Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Ngân Hàng Bài tập mẫu phân tích hoạt động kinh doanh (ôn thi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.77 KB, 33 trang )

Bài 1: Câu 00201: Giả sử có số liệu sau đây của 1 DN:
Chỉ tiêu
Kỳ trước
Kỳ PT
Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện
19,000
22,000
Giá trị sản lượng hàng hóa
26,000
25,000
Giá trị tổng sản lượng
29,000
30,000
2
Yêu cầu: Sử dụng P thay thế liên hoàn xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố: giá trị tổng sản lượng, hệ số sản xuất hàng hoá và hệ số tiêu thụ sản lượng
hàng hoá tới sự biến động của chỉ tiêu “giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện” giữa
kỳ phân tích so với kỳ trước và rút ra nhân tố ảnh hưởng chủ yếu?
Bài giải: CTPT: Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện: Qht (triệu đồng)
Qht1 = 22.000 triệu đồng;
Qht0 = 19.000 triệu đồng.
→ ∆Qht = 22.000 – 19.000 = +3.000 triệu đồng (+15,79%)
KQ cho thấy giá trị SLhh thực hiện kỳ phân tích tăng so với kỳ trước 3.000 trđ (hay 15,79%).
Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ∆Qht bằng PTKT:
Qht = Q × Hs × Ht ;
∆Qht < - 3 NT: Q, Hs, Ht
• Lập bảng tính
Chỉ tiêu
Kỳ Trước
Kỳ PT
Qht (trđ)


19,000
22,000
Q (trđ)
29,000
30,000
Hs = Qh/Q
0.9
0.83
Ht = Qht/Qh
0.73
0.88
• Xác định các nhân tố trung gian
Qht0 = 29.000 × 0,9 × 0,73 ≈ 19.000 trđ ;
TG (Q) = 30.000 × 0,9 × 0,73 = 19.710 trđ
TG (Hs) = 30.000 × 0,83 × 0,73 = 18.177 trđ;
Qht1 = 30.000 × 0,83 × 0,88 ≈ 22.000 trđ
• Lượng hoá mức độ ảnh hưởng:
∆Qht (Q) = 19.710 – 19.000 = + 710 trđ (hay +3,74%)
∆Qht (Hs) = 18.177 – 19.710 = -1.533 trđ (hay + 8,07 %)
∆Qht (Ht) = 22.000– 18.177 = +3.823 trđ (hay + 20,12 %)
• Kiểm tra kết quả tính toán ta có:
∑AH (trđ) = 710-1.533 +3823 = +3.000 = ∆Qht ⇒ kết quả chính xác
∑AH (%) = 3,74 + 8,07 +20,12 = +15,79 = ∂Qht ⇒ kết quả chính xác
− Nhận xét: Từ kết quả phân tích trên có thể nhận thấy rằng hệ số tiêu thụ sản lượng hàng hóa của
doanh nghiệp kỳ phân tích tăng so với kỳ trước là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đã tác động làm tăng
giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện của DN kỳ PT so với kỳ trước.
Bài 2: Câu 00202: Có số liệu sau đây của 1 DN:
(Đvt: triệu đồng)
Chi phí sản xuất sản phẩm
Chi phí sản phẩm hỏng

SP
Kỳ trước
Kỳ phân tích
Kỳ trước
Kỳ phân tích
A
150
200
3
5
B
200
400
2
8
Yêu cầu: Dựa vào tài liệu trên hãy phân tích sự biến động chất lượng sản phẩm
sản xuất của doanh nghiệp kỳ phân tích so với kỳ trước?
Bài giải: Phân tích biến động riêng cho từng loại sản phẩm:
CTPT: Tỷ lệ sai hỏng cá biệt: Thc (%)

x100

(ĐVT: %)


SP
A

Thco
2


Thc1
2,5

B

1

2

∆Thc
+0,
5
+1
Tr.1

Kết quả trên cho thấy:
• CL sp A kỳ phân tích giảm so với kỳ trước vì tỷ lệ sai hỏng cá biệt tăng 0,5% so với kỳ trước =>
DN lãng phí một lượng chi phí sản xuất là:
∆C = (Thc1 – Thc0) Cpsx1 = (2,5% – 2%) × 200 = +1 triệu đồng
• CLsp B kỳ phân tích giảm so với kỳ trước vì tỷ lệ sai hỏng cá biệt tăng 1 % => DN lãng phí một
lượng chi phí sản xuất là:
∆C = (Thc1 – Thc0) Cpsx1 = (2% – 1%) × 400 = +4 triệu đồng
Phân tích biến động chung cho các loại sản phẩm:
CTPT: Tỷ lệ sai hỏng bình quân: Thb (%)

Thbo =

3+2


x 100 = 1,43%

;

Thb1 =

5+8

x 100 =

2,17%

150 + 200
200 + 400
∆Thb = 2,17 – 1,43 = + 0,74 %
∆Thb >0=>Kết quả trên cho thấy tỷ lệ sai hỏng bình quân kỳ PT tăng so với kỳ trước => Chất lượng
chung các loại sp giảm so với kỳ trước.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ∆Thb: ∆Thb < –2NT: cc, Thc
• AH của cơ cấu: ∆Thb (cc) = Thb1* – Thb0
200 x 2% + 400 x 1%
∑ (CPsxsp 1 x
Thco)
Thb1*=
x100 =
x 100 = 1,33%
200 + 400

∑ CPsxsp1
∆Thb (cc) = 1,33 – 1,43 = – 0,1%
• AH của Thc: ∆Thb (Thc) = Thb1 – Thb1* = 2,17 – 1,33 = + 0,84%

→ Chất lượng spsx thay đổi đã tác động làm tăng tỷ lệ sai hỏng bình quân so với kỳ trước 0,84% →
Chất lượng sản phẩm SX chung các mặt hàng kỳ PT giảm so với kỳ trước.
Xác định mức lãng phí chi phí sản xuất do chất lượng sản phẩm giảm:
∆C = (Thb1 – Thb0) ∑Cpsx1 = (2,17% – 1,43%) × 600 = + 4,44 triệu đồng
Bài 3: Câu 00203
Sản phẩm
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt(%)
Chi phí sản xuất sản phẩm(trđ)
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2007
Năm 2008
A
1
2
200
400
B
2
1
500
600
C
3
5
900
1200
Yêu cầu: Dựa vào tài liệu trên hãy phân tích sự biến động chất lượng sản phẩm sản xuất năm 2008
so với năm 2007.
Bài giải: Phân tích biến động riêng cho từng loại sản phẩm:

CTPT: Tỷ lệ sai hỏng cá biệt: Thc (%)


Tỷ lệ sai hỏng cá biệt (%)
Δ
Lãng phí/Tiết kiệm
2007
2008
A
1%
2%
1%
4
B
2%
1% -1%
-6
C
3%
5%
2%
24
Kết quả trên cho thấy: - Chất lượng sản phẩm A năm 2008 giảm so với năm 2007 vì tỷ lệ sai hỏng cá
biệt tăng 1% so với năm 2007. Do đó, DN lãng phí một lượng chi phí sản xuất là:
Tr.2
Sản phẩm

∆C = (Tℎc1 − Tℎc0) ∗ CPSX1 = (2% − 1%) ∗ 400 = + 4 triệu đồng
- Chất lượng sản phẩm B năm 2008 tăng so với năm 2007 vì tỷ lệ sai hỏng cá biệt giảm 1% so với
năm 2007. Do đó, DN tiết kiệm một lượng chi phí sản xuất là:

