Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Đề cương ôn thi THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU mới nhất TMU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 94 trang )

NGÂN HÀNG ĐỀ THI

THANH TOÁN QUỐC TẾ &
TÀI CHỢ XUẤT NHẬP KHẨU
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN
THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
BỘ MÔN NGÂN HÀNG CHỨNG KHOÁN
I. NHÓM CÂU HỎI 1
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thanh toán quốc tế? Cho ví dụ minh họa?
2. Trình bày về Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế.Liệt kê và nêu đặc điểm cơ bản của mỗi
loại chứng từ dùng trong thanh toán quốc tế?
3. Các thông lệ và tập quán quốc tế thường được áp dụng trong thanh toán quốc tế hiện nay?
4. Khái niệm, bản chất, phân loại và vai trò của hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu?
5. Các chủ thể tham gia vào hoạt động tài trợ XNK, phân loại hoạt động tài trợ XNK?
6. Khái niệm, đặc điểm, phân loại Séc,Hối phiếu thương mại, lệnh chuyển tiền. Nêu những
điểm giống và khác nhau giữa Hối phiếu và Séc, giữa lệnh chuyển tiền và Séc.
7. Các nguồn luật điều chỉnh Hối phiếu, Séc và kỳ phiếu?
8. Những nội dung chính của Séc theo Công ước Geneva 1931, nội dung chính của Hối phiếu
theo ULB1930?
9. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu? Nêu trách nhiệm và quyền lợi của các chủ thể tham
gia lưu thông hối phiếu?
10. Điều kiện thời gian thanh toán? Cho ví dụ minh họa?
11. Những nội dung cơ bản về điều kiện tiền tệ trong thanh toán ngoại thương? Cho ví dụ minh
họa?
II. NHÓM CÂU HỎI 2
1. Khái niệm, đặc điểm của các loại L/C. Liên hệ với thực tiễn việc lựa chọn loại L/C trong
thanh toán hàng Xuất nhập khẩu?

1

1




2. Khái niệm, quy trình của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ và phương thức thanh
toán nhờ thu kèm chứng từ. Chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa phương thức tín
dụng chứng từ và phương thức nhờ thu kèm chứng từ?Cho ý
kiến nhận xét về việc sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ở Việt Nam
hiện nay?
3. Nêu các nguồn luật điều chỉnh phương thức thanh toán tín dụng chứng từ và phương thức
thanh toán nhờ thu, tính chất pháp lý của các nguồn luật này. Thực tiễn sẽ ưu tiên áp dụng
luật quốc gia hay tập quán quốc tế nếu có xung đột giữa hai nguồn luật này?
4. Khái niệm, quy trình, ưu nhược điểm của phương thức chuyển tiền. Liên hệ thực tế tại các
NHTM VN?
5. Các bên tham gia vào phương thức thanh toán TDCT, trách nhiệm của ngân hàng phát hành
L/C, ngân hàng thông báo L/C, ngân hàng bảo lãnh L/C?Cho ý kiến nhận xét về vai trò của
các ngân hàng trên ở Việt Nam hiện nay?
6. Trình bày nội dung chủ yếu của một Thư tín dụng? Ưu, nhược điểm của phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ? Liên hệ thực tế tại các NHTM VN?
7. Trình bày các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu? Thực trang hình thức tín dụng nào
được sử dụng phổ biến tại các NHTM VN hiện nay?
8. Phân biệt phí suất tín dụng và lãi suất tín dụng danh nghĩa? Việc tính phí suất tín dụng có ý
nghĩa như thế nào đối với bên đi vay? Cho ví dụ minh họa?
9. Trình bày khái niệm, cách xác định và các yếu tố tác động đến phí suất tín dụng? Cho ví dụ
minh họa?
10. Trình bày khái niệm, cách tính và ý nghĩa của thời hạn tín dụng trung bình? Cho ví dụ minh
họa?
11. Trình bày khái niệm, cách tính, ý nghĩa của thời hạn tín dụng chung và thời hạn tín dụng
trung bình? Cho ví dụ minh họa.
12. Trình bày khái niệm và quy trình bao thanh toán?So sánh những điểm giống và khác nhau
giữa bao thanh toán với chiết khấu?Thực trạng hoạt động bao thanh toán tại Việt Nam hiện
nay?

13. Trình bày khái niệm và cách xác định lãi suất tài trợ hiệu quả? Phân tích các yếu tố tác động
đến lãi suất tài trợ hiệu quả? Liên hệ thực tiễn việc sử dụng lãi suất tài trợ hiệu quả tại các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu ở Việt Nam hiện nay?
2

2


14. Trình bày khái niệm, đặc điểm và quy trình của bảo lãnh xuất nhập khẩu? Thực trạng hoạt
động bảo lãnh tại các NHTM ở Việt Nam?
15. Chức năng của bảo lãnh, các hình thức bảo lãnh XNK phổ biến hiện nay? Khác nhau giữa
bảo lãnh theo yêu cầu và bảo lãnh kèm chứng từ? Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp,
thu bảo lãnh và hợp đồng bảo lãnh? Cho ý kiến nhận xét về các hình thức bảo lãnh trong
hoạt động tài trợ XNK ở VN thời gian qua?
III. NHÓM CÂU HỎI 3 1.
Công ty Detech. Ltd đang cần mua máy kiểm tra tốc độ vi xử lý nhãn hiệu
PCCHECK 8110, ngày 12/6/X, công ty nhận được 2 bức điện chào hàng có nội dung
như sau:
Bức điện 1: Chào bán PCCHECK 8110 theo điều kiện CIF-Hải phòng, giá 500.000
USD, trả tiền như sau:
-

3 tháng sau khi giao hàng tại cảng nhập (Hải phòng) trả 40% tổng trị giá hàng hoá.

-

4 tháng sau khi giao hàng tại cảng nhập (Hải phòng) trả 40% tổng trị giá hàng hoá.

