Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

CN8(3cot)HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.27 KB, 80 trang )

TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8

Bài 44 : ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ
QUẠT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC
I MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo, ngun làm việc và cộng dụng của động cơ điện một pha.
- Hiểu được ngun lý làm việc của quạt điện, máy bơm nước.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ, mơ hình động cơ điện một pha.
- Quạt điện, máy bơm nước
III TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Giới thiệu bài:
Động cơ diện một pha điện năng thành cơ năng làm quay máy cơng tác. Động cơ điện được sử
dụng trong mọi lĩnh vựcvà ở mọi nơi : Các nhà máy, các vịên nghiên cứu, trường học, các hộ
gia đình. Động cơ diện là nguồn động lựcđể kéo máy bơm, quạt , máy nén khí, và các loại máy
cơng tác khác. Để hiểu được cấu tạo và ngun lý làm việc của các thiềt bị này ta cùng nghiên
cứu bài :
“ ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ
QỤAT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC”
B. Bài mới :
Họat động 1 : Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện một pha
Họat động dạy Họat động học Nội dung
- Dựa vào hình vẽ, chỉ ra hai bộ phận chính
của động cơ điện một pha : stato ( phần đứng
n), rơto ( phần động)
- Hãy nêu cấu tạo, vật liệu, chức năng của
stato?
Stato gồm lõi thép và dây quấn. Lõi thép
stato làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại
thành hình trụ rỗng, mặt trong có các cực hoặc
các rãnh để quấn dây điện từ. Dây quấn làm


bằng dây điện từ được đặt cách điện với lõi
thép. Loại động cơ điện mặt trong lõi thép có
cực (h.44.1) để quấn dây thường được chế tạo
với cơng suất nhỏ.
Loại động cơ điện mặt trong lõi thép có
rãnh để quấn dây thường được chế tạo cơng
suất lớn hơn.
Stato để tạo ra từ trường quay.
- Hãy nêu cấu tạo, vâtt liệu chức năng của
roto?
Rơto gồm lõi thép và dây quấn. Lõi thép
làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành
khối trụ, mặt ngồi có các rãnh. Dây quấn rơto
kiểu lồng sóc, gồm các thanh dẫn (nhơm,
đồng) đặt trong các rãnh của lõi thép, nối với
nhau bằng vòng ngắn mạch ở 2 đầu (h.44.2).
Roto dùnglàm quay máy cơng tác.
- Cấu tạo gồm : Lõi thép
stato làm bằng lá thép kĩ
thuật điện ,Dây quấn làm
bằng dây điện từ .
- Cấu tạo roto gồm : Lõi
thép roto làm bằng lá thép
kĩ thuật điện, dây quấn
gồm các thanh dẫn bằng
nhơm hoặc đồng đđược
nối bằng vòng ngắn mạch .
- Được quấn xung quanh
cực từ
- Gồm các thanh dẫn bằng

nhơm hoặc đồng đặc trong
rãnh của lõi thép.
- Nằm sát trong vỏ máy
I Động cơ điện một
pha
1. Cấu tạo :
a) Stato:
Stato gồm lõi thép và
dây quấn. Lõi thép
stato làm bằng lá
thép kĩ thuật điện
ghép lại thành hình
trụ rỗng, mặt trong
có các cực hoặc các
rãnh để quấn dây
điện từ. Dây quấn
làm bằng dây điện từ
được đặt cách điện
với lõi thép.
b) Roto:
Rơto gồm lõi thép và
dây quấn. Lõi thép
làm bằng lá thép kĩ
thuật điện ghép lại
thành khối trụ, mặt
ngồi có các rãnh.
Dây quấn rơto kiểu
lồng sóc, gồm các
thanh dẫn (nhơm,
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 1 -

Tuần : …………………, tiết : ……………………
Lớp : ………………………………………………
Ngày dạy: …………………………………………
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
- Hãy nêu vị trí của dây quấn stato?
- Hãy nêu vị trí của dây quấn rơto kiểu lồng
sóc?
- Hãy nêuvị trí của lõi thép stato?
- Dây quấn rơto lồng sóc gồm : thanh dẫn,
vòng ngắn mạch
- Vòng ngắn mạch nối với thanh dẫn rơto như
thế nào?
- Hai đầu các thnah dẫn
được nối với nhau bằng
vòng ngắn mạch
đồng) đặt trong các
rãnh của lõi thép, nối
với nhau bằng vòng
ngắn mạch ở 2 đầu.
Họat động 2 : Tìm hiểu ngun lý làm việc của động cơ điện một pha
- Em hãy cho biết tác dụng từ của dòng điện
được biểu hiện như thế nào trong động cơ
điện một pha?
- Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng
dụng ở nam châm điện và các động cơ điện.
Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong
dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong
dây quấn rơto, tác dụng từ của dòng điện làm
cho rơto động cơ quay (h.44.3).
- Điện năng của động cơ điện tiêu thụ được

biến đổi thành năng lượng gì ?
- Cơ năng của động cơ điện được dùng để
làm gì ?
- Khi đóng điện, sẽ có
dòng điện chạy trong dây
quấn stato và dòng điện
cảm ứng trong dây quấn
rơto, tác dụng từ của dòng
điện làm cho rơto động cơ
quay
- Điện năng đưa vào động
cơ điện biến đổi thành cơ
năng.
- Cơ năng của động cơ
điện được dùng làm nguồn
động lực cho máy
2.Ngun lý làm việc
Khi đóng điện, sẽ có
dòng điện chạy trong
dây quấn stato và
dòng điện cảm ứng
trong dây quấn rơto,
tác dụng từ của dòng
điện làm cho rơto
động cơ quay
Họat động 3 : Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử dụng
- Hãy nêu số liệu kỹ thuật và cơng dụng của
động cơ điện một pha trong đồ dùng điện
trong gia đình?
- Cácsố liệu kỹ thuật :

Điện áp định mức : 127V – 220V
Cơng suất định mức : 20W – 300W
- Hãy nêu các u cầu về sử dụng động cơ
điện một pha ?
Động cơ điện một pha có cấu tạo đơn giản,
sử dụng dễ dàng, ít hỏng. Trong sản xuất
được dùng để chạy máy tiện, máy khoan, máy
xay… Trong gia đình được dùng cho tủ lạnh,
máy bơm nước, quạt điện, máy giặt…
Để động cơ làm việc tốt, bền lâu, khi sử
dụng cần chú ý các điểm sau :
-Điện áp đưa vào động cơ điện khơng được
lớn hơn điện áp định mức của động cơ và
cũng khơng được q thấp.
-Khơng để động cơ làm việc q cơng suất
định mức.
-Cần kiểm tra và tra dầu, mỡ định kì.
-Đặt động cơ chắc chắn ở nơi sạch sẽ, khơ
ráo, thống gió và ít bụi.
- Cácsố liệu kỹ thuật :
Điện áp định mức : 127V –
220V
Cơng suất định mức : 20W
– 300W
- Cơng dụng Dùng để chạy
máy tiện, máy khoan, máy
xay, tủ lạnh, máy bơm,
quạt điện,..
- Để động cơ làm việc tốt,
bền lâu, khi sử dụng cần

chú ý các điểm sau :
-Điện áp đưa vào động
cơ điện khơng được lớn
hơn điện áp định mức của
động cơ và cũng khơng
được q thấp.
-Khơng để động cơ làm
việc q cơng suất định
mức.
-Cần kiểm tra và tra
dầu, mỡ định kì.
-Đặt động cơ chắc chắn
3. Các số liệu kĩ
thuật
-Điện áp định mức :
127V; 220V.
-Cơng suất định
mức : từ 20W đến
300W.
4. Sử dụng
- Động cơ điện một
pha có cấu tạo đơn
giản, sử dụng dễ
dàng, ít hỏng.
- Khi sử dụng cần
chú ý các điểm sau :
+Đúng điện áp định
mức
+Khơng để động cơ
làm việc q cơng

suất định mức.
+Cần kiểm tra và tra
dầu, mỡ định kì.
+Đặt động cơ chắc
chắn ở nơi sạch sẽ,
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 2 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
-Động cơ điện mới mua hoặc để lâu ngày
khơng sử dụng, trước khi dùng cần phải dùng
bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ khơng.
ở nơi sạch sẽ, khơ ráo,
thống gió và ít bụi.
-Động cơ điện mới mua
hoặc để lâu ngày khơng sử
dụng, trước khi dùng cần
phải dùng bút thử điện
kiểm tra điện có rò ra vỏ
khơng.
khơ ráo, thống gió
và ít bụi.
+Trước khi dùng cần
phải dùng bút thử
điện kiểm tra điện có
rò ra vỏ khơng.
Họat động 4 : Tìm hiểu quạt điện
- Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính
gì ?
Quạt điện gồm hai phần chính : động cơ điện
và cánh quạt
Cánh quạt được lắp với trục động cơ điện.

Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại, được
tạo dáng để tạo ra gió khi quay.
Ngồi ra, còn có lưới bảo vệ, các bộ phận điều
chỉnh tốc độ, thay đổi hướng gió và hẹn giờ…
- Chức năng của động cơ là gì ?
Làm quay cánh quạt. Biến điện năng thành cơ
năng.
- Chức năng của cánh quạt là gì ?
Tạo ra gió khi quay.
- Quạt điện thực chất là động cơ điện cộng với
cánh quạt. Em hãy phát biểu ngun lý làm
việc của quạt điện?
Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay,
kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió mát.
- Quạt điện có nhiều loại : quạt trần, quạt bàn
(h.44.4), quạt treo tường (h.44.5), quạt cây
(.44.6)…
- Để quạt làm việc tốt bền lâu cần phải chú ý
điều gì ?
Ngồi những chú ý chung của việc sử dụng
động cơ điện một pha, khi sử dụng quạt điện
cần chú ý thêm : Cánh quạt làm việc quay nhẹ
nhàng, khơng bị rung, bị lắc, làm vướng cánh.
- Quạt điện gồm hai phần
chính : động cơ điện và
cánh quạt
- Làm quay cánh quạt.
Biến điện năng thành cơ
năng.
- Tạo ra gió khi quay.

- Khi đóng điện vào quạt,
động cơ điện quay, kéo
cánh quạt quay theo tạo ra
gió mát.
- Cánh quạt làm việc quay
nhẹ nhàng, khơng bị rung,
bị lắc, làm vướng cánh.
II. Quạt điện
1. Cấu tạo
- Quạt điện gồm hai
phần chính : động cơ
điện và cánh quạt .
2. Ngun lý làm
việc
Khi đóng điện vào
quạt, động cơ điện
quay, kéo cánh quạt
quay theo tạo ra gió
mát.
3. Sử dụng
- Cánh quạt làm việc
quay nhẹ nhàng,
khơng bị rung, bị lắc,
làm vướng cánh.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu máy bơm nước
Máy bơm nước gồm hai phần : phần động cơ
điện và phần bơm. Phần bơm gồm có các bộ
phận chính : rơtơ bơm (phần quay), buồng
bơm (phần đứng n), cửa hút nước, cửa xả
nước. Rơtơ bơm có nhiều cánh bơm được đặt

trong buồng bơm và lắp chặt tren cùng trục
quay của động cơ điện. Sơ đồ của máy bơm
nước được vẽ trên hình 44.7.

III. Máy bơm nước
1. Cấu tạo:
Máy bơm nước gồm
hai phần : phần động
cơ điện và phần
bơm. Phần bơm gồm
có các bộ phận chính
: rơtơ bơm (phần
quay), buồng bơm
(phần đứng n), cửa
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 3 -
Động cơ
điện
Phần
bơm
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
- Máy bơm nước thực chất là động cơ điện
cộng với phần bơm.Vai trò của động cơ điện
là gì ? Vai trò của phần bơm là gì ?
Ngun lí làm việc của máy bơm nước là :
khi đóng điện, đơng cơ quay, cánh bơm lắp
trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng
bơm và đồng thời đẩy nước đến ống thốt đưa
đến nơi sử dụng.
- Để máy bơm nước làm việc tốt, bền lâu cần
phải làm gì ?

Khi sử dụng cần chọn vị trí đặt máy bơm nước
hợp lí để việc mồi nước thuận lợi, ống hút
nước cần phải có lưới lọc, nên tránh làm
đường ống gấp khúc nhiều. Để đảm bảo an
tồn về điện cần nối đất vỏ máy bơm nước.
- Khi đóng điện, đơng cơ
quay, cánh bơm lắp trên
trục động cơ sẽ quay, hút
nước vào buồng bơm và
đồng thời đẩy nước đến
ống thốt đưa đến nơi sử
dụng.
- Khi sử dụng cần chọn vị
trí đặt máy bơm nước hợp
lí để việc mồi nước thuận
lợi, ống hút nước cần phải
có lưới lọc, nên tránh làm
đường ống gấp khúc
nhiều. Để đảm bảo an tồn
về điện cần nối đất vỏ
máy bơm nước.
hút nước, cửa xả
nước.
2. Ngun lý làm
vịêc
khi đóng điện, đơng
cơ quay, cánh bơm
lắp trên trục động cơ
sẽ quay, hút nước
vào buồng bơm và

đồng thời đẩy nước
đến ống thốt đưa
đến nơi sử dụng.
3. Sử dụng
Hoạt động 4 : Tổng kết
- Đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Về nhà chuẩn bị bài 45
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 4 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8

Bài 44 : ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ
QUẠT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC
I MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo, ngun làm việc và cộng dụng của động cơ điện một pha.
- Hiểu được ngun lý làm việc của quạt điện, máy bơm nước.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ, mơ hình động cơ điện một pha.
- Quạt điện, máy bơm nước
III TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC
C. Giới thiệu bài:
Động cơ diện một pha điện năng thành cơ năng làm quay máy cơng tác. Động cơ điện được sử
dụng trong mọi lĩnh vựcvà ở mọi nơi : Các nhà máy, các vịên nghiên cứu, trường học, các hộ
gia đình. Động cơ diện là nguồn động lựcđể kéo máy bơm, quạt , máy nén khí, và các loại máy
cơng tác khác. Để hiểu được cấu tạo và ngun lý làm việc của các thiềt bị này ta cùng nghiên
cứu bài :
“ ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ
QỤAT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC”
D. Bài mới :
Họat động 1 : Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện một pha

Họat động dạy Họat động học Nội dung
- Dựa vào hình vẽ, chỉ ra hai bộ phận chính
của động cơ điện một pha : stato ( phần đứng
n), rơto ( phần động)
- Hãy nêu cấu tạo, vật liệu, chức năng của
stato?
Stato gồm lõi thép và dây quấn. Lõi thép
stato làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại
thành hình trụ rỗng, mặt trong có các cực hoặc
các rãnh để quấn dây điện từ. Dây quấn làm
bằng dây điện từ được đặt cách điện với lõi
thép. Loại động cơ điện mặt trong lõi thép có
cực (h.44.1) để quấn dây thường được chế tạo
với cơng suất nhỏ.
Loại động cơ điện mặt trong lõi thép có
rãnh để quấn dây thường được chế tạo cơng
suất lớn hơn.
Stato để tạo ra từ trường quay.
- Hãy nêu cấu tạo, vâtt liệu chức năng của
roto?
Rơto gồm lõi thép và dây quấn. Lõi thép
làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành
khối trụ, mặt ngồi có các rãnh. Dây quấn rơto
kiểu lồng sóc, gồm các thanh dẫn (nhơm,
đồng) đặt trong các rãnh của lõi thép, nối với
nhau bằng vòng ngắn mạch ở 2 đầu (h.44.2).
Roto dùnglàm quay máy cơng tác.
- Cấu tạo gồm : Lõi thép
stato làm bằng lá thép kĩ
thuật điện ,Dây quấn làm

bằng dây điện từ .
- Cấu tạo roto gồm : Lõi
thép roto làm bằng lá thép
kĩ thuật điện, dây quấn
gồm các thanh dẫn bằng
nhơm hoặc đồng đđược
nối bằng vòng ngắn mạch .
- Được quấn xung quanh
cực từ
- Gồm các thanh dẫn bằng
nhơm hoặc đồng đặc trong
rãnh của lõi thép.
- Nằm sát trong vỏ máy
I Động cơ điện một
pha
1. Cấu tạo :
a) Stato:
Stato gồm lõi thép và
dây quấn. Lõi thép
stato làm bằng lá
thép kĩ thuật điện
ghép lại thành hình
trụ rỗng, mặt trong
có các cực hoặc các
rãnh để quấn dây
điện từ. Dây quấn
làm bằng dây điện từ
được đặt cách điện
với lõi thép.
b) Roto:

Rơto gồm lõi thép và
dây quấn. Lõi thép
làm bằng lá thép kĩ
thuật điện ghép lại
thành khối trụ, mặt
ngồi có các rãnh.
Dây quấn rơto kiểu
lồng sóc, gồm các
thanh dẫn (nhơm,
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 5 -
Tuần : …………………, tiết : ……………………
Lớp : ………………………………………………
Ngày dạy: …………………………………………
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
- Hãy nêu vị trí của dây quấn stato?
- Hãy nêu vị trí của dây quấn rơto kiểu lồng
sóc?
- Hãy nêuvị trí của lõi thép stato?
- Dây quấn rơto lồng sóc gồm : thanh dẫn,
vòng ngắn mạch
- Vòng ngắn mạch nối với thanh dẫn rơto như
thế nào?
- Hai đầu các thnah dẫn
được nối với nhau bằng
vòng ngắn mạch
đồng) đặt trong các
rãnh của lõi thép, nối
với nhau bằng vòng
ngắn mạch ở 2 đầu.
Họat động 2 : Tìm hiểu ngun lý làm việc của động cơ điện một pha