∆C = (Tℎc1 − Tℎc0) ∗ CPSX1 = (1% − 2%) ∗ 600 = − 6 triệu đồng
- Chất lượng sản phẩm C năm 2008 giảm so với năm 2007 vì tỷ lệ sai hỏng cá biệt tăng 2% so với
năm 2007. Do đó, DN lãng phí một lượng chi phí sản xuất là:
∆C = (Tℎc1 − Tℎc0) ∗ CPSX1 = (5% − 3%) ∗ 1200 = + 24 triệu đồng
Phân tích biến động chung cho các loại sản phẩm:
Chỉ tiêu phân tích: Tỷ lệ sai hỏng bình quân: Thb (%)

Áp dụng công thức:
1% ∗ 200 + 2% ∗ 500 + 3% ∗ 900
Thb0 =
x 100 = 2.438 %
200 + 500 + 900
2% ∗ 400 + 1% ∗ 600 + 5% ∗ 1200
Thb1 =
x 100 = 3.364 %
400 + 600 + 1200
∆Tℎb = 2.438% − 3.364% = 0.926% > 0
Kết quả trên cho thấy tỷ lệ sai hỏng bình quân năm 2008 tăng so với năm 2007. Có nghĩa là chất
lượng chung các loại sản phẩm giảm so với kỳ trước.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ΔThb:
Ảnh hưởng của cơ cấu: ΔThb (cc) = Thb*1 - Thb0
1% ∗ 400 + 2% ∗ 600 + 3% ∗ 1200
*
Thb 1 =
x 100 = 2.364 %
400 + 600 + 1200
ΔThb (cc) = 2.364% - 2.438% = - 0.074%
Ảnh hưởng của Thc: ΔThb (Thc) = Thb1 – Thb*1 = 3.364% - 2.364% = 1% > 0
Do đó, chất lượng sản phẩm sản xuất thay đổi đã tác động làm tăng tỷ lệ sai
hỏng bình quân so với năm 2007 (1%). Từ đó cho thấy chất lượng sản phẩm sản

xuất chung các mặt hàng năm 2008 giảm so với năm 2007.
Xác định mức lãng phí do chất lượng sản phẩm giảm:

∆C = (Tℎb1 − Tℎb0)


∗ Σ Cℎi pℎí sản xuất 1 = (3.36% − 2.44%) ∗ (400 + 600 + 1200) = 20,38
triệu đồng
Bài 4: Câu 00204: Giả sử có số liệu sau đây của 1 DN:
(ĐVT: trđ)
Chỉ tiêu
Kỳ trước
Kỳ PT
Giá trị sản lượng hàng hóa
26,000
25,000
Giá trị tổng sản lượng
29,000
30,000
2
Yêu cầu: Sử dụng P thay thế liên hoàn, xác định ảnh hưởng của các nhân tố giá trị tổng sản lượng, hệ số
sản xuất hàng hoá tới sự biến động của chỉ tiêu “giá trị sản lượng hàng hóa ” giữa kỳ phân tích so với kỳ
trước.

Bài giải: CTPT: Giá trị sản lượng hàng hóa : Qh (triệu đồng)
Qh1 = 25.000 triệu đồng;
Qh0 = 26.000 triệu đồng.
→ ∆Qh = 25.000 – 26.000 = - 1.000 triệu đồng (-3,85%)
KQ cho thấy giá trị SLhh kỳ phân tích giảm so với kỳ trước 1000 tr.đ (hay 3,85%).
Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ∆Qh bằng PTKT:

Qh = Q × Hs ;
∆Qh < - 2 NT: Q, Hs
• Lập bảng tính
Tr.3

Chỉ tiêu
Kỳ Trước
Kỳ PT
Qh (trđ)
26,000
25,000
Q (trđ)
29,000
30,000
Hs = Qh/Q
0.9
0.83
• Xác định các nhân tố trung gian
Qh0 = 29.000 × 0,9 ≈ 26.000 trđ
TG (Q) = 30.000 x 0,9 = 27.000 trđ ;
Qh1 = 30.000 x 0,83 ≈ 25.000 trđ
• Lượng hoá mức độ ảnh hưởng:
∆Qht (Q) = 27.000 - 26.000 = + 1.000 trđ (hay +3,85%)
∆Qht (Hs) = 25.000 - 27.000 = - 2.000 trđ (hay – 7,7 %)
• Kiểm tra kết quả tính toán ta có:
∑AH (trđ) = 1000 - 2000 = -1.000 = ∆Qht ⇒ kết quả chính xác
∑AH (%) = 3,85 - 7,7 = -3,85 = ∂Qht ⇒ kết quả chính xác
− Nhận xét: Do hệ số sx sản lượng hàng hóa giảm so với kỳ trước là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đã
tác động làm giảm giá trị sản lượng hàng hóa so với kỳ trước .
Bài 5: Câu 00205: Có số liệu sau đây của 1 DN:

Bậc chất
Khối lượng spsx (đvsp)
Giá bán sp (1000đ/đvsp)
lượng
Kỳ trước
Kỳ PT
Kỳ Trước
Kỳ PT
Loại I
900
1100
1500
920
Loại II
400
500
820
710
Loại III
200
300
510
560
Yêu cầu: Phân tích sự biến động chất lượng sản phẩm sản xuất của Doanh nghiệp kỳ phân tích so
với kỳ trước bằng P2 hệ số phẩm cấp tính theo giá bán bình quân của sản phẩm.
Bài giải: CTPT: Giá bán bình quân (Gbq) ĐVT: ngđ /đvsp
∑G0Q
∑ G0Q0
1500 x 900 + 820 x 400 + 510 x 200
Gbq =

; Gbq0 =
=
= 1.186,67 ngđ/sp
∑Q
∑ Q0
1500
Gbq1 =

∑ G0Q1
∑ Q1

=

1500 x 1100 + 820 x 500 + 510 x 300
1900

= 1.164,74 ngđ/sp


IGbq =

Gbq1

x 100 =

1.164,74

x 100 = 98,15% < 100%

Gbq0

1.186,67
∆Gbq = Gbq1 – Gbq0 = 1.164,74 – 1.186,67 = -21,93 ngđ/sp < 0
=> Giá bán bình quân kỳ phân tích giảm so với kỳ trước 21,93 ngđ/sp hay 1,85% => chất lượng sản
phẩm giảm dẫn đến giá trị sản phẩm hàng hoá giảm:
∆Qh = (Gbq1 – Gbq0) ∑Q1 = (1.164,74 – 1.186,67) × 1.900 = +41.667ngđ
Bài 6: Câu 00301: Giả sử có số liệu sau đây của một Doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
ĐVT
Kỳ Trước
Kỳ PT
Giá trị sản lượng sản xuất
triệu đồng
16,000
17,000
Số công nhân sx bình quân
Người
200
250
Tổng số ngày công làm việc thực tế
Ngày công
84,000
80,000
Tổng số giờ công làm việc thực tế
Giờ công
625,000
652,000
2
Yêu cầu: a- Sử dụng P so sánh đánh giá tình hình biến động năng suất lao động bình quân công
nhân, năng suất lao động bình quân một ngày công và năng suất lao động bình quân một giờ công kỳ
phân tích so với kỳ trước?