-


5 tháng sau khi giao hàng tại cảng nhập (Hải phòng) trả 20% tổng trị giá hàng hoá.
Bức điện 2: Chào bán PCCHECK 8110 theo điều kiện FOB-OSAKA, giá 485.000
USD, trả tiền như sau:

-

2 tháng sau khi giao hàng trả 20% tổng trị giá hàng hoá.

-

3 tháng sau khi giao hàng trả 40% tổng trị giá hàng hoá.

-

5 tháng sau khi giao hàng trả 40% tổng trị giá hàng hoá.
Yêu cầu: Hãy tính toán để tư vấn cho Detech.Ltd chọn 1 trong 2 bức điện trên.
Biết rằng:

-

Thời gian giao hàng tại cảng xuất (OSAKA) và chất lượng hàng ở 2 bức điện như nhau.

-

Trọng lượng mỗi máy là 25 kg.

-

Cước phí vận chuyển là 15 USD/kg.


-

Phí bảo hiểm là 0,15% giá FOB.
-

3

Thời gian vận chuyển từ cảng OSAKA đến cảng Hải phòng là 1tháng.

3


4

4


5

5


6

6


MỤC LỤC

7


7


ÔN THI MÔN THANH TOÁN VÀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
Câu 1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thanh toán quốc tế. VDMH
Khái niệm: xét trong phạm vi thanh toán các giao dịch ngoại thương “TTQT là
quá trình thực hiện các khoản thu, chỉ để hoàn thành các hợp đồng XNK HH và các
DV TM cung ứng cho nước ngoài theo giá cả thị trường QT, thông qua các trung gian
thanh toán, đó là những NHTM được khách hàng- ng trả tiền và ng hưởng lợi ủy thác
thực hiện hoạt động thanh toán.
Đặc điểm:
-TTQT không chỉ chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc gia mà còn chịu sự điều
chỉnh của luật pháp, công ước và tập quán quốc tế như UCP, URC, URR, Incoterms
- TTQT chịu ảnh hưởng của tỷ giá và dự trữ ngoại tệ của các quốc gia
-Các giao dịch TTQT chủ yếu được thực hiện thông qua các hệ thống NHTM
-Hoạt động thanh toán là một loại hình dịch vụ
Vai trò:
-

Thúc đẩy hđ XNK của nền kinh tế như 1 thể thống nhất
Thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp
Thúc đẩy và mở rộng các hoạt động DV như du lịch, hợp tác quốc tế
Tăng cường thu hút kiểu hối và các nguồn lực tài chính khác
Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập quốc tế
VDMH: * Hoạt động cho vay tài trợ nhập khẩu của NGÂN HÀNG
Vietcombank giai đoạn 2013-2016.
Thương mại quốc tế bao gồm những mối quan hệ phức tạp. Với tư cách là trung
gian tài chính, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động xuất
nhập khẩu diễn ra liên tục nhanh chóng, thuận lợi cho cá nhân và nhà xuất khẩu và

nhà nhập khẩu. Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, đặc biệt là tín dụng tài trợ nhập khẩu
luôn là thế mạnh từ trước đến nay của ngân hàng Vietcombank, vì đây là ngân hàng
có nguồn ngoại tệ khá dồi dào với hình thức tài trợ vô cùng phong phú và đa dạng.
Năm 2016, doanh số tài trợ nhập khẩu của toàn chi nhánh đạt 452.488 (nghìn USD),
tăng 11,7% so với năm 2015. Điều này cho thấy hoạt động tín dụng nhập khẩu không
ngừng tăng trưởng về quy mô mặc dù môi trường cạnh tranh ngày càng khó khăn.
Trong cơ cấu tín dụng, Vietcombank thường nghiêng về cho vay ngoại tệ để thanh
8

8


toán tiền hàng nhập khẩu, do đó, doanh số cho vay bằng ngoại tệ tăng lên hằng năm
theo đà tăng của kim ngạch nhập khẩu.
Câu 2. Trình bày về bộ chứng từ trong TTQT. Liệt kê và nêu đặc điểm cơ
bản của mỗi loại chứng từ dùng trong TTQT


Chứng từ thương mại
Bộ chứng từ thương mại hay chứng từ gửi hàng thường gồm: hợp đồng, hóa đơn
thương mại, vận đơn, giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy
chứng nhận phẩm chất HH,…
+) Hợp đồng ngoại thương: là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa 2 bên mua và
bán có trụ sở KD ở các nước khác hoặc có quốc tịch khác nhau, theo đó bên bán có
nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có
nghĩa vụ trả tiền và nhận hàng.
1 HĐNT thường gồm 2 phần: phần mở đầu và phần nội dung các điều khoản của
hợp đồng.
Nội dung các điều khoản của hợp đồng mô tả hàng hóa bao gồm:


-

Số lượng, trọng lượng hàng
Phẩm chất và quy cách hàng hoá
điều khoản về bao bì và kí mã hiệu
điều khoản về giá
dẫn chiếu áp dụng Điều kiện TMQT (Incoterms) số…
điều kiện giao hàng
điều kiện về thanh toán
điều kiện về bảo hành
điều kiện về khiếu nại
điều kiện về các tình huống bất khả kháng
điều kiện về trọng tài
+) hóa đơn thương mại
là loại chứng từ do ng bán- ng XK phát hành và thường bao gồm các nội dung
chính sau:

-

Tên, địa chỉ người mua
Tên, địa chỉ, chữ ký có thẩm quyền của ng bán
Nhãn hiệu, số lượng của HH
9