- Em hãy cho biết tác dụng từ của dòng điện
được biểu hiện như thế nào trong động cơ
điện một pha?
- Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng
dụng ở nam châm điện và các động cơ điện.
Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong
dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong
dây quấn rơto, tác dụng từ của dòng điện làm
cho rơto động cơ quay (h.44.3).
- Điện năng của động cơ điện tiêu thụ được
biến đổi thành năng lượng gì ?
- Cơ năng của động cơ điện được dùng để
làm gì ?
- Khi đóng điện, sẽ có
dòng điện chạy trong dây
quấn stato và dòng điện
cảm ứng trong dây quấn
rơto, tác dụng từ của dòng
điện làm cho rơto động cơ
quay
- Điện năng đưa vào động
cơ điện biến đổi thành cơ
năng.
- Cơ năng của động cơ
điện được dùng làm nguồn
động lực cho máy
2.Ngun lý làm việc
Khi đóng điện, sẽ có
dòng điện chạy trong
dây quấn stato và

dòng điện cảm ứng
trong dây quấn rơto,
tác dụng từ của dòng
điện làm cho rơto
động cơ quay
Họat động 3 : Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử dụng
- Hãy nêu số liệu kỹ thuật và cơng dụng của
động cơ điện một pha trong đồ dùng điện
trong gia đình?
- Cácsố liệu kỹ thuật :
Điện áp định mức : 127V – 220V
Cơng suất định mức : 20W – 300W
- Hãy nêu các u cầu về sử dụng động cơ
điện một pha ?
Động cơ điện một pha có cấu tạo đơn giản,
sử dụng dễ dàng, ít hỏng. Trong sản xuất
được dùng để chạy máy tiện, máy khoan, máy
xay… Trong gia đình được dùng cho tủ lạnh,
máy bơm nước, quạt điện, máy giặt…
Để động cơ làm việc tốt, bền lâu, khi sử
dụng cần chú ý các điểm sau :
-Điện áp đưa vào động cơ điện khơng được
lớn hơn điện áp định mức của động cơ và
cũng khơng được q thấp.
-Khơng để động cơ làm việc q cơng suất
định mức.
-Cần kiểm tra và tra dầu, mỡ định kì.
-Đặt động cơ chắc chắn ở nơi sạch sẽ, khơ
ráo, thống gió và ít bụi.
- Cácsố liệu kỹ thuật :

Điện áp định mức : 127V –
220V
Cơng suất định mức : 20W
– 300W
- Cơng dụng Dùng để chạy
máy tiện, máy khoan, máy
xay, tủ lạnh, máy bơm,
quạt điện,..
- Để động cơ làm việc tốt,
bền lâu, khi sử dụng cần
chú ý các điểm sau :
-Điện áp đưa vào động
cơ điện khơng được lớn
hơn điện áp định mức của
động cơ và cũng khơng
được q thấp.
-Khơng để động cơ làm
việc q cơng suất định
mức.
-Cần kiểm tra và tra
dầu, mỡ định kì.
-Đặt động cơ chắc chắn
3. Các số liệu kĩ
thuật
-Điện áp định mức :
127V; 220V.
-Cơng suất định
mức : từ 20W đến
300W.
4. Sử dụng

- Động cơ điện một
pha có cấu tạo đơn
giản, sử dụng dễ
dàng, ít hỏng.
- Khi sử dụng cần
chú ý các điểm sau :
+Đúng điện áp định
mức
+Khơng để động cơ
làm việc q cơng
suất định mức.
+Cần kiểm tra và tra
dầu, mỡ định kì.
+Đặt động cơ chắc
chắn ở nơi sạch sẽ,
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 6 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
-Động cơ điện mới mua hoặc để lâu ngày
khơng sử dụng, trước khi dùng cần phải dùng
bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ khơng.
ở nơi sạch sẽ, khơ ráo,
thống gió và ít bụi.
-Động cơ điện mới mua
hoặc để lâu ngày khơng sử
dụng, trước khi dùng cần
phải dùng bút thử điện
kiểm tra điện có rò ra vỏ
khơng.
khơ ráo, thống gió
và ít bụi.

+Trước khi dùng cần
phải dùng bút thử
điện kiểm tra điện có
rò ra vỏ khơng.
Họat động 4 : Tìm hiểu quạt điện
- Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính
gì ?
Quạt điện gồm hai phần chính : động cơ điện
và cánh quạt
Cánh quạt được lắp với trục động cơ điện.
Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại, được
tạo dáng để tạo ra gió khi quay.
Ngồi ra, còn có lưới bảo vệ, các bộ phận điều
chỉnh tốc độ, thay đổi hướng gió và hẹn giờ…
- Chức năng của động cơ là gì ?
Làm quay cánh quạt. Biến điện năng thành cơ
năng.
- Chức năng của cánh quạt là gì ?
Tạo ra gió khi quay.
- Quạt điện thực chất là động cơ điện cộng với
cánh quạt. Em hãy phát biểu ngun lý làm
việc của quạt điện?
Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay,
kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió mát.
- Quạt điện có nhiều loại : quạt trần, quạt bàn
(h.44.4), quạt treo tường (h.44.5), quạt cây
(.44.6)…
- Để quạt làm việc tốt bền lâu cần phải chú ý
điều gì ?
Ngồi những chú ý chung của việc sử dụng

động cơ điện một pha, khi sử dụng quạt điện
cần chú ý thêm : Cánh quạt làm việc quay nhẹ
nhàng, khơng bị rung, bị lắc, làm vướng cánh.
- Quạt điện gồm hai phần
chính : động cơ điện và
cánh quạt
- Làm quay cánh quạt.
Biến điện năng thành cơ
năng.
- Tạo ra gió khi quay.
- Khi đóng điện vào quạt,
động cơ điện quay, kéo
cánh quạt quay theo tạo ra
gió mát.
- Cánh quạt làm việc quay
nhẹ nhàng, khơng bị rung,
bị lắc, làm vướng cánh.
II. Quạt điện
1. Cấu tạo
- Quạt điện gồm hai
phần chính : động cơ
điện và cánh quạt .
2. Ngun lý làm
việc
Khi đóng điện vào
quạt, động cơ điện
quay, kéo cánh quạt
quay theo tạo ra gió
mát.
3. Sử dụng

- Cánh quạt làm việc
quay nhẹ nhàng,
khơng bị rung, bị lắc,
làm vướng cánh.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu máy bơm nước
Máy bơm nước gồm hai phần : phần động cơ
điện và phần bơm. Phần bơm gồm có các bộ
phận chính : rơtơ bơm (phần quay), buồng
bơm (phần đứng n), cửa hút nước, cửa xả
nước. Rơtơ bơm có nhiều cánh bơm được đặt
trong buồng bơm và lắp chặt tren cùng trục
quay của động cơ điện. Sơ đồ của máy bơm
nước được vẽ trên hình 44.7.

III. Máy bơm nước
1. Cấu tạo:
Máy bơm nước gồm
hai phần : phần động
cơ điện và phần
bơm. Phần bơm gồm
có các bộ phận chính
: rơtơ bơm (phần
quay), buồng bơm
(phần đứng n), cửa
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 7 -
Động cơ
điện
Phần
bơm
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8

- Máy bơm nước thực chất là động cơ điện
cộng với phần bơm.Vai trò của động cơ điện
là gì ? Vai trò của phần bơm là gì ?
Ngun lí làm việc của máy bơm nước là :
khi đóng điện, đơng cơ quay, cánh bơm lắp
trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng
bơm và đồng thời đẩy nước đến ống thốt đưa
đến nơi sử dụng.
- Để máy bơm nước làm việc tốt, bền lâu cần
phải làm gì ?
Khi sử dụng cần chọn vị trí đặt máy bơm nước
hợp lí để việc mồi nước thuận lợi, ống hút
nước cần phải có lưới lọc, nên tránh làm
đường ống gấp khúc nhiều. Để đảm bảo an
tồn về điện cần nối đất vỏ máy bơm nước.
- Khi đóng điện, đơng cơ
quay, cánh bơm lắp trên
trục động cơ sẽ quay, hút
nước vào buồng bơm và
đồng thời đẩy nước đến
ống thốt đưa đến nơi sử
dụng.
- Khi sử dụng cần chọn vị
trí đặt máy bơm nước hợp
lí để việc mồi nước thuận
lợi, ống hút nước cần phải
có lưới lọc, nên tránh làm
đường ống gấp khúc
nhiều. Để đảm bảo an tồn
về điện cần nối đất vỏ

máy bơm nước.
hút nước, cửa xả
nước.
2. Ngun lý làm
vịêc
khi đóng điện, đơng
cơ quay, cánh bơm
lắp trên trục động cơ
sẽ quay, hút nước
vào buồng bơm và
đồng thời đẩy nước
đến ống thốt đưa
đến nơi sử dụng.
3. Sử dụng
Hoạt động 4 : Tổng kết
- Đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Về nhà chuẩn bị bài 45
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 8 -
Tuần : …………………, tiết : ……………………
Lớp : ………………………………………………
Ngày dạy: …………………………………………
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
Bài 45: Thực hành
QUẠT ĐIỆN
I MỤC TIU
- Hiểu được cấu tạo của quạt điện : động cơ điện, cánh quạt.
- Hiểu được các số liệu kĩ thuật.
- Sử dụng được quạt điện đúng các u cầu kĩ thuật và đảm bảo an tồn.
II CHUẨN BỊ

Nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc aptomat ở phía trước ổ điện.
- Dụng cụ, thiết bị :
+Kìm, tua vít, một số cờlê.
+1 quạt bàn loại 220V.
+1 quạt bàn đã tháo rời : vỏ, cánh quạt, stato, rơto.
+1 bút thử điện, 1 đồng hồ vạn năng.
-Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bi :
Qụat điện thuộc nhóm đồ dùng loại điện – cơ, sử dụng động cơ điện để quay cánh quạt. Động
cơ điện dùng trong đồ dùng điện gia đình là loại động cơ điện một pha có cơng suất nhỏ. Để
hiểu được cấu tạo của quạt điện, số liệu kỹ thuật và cách sử dụng quạt điện . Chúng ta cùng
thực hành :
QUẠT ĐIỆN
B. Bài mới :
Hoạt động 1: On định lớp và giới thiệu bài thực hành
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Chia nhóm: Mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS
- Kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của các nhóm
- Nhắc nội qui thực hành, nêu trình tự thực hành
cho các nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu quạt điện
- Hướng dẫn HS đọc các số liệu kĩ thuật, giải thích
ý nghĩa số kỹ thuật và ghi vào mục 1 báo cáo thực
hành.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các
bộ phận chính của quạt điện. Ghi tên và chức năng
của các bộ phận chính vào mục 2 báo cáo thực
hành.
- Hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính

của động cơ ?
- Cấu Stato gồm lõi thép và dây quấn. Stato để tạo
ra từ trường quay.
Rơto gồm lõi thép và dây quấn. Roto dùng làm
quay máy cơng tác.
Trục dùng để lắp cánh quạt
Cánh quạt dùng để tạo ra gió
Các thiết bị điều khiển : thay đổi hướng gió, điều
chỉnh tốc độ quay, hẹn giờ,..
- 220V : đđiện áp định
mức
35 W : cơng suất định
mức
250mm : cỡ cánh quạt
-Động cơ điện, Cánh
quạt, trục, các thiết bị
điều khiển.

Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 9 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
Hoạt động 3 : Chuẩn bị cho quạt điện làm việc
Trước khi cho quạt điện làm việc cần tiến hành
a) Trả lời các câu hỏi và an tồn sử dụng quạt
điện.
- Muốn sử dụng quạt điện an tồn cần chú ý điều
gì ?
+ Sử dụng quạt điện an tồn cần chú ý:
-Điện áp đưa vào động cơ điện khơng được lớn
hơn điện áp định mức của động cơ và cũng khơng
được q thấp.

-Khơng để động cơ làm việc q cơng suất định
mức.
-Cần kiểm tra và tra dầu, mỡ định kì.
-Đặt động cơ chắc chắn ở nơi sạch sẽ, khơ ráo,
thống gió và ít bụi.
-Động cơ điện mới mua hoặc để lâu ngày khơng
sử dụng, trước khi dùng cần phải dùng bút thử điện
kiểm tra điện có rò ra vỏ khơng.
b) Quan sát và tìm hiểu cách sử dụng quạt điện
c) Kiểm tra tồn bộ bên ngồi của quạt điện.
d) Kiểm tra về cơ : dùng tay quay cánh quạt để
thử độ trơn ở ổ trục của rơto động cơ.
e) Kiểm tra về điện : Kiểm tra thơng mạch của
dây quấn stato, kiểm tra cách điện giữa dây
quấn và vỏ kim loại bằng đồng hồ vạn năng.
- Các kết quả kiểm tra ghi vào mục 3 báo cáo thực
hành.
+ Sử dụng quạt điện an
tồn cần chú ý :
-Điện áp đưa vào
động cơ điện khơng
được lớn hơn điện áp
định mức của động cơ
và cũng khơng được
q thấp.
-Khơng để động cơ
làm việc q cơng suất
định mức.
-Cần kiểm tra và tra
dầu, mỡ định kì.

-Đặt động cơ chắc
chắn ở nơi sạch sẽ, khơ
ráo, thống gió và ít
bụi.
-Động cơ điện mới
mua hoặc để lâu ngày
khơng sử dụng, trước
khi dùng cần phải dùng
bút thử điện kiểm tra
điện có rò ra vỏ khơng.
Hoạt động 4 : Cho quạt điện làm việc
- Đóng điện cho quạt làm việc, điều chỉnh tốc độ,
thay đổi hướng gió, theo dõi tình trạng làm việc
của quạt điện : tiếng ồn, nhiệt độ, kiểm tra rò điện
ra vỏ kim loại bằng bút thử điện và ghi vào mục 4
báo cáo thực hành.
Theo dõi và ghi vào mục 4 mẫu báo cáo thực hành
- Cân phải làm gì để cho quạt điện làm việc bền lâu
?
Biết sử dụng đúng yếu cầu kỹ thuật và đảm bảo an
tồn điện .
- Biết sử dụng đúng yếu
cầu kỹ thuật và đảm
bảo an tồn điện .
Hoạt động 5 : Tổng kết
Nhận xét về thái độ làm việc của HS
Hướng dẫn HS tính kết quả thực hành dựa vào mục
tiêu bài học.
Thu báo cáo.
Về nhà chuẩn bị bài 46.

Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 10 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
Bài 46 : MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
I MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo, ngun lí làm việc của máy biến áp một pha.
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ, mơ hình máy biến áp một pha
- Máy biến áp một pha còn tốt.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Giới thiệu bài :
Nguồn điện nhà em có điện áp 220V. Làm thế nào em có thể sử dụng quạt điện 110V : Để giải
quyết vấn đề này, em cần có máy biến áp (h.46.1) để biến đổi điện áp từ 220V xuống 110V.
Vậy chức năng của máy biến áp là gì ?
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
B. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp một pha
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Máy biến áp một pha là thiết bị điện dùng để biến đổi
điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.
- Theo em máy biến áp một pha có mấy bộ phận
chính?
Máy biến áp một pha gồm hai bộ phận chính : lõi thép
và dây quấn (h.46.2). Ngồi ra còn có vỏ máy, trên
mặt có gắn đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu và các núm
điều chỉnh.
- Lõi thép được làm bằng vât liệu gì ?
Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện (dày
từ 0,35mm đến 0,5mm có lớp cách điện bên ngồi)
ghép lại thành một khối. Lõi thép dùng để dẫn từ cho

máy biến áp.
- Dây quấn làm bằng vật liệu gì ?
Dây quấn làm bằng dây điện từ (được tráng hoặc bọc
lớp cách điện) được quấn quanh lõi thép. Giữa các
vòng dây có cách điện với nhau và cách điện với lõi
thép. Máy biến áp một pha thường có hai dây quấn
(h.46.3) :
-Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U
1
gọi là dây
quấn sơ cấp. Dây quấn sơ cấp có N
1
vòng dây.
-Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U
2
gọi là dây
quấn thứ cấp. Dây quấn thứ cấp có N
2
vòng dây.
Máy biến áp được kí hiệu trên hình 46.4.
-Máy biến áp một
pha gồm hai bộ phận
chính : lõi thép và
dây quấn
- Lõi thép được làm
bằng các lá thép kĩ
thuật điện
- Dây quấn làm bằng
dây điện từ
1. Cấu tạo

Máy biến áp một
pha là thiết bị điện
dùng để biến đổi
điện áp của dòng
điện xoay chiều
một pha.
- Máy biến áp một
pha gồm hai bộ
phận chính : lõi
thép và dây quấn
+ Lõi thép được
làm bằng các lá
thép kĩ thuật điện
ghép lại thành một
khối
+Dây quấn làm
bằng dây điện từ
(được tráng hoặc
bọc lớp cách điện)
được quấn quanh
lõi thép
Máy biến áp một
pha thường có hai
dây quấn:
-Dây quấn nối với
nguồn điện có điện
áp U
1
gọi là dây
quấn sơ cấp. Dây

quấn sơ cấp có N
1

vòng dây.
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 11 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
-Dây quấn lấy điện
ra sử dụng có điện
áp U
2
gọi là dây
quấn thứ cấp. Dây
quấn thứ cấp có N
2
vòng dây.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ngun lý làm việc của máy biến áp một pha
- Dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp có nối trực
tiếp với nhau khơng?
- Khi dòng điện vào dây quấn sơ cấp thì ở hai cực ra
dây quấn thứ cấp sẽ có điện áp . Sự xuất hiện điện áp
ở dấy quấn thứ cấp là do hiện tượng gì ?
Khi máy biến áp làm việc, điện áp đưa vào dây quấn
sơ cấp là U
1
, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện.
Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây
quấn thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn
thứ cấp là U
2
.

Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa
số vòng dây của chúng.
U
1
= N
1
= k (1)
U
2
N
2
k được gọi là hệ số biến áp.
Điện áp lấy ra ở thứ cấp U
2
là :
U
2
= U
1
N
2
(2)
N
1
Máy biến áp có U
2
> U
1
được gọi là máy biến áp tăng
áp

Máy biến áp có U
2
< U
1
được gọi là máy biến áp
giảm áp
Hãy chọn kí hiệu thích hợp (> ; <) điền vào chổ trống
(…) trong hai câu dưới đây :
Máy biến áp tăng áp có N
2
………..N
1
Máy biến áp giảm áp có N
2
………..N
1
Khi điện áp đầu vào U
1
thay đổi, muốn giữ điện áp
đầu ra U
2
khơng đổi, ta có thể dùng cơng tắc chuyển
mạch để điều chỉnh tăng hoặc giảm số vòng dây.
Ví dụ : Một máy biến áp giảm áp có U
1
= 220V, U
2
=
110V, số vòng dây N
1

= 460 vòng, N
2
= 230 vòng.
Khi điện áp sơ cấp giảm, U
1
= 160V, để giữ U
2
=
110V khơng đổi, nếu số vòng dây N
2
khơng đổi thì
phải điều chỉnh cho N
1
bằng bao nhiêu ?
Từ cơng thức (1) ta rút ra :
N
1
= U
1
x N
2
= 160 x 230 = 334 vòng
U
2
110
Để giữ U
2
khơng đổi khi U
1
tăng ta phải tăng hay

giảm số vòng dây N
1
?
- Dây quấn sơ cấp và
dây quấn thứ cấp
khơng nối trực tiếp
với nhau
- Do hiện tượng cảm
ứng điện từ
2. Nguyn lý lm việc
Khi máy biến áp
làm việc, điện áp
đưa vào dây quấn
sơ cấp là U
1
, trong
dây quấn sơ cấp có
dòng điện. Nhờ có
cảm ứng điện từ
giữa dây quấn sơ
cấp và dây quấn thứ
cấp, điện áp lấy ra ở
hai đầu của dây
quấn thứ cấp là U
2
.
Tỉ số giữa điện áp
sơ cấp và thứ cấp
bằng tỉ số giữa số
vòng dây của

chúng.
U
1
= N
1
= k
(1)
U
2
N
2
k được gọi là hệ số
biến áp.
Điện áp lấy ra ở thứ
cấp U
2
là :
U
2
= U
1
N
2

(2)
N
1
Máy biến áp có U
2


> U
1
được gọi là
máy biến áp tăng áp
Máy biến áp có U
2

< U
1
được gọi là
máy biến áp giảm
áp
Hoạt động 3 : Tìm hiểu số liệu kỹ thuật vả cơng dụng của máy biến áp một pha
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 12 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
- Hãy giải thích ý nghĩa của các số liệu định mức ?
- Cơng suất định mức, đơn vị là VA (đọc là vơn
ampe), kVA (đọc là kilơ vơn - ampe): là đại lượng
cho ta biết khả năng cung cấp điệp áp cho các tải
của máy biến áp.
-Điện áp định mức, đơn vị là V ( vơn )
Điện áp sơ cấp định mức U
1đm
: là điện áp qui định
cho dây quấn sơ cấp.
Điện áp thứ cầp định mức U
2đm
: là điệp áp giữa các
cực của dây quấn thứ cấp.
-Dòng điện định mức, đơn vị là A : là dòng điện qui

định cho mỗi máy biếp áp ứng P
đm
và U
đm
- Máy biến áp một pha dùng để làm gì ?
Máy biến áp một pha có cấu tạo đơn giản, sử dụng
dễ dàng, ít hỏng, dùng để tăng hoặc giảm điện áp,
được sử dụng nhiều trong gia đình, trong các đồ
dùng điện và điện tử
- Để máy biến áp làm việc tốt, bền lâu, khi sử dụng
cần chú ý đđiều gì ?
Để máy biến áp làm việc tốt, bền lâu, khi sử dụng
cần chú ý :
-Điện áp đưa vào máy biến áp khơng được lớn hơn
điện áp định mức.
-Khơng để máy biến áp làm việc q cơng suất định
mức.
-Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khơ ráo, thống gió
và ít bụi.
-Máy mới mua hoặc để lâu ngày khơng sử dụng,
trước khi dùng cần phải dùng bút thử điện kiểm tra
điện có rò ra vỏ hay khơng.
-Máy biến áp một pha
dùng để tăng hoặc
giảm điện áp
Để máy biến áp làm
việc tốt, bền lâu, khi
sử dụng cần chú ý :
-Điện áp đưa vào máy
biến áp khơng được

lớn hơn điện áp định
mức.
-Khơng để máy biến
áp làm việc q cơng
suất định mức.
-Đặt máy biến áp ở
nơi sạch sẽ, khơ ráo,
thống gió và ít bụi.
-Máy mới mua hoặc
để lâu ngày khơng sử
dụng, trước khi dùng
cần phải dùng bút thử
điện kiểm tra điện có
rò ra vỏ hay khơng.
3. Số liệu kỹ thuật
- Cơng suất định
mức, đơn vị là VA
(đọc là vơn ampe),
kVA (đọc là kilơ
vơn - ampe
Điện áp định mức,
đơn vị là V.
-Dòng điện định
mức, đơn vị là A.
4. Sử dụng :
Máy biến áp một
pha có cấu tạo đơn
giản, sử dụng dễ
dàng, ít hỏng, dùng
để tăng hoặc giảm

điện áp, được sử
dụng nhiều trong gia
đình, trong các đồ
dùng điện và điện tử
Hoạt động 4: Tổng kết
- Đọc phần ghi nhớ
- u cầu HS lập lại nội dung bài học.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK
- Về nhà chuẩn bị bài 47

Bài 47 : Thực hành
MÁY BIẾN ÁP một pha
I MỤC TIÊU
- Biết được cấu tạo của máy biến áp.
- Hiểu được các số liệu kĩ thuật.
- Sử dụng được máy biến áp đúng u cầu kĩ thuật và đảm bảo an tồn.
II CHUẨN BỊ
Nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc aptomat ở phía trước ổ điện.
-Dụng cụ, thiết bị :
+Kim, tua vít.
+1 máy biên1 áp một pha 220V/6V.
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 13 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
+1 bóng đèn sợi đốt 6V-15W.
+1 máy biến áp đã tháo rời vỏ và một số dạng lõi thép.
+1 ampe kế, 1 cơng tắc, 1 đồng hồ vạn năng.
-Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Máy biến áp là thiết bị từ lĩnh, làm việc theo ngun lý cảm ứng điện từ dùng đổi biến đổi điện

áp của dòng điện xoay chiều vẫn giữ nguin tần số. Chúng ta cùng quan sát để biết được cấu
tạo, hiểu được số liệu kỹ thuật và biết được cách sử dụng máy biến áp đảm bảo an tồn.
THỰC HÀNH MÁY BIẾN ÁP
B. Bài mới:
Hoạt động 1: On định lớp tổ chức thực hành
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Chia nhóm mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS
- Kiểm tra việc chuẩn bị thjực hành của các nhóm
- Nhắc nội qui thực hành , hướng dẫn trình tự rthực
hành cho các nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu máy biến áp
- Hãy giải thích số liệu kỹ thuật của máy biến áp ?
- Cơng suất định mức, đơn vị là VA (đọc là vơn ampe),
kVA (đọc là kilơ vơn - ampe): là đại lượng cho ta biết
khả năng cung cấp điệp áp cho các tải của máy biến áp.
-Điện áp định mức, đơn vị là V ( vơn )
Điện áp sơ cấp định mức U
1đm
: là điện áp qui định cho
dây quấn sơ cấp.
Điện áp thứ cầp định mức U
2đm
: là điệp áp giữa các cực
của dây quấn thứ cấp.
-Dòng điện định mức, đơn vị là A : là dòng điện qui
định cho mỗi máy biếp áp ứng P
đm
và U
đm
1. Đọc các số liệu kĩ thuật, giải thích ý nghĩa và ghi vào

mục 1 báo cáo thực hành.
2. Quan sát, tìm hiểu cấu tạo của máy biến áp. Ghi tên
và chức năng của các bộ phận chính vào mục 2 báo cáo
thực hành.
- Cơng suất định mức,
đơn vị là VA (đọc là
vơn ampe), -Điện áp
định mức, đơn vị là V
( vơn )
Điện áp sơ cấp định
mức U
1đm
: là điện áp
qui định cho dây quấn
sơ cấp.
Điện áp thứ cầp định
mức U
2đm
: là điệp áp
giữa các cực của dây
quấn thứ cấp.
-Dòng điện định mức,
đơn vị là A : là dòng
điện qui định cho mỗi
máy biếp áp ứng P
đm

và U
đm
Hoạt động 3 : Chuẩn bị cho máy biến áp làm việc

Trước khi cho máy biến áp làm việc cần tiến hành
những cơng việc sau :
- Để máy biến áp làm việc tốt, bền lâu, khi sử dụng cần
chú ý đđiều gì ?
Để máy biến áp làm việc tốt, bền lâu, khi sử dụng cần
chú ý :
+Điện áp đưa vào máy biến áp khơng được lớn hơn
điện áp định mức.
+Khơng để máy biến áp làm việc q cơng suất định
Để máy biến áp làm
việc tốt, bền lâu, khi
sử dụng cần chú ý :
+Điện áp đưa vào máy
biến áp khơng được
lớn hơn điện áp định
mức.
+Khơng để máy biến
áp làm việc q cơng
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 14 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
mức.
+Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khơ ráo, thống gió và
ít bụi.
+Máy mới mua hoặc để lâu ngày khơng sử dụng, trước
khi dùng cần phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò
ra vỏ hay khơng.
- Quan sát và tìm hiểu cách sử dụng máy biến áp và các
đồng hồ đo.
- Kiểm tra tồn bộ bên ngồi của máy biến áp.
- Kiểm tra về điện :

+ Kiểm tra thơng mạch của các dây quấn bằng đồng hồ
vạn năng.
+ Kiểm tra cách điện giữa các dây quấn với nhau, giữa
dây quấn với lõi thép và vỏ kim loại bằng đồng hồ vạn
năng.
Ghi kết quả kiểm tra vào mục 3 báo cáo thực hành
suất định mức.
+Đặt máy biến áp ở
nơi sạch sẽ, khơ ráo,
thống gió và ít bụi.
+Máy mới mua hoặc
để lâu ngày khơng sử
dụng, trước khi dùng
cần phải dùng bút thử
điện kiểm tra điện có
rò ra vỏ hay khơng.
Hoạt động 4 : Vận hành máy biến áp
- Vận hành máy biến áp. Cho máy biến áp cung cấp
điện cho 1 bóng đèn.
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 47.1. Cách mắc đồng
hồ ampe kế và bóng đèn như thế nào ?
+ Đấu dây quấn sơ cấp vào nguồn điện 220V.
+ Đóng cơng tắc K, quan sát đồng hồ và trạng thái của
đèn, ghi nhận xét vào mục 4 báo cáo thực hành.
-Sau đó cắt (ngắt) cơng tắc K, quan sát đồng hồ và trạng
thái của đèn, ghi nhận xét vào mục 4 báo cáo thực
hành.
- Ampe kế , khố K,
bóng đèn mắc nối
tiếp.