b- Sử dụng P2 so sánh, phân tích tình hình sử dụng số lượng công nhân của d/nghiệp kỳ phân tích so
với kỳ trước?
Tr.4
2
Bài giải: a- Sử dụng P so sánh đánh giá tình hình biến động năng suất lao động bình quân công
nhân, năng suất lao động bình quân một ngày công và năng suất lao động bình quân một giờ công kỳ
phân tích so với kỳ trước?
WCN = Q/S
WCN0 = Q0/S0 = 16.000/200 = 80 trđ/người ;
WCN1 = Q1/S1 = 17.000/250 = 68 tr/người
∆WCN = 68 – 80 = -12 trđ/người ;
∂WCN = -15 %
=> Kết quả trên cho thấy năng suất lao động bình quân 1 công nhân kỳ phân tích giảm so với kỳ
trước là 12 trđ/ng (hay 15%)
Wng = Q/Tngc ;
Wng0 = Q0/Tngc0 = 16.000/84.000 = 0,19 trđ/ngày
Wng1 = Q1/Tngc1 = 17.000/80.000 = 0,2125 trđ/ngày
∆Wngc = 0,2125 – 0,19 = + 0,0225 ngđ/ngày ;
∂WCN = +11,84%
=> Kết quả trên cho thấy năng suất lao động bình quân 1 ngày công kỳ phân tích tăng so với kỳ
trước là 0,0225 trđ/ngày (hay 11,84%)
Wg = Q/Tgc ;
Wg0 = Q0/Tgc0 = 16.000/625.000 = 0,0256 trđ/giờ
Wg1 = Q1/S1 = 17.000/ 652.000 = 0,0261 trđ/giờ
∆Wg = 0,0261 - 0,0256 = +0,0005 trđ/giờ ;
∂Wg = +3,07%
=> Kết quả trên cho thấy năng suất lao động bình quân 1 giờ công kỳ phân tích tăng so với kỳ trước
là 0,0005 trđ/giờ (hay 3,07%)
b- Sử dụng P2 so sánh, phân tích tình hình sử dụng số lượng công nhân của doanh nghiệp kỳ
phân tích so với kỳ trước?

- CTPT: Số lượng công nhân sx bình quân (S):người
So = 200 người ;
S1 = 250 người
+ So sánh trực tiếp: S1 – So: ∆S = 250 – 200 = +50 người ;
∂S = 50/200 × 100 = +25%
Kết quả này cho thấy trong kỳ PT, DN đã sử dụng số lượng công nhân nhiều hơn so với kỳ trước là
50 người hay 25%.
+ So sánh có điều chỉnh gốc: S1 – S0dc:người
S0dc = S0xkc ;
kc= IQ = Q1/Q0 = 17.000/16.000 = 1,0625
=> S0dc = 200 x 1,0625 ≈ 213 người
∆S* = 250 – 213 = +37 người ;
∂S* = ( 37 /213) × 100 = +17,37%
=> Kết quả này cho thấy, với việc DN tuyển dụng thêm 50 người công nhân (hay 25%) đồng nghĩa
với việc DN đã sử dụng lãng phí so với kỳ trước 37 người công nhân hay 17,37%
Bài 7: Câu 00302 Giả sử có số liệu sau đây của một Doanh nghiệp:


Chỉ tiêu
ĐVT
Kỳ Trước
Kỳ PT
Giá trị sản lượng sản xuất
triệu đồng
16.000
14.625
Số công nhân sản xuất bình
Người
320
325

quân
Tổng số ngày công làm việc
Ngày
82.880
84.825
thực tế
công
2
Yêu cầu: Sử dụng P số chênh lệch, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
số ngày làm việc thực tế bình quân một công nhân, năng suất lao động bình
quân một ngày công tới sự biến động của chỉ tiêu năng suất lao động của công
nhân trong kỳ phân tích so với kỳ trước và rút ra nhân tố ảnh hưởng chủ yếu.
Bài giải: CTPT: Năng suất lao động bình quân 1công nhân: WCN (trđ/người)
WCN = Q/S ;
WCN0 = Q0/S0 = 16.000/320 = 50 trđ/người
WCN1 = Q1/S1 = 14.625/325 = 45
trđ/người
∆WCN = 45 – 50 = -5 trđ/người ;
∂WCN = -10 %
=> Kết quả trên cho thấy năng suất lao động bình quân 1 công nhân kỳ phân
tích giảm so với kỳ trước là 5 trđ/ng (hay 10%)
- Sử dụng phương pháp số chênh lệch, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới
∆WCN bằng PTKT:
WCN = T × Wng;
Trong đó T = Tngc/S ;
Wg = Q/Tngc
Phát hiện nhân tố ảnh hưởng:
∆WCN < -2 NT: T,Wngc
Xác
định

số
chênh
lệch
của
các
nhân
tố
ảnh
hưởng
Tr.5
Chỉ tiêu
KT
KPT

T (ngày/người)
259
261
+2
Wngc (trđ/ngày)
0,19
0,17
-0,02
- Lượng hoá mức độ ảnh hưởng:
∆WCN(T) = 2 x 0,19 = + 0,38 trđ/ng (∂WCN(T) = + 0,76%)
∆WCN(Wngc) = -0,02 x 261= – 5,22 trđ/ng (∂WCN(Wg) = – 9,58 %)
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:
∑AH(ngđ/ng) = 0,38 - 5,22 = - 4,84 ≈ ∆WCN => kết quả chính xác
∑ AH(%) = 0,76 - 9,85 = - 9,09 ≈ ∂WCN => kết quả chính xác
Nhận xét: Kết quả phân tích trên cho thấy năng suất lao động bình quân một
ngày công kỳ phân tích giảm so với kỳ trước là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đã

tác động làm giảm năng suất lao động bình quân 1 công nhân kỳ phân tích so
với kỳ trước.
Bài 8: Câu 00303: Giả sử có số liệu sau đây của một DN
Chỉ tiêu
ĐVT
KH
TH
Giá trị SL sx(Q)
Trđ
15.027
15.243
Tổng giá trị VLsử dụng vào sx(V) Trđ
7.513
6.097
Tổng số giờ MMTB tham gia
Giờ máy
2.590.931
1.905.399
sx(Tgm)
Tổng số giờ công lđ tgia sx(Tgc) Giờ công 628.425
672.204
Yêu cầu: Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sản xuất tới mức tăng giảm
giá trị sản lượng sx thực hiện so với KH của DN trong kỳ
Bài giải: - CTPT: Giá trị sản lượng sản xuất: Q(trđ)
∆Q = 15.243 - 15.027 = + 216 trđ (hay + 1.43 %)
kết quả cho thấy giá trị SLsx TH tăng so với KH 216 trđ ( hay 1.43%)


Phát hiện nhân tố ảnh hưởng:
Sử dụng PTKT: Q = a.b.c.d Trong đó: a = Tgc

Tgm
V
Q
b=
;
c=
;
d =
Tgc
Tgm
V
∆Q 4 NT : a, b, c, d
- Xác định nhân tố trung gian:
Chỉ tiêu
KH
TH
Q (trđ)
15.027
15.243
a (giờ công)
628.425
672.204
b (giờ máy/giờ công)
4.12
2.83
c (trđ/giờ máy)
0.0028
0.003
d (lần)
2

2.5
Qo = 628.425 x 4.12 x 0.0028 x 2 = 15.027 trđ
TG (a) = 672.204 x 4.12 x 0.0028 x 2 = 15.509.09 trđ
TG (b) = 672.204 x 2.83 x 0.0028 x 2 =10.653.08 trđ
TG (c) = 672.204 x 2.83 x 0.003 x 2 = 11.794.49 trđ
Q1 = 672.204 x 2.83 x 0.003 x 2.5 = 15.243 trđ
- Lượng hóa mức độ ảnh hưởng:
∆Q (a) = +482.09 trđ (hay +3.2%) ;
∆Q (b) = - 4856.01 trđ (hay
-32.31%)
∆Q (c) = +1141.41 trđ (hay +7.59%) ;
∆Q (d) = +3448.51 trđ (hay
+22.94%)
- Tổng hợp AH - Kiểm tra KQ
∑AH (trđ) = 482.09 - 4.856.01 + 1141.41 + 3448.51 = 216
∑AH (%) = 3.2 - 32.31 + 7.59 + 22.94 = 1.43
Nhận xét: Qua kết quả tính toán trên cho thấy giá trị SLsx tăng 216trđ (hay
1.43%) là do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất nguyên vật liệu là chủ yếu.
Tr.6
Bài 9: Câu 00304: Giả sử có số liệu sau đây của một Doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
ĐVT
Kỳ Trước
Kỳ PT
Giá trị sản lượng sx
triệu đồng
18.000
19.00
0
Số công nhân sx bình