9


-

Điều kiện giao hàng và thanh toán

Đơn giá và tổng trị gía
Cách thức đóng gói, số lượng trong mỗi đơn vị đóng gói và ký mã hiệu của chúng
Là chứng từ cơ bản trong bộ chứng từ gửi hàng, có vai trò quan trọng trong việc khai
báo hải quan, là bằng chứng cho sự mua bán, đồng thời là cơ sở cho việc xác định giá
trị HH để tính thuế xuất, nhập khẩu.
+) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải bao gồm các loại vận đơn khác nhau,
Vận tải đơn đường biển Vận tải đơn đường hàng không Vận tải đơn đường sắt …
Nội dung vận đơn bao gồm: tên PTVT và ng VT, ng gửi hàng, nơi gửi hàng, dỡ
hàng, tên ng nhận hàng, hoặc ghi theo lệnh, hoặc ko ghi rõ ng nhận hàng, ký mã hiệu
HH, cước phí hoặc phụ phí cho ng VT, điều kiện thanh toán, thời gian và địa điểm
cấp vận đơn, chữ ký của ng VT, cơ sở pháp lý của vận đơn, các điều khoản về trách
nhiệm và miễn trách nhiệm của ng VT.
Thông thường vận đơn là chứng từ đc in sẵn và 1 bộ vận đơn gồm nhiều bản,
trong đó thường có 3 bản gốc và nhiều bản sao.
+) Bảo hiểm đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm
Là chứng từ do cơ quan bảo hiểm cấp cho ng tham gia bảo hiểm nhằm hợp thức
hóa hợp đồng bảo hiểm. bảo hiểm đơn đc dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo
hiểm và ng đc bảo hiểm.

-

Bảo hiểm đơn đc phát hành cho từng chuyến vận tải và chỉ bảo hiểm các rủi ro cho
hành trình ấy. nội dung bảo hiểm đơn thường bao gồm: các quy định về trách nhiệm
của ng bảo hiểm và ng tham gia bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm,

-

giá trị bảo hiểm, phí bảo hiểm,…
Giấy chứng nhận bảo hiểm: đc phát hành trên cơ sở 1 bảo hiểm tổng thể, bao gồm nội
dung của 1 hợp đồng bảo hiểm liên tục.

+) Giấy chứng nhận phẩm chất: là 1 xác nhận đặc biệt của ng SX về tính hoàn
hảo và phẩm chất của HH đúng với thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
+) Giấy giám định/kiểm nghiệm: chứng từ này nêu lên bằng chứng về sự kiểm
nghiệm đã đc thực hiện trc khi gửi hàng.

10

10


+) Giấy chứng nhận xuất xứ: chứng từ này nói lên HH đó xuất xứ từ nước nào.
Chứng từ này đặc biệt quan trọng đối với các cơ quan chức năng của nước nhập khẩu
như cơ quan hải quan để có thể kiểm tra việc tuân thủ những quy định hạn chế NK
nào đó đối với nước bán hàng cũng như đối với HH của nc đó.
+) Giấy kê khai đóng gói: chứng từ này kê danh mục từng kiện hàng và nội
dung bên trong của nó; đc phát hành khi ng bán gửi hàng HH thông qua bộ phận giao
hàng của mk hoặc nhân viên bưu điện.
+) Xác nhận thông báo bằng điện đã giao hàng
+) Các giấy tờ khác như: giấy chứng nhận kiểm dịch, giấy chứng nhận trọng
lượng, tờ khai hải quan,…


Chứng từ tài chính
Chứng từ tài chính gồm các lệnh thu ( ví dụ hối phiếu) hoặc lệnh chi ( séc, lệnh
chuyển tiền chẳng hạn) do ng hưởng lợi-nhà XK hoặc ng trả tiền – nhà NK hoặc
ngân hàng phát hành, có thể tạo lập dưới hình thức chứng từ giấy, hoặc chứng từ điện
tử.
Một số chứng từ tài chính:

-


Hối phiếu (Bill of Exchange Draft)
Theo Luật hối phiếu 1882 của nước Anh:
Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do một người ký phát cho
một người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ
thể nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền
nhất định cho một người nào đó,hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác,
hoặc trả cho người cầm hối phiếu.
Theo pháp lệnh thương phiếu của Việt Nam
Hối phiếu là một chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký
phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một
thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
Đặc điểm:
11

11


o

Tính trừu tượng của hối phiếu : Trong hối phiếu không ghi nội dung của quan hệ tín

o

dụng , nguyên nhân phát sinh ra hối phiếu.
Tính bắt buộc trả tiền : Người bị ký phát bắt buộc phải trả tiền theo đúng nội dung ghi
trên hối phiếu . Người trả tiền không được viện những lý do riêng giữa mình và người

o


ký phát hoặc với các người kýhậu hối phiếu để từ chối thanh toán hối phiếu.
Tính lưu thông của hối phiếu: Hối phiếu có thể chuyển nhượng mộthoặc nhiều lần

-

trong thời hạn của nó (thông thường trong 1 năm từ ngày được ký chấp nhận
Lệnh phiếu (Promisory Note)
là 1 cam kết trả tiền vô điều kiện do 1 ng( ng mua hàng trả chậm, ng NK,…) ký
phát trao cho ng khác ( ng bán hàng trả chậm, ng XK,…) để cam kết rằng đến 1 thời
hạn xác định hoặc đến 1 ngày có thể xác định trong tương lai sẽ trả 1 số tiền nhất
định cho ng hưởng lợi ghi trên lệnh phiếu hoặc theo lệnh của ng này trả cho ng khác
quy định trong lệnh phiếu đó
Đặc điểm
+ có thể do 1 hay nhiều ng ký phát để cam kết thanh toán cho 1 hay nhiều ng
hưởng lợi
+ chỉ có 1 bản chính do ng mua hàng/ng mắc nợ phát hành để chuyển cho ng
hưởng lợi lệnh phiếu đó
+ thường cần có sự bảo lãnh của ngân hàng, hoặc công ty tài chính. Sự bảo lãnh
này bảo đảm khả năng thanh toán của lệnh phiếu