Hoạt động 5 : Tổng kết
Nhận xét về thái độ làm việc của HS
Hướng dẫn HS đánh giá kết quả thực hành dựa vào mục
tiêu bài học
Thu báo cáo
Về nhà chuẩn bị bài 48
Bài 48 : SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG
I MỤC TIÊU
- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí.
- Có ý thức tiết kiệm điện năng.
II CHUẨN BỊ
III TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bi:
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 15 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
- Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống ?
- Trong gia đđình điện năng được sử dụng để làm gì ?
- Điện năng được sử dụng rất rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Điện năng là nguồn động lực,
là nguồn năng lực cho các máy thiết bị hoạt động phục vụ sản xuất và đời sống xã hội.Nhờ có
điện năng q trình sản xuất được tự động hố và cuộc sống của con ngưới có đầy đủ tiện nghi,
văn minh hiện đại hơn. Xã hội càng phát triển nhu cầu sử dụng điện năng ngày càng tăng, đòi
hỏi các cơ quan quản lý phải có những chiến lược phù hợp đáp ứng những nhu cầu đó . Người
dùng điện phải biết “ Sử dụng hợp lý điện năng “cũng nằm trong chiến lược của ngành điện.
SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG
B. Bài mới :
Hoạt động 1 :Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Do thói quen sinh hoạt, cách tổ chức làm việc
và nghỉ ngơi, sự thay đổi thời tiết, nhu cầu tiêu
thụ điện năng khơng đồng đều theo giờ trong

ngày.
- Theo em những giờ nào là giờ cao điểm tiêu
thụ điện năng trong ngày ?
- Trong ngày có những giờ tiêu thụ điện năng
nhiều. Những giờ đó gọi là giờ “cao điểm”.
- Hãy gỉai thích vì sao khoảng thời gian trên là
giờ cao điểm?
- Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ 18 giờ
đến 22 giờ vì sử dụng nhiều đồ dùng điện :
quạt, nồi cơm điện, bếp điện, tivi,…
-Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng
cung cấp điện của các nhà máy điện khơng đáp
ứng đủ.
- Em hãy cho biết các biểu hiện của giờ cao
điểm tiêu thụ điện năng ?
- Điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh
hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng
điện.
- Em hãy cho biết khi điện áp của mạng điện bị
giảm xuống, sự phát sáng của đèn điện, tốc độ
quay của quạt điện, thời gian đun sơi nước của
bếp điện sẽ như thế nào ?
- Trong ngày có những
giờ tiêu thụ điện năng
nhiều. Những giờ đó
gọi là giờ “cao điểm”.
- Giờ cao điểm dùng
điện trong ngày từ 18
giờ đến 22 giờ
-Điện áp của mạng điện

bị giảm xuống, ảnh
hưởng xấu đến chế độ
làm việc của đồ dùng
điện.
- Điện áp tụt xuống, đèn
điện tối đi, đèn ống
huỳnh quang khơng
phát sáng, radio phát
sóng kém, quạt điện
quay chậm, thời gian
đun sơi nước lâu……
I.Nhu cầu tiêu thụ điện
năng
1. Giờ cao điểm tiêu
thụ điện năng
- Trong ngày có những
giờ tiêu thụ điện năng
nhiều.
- Những giờ đó gọi là
giờ “cao điểm”. Giờ
cao điểm dùng điện
trong ngày từ 18 giờ
đến 22 giờ
2. Những đặc điểm
của giờ cao điểm
-Điện năng tiêu thụ rất
lớn trong khi khả năng
cung cấp điện của các
nhà máy điện khơng
đáp ứng đủ.

- Điện áp của mạng
điện bị giảm xuống,
ảnh hưởng xấu đến
chế độ làm việc của đồ
dùng điện.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách sử dụng hơp lý và tiết kiệm điện năng.
- Giảm bớt tiêu thụ điện năng vào giờ cao điểm.
- Theo em có biện pháp nào để sử dụng hợp lý điện
năng trong giờ cao điểm?
- Để giảm bớt điện năng tiêu thụ trong giờ cao điểm
ta phải cắt điện một số đồ dùng điện khơng thiết yếu,
ví dụ :
-Cắt điện bình nước nóng, lò sưởi…
-Cắt điện một số đèn khơng cần thiết.
-Khơng là quần áo.
- Tại sao giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm?
- Để giảm bớt điện
năng tiêu thụ trong
giờ cao điểm ta phải
cắt điện một số đồ
dùng điện khơng thiết
yếu, ví dụ :
. Cắt điện bình nước
nóng, lò sưởi…
. Cắt điện một số đèn
khơng cần thiết.
II. Sử dụng hợp lý
v tiết kiệm điện
năng
- Giảm bớt tiu thụ

điện năng trong giờ
cao điểm
- Sử dụng đồ dùng
điện hiệu suất cao
để tiết kiệm điện
năng
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 16 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm
điện năng .
- Tại sao sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao ?
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao sẽ ít tiêu tốn
điện năng.
- Để chiếu sáng trong nhà, cơng sở nên dùng đèn
huỳnh quang hay đèn sợi đốt để tiết kiệm điện năng ?
Tại sao ?
- Khơng lãng phí điện năng
- Khơng sử dụng đồ dùng điện khi khơng có nhu cầu.
- Hãy phân tích các việc làm dưới đây và ghi chữ LP
(lãng phí điện năng), chữ TK (tiết kiệm điện năng)
vào 
-Tan học khơng tắt đèn phòng học.

-Khi xem ti vi, tắt đèn bàn học tập.

-Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày
đêm

-Khi ra khỏi nhà, tắt điện các phòng


- Người ta sử dụng ngày càng nhiều các thiết bị điện
khi khơng có nhu cầu.
. Khơng là quần áo.
- Để trnh tụt điện p
- Sử dụng đồ dùng
điện hiệu suất cao sẽ
ít tiêu tốn điện năng
- Để chiếu sáng, đèn
huỳnh quang tiêu thụ
điện năng ít hơn bốn
đến năm lần đèn sợi
đốt.
- Khơng sử dụng
lng phí điện năng
Hoạt động 3 : Tổng kết bài
- Đọc phần ghi nhớ
- u cầu HS lập lại nội dung bài học.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK
- Về nhà chuẩn bị bài 49

Bài 49 : Thực hành
TÍNH TỐN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH
I MỤC TIÊU
- Tính tốn được tiêu thụ điện năng trong gia đình.
- Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính tốn thực tế và say mê học tập mơn cơng nghệ.
II CHUẨN BỊ
- Biểu mẫu tính tốn tiêu thụ điện năng ở mục III
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
- Trong gia đình em có sử dụng các loại đồ dùng điện gì ?

- Để tình tốn điện năng tiêu thụ trong ngày em cần biết các đại lượng gì ?
- Các đại lượng cần biết để tính điện năng tiêu thụ :
t : thời gian làm việc của đồ dùng điện
P : cơng suất của đồ dùng điện
B. Bài mới :
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 17 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
Hoạt động 1:Tìm hiểu điện nnăng tiêu thụ cảu đồ dùng điện
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Điện năng là cơng của dòng điện
Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính như
sau :
A = Pt
t : thời gian làm việc của đồ dùng điện .
P : cơng suất điện của đồ dùng điện.
A : điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời
gian t.
Trong thực tế, nếu cơng suất P tính bằng ốt (W),
thời gian t tính bằng giờ (h) thì điện năng A tính bằng
ốt giờ (Wh). Khi điện năng tiêu thụ lớn, người ta dùng
đơn vị kilơ ốt giờ (kWh)
1 kWh = 1000Wh
Ví dụ : Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn 220V –
40W trong một tháng (30 ngày ), mỗi ngày sử dụng 4
giờ .
- Cơng suất tiêu thụ của đèn là bao nhiêu ?
Cơng suất điện của bóng đèn P = 40W.
- Thời gian sử dụng đèn trong một tháng là bao nhiêu ?
Thời gian sử dụng trong một tháng tính thành giờ là t =
4 x 30 = 120h.