Người
300
320
quân
Yêu cầu: Sử dụng P2 số chênh lệch, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
thuộc về lao động (số công nhân sản xuất bình quân, năng suất lao động bình
quân một công nhân) tới sự thay đổi giá trị sản lượng sản xuất của doanh
nghiệp kỳ phân tích so với kỳ trước.
Bài giải: CTPT: Giá trị sản lượng sản xuất: Q(trđ)
∆Q = Q1 – Q0 = 19.000 - 18.000 = +1.000 ngđ
∂Q = ∆Q/Q0 × 100 = (1.000/18.000) x 100 = +5,56%
=> Kết quả trên cho thấy giá trị sản lượng sản xuất kỳ phân tích tăng so với kỳ
trước là 1.000 trđ (hay 5,56%)
Sử dụng PP số chênh lệch phân tích các nhân tố AH tới ∆Q bằng PTKT
Q = S × WCN
Trong đó: W CN = Q/S
- Phát hiện nhân tố AH:
∆Q < –2NT : S,WCN
- Lập bảng tính:
- Xác định số chênh lệch của các nhân tố ảnh hưởng


Chỉ tiêu
KT
KPT

S ( người)
300
320
+20

WCN (trđ/người)
60
59,375
-0,625
- Lượng hoá mức độ ảnh hưởng:
∆WCN(S) = 20 x 60 = + 1.200 trđ/ng (∂WCN (T) = +6,67 %)
∆WCN(WCN) = -0,625 x 320 = –200 trđ/ng (∂WCN(Wg) = –1,11 %)
- Tổng hợp ảnh hưởng => Kiểm tra kết quả
∑AH(ngđ) = 1.200 - 200 = +1.000 = ∆Q => kết quả chính xác
∑ AH(%) = 6,67 -1,11 = +5,56 = ∂Q => kết quả chính xác
Nhận xét: Kết quả phân tích trên cho thấy số công nhân sản xuất bình quân kỳ
PT tăng so với kỳ trước là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đã tác động làm tăng giá
trị sản lượng sx kỳ PT so với kỳ trước.
Bài 10: Câu 00305: Một DN sx nhà khung thép tiền chế có các số liệu sau đây
về tình hình sx
Chỉ tiêu
ĐVT
KT
KPT
Số lượng thép tiêu dùng cho
Kg
360.000
640.000
sxsp(Qv)
Số lượng spsx(Q)
Bộ
1200
2.000
Giá 1 kg thép(Pv)
1000đ 10

8
Yêu cầu: a - Xác định giá trị VL thép dùng vào sxsp kỳ PT và kỳ trước
b - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới mức tăng giảm
giá trị VL thép sử dụng vào sxsp kỳ PT so với KTrước
Bài giải: a - Xác định giá trị VL thép dùng vào sxsp kỳ PT và kỳ trước
Vh = Qv.Pv
=> Vho = Qvo.Pvo = 360.000 x 10 = 3.600.000 ngđ ; Vh1 = Qv1.Pv1 = 640.000 x 8 = 5.120.000 ngđ
b - Phân tích các NTAH tới mức tăng giảm giá trị VL thép sử dụng vào sxsp kỳ PT so với KTrước
∆Vh = 5.120.000 - 3.600.000 = +1.520.000 ngđ (hay +42.22%)
kq này cho thấy giá trị VL thép sử dụng vào sx sp kỳ PT tăng so với Ktrước 1.520.000 ngđ hay
42.22%
- Phát hiện nhân tố ảnh hưởng:
Sử dụng PTKT: Vh = Qm’vPv
Q: Số lượng spsx ;
m’v = Số lượng thép sử dụng để sx 1 đvsphh (m’v = Qv/Q)
Pv: Gía 1kg thép ;
∆Vh < - 3 NT: Q,mv’,Pv
- Xác định nhân tố trung gian
Vho = 1.200 x 300 x 10 = 3.600.000 ngđ ;
TG(Q) = 2.000 x 300 x 10 = 6.000.000 ngđ
TG(m’v) = 2.000 x 320 x 10 = 6.400.000 ngđ ; Vh1 = 2.000 x 320 x 8 = 5.120.000 ngđ
Tr.7
Chỉ tiêu
Kỳ trước
Kỳ PT
Vh (ngđ)
3.600.000
5.120.000
Q (ngđ)
1.200

2.000
m’v(kg/bộ)
300
320
Pv(ngđ/kg)
10
8
- Lượng hóa mức độ ảnh hưởng:
∆Vh(Q) = 6.000.000 - 3.600.000 = +2.400.000 ngđ (hay +66.67%)
∆Vh(m’v) = 6.400.000 - 6.000.000 = 400.000 ngđ (hay +11,11%)
∆Vh(Pv) = 5.120.000 - 6.400.000 = -1.280.000 ngđ (hay -35.55 %)
- Tổng hợp ảnh hưởng- Kiểm tra kết quả
=> ∑ AH(ngđ) = 2.400.000 + 400.000 - 1.280.000 = +1.520.000 = ∆Vh => kết quả chính
xác
∑ AH(%) = 66.67 + 11.11 - 35.55 = +42.23 ≈ ∂Vh => kết quả chính xác


Nhận xét: Kết quả trên cho thấy, chỉ tiêu số lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất kỳ PT tăng so với
KT là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu làm tăng giá trị vật liệu thép sử dụng vào sản xuất sản phẩm của
DN.
Bài 11: Câu 00306: Có tài liệu sau đây của 1 Doanh nghiệp
Chỉ tiêu
ĐVT
KH
TH
Giá trị sản lượng sản xuất
trđ
15.000
16.000
Tổng giá trị vật liệu sử dụng vào sx

trđ
7.000
6.000
Tổng số giờ máy móc thiết bị tham gia sx Giờ thiết bị
200.000
190.000
Tổng số giờ công lao động tham gia sx
Giờ công
600.000
650.000
2
Yêu cầu: Sử dụng P số chênh lệch, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
(Tổng số giờ công làm việc thực tế, mức trang bị máy móc cho lao động, giá trị
nguyên vật liệu dùng vào sản xuất bình quân một giờ máy, hiệu suất nguyên
vật liệu) tới số chênh lệch giá trị sản lượng sản xuất của doanh nghiệp giữa thực
hiện và kế hoạch.
Bài giải: CTPT: Giá trị tổng sản lượng: Q (trđ)
Q0 = 15.000 trđ;
Q1 = 16.000 trđ ;
∆Q = 16.000 – 15.000 = + 1.000 trđ
∂Q = ∆Q/Q0 × 100 = (1.000 /15.000) × 100 = +6,67%
Kết quả cho thấy giá trị sản lượng thực hiện tăng so với kế hoạch 1.000 trđ (hay 6,67%)
Sử dụng P2 số chênh lệch phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ∆Q bằng PTKT:
Q=a×b×c×d;
Trong đó: a = Tgc; b = Tgm/Tgc; c = V/Tgm; d = Q/V
- Phát hiện nhân tố ảnh hưởng: ∆Q< - 4 NT: a, b, c, d
- Xác định số chênh lệch của các nhân tố ảnh hưởng
Chỉ tiêu
KT
KPT