Câu 3. Các thông lệ và tập quán QT thường đc áp dụng trong TTQT hiện
nay
Thông lệ và tập quán quốc tế là những văn bản quy phạm pháp luật tùy ý, gồm 1
số thông lệ và tập quán quốc tế sau:


Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng Chứng từ (UCP)
™Được Phòng Thương mại quốc tế(ICC) ban hành năm 1933 (UCP82).™
Chỉnh sửa, bổ sung:
- Năm 1951 (UCP 151);

- Năm 1964 (UCP222);
12

12


- Năm 1974 (UCP290);
- Năm 1983 (UCP400);
- Năm 1993 (UCP500);
- Năm 2007 (UCP600)
UCP500 được chia thành 7 phần với 49 điều như sau:


A. Các điều khoản và định nghĩa chung (Các điều từ 1 tới 5)



B. Dạng và thông báo tín dụng (Các điều từ 6 tới 12)



C. Trách nhiệm và nghĩa vụ (Các điều từ 13 tới 19)



D. Chứng từ (Các điều từ 20 đến 38)



E. Các điều khoản phụ khác (Các điều từ 39 tới 47)




F. Tín dụng chuyển nhượng (Điều 48)



G. Chuyển nhượng quyền (Điều 49)
UCP600 gồm 39 điều khoản sau:

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

21.
22.
23.
24.
25.

Điều 1 Áp dụng UCP
Điều 2 Định nghĩa
Điều 3 Giải thích
tín dụng và hợp đồng
5 các chứng từ và HH, DV hoắc các thực hiện
6 thanh toán, ngày hết hạn và nơi xuất trình
7 cam kêt của ngân hàng phát hành
8 cam kêt của ngân hàng xác nhận
9 thông báo tín dụng và các sửa đổi
10 sửa đổi tín dụng
Tín dụng và sửa đổi đc sơ báo và chuyển bằng điện
Sự chỉ định
Thỏa thuận hoàn trả giữa các ngân hàng
Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ
Xuất trình phù hợp
Chứng từ có sai biệt, bỏ qua sai biệt và thông báo
Các chứng từ gốc và bản sao
Hóa đơn thương mại
Chứng từ vận tải dùng cho ít nhất 2 phương thức VT khác nhau
VT đơn
Giấy gửi hàng đường biển ko chuyển nhượng
VT đơn theo hợp đồng thuê tàu
Chứng từ VT hàng ko
Chứng từ VT đường bộ, đường sắt, đường sông

Biên lai chuyển phát, biên lai bưu điện hoặc giấy chứng nhận bưu phẩm
13

13


26.

“trên boong”, “người gửi hàng xếp và đếm”, “người gửi hàng kê khai gồm có” và chi

phí phụ thêm vào cước phí
27. Chứng từ vận tải hoàn hảo
28. Chứng từ bảo hiểm và bảo hiểm
29. Gia hạn ngày hết hạn hiệu lực và ngày xuất trình cuối cùng
30. Dung sai về số tiền, số lượng và đơn giá
31. Giao hàng hoặc thanh toán từng phần
32. Giao hàng hoặc thanh toán nhiều lần
33. Giờ xuất trình
34. Miễn trách về hiệu lực của chứng từ
35. Miễn trách về dịch thuật và chuyển giao thư tín
36. Bất khả kháng
37. Miễn trách về hành động của 1 bên ra chỉ thị
38. Tín dụng có thể chuyển nhượng
39. Chuyển nhượng số tiền thu đc
 Quy tắc về thống nhất nhờ thu (URC)
URC 522 gồm 7 phần và 26 điều:
A.
B.
C.
D.

E.
F.
G.


Những quy định chung và các định nghĩa (gồm 3điều, từ điều 1 đến điều 3)
Hình thức và nội dung nhờ thu (gồm 1 điều 4)
Hình thức xuất trình (gồm 4 điều, từ điều 5 đến điều 8)
Nghĩa vụ và trách nhiệm ( từ điều 9-15)
Thanh toán ( 16-19)
Tiền lãi, lệ phí và các chi phí ( 20-21)
Các điều khoản khác (22-26)
Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên ngân hàng (URR)
A. ÐIỀU KHOẢN CHUNG VÀ ĐỊNH NGHĨA
Ðiều 1: Áp dụng của URR
Ðiều 2: Các định nghĩa
Ðiều 3. Mối quan hệ giữa uỷ quyền và trả tín dụng
B. NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM
Ðiều 4. Thực hiện yêu cầu hoàn trả
Ðiều 5. Trách nhiệm của ngân hàng phát hành
C. HÌNH THỨC VÀ THÔNG BÁO UỶ QUYỀN, SỬA ĐỔI VÀ ĐÒI TIỀN
Ðiều 6. Phát hành và tiếp nhận một uỷ quyền hoàn trả hoặc Sửa đổi hoàn trả.
Ðiều 7. Thời hạn hiệu lực của một uỷ quyền hoàn trả
Ðiều 8. Sửa đổi hoặc uỷ quyền hoàn trả
Ðiều 9. Cam kết hoàn trả
14

14



Ðiều 10. Tiêu chuẩn cho việc hoàn trả
Ðiều 11. Thanh toán yêu cầu hoàn trả
Ðiều 12. Thực hiện hai lần uỷ quyền hoàn trả
D. MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Ðiều 13. Luật nước ngoài và các tập quán
Ðiều 14. Sự miễn trách về chuyển giao chứng từ
Ðiều 15. Bất khả kháng
Ðiều 16. Các chi phí
Ðiều 17. Ðòi lãi/thiệt hại về giá trị