- Tính điện năng tiêu thụ bóng đèn trong một tháng ?
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng là :
A = Pt = 40 x 120 = 4800Wh = 4,8kWh
- Cơng suất điện của
bóng đèn P = 40W.
- Thời gian sử dụng
trong một tháng tính
thành giờ là t = 4 x 30
= 120h.
- Điện năng tiêu thụ
của bóng đèn trong
một tháng là :
A = Pt = 40 x 120 =
4800Wh = 4,8kWh
Hoạt động 2:Thực hành tính tốn tiêu thụ điện năng tiêu thụ trong gia đình
- Hướng dẫn HS làm bài tập tính tốn tiêu thụ điện
năng của gia đình mình.
- Quan sát, tìm hiểu cơng suất điện và thời gian sử
dụng trong một ngày của đồ dùng điện trong gia đình.
-Liệt kê tên đồ dùng điện, cơng suất điện, số lượng,
thời gian sử dụng trong một ngày của các đồ dùng điện
trong gia đình vào các cột như ví dụ ở mục 1 báo cáo
thực hành.
-Tính tiêu thụ điện năng của mỗi đồ dùng điện trong
một ngày và ghi vào cột cuối cùng của bảng trong mục
1 báo cáo thuc hành.
Tính tiêu thụ điện năng theo cơng thức nào ?
Quạt bàn nhà em có mấy cái ? cơng suất của quạt là
bao nhiêu và sử dụng mấy tiếng trong một ngày ?
Hãy tính điện năng tiêu thụ 4 cái quạt trong ngày?

- Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong một ngày
bằng tổng điện năng tiêu thụ của tất cả đồ dùng điện và
ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
- Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong một tháng
bằng tổng điện năng tiêu thụ của các ngày trong tháng
và ghi vào mục 3 báo các thực hành.
- 4 cái , cơng suất 65
W, 4h một ngày
- A = P * t = 4* 65 * 4
= 1040 Wh
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 18 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
Hoạt động 3: Tổng kết bài
Nhận xét về thái độ làm việc của HS
Hướng dẫn HS đánh giá kết quả thực hành dựa vào mục
tiêu bài học
Thu báo cáo
Về nhà chuẩn bị bài Tổng kết và ơn tập

TỔNG KẾT VÀ ƠN TẬP
KỸ THUẬT ĐIỆN
I MỤC TIÊU
- Hệ thống lại các kiến thức đã học của Chương VI và Chương VII- phần Kỹ thuật điện.
- Biết tóm tắt kiến thức dưới dạng sơ đồ.
- Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp, chuẩn bị cho kiểm tra giữ học kỳ.
II CHUẨN BỊ
III TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Nội dung phần Kỹ thuật điện chúng ta đã học gồm 18 bài gồm hai phần kiến thức cơ bản : An
tồn điện và Đồ dùng điện gia đình.

Để làm tốt bài kiểm tra sắp tới chúng ta cùng hệ thống lại kiến thức đã học trong hai chương
nhằm đạt mục dích u cầu sau:
CHƯƠNG VI :
- Hiểu được ngun nhân gây ra tai nạn điện và một số biện pháp an tồn điện trong sản xuất
và đời sống.
- Thực hiện được phương pháp cứu người bị tai nạn điện.
- Có ý thức thực hiện các ngun tắc an tồn trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
CHƯƠNG VII :
- Hiểu được đặc tính và cơng dụng của vật liệu kỹ thuật điện, cách phân loại đồ dùng điện
theo ngun lý biến đổi năng lượng. Hiểu được ngun lý làm việc, cấu tạo và chức năng
của các bộ phận chính của mỗi đồ dùng điện.
- Biết cách sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật và đảm bảo an tồn.
- Biết sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng, biết tính tốn điện năng tiêu thụ trong gia đình.
- Có thái độ nghiêm túc và say mê học tập mơn cộng nghệ.
B. Bài mới :
Hoạt động 1 : Tổng kết
Nội dung hai Chương VI và VII :

Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 19 -
1. Vai trò của điện năng
trong sản xụất và đời sống
Ngun nhân xảy ra tai nạn điện
Một số biện pháp an tồn điện
Vai trò của điện năng
Điện năng
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8


Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 20 -
2. An tồn điện

Dụng cụ bảo vệ an tồn điện
Cứu người bị tai nạn điện
3. Vật liệu kỹ thuật
điện
Vật liệu dẫn điện
Vật liệu cách điện
Vật liệu dẫn từ
4. Đồ dùng điện
Máy biến áp một pha
Đồ dùng loại điện - cơ
Đồ dùng loại điện - nhiệt
Đồ dùng loại
điện - quang
Đèn huỳnh quang
Đèn sợi đốt
Bếp điện
Bàn là điện
Nồi cơm điện
Quạt điện
Động cơ điện một pha
Máy bơm nước
4. Sử dụng hợp lý
điện năng
Nhu cầu tiệu thụ điện năng
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội
dung
1. Điện năng là gì ? Vai trò của điện năng
trong sản xuất và đời sống ?

2. Những ngun nhân nào gây ra tai nạn
điện ?
- Nêu những biện pháp khắc phục ?
3. Có những loại vật liệu kỹ thuật điện nào ?
4. Dựa vào ngun lý biến đổi năng lượng đồ
dùng điện được phân thành mấy nhóm?
- u cầu HS trả lời các câu hỏi SGK
- Điện năng là năng lượng của dòng
điện.
- Vai trò của điện năng :
+ Điện năng là nguồn động lực , là
nguồn năng luợng cho các máy , thiết
bị.
+ Tạo điều kiện phát triển tự động hố
và nâng cao đời sống con người.
- Những ngun nhân gây ra tai nạn
điện :
+ Vơ ý chạm vào vật có điện
+ Vi phạm khoảng cách an tồn đối
với lưới điện cao áp, trạm biến áp .
+ Đến gần dây điện bị đứt chạm mặt
đất.
- Những biện pháp khắc phục :
+ Thực hiện các ngun tắc an tồn khi
sử dụng điện
+ Thực hiện các ngun tắc an tồn khi
sửa chửa điện
+ Giữ khoảng cách an tồn đối với
lưới điện cao áp, trạm biến áp .
- Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện,

vật liệu dẫn từ .
- Đồ dùng điện phân thành 3 nhóm :
Điện – quang, Điện – nhiệt, Điện – cơ
Hoạt động 3 :Tổng kết bài học
- Nhận xét thái độ của HS
- Chuẩn bị kiểm tra 45 phút
- Vể nhà tự ơn thêm

CHƯƠNG VIII: MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

Bài 50 : ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I MỤC TIÊU
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 21 -
Tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình
Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.
- Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ cấu tạo mạng điện trong nhà
- Tranh vẽ hệ thống điện.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ điện là mạng điện một pha, nhận điện từ mạng phân
phối ba pha điện áp thấp để cung cấp cho các thiết bị đồ dùng và chiếu sáng.
- Theo em mạng điện trong nhà có điện áp là bao nhiêu?
- Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì ? Và được cấu tạo như thế nào?
Để hiếu rõ đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà, chúng ta cùng nghiên cứu bài học
hơm nay.
Bài 50 : ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

B. Bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đặc điểm và u cầu mạng điện trong nhà
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Điện áp của mạng điện trong nhà
- Theo em mạng điện trong nhà có điện áp là bao
nhiêu?
Mạng điện trong nhà là loại mạng điện có điện
áp thấp, nhận điện năng từ mạng phân phối để
cung cấp điện cho các đồ dùng điện trong gia
đình. Ở nuớc ta mạng điện trong nhà cấp điện áp
là 220V.
- Những đồ dùng điện trong nhà em có điện áp
định mức là bao nhiêu ? Tại sao tất cả các đồ
dùng điện đều có chung điện áp?
- Có những đồ dùng điện nào có cấp điện áp thấp
hơn khơng ? Hãy cho biết khi sử dụng những đồ
dùng điện đó có cẩn qua một thiết bị nào khơng ?
- Giá trị định mức của mạng điện trong nhà ở một
số nước:
+ Nhật bản : Điện áp định mức của mạng điện là
110V một số đồ dùng điện của nhật :Nồi cơm
điện , tủ lạnh máy giặt… đều dùng điện áp 110V.
+ Mỹ : mạng điệ trong nhà thường dùng ở hai cấp
là 127 V và 220V.
Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà
- “Tải “ còn gọi là”phụ tải “ là bao gồm các thiết
bị, đồ dùng điện trong mạng điện.
- Đồ dùng điện rất đa dạng : Trong thực tế có rất
nhiều loại đồ dùng điện.
- Theo em đồ dùng điện trong mỗi gia đình có

giống nhau về số lượng khơng ?
- Điện áp trong nhà là
220V.
- Những đồ dùng điện
trong nhà em có điện áp
định mức là 220V. Tất
cả các đồ dùng điện đều
có chung điện áp vì phải
phù hợp điên áp của
mạng điện.
- Có . Khi sử dụng
những đồ dùng điện đó
có cẩn qua một thiết bị
đó là máy biến áp .
- Khơng đồ dùng điện
trong mỗi gia đình
khơng giống nhau về số
lượng tuỳ theo nhu cầu
mỗi gia đình có các loại
đồ dùng khác nhau
- Cơng suất của các đồ
dùng điện rất khác nhau
I Đặc điểm và cấu
tạo của mạng điện
trong nhà
1. Điện áp của
mạng điện trong
nhà
Mạng điện trong
nhà là loại mạng

