Ngày chuẩn bị: 16/8/2019
Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN.
Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp.
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Làm quen với khái niệm tập hợp.
- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng đúng các kí
hiệu
∈,∉
.
3.Thái độ, phẩm chất:
- Thái độ: Tích cực, hợp tác, yêu thích môn học
- Phẩm chất : tự tin, tự chủ, trung thực , đoàn kết
4.Năng lực cần hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, năng lực tính toán.
B.Chuẩn bị.
1. Giáo viên:Máy tính, thước thẳng, bảng phụ
2. Học sinh: Thước thẳng, đọc trước bài.
C. Thực hiện tiết dạy
Lớp :6B. Ngày dạy:…………..
Lớp :6C. Ngày dạy:………….
D. Kế hoạch tổ chức các hoạt động dạy học
1
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
A.Hoạt động khởi động (5 phút)
- Phương pháp: trò chơi, vấn đáp
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
- Định hướng phát triển năng lực: hợp tác, giải quyết vấn đề.
* GV tổ chức trò chơi: Thu thập đồ vật.
- Tôi đã gom tất cả bút viết của các bạn.
- Một bạn thu thập tất cả bút viết của các
- Tôi đã gom tất cả các cuốn sách của các
bạn trong nhóm rồi nói: “Tôi đã gom tất
bạn.
cả bút viết của các bạn”.
- Một bạn thu thập tất cả các cuốn sách của =>- Tôi đã tập hợp các cuốn sách của các
bạn.
các bạn trong nhóm rồi nói: “Tôi đã gom
tất cả các cuốn sách của các bạn”.
- Tôi đã gom tập hợp bút viết của các
- Tiếp tục chơi như thế với các đồ vật
bạn.
khác.
GV làm mẫu trước.
HS tham gia trò chơi.
* GV: “ Cô đã gom tất cả bút viết của các
bạn” còn được nói: “Cô đã tập hợp bút viết
của các bạn”.
- GV gọi HS đứng lên nói với các đồ vật
khác tương tự GV.
HS đứng lên phát biểu.
Giới thiệu bài mới: “ Cô đã thay từ tất cả
bằng từ tập hợp. Vậy tập hợp là gì và phần
tử của tập hợp là gì chúng ta cùng nghiên
cứu bài hôm nay”
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút)
- Phương pháp: vấn đáp, giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật :đặt câu hỏi, nêu vấn đề, động não
-Năng lực : Tự học, hợp tác.
Các ví dụ.
- GV giới thiệu: Khái niệm tập hợp thường
gặp trong toán học và cả trong đời sống.
Chẳng hạn:
+ Tập hợp các cục tẩy trên mặt bàn.
+ Tập hợp các ngón tay của một bàn tay.
1.
1. Các ví dụ.
Khái niệm tập hợp thường gặp trong
toán học và cả trong đời sống.
Chẳng hạn:
+ Tập hợp các cục tẩy trên mặt bàn.
+ Tập hợp các ngón tay của một bàn
tay.
2
- GV cho HS làm phần 1b SHD/ 6 và tự tìm
các ví dụ về tập hợp.
HS làm phần 1b SHD/6 và lấy ví dụ về tập
hợp.
Cách viết. Các kí hiệu.
- GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cặp đôi:
Hãy thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
+ Viết tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
+ Em nói: “ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
4 gồm các số 0,1,2,3”.
+ Em viết: A= {0;1;2;3}.
HS hoạt động cặp đôi.
* GV giới thiệu cách viết tập hợp.
HS nghe và ghi chép.
2.
1b,
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
+ Tập hợp các đôi giày trong giá.
VD:
+ Tập hợp các cái cây trong sân trường.
+ Tập hợp các HS của lớp 6A.
2
Cách viết. Các kí hiệu.
Cách viết tập hợp
Người ta thường dùng chữ cái in hoa
để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4.
Ta viết: A = {0; 1; 2; 3}.
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập
hợp A.
- GV chú ý cho HS:
HS lưu ý và ghi chép.
- Chú ý:
+ Các phần tử của một tập hợp được
viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách
nhau bởi dấu ";" (nếu có phần tử là số)
hoặc dấu ",".
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ
3
tự liệt kê tuỳ ý.
- GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cặp đôi:
Hãy viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn
10. Hãy kể ra các phần tử của tập hợp B.
+ B= {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 là các phần tử của
tập hợp B.
* GV giới thiệu các kí hiệu:
? Số 1 có là phần tử của tập hợp B không?
HS trả lời: Số 1 là phần tử của tập hợp B.
- Số 1 là phần tử của tập hợp B.
? Số 11 có là phần tử của tập hợp B không?
HS trả lời: Số 11 không là phần tử của tập
hợp B
- Số 11 không là phần tử của tập hợp B
- GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân
làm bài 3b SHD/7.