Điều kiện TMQT (incoterms)
Nội dung của incoterms 2010 đc chia làm 2 nhóm:
Các điều khoản dùng chung cho bất kỳ loại hình vận vận chuyển nào:
EXW - Ex Works – Giao tại xưởng
FCA - Free Carrier – Giao cho nhà chuyên chở
CPT - Carriage Paid To - Cước phí trả tới
CIP - Carriage and Insurance Paid – Cước phí và bảo hiểm trả tới
DAT - Delivered At Terminal (new) – Giao hàng tại bãi (điều khoản mới)
DAP - Delivered At Place (new) – Giao tại nơi đến (điều khoản mới)
DDP - Delivered Duty Paid – Giao hàng đã trả thuế
Các điều khoản chỉ sử dụng cho vận tải biển hoặc thủy nội địa:
FAS - Free Alongside Ship – Giao tại mạn tàu
FOB - Free On Board – Giao lên tàu
CFR - Cost and Freight – Trả cước đến bến
CIF - Cost, Insurance and Freight – Trả cước, bảo hiểm tới bến
Câu 4. Khái niệm, bản chất, phân loại và vai trò của hđ tài trợ XNK




Khái niệm và bản chất: Tài trợ XNK là các hđ DV hỗ trợ cho doanh nghiệp XNK
trong giao dịch TMQT . đó là các hđ cung ứng vốn bằng tiền, hoặc tài sản, hoặc bảo
lãnh uy tín cho các doanh nghiệp, giúp DN thực hiện những thương vụ thành công và
gia tăng hiệu quả KD XNK.
15

15




-

Phân loại:
căn cứ vào hình thức tài trợ
tín dụng XNK: là hình thức tài trợ vốn cho các DN để thực hiện các thương vụ kinh
doanh XNK., đc thực hiện trên nguyên tắc hoàn trả trong 1 thời hạn nhất định bao
gồm cả gốc và lãi. Các chủ thể chính tham gia cung ứng DV tín dụng cho DN KD
XNK bao gồm các tổ chức tín dụng như NHTM, công ty tài chính, công ty cho thuê
tài chính, các DN KD XNK.
+ tín dụng HH: là loại tín dụng mà đối tượng cấp tín dụng đc thể hiện dưới
những hình thái hiện vật cụ thể như: máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng
TD,… Quan hệ tín dụng thể hiện dưới hình thức mua bán chịu HH giữa nhà XK và
nhà NK or dưới hình thức tín dụng thuê mua giữa các công ty cho thuê tài chính vs
các nhà NK.
+ tín dụng tiền tệ: là hình thức tín dụng mà đối tượng cấp tín dụng là tiền. quan
hệ tín dụng thường

phát sinh giữa các ngân hang, các công ty tài chính vs các nhà


KD XnK và giữa các nhà xNK HH vs nhau.
-

Bảo lãnh XNK: là hình thức cam kết của ng bảo lãnh ( thường là tổ chức tín dụng) vs
bên thụ hưởng bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho ng XNK khi họ
ko thực hiện, hoặc thực hiện ko đúng nghĩa vụ cam kết vs bên hưởng thụ bảo lãnh.
Bảo lãnh khác tài trợ tín dụng ở chỗ, sau khi phát hành bảo lãnh ng bảo lãnh ko giao
tiền/hàng cho ng đc bảo lãnh, bằng uy tín của mk, ng bảo lãnh đứng ra cam kết sẽ trả
nợ thay cho ng đc bảo lãnh khi ng đc bảo lãnh ko thực hiện hoặc thực hiện ko đúng,



ko đầy đủ nghĩa vụ cam kết vs bên thụ hưởng bảo lãnh.
Căn cứ vào thời gian tài trợ
-Tín dụng ngắn hạn: gồm các hình thức cho vay và bảo lãnh có thời hạn tài trợ
ko quá 1 năm. Tài trợ ngắn hạn giúp nhà KD XNK có điều kien tài chính cần thiết để
chuẩn bị HH XK, để mở L/C, để thanh toán hàng NK,…
-Tín dụng trung hạn: gồm các hình thức cho vay và bảo lãnh có thời hạn từ 1-5
năm
-Tín dụng dài hạn: gồm các hình thức cho vay và bảo lãnh có thời hạn lớn hơn 5
năm

16

16


Tín dụng trung, dài hạn giúp các nhà KD XNK có lượng vốn và sự đảm bảo cần
thiết để thực hiện các dự án đầu tư dài hạn như: xây dựng csht, mua sắm máy móc,
thiết bị,… để làm tài sản cố định của DN.



Căn cứ vào giai đoạn thực hiện thương vụ XNK
-Tài trợ trc khi ký kết hợp đồng: như bảo lãnh đấu thầu, bảo lãnh uy tín thanh
toán,…
-Tài trợ trong quá trình thực hiện hợp đồng: như tài trợ giao hàng, tài trợ nhận
hàng,…
-Tài trợ sau khi hoàn tất hợp đồng: như tài trợ tiêu thụ HH NK, bảo lãnh, bảo
trì,…



Căn cứ vào chủ thể nhận tài trợ
- Tài trợ Xuất khẩu: gồm các hình thức tín dụng nhằm cung cấp vốn trực tiếp
cho DN XK, hoặc gián tiếp qua nhà NK ở nước ngoài, hoặc bảo lãnh cho nhà XK
trong quá trình thực hiện hợp đồng XK.
- Tài trợ Nhập khẩu: gồm các DV tín dụng hỗ trợ vốn và bảo lãnh uy tín cho ng
mua trong quá trình thực hiện thương vụ hoặc các giao dịch TM khác.