điện có điện áp
thấp, nhận điện
năng từ mạng phân
phối để cung cấp
điện cho các đồ
dùng điện trong gia
đình. Ở nuớc ta
mạng điện trong
nhà cấp điện áp là
220V.
2. Đồ dùng điện của
mạng điện trong
nhà
- Đồ dùng điện rất
đa dạng
- Cơng suất của các
đồ dùng điện rất
khác nhau. Mỗi một
đồ dùng điện tiêu
thụ một lượng điện
năng khác nhau. Có
đồ dùng điện cơng
suất nhỏ ( tiêu thụ ít
điện năng ), nhưng
lại có những đồ
dùng điện có cơng
suất lớn ( tiêu thụ
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 22 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
- Theo em cơng suất của các đồ dùng điện có

giống nhau khơng ?
Cơng suất của các đồ dùng điện rất khác nhau.
Mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ một lượng điện
năng khác nhau. Có đồ dùng điện cơng suất nhỏ
( tiêu thụ ít điện năng ), nhưng lại có những đồ
dùng điện có cơng suất lớn ( tiêu thụ điện năng
nhiều ).
- Hãy lấy một số ví dụ về sự chênh lệch cơng suất
của các đồ điện trong nhà mà em biết ?
Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng
điện với điện áp định mức của mạng điện
Các thiết bị điện ( cơng tắc điện, cầu dao, ổ cắm
điện,…) và các đồ dùng điện trong nhà phải có
điện áp phù hợp với mạng điện.
Riêng đối với các thiết bị đóng – cắt bảo vệ và
điều khiển, điện áp định mức của chúng có thể
lớn hơn điện áp định mức của mạng điện.
- Khi các đồ dùng điện có cơng suất lớn thì điện
áp cũng phải lớn đúng khơng?
- Hãy lấy một số ví dụ về sự phù hợp địên áp giữa
các đồ dùng điện và cấp điện áp của mạng điện
trong nhà ?
Các đồ dùng điện dù có cơng suất khác nhau
nhưng đều có điện áp định mức phù hợp với điện
áp của mạng điện trong nhà. Điều này có ý nghĩa
quan trọng là khi mua, chọn và sử dụng đồ dùng
điện phải tương thích với mạng điện trong nhà .
- Hãy chọn những thiết bị và đồ dùng điện có số
liệu kỹ thuật dưới đây sao cho phù hợp với điện
áp của mạng điện trong nhà và điền dấu (X) và ơ

trống :
Bàn là điện 220V – 1000W Quạt
điện 110 V – 30W
Nồi cơm điện 110 V – 600W Cơng
tắc điện 500V – 10A
Phích cắm điện 250 V – 5A Bóng
đèn 12V – 3W
Đồ dùng điện phù hợp với điện áp mạng điện
trong nhà : bàn là điện 220V – 1000W, phích cắm
điện 250 V – 5A, cơng tắc điện 500V – 10A
u cầu của mạng điện trong nhà
Mạng điện trong nhà phải đảm bảo những u cầu
sau :
+ Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung
cấp đủ điện cho các đồ dùng điện trong nhà và dự
phòng khi cần thiết.
+ Mạng điện phải đảm bảo an tồn cho người sử
- Đèn, quạt là đồ dùng
điện có cơng suất nhỏ.
Bàn là điện, Nồi cơm
điện là những đồ dùng
có cơng suất lớn
- Các đồ dùng điện dù
có cơng suất khác nhau
nhưng đều có điện áp
định mức phù hợp với
điện áp của mạng điện
trong nhà.
- Bếp điện 1000W –
220V, nồi cơm điện

800W – 220V.
điện năng nhiều ).
3. Sự phù hợp điện
áp giữa các thiết bị,
đồ dùng điện với
điện áp định mức
của mạng điện
Các thiết bị điện
( cơng tắc điện, cầu
dao, ổ cắm điện,…)
và các đồ dùng điện
trong nhà phải có
điện áp phù hợp với
mạng điện.
4. u cầu của
mạng điện trong
nhà
- Mạng điện trong
nhà phải đảm bảo
những u cầu sau :
+ Mạng điện được
thiết kế, lắp đặt đảm
bảo cung cấp đủ
điện cho các đồ
dùng điện trong nhà
và dự phòng khi cần
thiết.
+ Mạng điện phải
đảm bảo an tồn
cho người sử dụng

và cho ngơi nhà.
+ Dễ dàng kiểm tra
và sửa chữa.
+ Sử dụng thuận
tiện, bề chắc và đẹp.
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 23 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
dụng và cho ngơi nhà.
+ Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.
+ Sử dụng thuận tiện, bề chắc và đẹp.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cấu tạo của mạng điện trong nhà
Hình 50.2, mạng điện trong nhà đơn giản gồm
trong một căn nhà gồm một chính và các mạch
nhánh.
Từ mạng điện phận phối, mạch chính (dây pha và
dây trung tính ) đi qua đồng hồ đo điện năng ( cơng
tơ điện ) vào trong nhà.
Từ mạch chính rẽ ra các mạch nhánh. Các mạch
nhánh được mắc song song với nhau để có thể điều
khiển độc lập, có chức năng cung cấp điện tới các
đồ dùng điện.
Hình 50.2 b là sơ đồ mơ tả cấu tạo loại mạng điện
trong nhà có sử dụng nhiều đồ dùng điện có cơng
suất lớn.
Hình vẽ là một mạch điện đơn giản gồm : 1 cầu
chì, 1 cơng tắc điều khiển, 1 bóng đèn
A
O
- Sơ đồ mạch điện trên được cấu tạo từ những
phần tử nào ? Chức năng, nhiệm vụ của những

phần tử đó trong mạch điện ?
- Từ sơ đồ mạch điện em hãy hồn thiện cấu tạo
của mạng điện trong nhà ?
Mạng điện trong nhà gồm các phần tử :
1. Cơng tơ điện
2. Dây dẫn điện
- Cầu chì để bảo vệ
an tồn cho các đồ
dùng điện; cơng tắc
để điều khiển bóng
đèn; bóng đèn để thắp
sáng.
- Mạch chính, mạch
nhánh, thiết bị đóng
cắt và bảo vệ, bảng
điện, sứ cách điện
II Cấu tạo mạng
điện trong nhà
Mạng điện trong nhà
đơn giản gồm trong
một căn nhà gồm
một chính và các
mạch nhánh.
Mạng điện trong nhà
gồm các phần tử :
1. Cơng tơ điện
2. Dây dẫn điện
3. Các thiết bị
điện : đóng –
cắt, bảo vệ và

lấy điện
4. Đồ dùng điện
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 24 -
TRƯỜNG THCS Nguyễn Văn Cừ Công nghệ 8
3. Các thiết bị điện : đóng – cắt, bảo
vệ và lấy điện
4. Đồ dùng điện
Hoạt động 3: Tổng kết bài

- u cầu HS lập lại nội dung bài học.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK
- Về nhà chuẩn bị bài 51


Bài 51 : THIẾT BỊ ĐĨNG – CẮT VÀ LẤY ĐIỆN
CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I MỤC TIÊU
- Hiểu được cơng dụng, cấu tạo và ngun lý làm việc của một số thiết bị đóng – cắt và lấy
điện của mạng điện trong nhà .
- Biết cách sử dụng các thiết bị đó an tồn và đúng kỹ thuật.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ cấu tạo của một số thiết bị đóng – cắt và lấy điện.
- Một số thiết bị : Cầu dao, các loại cơng tắc điện, ổ cắm, phích cắm điện tháo lắp được.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Tại sao lại phải dùng các thiết bị đóng – cắt, bảo vệ và lấy điện ở mạng điện trong nhà? Các
em hãy tưởng tượng xem điều gì xảy ra nếu như trong mạng điện khơng có các cơng tắc
điện ? Khơng có các ổ cắm và phích điện?
Thiết bị đóng – cắt giúp chúng ta điều khiển ( tắt , bật ) các đồ dùng điện theo u cầu sử
dụng .

Thiết bị lấy điện (ổ điện và phích cắm) dùng để cung cấp điện cho các đồ dùng điện ở các vị
trí khác nhau. Và để bảo vệ mạch điện, đồ dùng điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch, q tải
người ta dùng cầu chì, aptomat. Đó là những thiết bị điện của mạng điện trong nhà và là nội
dung của bài học hơm nay
Bài 51 : THIẾT BỊ ĐĨNG – CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆ TRONG NHÀ
Gv : Lê Thò Thanh Hằng - 25 -
Mạng điện trong nhà
Đặc điểm
u cầu Cấu tạo
- Gồm các phần tử :
1.Cơng tơ điện.
2.Dây dẫn điện.
3.Các thiết bị điện: đóng –cắt,
bảo vệ và lấy điện.
4.Đồ dùng điện.
- Đảm bảo cung cấp đủ điện.
- Đảm bảo an tồn cho người và
ngơi nhà.
- Sử dụng thuận tiện, chắc đẹp.
- Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.
- Có điện áp định mức 220V
- Đồ dùng điện của mạng điện
trong nhà rất đa dạng.
- Điện áp định mức của các thiết bị,
đồ dùng điện phải phù hợp điện áp
của mạng điện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×