***Trường TH Trần Quốc Toản *** Dự thảo Kế hoạch năm học 2009 - 2010***.
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ
Trêng th trÇn quèc to¶n
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cam Tuyền, ngày 01 tháng 7 năm 2009
BÁO CÁO KẾ HOẠCH
NĂM HỌC 2009 - 2010
PHẦN I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM HỌC
2008 - 2009
Năm học 2008 - 2009 là năm học tiếp tục thực hiện có hiệu quả giai đoạn 2
chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010 và các Nghị quyết 40, 41 của Quốc
hội khóa 10, chỉ thị 40 của BBTTW, Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ 10, thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh” cũng như cuộc vân động “Hai không” của Bộ GD&ĐT với 4 nội dung
cụ thể là: Không tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, không vi
phạm đạo đức nhà giáo, không ngồi nhầm lớp. Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 05
của Ban thường vụ huyện ủy và công văn 71 của UBND huyện Cam Lộ. Cùng
với việc triển khai thực hiện có hiệu quả chủ đề năm học "Dạy thêm, học thêm và
dạy để biết tự học, nâng cao ý chí phấn đấu của từng cá nhân để dạy tốt, học tốt,
quản lý tốt trong trường học". Tiếp tục thực hiện tốt việc đổi mới nội dung
chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy học của bậc học. Thực hiện
nghiêm túc Chuẩn đánh giá Nghề nghiệp giáo viên tiểu học của Bộ GD&ĐT. Với
ý nghĩa đó, năm qua tập thể cán bộ giáo viên và học sinh đã ra sức phấn đấu và
hoàn thành nhiệm vụ được giao với những kết quả đạt được như sau:
I. CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VÀ DUY TRÌ SỐ LƯỢNG:
+ Số lượng huy động đầu năm: 265/128 nữ / 11 lớp.
+ Số lượng duy trì đến cuối năm: 265/265 - Đạt tỷ lệ: 100%.
+ Tuyển sinh vào lớp Một: 45/25 nữ.
Trong đó trẻ 6 tuổi vào lớp Một: 45/45 - Đạt tỷ lệ: 100%
+ Kết quả công tác phổ cập:
Tiêu chuẩn 1: 100%.
Tiêu chuẩn 2 : 100%.
Tiêu chuẩn 3 : 100%.
II. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC:
+ Xếp loại hạnh kiểm và chất lượng các môn học: (có phụ lục kèm theo)
+ Số lượng học sinh được khen thưởng:
- Khen học sinh giỏi: 87 em (32,7%)
- Khen học sinh tiên tiến: 65 em (24,4%)
1
***Trường TH Trần Quốc Toản *** Dự thảo Kế hoạch năm học 2009 - 2010***.
- Số lượng học giỏi các môn học:
• Cấp trường: 07 em.
• Cấp huyện: 03 em.
• Cấp tỉnh: 03 em.
- Học sinh lớp 5 hoàn thành chương bậc tiểu học: 82/82 - Đạt tỷ lệ: 100%.
- Học sinh được lên lớp thẳng: 266/266 - Đạt tỷ lệ: 100%.
- Học sinh lưu ban: không.
III. CÔNG TÁC ĐỘI NGŨ:
+ Số lương đội ngũ: - Tổng số: 26/ 20 nữ.
+ Danh hiệu thi đua:
* GVDG các cấp: - GVDG cấp huyện: 05
- GVDG cấp tỉnh: 01
* Xếp loại cuối năm: - Giáo viên đạt Lao động xuất sắc: 13
Trong đó đề nghị UBND huyện khen: 04
- Giáo viên đạt Lao động tiến tiến: 10
- Hoàn thành nhiệm vụ: 02
- Không xếp (Nghỉ sinh): 01
* Đánh giá chung về công tác đội ngũ: Năng lực đội ngũ ngày càng được
nâng cao. Trình độ của đội ngũ khá đồng đều nhưng chưa mạnh, công tác tham
mưu còn hạn chế. Có giáo viên dạy các môn năng khiếu nhưng chưa đủ các môn
nên ảnh hưởng rất nhiều đến công tác giáo dục toàn diện của nhà trường. Chất
lượng đội ngũ giáo viên tuy có chiều hướng phát triển tốt nhưng chưa thực sự có
chiều sâu và chưa có nhiều cá nhân đột phá. Tính phê và tự phê trong trong đội
ngũ cán bộ giáo viên còn hạn chế. Chính vì vậy mà phong trào thi đua của đội ngũ
giáo viên chưa cao.