-

Căn cứ vào chủ thể tài trợ
Tín dụng TM: là hình thức tài trợ tín dụng do các công ty XNK ở các nước tài trợ cho
nhau nhằm duy trì và mở rộng hoạt động TMQT giữa các nước. tín dụng TM thường

-

đc thực hiện thông qua các hình thức cơ bản:
+ ứng trc tiền mua hàng

+ chấp nhận hối phiếu có kì hạn
+ tín dụng mở tài khoản
Tín dụng ngân hàng: đây là hình thức tài trợ của NHTM và các tổ chức tài chính khác
cho các nhà KD XNK. tín dụng ngân hàng thường thể hiện dưới các hình thức cơ
bản:



+ tín dụng NH cấp cho ng XK
+
…… …… …...ng NK
Ngoài ra NHTM còn thực hiện các hoạt động bảo lãnh cho DN trong KDXNK.
Vai trò
Đối với tổ chức tài trợ

-

Tài trợ XNK mang lại nguồn thu nhập từ lãi và phí DV
Thông qua TTrXNK, NHTM quản lý đc các nguồn vốn trong thanh toán XNK
17

17


-

Qua hđ tài trợ XNK , NHTM mở rộng đc các mqh vs các DN và NHTM nước ngoài,
từ đó tiếp tục khai thác các KH tiềm năng, nâng cao uy tín của ngân hàng trên trường
quốc tế.
Đối với tổ chức nhận tài trợ- DN XNK


-

TTrXNK giúp DN tận dụng đc các cơ hội KD và thực hiện đc những thương vụ lớn,
vượt quá quy mô vốn tự có của DN. Trên thực tế cho thấy vốn là điều kiện vật chất,
cơ sở để thực hiện các hđ KD, có thể giúp DN thực hiện những những hợp đồng buôn

-

bán quốc tế lớn.
Làm tăng hiệu quả của DN trong quá trình thực hiện hợp đồng. đối với DN XK,
TTrXNK giúp DN thu mua đc hàng đúng thời vụ, gia công chế biến và giao hàng
đúng thời điểm. đối với DN NK TTrXNK giúp NH giữ đc chữ tín vs nhà cung cấp

-

trong thanh toán, góp phần nâng cao hiệu qủa thực hiện thương vụ.
Giúp DN nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế, thông qua các hình thức tài trợ về
vốn, bảo lãnh, bảo đảm DN XNK thực hiện đc những thương vụ lớn trôi chảy, mở
rộng phát triển các quan hệ đối tác có tầm cỡ thế giới.
Đối với nền kinh tế đất nước

-

Tạo điều kiện cho hàng hóa XNK đc thực hiện thường xuyên, liên tục, góp phần tăng

-

tính năng động của nền KT, ổn định thị trường.
Giúp DN XNK có điều kiện thay đổi dây chuyền CN , máy móc thiết bị nhằm tăng

năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. sự phát triển của DN tạo nên sự phát triển

-

và thịnh vượng của toàn bộ nền KT đất nước.
Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng KT cả về mặt lượng và chất: tạo thêm việc
làm, giảm thất nghiệp, tăng thu nhập cho ng dân; thay đổi cơ cấu hàng XNK theo
hướng tăng XK hàng thành phẩm, sản phẩm tinh chế chất lượng cao; tăng tỉ trọng NK
thiết bị CN tiên tiến, hiện đại; tăng kim ngạch XNK, tăng dự trữ ngoại hối, cải thiện

-

cán cân TTQt.
Giúp nhà nước kiểm soát tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, hạn chế tình trạng
trốn thuế của DN Kd XNK, góp phần làm tăng tính minh bách của nền KT và hiệu
lực của các văn bản pháp luật.
Câu 5. Các chủ thể tham gia vào hoạt động tài trợ XNK, phân loại hoạt
động tài trợ XNK
18

18










Các chủ thể tham gia vào hoạt động tài trợ XNK:
Các tổ chức tài chính
NHTM
Công ty tài chính
Công ty cho thuê tài chính
Các tổ chức tài chính phi ngân hàng khác
Tại VN, tài trợ XNK nói riêng bao gồm:
NHTM: 6 NHTM nhà nước , 35 NHTM cổ phần, 4 NH liên doanh, 50 chi nhánh
nước ngoài, 5 NH 100% vốn nước ngoài
Công ty tài chính: 18
Công ty cho thuê tài chính: 12
Tổ chức tín dụng hợp tác: 968



Các tổ chức phi tài chính: NSX, nhà XK, nhà NK
Hình thức tài trợ giữa các chủ thể này thường đc thể hiện dưới hình thức mua
bán chịu HH, ứng trc tiền hàng. So vs hoạt động tài trợ của các tổ chức tài chính , hđ
tài trợ trực tiếp giưã các nhà XNK có thủ tuc đơn giản hơn, tuy nhiên do đây ko phải
là những tổ chức tài chính chuyên nghiệp nên quy mô, thời gian và hình thức tài trợ
thường hạn chế.



-

phân loại hoạt động tài trợ XNK
căn cứ vào hình thức tài trợ
tín dụng XNK: là hình thức tài trợ vốn cho các DN để thực hiện các thương vụ kinh
doanh XNK., đc thực hiện trên nguyên tắc hoàn trả trong 1 thời hạn nhất định bao

gồm cả gốc và lãi. Các chủ thể chính tham gia cung ứng DV tín dụng cho DN KD
XNK bao gồm các tổ chức tín dụng như NHTM, công ty tài chính, công ty cho thuê
tài chính, các DN KD XNK.
+ tín dụng HH: là loại tín dụng mà đối tượng cấp tín dụng đc thể hiện dưới
những hình thái hiện vật cụ thể như: máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng
TD,… Quan hệ tín dụng thể hiện dưới hình thức mua bán chịu HH giữa nhà XK và
nhà NK or dưới hình thức tín dụng thuê mua giữa các công ty cho thuê tài chính vs
các nhà NK.