a (giờ công)
600.000
650.000
+50.000
b (giờ máy/giờ công)
0,333
0,292
-0,041
c (trđ/giờ máy)
0,035
0,032
-0,003
d (lần)
2,143
2,667
+0,524
- Lượng hoá mức độ ảnh hưởng:
∆Q (a) = 50.000 x 0,333 x 0,035 x 2,143 = +1.248,833 trđ (∂Q(a) = + 8,33%)
∆Q (b) = -0,041 x 650.000 x 0,035 x 2,143 = - 1.998,883 trđ (∂Q(b) = –13,33%)
∆Q (c) = -0,003 x 650.000 x 0,292 x 2,143 = -1.220,224 trđ (∂Q(c) = -8,13%)
∆Q (d) = 0,524 x 650.000 x 0,292 x 0,032 = +3.182,566 trđ (∂Q(d) = +21,22 %)
- Tổng hợp ảnh hưởng => Kiểm tra kết quả
∑AH(ngđ) = 1.248,833 - 1.998,883 -1.220,224 + 3.182,566 = +1.212,292 ≈ ∆Q => kết quả chính xác
∑AH (%) = 8,33 - 13,33 - 8,13 + 21,22 = +8,09 ≈ ∂Q => kết quả chính xác
Nhận xét: Kết quả phân tích trên cho thấy hiệu suất nguyên vật liệu tăng so với kế hoạch là nhân tố
ảnh hưởng chủ yếu đã tác động làm tăng giá trị sản lượng sản xuất của DN thực hiện so với kế
hoạch.
Tr.8



Bài 12: Câu 00401: Có tài liệu sau đây của 1 Doanh nghiệp:
SP
Khối lượng sản phẩm hàng hóa sx (đvsp)
Tổng giá thành sx sản phẩm (trđ)
TH kỳ trước
KH kỳ PT TH kỳ PT
TH kỳ trước
KH kỳ PT TH kỳ PT
A
3.950
4.100
5.500
1.185
1.140
1.330
B
4.000
1.640
C
925
1.200
1.500
185
190
280
D
2020
1850
620

532
Yêu cầu: 1- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm
hàng hoá kỳ phân tích của Doanh nghiệp.
2 - Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá
thành sản phẩm so sánh được của doanh nghiệp trong kỳ phân tích?
Bài giải: 1- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản
phẩm hàng hoá kỳ phân tích của Doanh nghiệp.
Theo số liệu đề bài ra trong kỳ phân tích có 3 sản phẩm là A, C, D
∑ Q1Z1
× 100(%)
R=
Lập bảng tính:
∑ Q1Z0
SP
Q1Z1
Q1
Z0
Q1Z0
A
1.330
5.500
0,28
1.540
C
280
1.500
0,16
240
D
532

1850
0,31
573,5

2.142
2.353,5
Trong đó:
Q0 Z0
2.142
Z0 =
;
⇒ R=
x 100 = 91,01% < 100%
Q0
2.353,5
Kết quả cho thấy trong kỳ phân tích, Doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kế
hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hoá sản xuất trong kỳ (Nếu chất
lượng sx đảm bảo)
Do hoàn thành vượt mức kế hoạch giá thành nên DN đã tiết kiệm so với kế hoạch 1 lượng chi phí
sản xuất (1 lượng giá thành) (∆gt) được xác định như sau:
∆gt = 2.142 – 2.353,5 = – 211,5 trđ
2- Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được của
doanh nghiệp trong kỳ phân tích?
Từ số liệu đã cho ta thấy có hai sản phẩm so sánh được là: A và C
CTPT: - Mức hạ giá thành (M)
M0 = ∑Q0Z0 – ∑Q0Zt;
M1 = ∑Q1Z1 – ∑Q1Zt
- Tỷ lệ hạ giá thành (T)
M
M0

M1
T =
× 100 ;
T0 =
× 100 ;
T1 =
× 100
∑ QZ
∑ Q0 Zt
∑ Q1 Zt
Lập bảng tính toán: ĐVT: trđ
SP
Q0Z0
Q0
Zt
Q0Zt
M0
T0
A
1.140
4.100
0,3
1.230
-90
-7,32
C
190
1.200
0,2
240

-50
-20,83

1.330
1.470
-140
-9,52
Trong đó: Zt = QtZt/Qt
SP
Q1Z1
Q1
Q1Zt
M1
T1
A
1.330
5.500
1.650
-320
-19,39
C
280
1.500
300
-20
-6,67



1.610

7.000
Từ kết quả tính bảng trên cho thấy:

1.950

-340

-17,44
Tr.9

M0 = –140trđ;
M1 = –340 trđ ;
∆M = –340 – (– 140) = –200trđ < 0
T0 = - 9,52%;
T1= - 17,44% ;
∆T = –17,44 – (–9,52) = –7,92% < 0
∆M < 0, ∆T< 0 => chứng tỏ rằng trong kỳ PT, DN đã hoàn thành vượt mức kế hoạch hạ giá thành
sản phẩm với mức vượt là 200 trđ hay 7,92% so với kế hoạch.
Bài 13: Câu 00402: Có tài liệu sau đây của 1 DN:
Khối lượng sản phẩm hàng hóa sx
Tổng giá thành sx sản phẩm (trđ)
SP
(đvsp)
TH kỳ
KH kỳ
TH kỳ PT
TH kỳ
KH kỳ PT
TH kỳ
trước

PT
trước
PT
M
3.900
4.000
5.500
1.195
1.150
1.350
N
4.020
1.650
P
920
1.200
1.500
192
190
250
Yêu cầu: a - Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành
sản phẩm so sánh được của doanh nghiệp trong kỳ phân tích.
b - Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố: cơ cấu sản lượng sản
xuất tới chỉ tiêu mức hạ giá thành của doanh nghiệp trong kỳ phân tích.
Bài giải: 1- Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh
được của doanh nghiệp trong kỳ phân tích?
Từ số liệu đã cho ta thấy có hai sản phẩm so sánh được là: M và P
CTPT: - Mức hạ giá thành (M):
M0 = ∑Q0Z0 – ∑Q0Zt ;
M1 = ∑Q1Z1 – ∑Q1Zt

- Tỷ lệ hạ giá thành (T)
M
M0
M1
T =
× 100 ;
T0 =
× 100 ;
T1 =
× 100
∑ QZ
∑ Q0 Zt
∑ Q1 Zt
Lập bảng tính toán: ĐVT: trđ
SP
Q0Z0
Q0
Zt
Q0Zt
M0
T0
1.150
4.000
M
0,31
1.240
-90
-7,26
250
1.200

P
0,21
252
-62
-24,6

1.400
1.492
-152
-10,19
Trong đó: Zt = QtZt/Qt
SP
Q1Z1
Q1
Q1Zt
M1
T1
M
1.350
5.500
1.705
-355
-20,82
P
250
1.500
315
-65
-20,63