IV. MỘT SỐ CÔNG TÁC KHÁC:
1. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia và trường học thân thiện:
Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc chủ đề năm học, đầu tư kinh phí để tiếp
tục hoàn thiện và củng cố các tiêu chí trường chuẩn quốc gia mức độ 1, trường
học thân thiện như: Mua sắm thêm các loại sách thư viện, xây dựng vườn trường,
mở rộng sân bê tông, đầu tư kinh phí để trang trí không gian các lớp học, các
phòng chức năng, mua sắm thêm các loại máy móc, trang thiết bị phục vụ dạy
học... với tổng kinh phí: 52.000.000 đ.
2. Công tác đoàn thể:
Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động có nền nếp. Chi bộ đã chỉ
đạo có hiệu quả về nội dung hoạt động của các tổ chức: Công đoàn, Đoàn, Đội,
Hội cha mẹ học sinh và Hội khuyến học cùng phối hợp với nhà trường đã làm tốt
nhiệm vụ được giao. Đặc biệt là các phong trào bề nổi như: Phong trào đề ơn đáp
nghĩa, phong trào chăm sóc di tích lịch sử địa phương, Hội thi các trò chơi dân
gian, Hội thi chúng em hát dân ca, đố vui để học... các hoạt đông trên đã đem lại
hiệu quả cao trong việc giáo dục đạo đức, tình cảm và nhân cách cho giáo viên và
học sinh của nhà trường.
2
***Trường TH Trần Quốc Toản *** Dự thảo Kế hoạch năm học 2009 - 2010***.
3. Công tác thu chi tài chính:
Thực hiện nghiêm túc việc thu chi các nguồn quỹ theo đúng quy định của nhà
nước, làm đúng theo biên bản chi tiêu nội bộ đã công khai với nhà trường đầu
năm học và đã tham mưu với Hội cha mẹ học sinh trong công tác thu chi các
nguồn quỹ của hội một cách kịp thời, chính xác và đem lại hiệu quả cao.
4. Công tác xã hội hóa giáo dục:
- Tham mưu với chính quyền địa phương và Hội cha mẹ học sinh để
huy động tốt các nguồn lực hỗ trợ cho công tác xây dựng CSVC và các hoạt động
giáo dục của nhà trường với tổng số tiền huy động là: 45.000.000 đ.
- Nhà trường đã tham mưu với chính quyền địa phương và các thôn
xóm thành lập Chi hội khuyến học ở từng thôn xóm và các dòng họ để động viên
con em vươn lên trong học tập. Trường cũng đã thành lập được Chi hội khuyến
học và nhận đỡ đầu dài hạn cho 2 học sinh con nhà nghèo học giỏi với số tiền hỗ
trợ 30.000 đ/em/tháng.
5. Công tác quản lý:
- Thực hiện đúng điều lệ trường tiểu học, có đủ hồ sơ theo qui định, thực
hiện tốt quy chế dân chủ trong quản lý, phát huy tốt vai trò của các tổ chức và các
bộ phận tham mưu trong nhà trường.
V. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
Trong năm học 2008 - 2009 vừa qua, mặc dù còn gặp rất nhiều khó khăn,
thiếu thốn, tuy nhiên với việc xác định đúng nhiệm vụ trọng tâm năm học, tập thể
CBGV trường tiểu học Trần Quốc Toản đã cùng nhau nổ lực phấn đấu và đã
hoàn thành cơ bản các nhiện vụ của mình như: Nâng cao được chất lượng dạy và
học; đẩy nhanh việc chuẩn hoá đội ngũ giáo viên; huy động tốt các nguồn lực để
xây dựng hệ thống CSVC - KT và củng cố các tiêu chí của Trường chuẩn quốc
gia, các tiêu chí Trường học thân thiện, Xanh - sạch - đẹp; huy động 100% học
sinh trong độ tuổi đến trường, hoàn thành tốt công tác PCGDTHĐĐT...