19

19


+ tín dụng tiền tệ: là hình thức tín dụng mà đối tượng cấp tín dụng là tiền. quan
hệ tín dụng thường

phát sinh giữa các ngân hang, các công ty tài chính vs các nhà

KD XnK và giữa các nhà xNK HH vs nhau.
-Bảo lãnh XNK: là hình thức cam kết của ng bảo lãnh ( thường là tổ chức tín
dụng) vs bên thụ hưởng bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho ng
XNK khi họ ko thực hiện, hoặc thực hiện ko đúng nghĩa vụ cam kết vs bên hưởng thụ
bảo lãnh. Bảo lãnh khác tài trợ tín dụng ở chỗ, sau khi phát hành bảo lãnh ng bảo lãnh
ko giao tiền/hàng cho ng đc bảo lãnh, bằng uy tín của mk, ng bảo lãnh đứng ra cam
kết sẽ trả nợ thay cho ng đc bảo lãnh khi ng đc bảo lãnh ko thực hiện hoặc thực hiện


ko đúng, ko đầy đủ nghĩa vụ cam kết vs bên thụ hưởng bảo lãnh.
Căn cứ vào thời gian tài trợ

-Tín dụng ngắn hạn: gồm các hình thức cho vay và bảo lãnh có thời hạn tài trợ
ko quá 1 năm. Tài trợ ngắn hạn giúp nhà KD XNK có điều kien tài chính cần thiết để
chuẩn bị HH XK, để mở L/C, để thanh toán hàng NK,…
-Tín dụng trung hạn: gồm các hình thức cho vay và bảo lãnh có thời hạn từ 1-5
năm
-Tín dụng dài hạn: gồm các hình thức cho vay và bảo lãnh có thời hạn lớn hơn 5
năm
Tín dụng trung, dài hạn giúp các nhà KD XNK có lượng vốn và sự đảm bảo cần
thiết để thực hiện các dự án đầu tư dài hạn như: xây dựng csht, mua sắm máy móc,
thiết bị,… để làm tài sản cố định của DN.



Căn cứ vào giai đoạn thực hiện thương vụ XNK
-Tài trợ trc khi ký kết hợp đồng: như bảo lãnh đấu thầu, bảo lãnh uy tín thanh
toán,…
-Tài trợ trong quá trình thực hiện hợp đồng: như tài trợ giao hàng, tài trợ nhận
hàng,…
-Tài trợ sau khi hoàn tất hợp đồng: như tài trợ tiêu thụ HH NK, bảo lãnh, bảo
trì,…



Căn cứ vào chủ thể nhận tài trợ

20

20



- Tài trợ Xuất khẩu: gồm các hình thức tín dụng nhằm cung cấp vốn trực tiếp
cho DN XK, hoặc gián tiếp qua nhà NK ở nước ngoài, hoặc bảo lãnh cho nhà XK
trong quá trình thực hiện hợp đồng XK.
- Tài trợ Nhập khẩu: gồm các DV tín dụng hỗ trợ vốn và bảo lãnh uy tín cho ng
mua trong quá trình thực hiện thương vụ hoặc các giao dịch TM khác.

-

Căn cứ vào chủ thể tài trợ
Tín dụng TM: là hình thức tài trợ tín dụng do các công ty XNK ở các nước tài trợ cho
nhau nhằm duy trì và mở rộng hoạt động TMQT giữa các nước. tín dụng TM thường

-

đc thực hiện thông qua các hình thức cơ bản:
+ ứng trc tiền mua hàng
+ chấp nhận hối phiếu có kì hạn
+ tín dụng mở tài khoản
Tín dụng ngân hàng: đây là hình thức tài trợ của NHTM và các tổ chức tài chính khác
cho các nhà KD XNK. tín dụng ngân hàng thường thể hiện dưới các hình thức cơ
bản:
+ tín dụng NH cấp cho ng XK
+
…… …… …...ng NK
Ngoài ra NHTM còn thực hiện các hoạt động bảo lãnh cho DN trong KDXNK.
Câu 6. Khái niệm, đặc điểm, phân loại Séc,Hối phiếu thương mại, lệnh
chuyển tiền. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa Hối phiếu và Séc, giữa
lệnh chuyển tiền và Séc




SÉC
Khái niệm :Séc là tờ lệnh trả tiền vô điều kiện ,do người chủ tài khoản tiền gửi
ký phát, yêu cầu ngân hàng trích tiền gửi từ tài khoản của mình trả cho người có tên
trên séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy, hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất
định bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản.
đặc điểm
Tờ séc muốn có hiệu lực, bắt buộc phải có những yếu tố sau đây:

-

Tiêu đề của Séc
Địa điểm phát hành Séc
Ngày tháng năm phát hành Séc
Tên và địa chỉ người thụ hưởng
Số tiền: số tiền phải được ghi rõ ràng bằng số và bằng chữ phải thống nhất nhau.
21

21


-

Tên người phát hành Séc
Tên, địa chỉ, chữ ký của người phát hành Séc.
Tên ngân hàng thanh toán séc.
Đặc điểm đáng chú ý của tờ séc là nó có tính chất thời hạn, tức là tờ séc chỉ có giá trị
thanh toán nếu thời hạn hiệu lực của nó vẫn còn. Quá thời hạn, nếu séc không quay
trở lại ngân hàng thì tờ séc sẽ mất hiệu lực.Thời hạn hiệu lực của tờ séc được tính từ
ngày phát hành séc và được ghi rõ trên tờ séc.

phân loại



Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của Séc
- Séc đích danh là loại séc ghi rõ tên người hưởng lợi trên tờ séc.
- Séc vô danh là loại séc không ghi rõ tên người thụ hưởng, chỉ ghi câu “trả cho
người cầm séc” (Pay to the bearer). Đối với loại séc này có thể chuyển qua tay nhiều
người, ai là người cầm séc, người đó có thể mang séc đến ngân hàng lĩnh tiền.
- Séc theo lệnh là loại séc được dùng phổ biến trong thanh toán quốc tế và là loại
séc ghi trả theo lệnh của người hưởng lợi trên tờ séc. Trên séc có ghi câu “trả theo
lệnh của ông (bà)………..”. Loại séc này có thể chuyển nhượng cho người khác bằng
thủ tục ký hậu giống như hối phiếu. Trong thời hạn hiệu lực, séc theo lệnh có thể
chuyển nhượng cho nhiều người liên tiếp bằng cách ký hậu.