1.600
2.020
-420
-20,79
Từ kết quả tính bảng trên cho thấy:
M0 = –152trđ
; M1 = –420 trđ
∆M = –420 – (– 152) = –268trđ < 0
T0 = - 10,19%
; T1= - 20,79% ; ∆T = –20,79 – (–10,19) = –10,6% < 0
∆M < 0, ∆T < 0 => chứng tỏ rằng trong kỳ PT, DN đã hoàn thành vượt mức kế hoạch hạ giá thành
sản phẩm với mức vượt là 268 trđ hay 10,6% so với kế hoạch.
b- Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố: cơ cấu sản lượng sản xuất tới chỉ tiêu mức hạ giá thành
của doanh nghiệp trong kỳ phân tích.
+ Ảnh hưởng của cơ cấu: ∆M (cc) = M02 – M01;
Trong đó : M01 = KS* × M0.
∑Q1Zt
2.020
KS*=
=
= 1,35
∑Q0Zt
1.492
M01 = 1.35 × (–152) = –205,2 trđ ;
M02 = ∑Q1Z0 – ∑Q1Zt
SP
Q1
Z0
Q1Z0



M
5.500
P
1.500

Trong đó: Z0 = Q0Z0/Q0

0.2875
0.16
-

1.581,25
240
1.821,25
Tr.10

Thay vào công thức ta có : M02 = 1.821,25 – 2020 = –198,75 trđ
∆M (cc) = –198,75 – (-205,2) = +6,45 trđ
=> Cơ cấu sản lượng sản xuất thay đổi dẫn tới DN hụt mức kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh
được trong kỳ 6,45 trđ.
Bài 14: Câu 00403: Có tài liệu sau của 1 DN trong kỳ phân tích:
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Chỉ tiêu
KH
TH
KH
TH
1- Khối lượng sản

4100
2000
2500
3000
xuất(đvsp)
2- Gía thành đvsp(trđ/sp)
0.15
0.22
0.40
0.42
3- Giá bán sp(trđ/sp)
0.23
0.25
0.50
0.55
Yêu cầu: 1- Xác định chỉ tiêu: “Chi phí trên 1 triệu đồng giá trị sản lượng hàng
hoá” (chung cho các loại sản phẩm và riêng cho từng sản phẩm) kế hoạch và
thực hiện của DN trong kỳ phân tích.
2 - Xác định ảnh hưởng của nhân tố: cơ cấu sản lượng sản xuất và giá
thành sản xuất đơn vị sản phẩm tới số chênh lệch chi phí trên 1 triệu đồng giá
trị sản lượng hàng hoá (chung cho các loại sản phẩm) giữa thực hiện và kế
hoạch.
Bài giải: 1-Xác định chi phí trên 1 triệu đồng giá trị sản lượng hàng hoá (chung cho các loại sp và
riêng cho từng sản phẩm) kế hoạch và thực hiện của DN trong kỳ phân tích.
- CTPT: Chi phí /1trđ giá trị sản lượng hàng hoá:
F = ∑QZ/∑QG ; F0 = ∑Q0Z0/∑Q0G0;
F1 = ∑Q1Z1/∑Q1G1
Nhìn vào bảng trên ta thấy khi xác định chỉ tiêu F theo công thức nói trên ta thấy đơn vị tính của tử
và mẫu số trùng nhau là trđ. Đầu bài yêu cầu xác định chi phí/1trđ giá trị sản lượng hàng hoá. Vậy
đơn vị tính của F là trđ/trđ

SP
Q0Z0 Q0G0
F0
Q1Z1 Q1G1
F1
∆F
∂F
A
615
943
0,652
440
500
0,88
+0,228 +34,97
B
1.000
1.250
0,8
1.260
1.650
0,76
-0,04
-5

1.615
2.193
0,736
1.700
2.150

0,791 +0,055 +7,47
Kết quả trên cho thấy: + Đối với sản phẩm A: tính cho 1 trđ giá trị sản lượng hàng hoá chi phí sx
thực hiện tăng so với kế hoạch: 0,228 trđ hay 34,97 %.
+ Đối với sản phẩm B tính cho 1trđ giá trị sản lượng hàng hoá, chi phí sản xuất thực hiện giảm
so với kế hoạch 0,04 trđ hay 5%.
Xét chung các loại sản phẩm sx tính cho 1trđ giá trị sản lượng hàng hoá, chi phí sản xuất thực hiện
tăng so với kế hoạch 0,055 trđ hay 7,47%
2- Xác định ảnh hưởng của nhân tố: cơ cấu sản lượng sản xuất và giá thành sản xuất đơn vị sản
phẩm tới số chênh lệch chi phí trên 1 triệu đồng giá trị sản lượng hàng hoá (chung cho các loại sản
phẩm) giữa thực hiện và kế hoạch.
+ AH của cơ cấu: Ta có ∆F(cc) = F02 – F0 ;
F02 = ∑Q1Z0/∑ Q1G0
SP
Q1Z0
Q1G0
A
300
460
B
1.200
1.500

1.500
1.960
Thay số vào công thức: F02 = 1.500/ 1.960 = 0,765 trđ


∆F(cc) = 0.765 – 0.736 = +0.029 trđ (hay +3,94%)
+ AH của Z: ∆F(z) = F03 – F02
F03 = ∑Q1Z1/∑Q1G0 = 1.700/1.960 = 0,867 trđ

∆F(z) = 0,867 – 0,765= – 0,102 trđ (hay –13,86%)
Do cơ cấu sản lượng hàng hoá sx thay đổi so với kế hoạch đã tác động làm tăng chi phí tính trên 1trđ
giá trị sản lượng hàng hoá là 0,029 trđ hay 3,94%.
Do giá thành sx đơn vị sản phẩm thay đổi so với kế hoạch đã tác động làm giảm chi phí tính trên
1trđ
giá
trị
sản
lượng
hàng
hoá
0,102
trđ
hay
13,86%.
Tr.11
Bài 15: Câu 00501: Giả sử có số liệu sau đây của 1 DN:
(ĐVT: trđ)
SP
đvt
KLsp tiêu thụ
Giá bán sp(1000đ/sp)
A
tấn
1.000
1.100
650
645
B
Cái

20.000
16.000
520
520
C
M3
15.000
17.000
340
300
D
Bộ
500
120
400
400
Yêu cầu: Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của
DN
Bài giải: - Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch tổng doanh thu:
DT1
∑Q1G1
IDT =
x 100 =
x 100
∑QoGo
DT0
SP
Q1G1
QoGo
IDT(%)

A
709.500
650.000
109.15
B
8.320.000
10.400.000
80
C
5.100.000
5.100.000
100
D
48.000
200.000
24

14.177.500
16.350.000
86.71
Kết quả này cho thấy trong kỳ phân tích DN đã không hoàn thành KH chỉ tiêu tổng doanh thu. Mức
hoàn thành KH chỉ đạt 86.71% làm cho tổng doanh thu giảm so với KH
∆ DT = 14.177.500 - 16.350.000 = -2.172.500 ngđ (hay 13.29%)
Trong 4 loại sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ có 2 loại không hoàn thành KH ở mức rất thấp 24%
- Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch khối lượng tiêu thụ:
∑Q1G1
IQ =
x 100
∑QoGo
SP

Q1Go
IQ(%)
A
715.000
110
B
8.320.000
80
C
5.780.000
113.33
D
48.000
24

14.863.000
90.9
Kết quả IQ cho thấy trong kỳ DN không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ. Về mặt số
lượng, mức hoàn thành chung chỉ đạt 90.9% trong đó đáng chú ý là 2 sp B và D
không hoàn thành KH tiêu thụ. Đặc biệt là sp D, mức hoàn thành thấp.
Do không hoàn thành tiêu thụ về mặt khối lượng đã làm giảm giá trị KL sản
phẩm tiêu thụ tính theo giá bán KH là: 14.863.000 -16.350.000 = -1.487.000
ngđ (hay -9.09%)
Bài 16: Câu 00502: Giả sử có số liệu sau đây của 1 DN:


(ĐVT: trđ)
SP

đvt


Giá bán
sp(1000đ/sp)
A
tấn
1.000
1.100
650
645
B
Cái
20.000
16.000
520
520
C
M3
15.000
17.000
340
300
D
Bộ
500
120
400
400
Yêu cầu: 1- Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng của
DN?
2- Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ theo kết cấu mặt hàng của DN?