∈
- Kí hiệu: 1 B đọc là 1 thuộc B hoặc 1
là phần tử của B.
∉
- Kí hiệu: 11 B đọc là 11 không thuộc
B hoặc 11 không là phần tử của B.
- B= {0;3;6;9}
∈
∉
∈
∉
0 B, 8 B, 9 B, 20 B.
3.
Các cách viết tập hợp.
- GV đặt vấn đề: Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4.
? Một bạn lên bảng viết cho cô tập hợp A.
3.Các cách viết tập hợp.
Cách viết tập hợp
Để viết một tập hợp thường có hai
cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
VD A= {0;1;2;3}.
- “ Bạn đã viết tập hợp A theo cách liệt kê
các phần tử của tập hợp. Ngoài ra cô còn có
cách viết khác đó là chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử của tập hợp đó”.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó.
∈
VD A= {x N/ x<4}, trong đó N là
tập hợp các số tự nhiên.
? Hãy viết tập hợp B là tập hợp các số tự
nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9 theo cách chỉ
ra tính chất đặc trưng.
VD: B={x N/ 5
- GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cặp đôi:
làm 4c SHD/ 8.
4c,
∈
4
∈
GV chốt kiến thức:
1. Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường
gặp trong toán học và cả trong đời sống.
2. Để kí hiệu a thuộc tập hợp A ( a là một
∈
∉
∉
8 E: S,15 E :Đ,2 E :Đ,20 E :S
∈
phần tử của tập hợp A), ta viết a A. Để
kí hiệu b không thuộc tập hợp B (b không
∉
là một phần tử của tập hợp B), ta viết b
B.
3. Để viết một tập hợp thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp đó.
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
- Phương pháp: vấn đáp, luện tập thực hành
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực : tự học,tính toán, vận dụng kiến thức vào bài tập
GV đưa đề bài tập 1
GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm bài
1 ( 4 phút)
HS thảo luận nhóm.
GV quan sát lớp và giúp đỡ những học sinh
gặp khó khăn.
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, các
nhóm khác quan sát và nhận xét.
1.
Bài 1:
a, A={6;7;8}
b, B={thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6,
thứ 7, chủ nhật}
c, C={N;H;A;T;R;G}
GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cặp Bài 2:
đôi bài 2. (4 phút)
a, P={0;1;2;3;4;5;6}
HS thảo luận cặp đôi.
b, Q={3;4;5;6;7;8}
GV quan sát lớp và giúp đỡ những học sinh
gặp khó khăn.
Gọi đại diện 2 cặp đôi lên bảng trình bày, các
HS khác quan sát và nhận xét.
2.
GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cá
nhân bài 3. ( 2 phút)
HS làm bài tập.
GV quan sát lớp và giúp đỡ những học sinh
gặp khó khăn.
Gọi đại diện 1 HS trả lời, các HS khác nhận
3.
Bài 3:
a,
b,
c,
∈
∉
∈
5
xét.
d,
∈
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
- Phương pháp: hướng dẫn, vấn đáp
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
- Năng lực : tự học, vận dụng kiến thức vào bài tập
- GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cặp đôi Bài 1:
bài 1.
a, A={4;6;9;11}
HS thảo luận cặp đôi.
b, B= {4;5;6}
GV quan sát lớp và giúp đỡ những học sinh
gặp khó khăn.
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, các
nhóm khác quan sát và nhận xét.
- ( Về nhà) Hãy tìm hiểu và liệt kê tập hợp
tên các bạn trong lớp cùng tháng sinh với em.
Viết tập hợp đó bằng cách chỉ ra tính chất
đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 5 phút)
- Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập nâng cao
- Phương pháp: hướng dẫn, vấn đáp.
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
- Năng lực : tự học, vận dụng kiến thức vào bài tập nâng cao
- Yêu cầu HS quan sát hình a,b,c.
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp bởi
một vòng kín còn gọi là sơ đồ ven. Mỗi
phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một
dấu chấm bên trong.
GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cặp đôi bài Bài 1:
∉
∈
∈
1.
a, 15 A, a B, 2 B.
HS thảo luận cặp đôi.
∉
∈
∈
∈
Gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm b, bút M, bút H, sách M, sách
∉
khác nhận xét.
H, mũ H.
GV kết luận.
GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân
bài 2.
HS làm bài cá nhân.
Gọi đại diện 1 HS lên bảng trình bày, các HS
khác quan sát và nhận xét.
GV kết luận.
Bài 2.
a, A={0;2;4;6;8}
∈
A={x N/x<10, x là số chẵn}
b, B={5;7;9}
∈
B={x N/ 3
6
* Giao nhiệm vụ về nhà:
- Học kĩ bài, hoàn thành các bài tập còn lại vào vở.
- Tìm hiểu trước bài tiếp theo.
7