Căn cứ vào hình thức của Séc
Sec gạch chéo là loại séc trên mặt trc của nó có 2 gạch chéo song song. Thường
dùng để thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng, ko đc dùng để rút tiền mặt.
Séc ko có gạch chéo là loại séc mà ở mặt trc của nó ko có 2 gạch chéo song
song. Loại séc này đc dùng để thanh toán bằng tiền mặt



Căn cứ vào công dụng của Séc
Séc chuyển khoản: séc đc sử dụng để thanh toán bằng chuyển khoản cho ng đc
hưởng lợi
22


22


Séc rút tiền mặt: séc do chủ tài khoản tiền gửi phát hành để rút tiền mặt tại
ngân hàng
Séc thanh toán bằng tiền măt: secd đc sử dụng để thanh toán bằng tiền mặt
cho ng hưởng lợi
Séc du lịch là loại séc do ngân hàng phát hành và được trả tiền tại bất cứ chi
nhánh hay đại lý của ngân hàng đó ở trong hay ngoài nước. Ngân hàng phát hành séc
đồng thời là người trả tiền. Người hưởng lợi séc du lịch là người có tiền gửi vào ngân
hàng phát hành séc.


Căn cứ vào khả năng thanh toán của Séc
Séc xác nhận còn gọi là séc bảo chi, là loại séc được ngân hàng đứng ra xác
nhận việc trả tiền. Mục đích của việc xác nhận là nhằm đảm bảo khả năng chi trả của
tờ séc và ngăn chặn tình trạng phát hành séc quá số dư trên tài khoản
Séc ko đc xác nhận hay séc thông thường là loại séc mà việc thanh toán hoàn
toàn phụ thuộc vào khả năng tài chính của ng phát hành séc tại thời điểm thanh toán



Hối phiếu thương mại
Khái niệm:
Theo Luật hối phiếu 1882 của nước Anh:
Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do một người ký phát cho
một người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ
thể nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền
nhất định cho một người nào đó,hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác,
hoặc trả cho người cầm hối phiếu.

Theo pháp lệnh thương phiếu của Việt Nam
Hối phiếu là một chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký
phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một
thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
đặc điểm

-

Tính trừu tượng của hối phiếu : Trong hối phiếu không ghi nội dung của quan hệ tín
dụng , nguyên nhân phát sinh ra hối phiếu.
23

23


-

-Tính bắt buộc trả tiền : Người bị ký phát bắt buộc phải trả tiền theo đúng nội dung
ghi trên hối phiếu . Người trả tiền không được viện những lý do riêng giữa mình và

-

người ký phát hoặc với các người kýhậu hối phiếu để từ chối thanh toán hối phiếu.
Tính lưu thông của hối phiếu: Hối phiếu có thể chuyển nhượng mộthoặc nhiều lần
trong thời hạn của nó (thông thường trong 1 năm từ ngày được ký chấp nhận
phân loại
Căn cứ vào thời hạn thanh toán
-Hối phiếu trả ngay(Sight Bill)
-Hối phiếu có kỳ hạn ( Time Bill)
Căn cứ vào chứng từ kèm theo

-Hối phiếu trơn (Clean Bill)
-Hối phiếu kèm chứng từ ( Documentary Bill)
Căn cứ vào tính chuyển nhượng:
-Hối phiếu đích danh (Restrictive Bill)
-Hối phiếu theo lệnh (To order Bill)
-Hối phiếu vô danh (Bearer Bill)
Căn cứ vào người ký phát hối phiếu :
-Hối phiếu thương mại (Commercial Bill)
-Hối phiếu ngân hàng ( Banking Bill)



lệnh chuyển tiền
Khái niệm:
Là mệnh lệnh của chủ tài khỏan gửi cho ngân hàng phục vụ để yêu cầu ngân
hàng trích tiền từ tài khoản của mình chuyển cho người hưởng lợi.
Đặc điểm
-Lệnh chuyển tiền được dùng trong phương thức thanh toán chuyển tiền
-Lệnh chuyển tiền phải được lập bằng văn bản, có chữ ký của ngừời Có thẩm
quyền
-Lệnh chuyển tiền có thể yêu cầu chuyển tiền bằng thư hoặc chuyển tiền bằng
điện

24

24


So sánh sec và hối phiếu:
Giống nhau:

+ Là chứng từ có giá
+ Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện
+ Là phương tiện bảo đảm và phương tiện thanh toán
+ Có chung một hình thức thể hiện và các nội dung cần có trên séc/ hối phiếu
+ Sử dụng hình thức ký hậu và bảo lãnh thanh toán trong giao dịch
Khác nhau:
Séc

Hối phiếu
Người phát hành là người cần

Người phát hành là người sẽ trả được trả tiền.Giao dịch có thể không
tiền.Giao dịch bắt buộc phải thông cần thông qua NH.Có thể trả tiền sau
qua NH .Được trả tiền khi xuất trình một thời gian nhất định sau khi lập
séc cho NH sau khi lập séc hợp lệ.

hối phiếu.

Giữa lệnh chuyển tiền và Séc
Giống nhau:
+ ng phát hành lệnh chuyển tiền và séc đều là chủ tài khoản – ng chuyển tiền/ng
trả tiền
+ ngân hàng là ng thực thi thanh toán
Khác nhau:
-

Lệnh chuyển tiền sau khi đc phát hành sẽ đc chuyển tới ngân hàng phục vụ ng phát
lệnh chuyển tiền để ngân hàng thực hiện lệnh theo yêu cầu của khách hàng. Kiểm tra,
ghi nợ tài khoản ng trả tiền và chuyển tiền cho ng hưởng lợi.
Thời gian từ khi phát hành lệnh chuyển tiền đến ngân hàng thực hiện ghi nợ tài

khoản của ng trả tiền/ng chuyển tiền ngắn hơn
25

25


×