Bên cạnh những thành tích đã đạt được, Nhà trường vẫn còn có những hạn
chế, tồn tại cần khắc phục đó là: Tỷ lệ huy động học sinh ĐĐT theo khối lớp
chưa cao, vẫn còn có 2 độ tuổi trong một khối lớp (Do công tác điều tra phổ cập
chưa chính xác và tỷ lệ học sinh khuyết tật trên địa bàn khá cao); công tác thu
nộp các nguồn quĩ chưa đạt kế hoạch đề ra (Do tỷ lệ hộ nghèo nhiều và một số
phụ huynh học sinh chưa đóng góp); Chất lượng học sinh đại trà còn thấp so với
mặt bằng toàn huyện; chất lượng học sinh mũi nhọn có đạt nhưng chưa cao;
phong trào “Giữ vở sạch - viết chữ đẹp” của nhà trường chưa đạt; một số ít
CBGV vẫn chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm của mình trong công tác cũng
như trong giảng dạy; các tiêu chí trường chuẩn, trường học thân thiện, trường học
Xanh - sạch - đẹp đã đạt nhưng tính bền vững chưa cao, công tác quản lý của
lãnh đạo nhà trường thiếu sự kiên quyết và chưa có tính sáng tạo... do đó cần phải
có sự khắc phục và chấn chỉnh lại trong thời gian tới.
3
***Trường TH Trần Quốc Toản *** Dự thảo Kế hoạch năm học 2009 - 2010***.
PHẦN II
PHƯƠNG HƯỚNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2009 - 2010
Năm học 2009 - 2010 là năm học thứ 4 toàn ngành quyết tâm thực hiện
Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc
phục bệnh thành tích trong giáo dục, là năm học thứ 3 thực hiện cuộc vận động
"Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" và cuộc vận động "Mỗi
thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và là năm học
thứ 2 triển khai phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực". Đây cũng là năm học bắt đầu thực hiện giai đoạn phát triển mới 2011- 2015
của giáo dục nước nhà.
Trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được và khắc phục những tồn tại
của năm qua, cùng với việc triển khai thực hiện có hiệu quả chủ đề “Năm học
đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Tập thể giáo viên, học sinh
và Hội cha mẹ học sinh trường tiểu học Trần Quốc Toản quyết tâm hoàn thành
nhiệm vụ năm học với những chỉ tiêu và giải pháp cụ thể như sau:
A. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
- Thực hiện tốt chỉ thị 40 của BBT TW và Nghị quyết của Đại hội X của
Đảng. Tiếp tục hưởng ứng cuộc vận động " Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh" cũng như hưởng ứng cuộc vận động thực hiện "Hai không" của
Bộ GD&ĐT.
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia
mức độ 1 và trường học thân thiện.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, xây dựng chương
trình quản lý điểm và đánh giá, xếp loại học sinh.
- Tập trung nâng cao chất lượng đại trà (Vượt trên mặt sàn của toàn huyện từ
2 đến 3%), tiếp tục nâng cao chất lượng và tỷ lệ học sinh giỏi văn hóa các cấp.
- Đẩy mạnh phong trào "Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp" trong giáo viên và học
sinh.
- Thực hiện tốt công tác phổ cập ĐĐT trên địa bàn, đẩy mạnh công tác xã hội
hóa giáo dục. Huy động tốt các nguồn lực góp phần hoàn thiện các hệ thống XD
CSVC trường học.
B. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ.
I/ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VÀ DUY TRÌ SỐ LƯỢNG:
1/ Số liệu điều tra:
a/ Tổng số trẻ 6 - 11 tuổi có trong xã hội: 333
- Số trẻ khuyết tật không đi học được: 02
- Số trẻ 6 - 11 tuổi phải phổ cập: 331
- Số trẻ đã hoàn thành Bậc TH: 83
- Số trẻ 6 tuổi phải huy động: 55
Trong đó: Học tại trường TH Trần Quốc Toản: 52
Học trường khác: 03
4
***Trường TH Trần Quốc Toản *** Dự thảo Kế hoạch năm học 2009 - 2010***.
b/ Tổng số trẻ 12 - 14 tuổi có trong xã hội: 246
- Số trẻ khuyết tật không đi học được: 01
- Số trẻ phải phổ cập: 245
- Số trẻ đã hoàn thành Bậc TH: 245
2/ Số lượng huy động trong năm học 2009 - 2010 : 252
Trong đó: + Học tại Trần Quốc Toản: 240
( Trong đó 04 em nơi khác đến )
+ Học trường khác: 12
- Tổng số lớp: 10 lớp (Ba Thung: 5 lớp; An Thái: 5 lớp)
Trong đó:
* Toàn trường:
Khối
Số
lớp
Tổng số
học sinh
Học sinh
con chính
sách
Học sinh
khuyết
tật
HS con
mồ côi
Đúng độ
tuổi
Ghi chú
TS Nữ TS %
Một 3 56 24 0 06 0 56 100,0
Hai 2 45 25 0 02 0 45 100,0
Ba 2 49 20 0 02 0 46 94,0
Bốn 2 40 23 0 03 0 38 97,5
Năm 2 50 24 0 03 0 50 100,0
Cộng: 11 24
0
116 0 16 0 235 98,3
* Chia ra:
- (Khu vực Ba Thung)
Khối
Số
lớp
Tổng số
học sinh
HS con
chính
sách
Học sinh
khuyết
tật
HS con
mồ côi
Đúng độ
tuổi
Ghi chú
TS Nữ TS %
Một 02 26 14 0 03 0 26 100,
0
Hai 01 25 14 0 01 0 25 100,
0
Ba 01 33 11 0 01 0 30 91,0
Bốn 01 25 15 0 01 0 24 100,
0
Năm 01 29 16 0 01 0 29 100,
0
Cộng: 06 138 70 0 07 0 134 97,8
- (Khu vực An Thái)
Khối
Số
lớp
Tổng số
học sinh
HS con
chính
sách
Học sinh
khuyết
tật
HS con
mồ côi
Đúng độ
tuổi
Ghi chú
TS Nữ TS %
Một 01 30 10 0 03 0 30 100,
0
5
***Trường TH Trần Quốc Toản *** Dự thảo Kế hoạch năm học 2009 - 2010***.
Hai 01 20 11 0 01 0 20 100,
0
Ba 01 16 09 0 01 0 16 100,
0
Bốn 01 15 08 0 02 0 14 94,0
Năm 01 21 08 0 02 0 21 100,
0
Cộng: 05 10
2
46 0 09 0 10
1
99,0
- Tuyển sinh vào lớp một đạt 100% .
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cả năm học 99,4%.
3. Một số giải pháp cơ bản trong công tác số lượng:
- Tổ chức điều tra sớm và nắm chắc số liệu phổ cập vào đầu tháng 8. Tiến
hành công tác vận động và đi thực tế tại nhà học sinh đối với một số đối tượng
đặc biệt trên địa bàn.
- Làm tốt công tác tuyên truyền vận động và tổ chức tốt ngày toàn dân đưa trẻ
đến trường.
- Tạo điều cho mượn các loại sách giáo khoa, các đồ dùng học tập đối với học
sinh có hoàn cảnh khó khăn, đồng thời đề nghị với hội đồng giáo dục xã giảm
một phần đóng góp cho một số gia đình khó khăn hoặc đông con đi học.
- Tổ chức có hiệu quả các hoạt động vui chơi bổ ích ở trong nhà trường, xây
dựng tốt môi trường học tập thân thiện, gần gũi, cởi mở giữa thầy với trò, giữa trò
với trò nhằm thu hút học sinh ham thích đến trường học tập. Triển khai có hiệu
quả chương trình giáo dục trẻ khuyết tật ở trong nhà trường.
- Triển khai các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công
nghệ thông tin để kích thích sự tò mò và hứng thú học tập của học sinh.
- Thông qua hội cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể để tổ chức tốt các buổi
sinh hoạt địa bàn dân cư để tuyên truyền vận động nhân dân cùng với nhà trường
làm tốt công tác giáo dục.
II. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC:
1. Các chỉ tiêu cần đạt:
a. Chất lượng các 2 môn Toán và Tiếng Việt:
* Môn Toán:
Lớp TSHS
Giỏi Khá TBình Yếu
SL % SL % SL % SL %
I 56 31 55.4 17 30.3 08 14.3 0 0.0
II 45 25 55.6 15 33.3 05 11.1 0 0.0
III 49 27 55.1 16 32.7 06 12.2 0 0.0
IV 40 20 50.0 14 35.0 06 15.0 0 0.0
V 50 25 50.0 17 34.0 08 16.0 0 0.0
Cộng 240 128 53.3 79 32.9 33 13.8 0 0.0
6