức th gồm mấy phần. Nêu ND
của từng phần.
3. HĐ2: Luyện tập (20)
Tổ chức cho HS làm các bài tập sau.
Ôn tập
+ Thảo luận cặp đôi ND các câu hỏi
+ Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến
+ Lớp nhận xét, bổ sung
Bài 1: Cho đoạn văn sau:
Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh
vời vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến ngời ta
phải ao ớc giá mà mình có đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng
dịu và thơm hơi đất, là gió đa thoang thoảng hơng lúa, hơng sen.
a, Tìm các từ ghép và từ láy có trong đoạn văn trên
b, Tìm các danh từ và các động từ có trong đoạn văn trên.
Bài 2: Viết một bức th cho bạn hoặc ngời thân nói về ớc mơ của em
4. HĐ3: Chấm, chữa bài cho HS (7)
Thầy: + Thu 1/2 số vở để chấm
+ Nhận xét, sửa lỗi cho HS
Học sinh: Tự sửa lỗi.
C, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×