Bài giải: 1- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ theo mặt hàng
-CTPT: Mức hoàn thành kế hoạch tiêu thụ theo mặt hàng (IQm)
∑ Q1*G0
IQm =
x 100
Tr.12
∑QoGo
Q1*: KL SP hàng hoá tiêu thụ thực hiện kỳ PT tính trong phạm vi kế hoạch theo từng mặt hàng
SP
Q1*
Q*1Go
Iq(%)
A
1.000
650.000
110
B
16.000
8.320.000
80
C
15.000
5.100.000
113.33
D
120
48.000
24
14.118.000
90.9


IQm
=

KLsp tiêu thụ

14.118.0
00
x100 = 86.34%
16.350.0
00

=> DN không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ theo mặt hàng
2- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ theo kết cấu mặt hàng
-CTPT: Mức hoàn thành KH tiêu thụ SP theo kết cấu mặt hàng (IQk)

A
B
C
D


Sản lượng theo kế hoạchSản lượng theo thực
Sản lượng tiêu
Sản lượng tiêu thụ
hiện
thụ thực hiện
thực hiện trong phạm
vi kết cấu kế hoạch
Số tiền

Tỷ trọng Số tiền
Tỷ trọng theo kết cấu KH
650.000
4
709.500
5
567.100
567.100
10.400.000
63.6 8.320.000
58.7
9.016.890
8.320.000
5.100.000
31.2 5.100.000
36
4.423.380
4.423.380
200.000
1.2
48.000
0.3
170.130
48.000
16.350.000
100 14.177.500
100
14.177.500
13.358.480



IQK
=

13.358.4
80
x100 = 94,22%
14.177.5
00

IQK = 94,22% < 100% => DN không hoàn thành KH tiêu thụ theo kết cấu mặt
hàng
Bài 17: Câu 00503: Có tài liệu sau đây của một Doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
Năm gốc
Năm PT
Tổng doanh thu tiêu thu hh
30.000
40.000
(trđ)
Giảm giá hàng bán (trđ)
600
400
Giá trị hàng bán bị trả
1.000
600
lại(trđ)
Các khoản giảm trừ
1.000
1.800

khác(trđ)
Yêu cầu: Sử dụng P2 số chênh lệch để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố sau tới sự biến động của chỉ tiêu doanh thu thuần của DN năm phân tích so
với năm gốc :
- Tổng doanh thu bán hàng
- Tỷ suất giảm giá hàng bán trên tổng doanh thu
- Tỷ suất hàng bán bị trả lại trên tổng doanh thu
- Tỷ suất các khoản giảm trừ khác trên tổng doanh thu
Bài giải: - CTPT: Doanh thu thuần (trđ): DTT
DTTo = 30.000 - 600 - 1000 - 1000 = 27.400trđ
DTT1 = 40.000 - 400 - 600 - 1800 = 37.200trđ
=>∆DTT = 37.200 - 27.400 = +9.800 trđ (hay 35.77%)
Kết quả trên cho thấy, chỉ tiêu doanh thu thuần của DN năm PT tăng so với năm gốc 9800 trđ (hay
35,77%)
- Phát hiện nhân tố ảnh hưởng
Sử dụng PTKT: DTT = DT (1-TGG - THTL - TGTK)
∆DTT <= 4NT: DT, TGG, THTL, TGTK
Trong đó : TGG = GG/DT; THTL = HTL/DT; TGTK = GTK/DT
- Xác định số chênh lệch của các nhân tố ảnh hưởng
Tr.13
Chỉ tiêu
Năm gốc
Năm PT

DT
30.000
40.000
+10.000
TGG
0.02

0.01
-0.01
THTL
0.0333
0.015
-0.0183
TGTK
0.0333
0.045
+0.0117
- Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
DTTo
27.400
∆DTT(DT) = ∆DT
= 10.000 x
= +9.133,33 (hay +30,444%)
DTo
30.000
∆DTT(TGG) = - ∆ TGG x DT1 = 0.01 x 40.000 = +400 trđ (hay +1.333%)


∆DTT(THTL) = - ∆ THTL x DT1 = 0.0183 x 40.000= +732 trđ (hay +2.44%)
∆DTT(TGTK) = - ∆ TGTK x DT1 = -0.0117 x 40.000 = - 468 trđ (hay -1.56%)
- Tổng hợp AH=> Kiểm tra kết quả
∑AH(trđ) = 9.133.33 + 400 + 732 - 468 = 9797.33 ≈ ∆DTT => kết quả chính xác
∑AH(%) = 30,444 + 1,333 + 2,44 - 1,56 = 32.657 ≈ ∂ DTT => kết quả chính xác
Nhận xét: => Từ KQ trên ta thấy DT tiêu thụ hàng hoá tăng so với năm gốc là nhân tố chủ yếu đó tác
động làm tăng DTT của DN năm PT so với năm gốc.
Bài 18: Câu 00504: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo từng khu vực
thị trường của 1 DN dựa vào số liệu sau đây:

1-Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
SP ĐVT
Giá
Khối lượng Kế hoạch tiêu thụ ở các khu vực thị
sp tiêu thụ trường
bán
I
II
III
IV
sp(1000đ/s
p)
A tấn
650
1000
400
300
200
100
B
cái
520
20000
5000
6000
4000
5000
C
Sp
340

15000
4000
4000
3000
3000
D
Bộ
400
500
100
200
150
50
Kết quả tiêu thụ sp
SP ĐVT
Giá
Khối lượng Kế hoạch tiêu thụ ở các khu vực thị
sp tiêu thụ trường
bán
I
II
III
IV
sp(1000đ/s
p)
A tấn
645
1100
200
400

300
200
B
cái
520
16000
4500
7000
3500
1000
C
Sp
300
17000
5000
5500
2500
4000
D
Bộ
400
120
30
40
30
20
Bài giải: Bảng 1:
SP
Mức hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sp (%)
Toàn

KVI
KVII
KVIII
KVIV
DN
A
110
50
133.33
150
200
B
80
90
116.67
87.5
20
C
113.33
125
110
83.3
133.33
3
D
24
30
20
20
40

Bảng 2:
Khu vựcTT
Doanh thu tiêu thụ sp(1000đ)
DT kế
TD thực hiện theo giá bán
IQ
hoạch
KH
I
4.260.000
4.182.000
98.17
II
5.095.000
5.786.000
113.56
III
3.290.000
2.877.000
87.45
IV
3.705.000
2.018.000
54.47
Toàn DN
16.350.00
14.863.000
90.91
0
Kết quả tính toán bảng phân tích trên cho thấy:



Tr.14
+ Xét riêng từng loại sản phẩm hàng hóa tiêu thụ (Số liệu bảng 1)
* Đối với sp A: Toàn DN vượt mức KH tiêu thụ 10%
Theo các khu vực thị trường cho thấy, 3 khu vực thị trường II,III,IV vượt mức
KH tiêu thụ rất lớn, đặc biệt khu vực thị trường IV vượt mức KH tiêu thụ 100%
trong khi đó ở khu vực thị trường I chỉ đạt mức tiêu thụ 50%KH
* Đối với sp B: Toàn DN chỉ hoàn thành 80% KH tiêu thụ. Theo các khu vực thị
trường có thể nhận thấy 3 khu vực TT I,III,IV không hoàn thành KH tiêu thụ đặc
biệt KH IV chỉ đạt 20% KH Doanh thu trong khi đó KV TT lại vượt mức KH tiêu thụ
16.67%
* Đối với SP C: Toàn DN vượt mức KH tiêu thụ 13.33%. Theo các KVTT nhận
thấy, các KVTT I,II,IV hoàn thành vượt mức KH tiêu thụ đáng kể trong khi đó
KVTT III lại không hoàn thành KH tiêu thụ, chỉ đạt 83,33%
* Đối với Sp D: Toàn DN chỉ đạt 24% KH tiêu thụ. Đây là mức hoàn thành KH
tiêu thụ thấp nhất trong các loại sp.
Theo các KVTT nhận thấy ở cả 4 khu vực T.T đều không hoàn thành KH tiêu thụ
sp. Mức đạt KH rất thấp. Lớn nhất là 40% ở KV IV, thấp nhất là 20% ở KVII. Do
vậy đối với sản phẩm D, DN phải tìm nguyên nhân và chỉ ra các biện pháp (đẩy
nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm hoặc cải tiến sản phẩm để đáp ứng tốt hơn nhu
cầu T.T hoặc chủ động rút lui sp ngay khỏi T.T)
+ Phân tích chung đối với các sản phẩm tiêu thụ (Bảng 2) Toàn DN không hoàn
thành KH tiêu thụ sp về mặt khối lượng (Mức hoàn thành KH khối lượng tiêu thụ
chỉ đạt 90.91%) trong đó duy nhất chỉ có KVTT II không hoàn thành vượt mức KH
tiêu thụ, còn 3KV còn lại đều không hoàn thành. Đặc biệt là KVTT IV chỉ đạt
54.47%. Với tình hình này DN cần đi sâu tìm hiểu nguyên nhân đã dẫn tới tình
hình không hoàn thành KH tiêu thụ sp ở các KV=> có biện pháp tác động thích
hợp nhằm cải thiện tình hình tiêu thụ sản phẩm ở các kỳ tiếp theo.
Bài 19: Câu 00505: Bổ sung tài liệu bài 18: thực hiện kỳ trước

SP ĐVT
Giá
bán KL sp tiêu thụ Khối lượng tiêu thụ ở các khu vực thị trường
sp(1000đ/sp)
I
II
III
IV
tấn
647
950
150
500
200
1000
A
Cái
525
18000
5000
6000
4000
3000
B
M3
320
14000
4000
3500
3500

3000
C
Bộ
D
Yêu cầu: Đánh giá tình hình biến động khối lượng sp tiêu thụ kỳ PT so với kỳ
trước
Bài giải: Bảng1
SP
Mức tăng giảm khối lượng sp tiêu thụ (%)
Toàn DN KVI
KVII
KVIII
KVIV
A
15.79
33.33
-20
50
100
B
-11.11
-10
-10.67
-12.50
-66.67
C
21.43
25
57.14
28.57

33.33
Bảng 2:
KVTT
Doanh thu tiêu thụ sp
Doanh thu kỳ
DT tiêu thụ kỳ PT theo giá bán I∆ Q (%)
trước
kỳ trước
I
4.002.050
4.091.900
2.25
II
4.593.500
5.693.800
23.95
III
3.349.400
2.831.600
-15.46


IV
2.599.700
1.934.400
-25.59
Toàn
14.544.650
14.551.700
0.05

DN
Dựa vào số liệu tính toán bảng 3,4 cho thấy:
+ Xét riêng từng loại sản phẩm (Số liệu bảng 3) có thể nhận thấy:
- Đối với spA, toàn DN khối lượng sp tiêu thụ tăng so với kỳ trước 15.79%. Theo
các
khu
vực
T.T
nhận
thấy

3KVTT
I,II,III,IV.
Tr.15
Khối lượng sp tiêu thụ đều tăng so với kỳ trước đặc biệt KVIV, mức tăng 100%
so với kỳ trước. Trong khi đó ở KVTT II, khối lượng sản phẩm tiêu thụ giảm 20%.
- Đối với sp B, toàn DN khối lượng sp tiêu thụ giảm so với kỳ trước 1,11%. Theo
các khu vực T.T nhận thấy cả 4 KVTT khối lượng sp tiêu thụ đều giảm so với kỳ
trước đặc biệt KVIV, mức giảm 66,67% so với kỳ trước.
- Đối với sp C, toàn DN khối lượng sp tiêu thụ tăng so với kỳ trước 21,43%.
Theo các khu vực T.T nhận thấy cả 4 KVTT khối lượng sp tiêu thụ đều tăng so với
kỳ trước đặc biệt KVII, mức tăng 57,14% so với kỳ trước.
- Đối với sp D: chưa có số liệu, chứng tỏ sp D là sản phẩm mới.
+ Xét chung các loại sản phẩm (Số liệu bảng 4) có thể nhận thấy :
Toàn DN, xét chung các sp chỉ tăng 0,05%. Đây là mức tăng không đáng kể.
Nguyên nhân là do khu vực TT I và II tăng nhưng không đáng kể (KVI : 2,25%;
KV II: 23,95%), trong khi đó KVTT III và IV đều giảm (KVIII: 15,46%; KVIV:
25,59%).
Như vậy, DN cần xem xét lại tình hình tiêu thụ SP B và KVTT III và IV đặc biệt là
tình hình tiêu thụ sp B ở KVTT IV.

Bài 20: Câu 00601: Có tài liệu sau về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của một DN:
Sản phẩm M
Sản phẩm N
Chỉ tiêu
KT
KPT
KT
KPT
1- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (đvsp)
2500
4000
3000
2000
2- Giá thành sản xuất đơn vị sp (1000đ/sp)
150
180
450
400
3- Giá bán đơn vị sp (1000đ/sp)
280
240
550
500
4- Các khoản giảm trừ Doanh thu đơn vị sp (1000đ/sp)
10
8
6
12
Yêu cầu: 1- Đánh giá khái quát tình hình biến động chỉ tiêu lợi nhuận gộp của
doanh nghiệp kỳ phân tích so với kỳ trước.

2- Xác định ảnh hưởng của các nhân tố: khối lượng hàng hoá tiêu thụ,
cơ cấu sản lượng hàng hoá tiêu thụ tới mức tăng (giảm) chỉ tiêu “lợi nhuận
gộp” kỳ phân tích so với kỳ trước của DN.
Bài giải: 1- Xác định mức Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận thuần về bán hàng của DN đạt được trong
kỳ phân tích và kỳ trước.
CTPT: Lợi nhuận gộp: LG ;
LG = ∑QG – ∑Q(GT) – ∑QZ
LG0 = ∑Q0G0 – ∑Q0(GT)0 –∑Q0Z0 ;
LG1 = ∑Q1G1 – ∑Q1(GT)1 - ∑Q1Z1
SP Q0G0
Q0(GT)0 Q0Z0
LG0
Q1G1
Q1(GT)1 Q1Z1
LG1
M 700.000
25.000
375.000
300.000 960.000
32.000
720.000
208.000
N 1.650.000 18.000
1.350.000 282.000 1.000.000 24.000
800.000
176.000
∑ 2.350.000 43.000
1.725.000 582.000 1.960.000 56.000
1.520.000 384.000
LG0 = 582.000 ngđ;

LG1 = 384.000 ngđ
∆LG = LG1 – LG0 = 384.000 – 582.000 = -198.000 ngđ (hay +34,02%)
Kết quả này cho thấy lợi nhuận gộp kỳ phân tích tăng so với kỳ trước 198.000 ngđ hay 34,02%.
2- Xác định ảnh hưởng của các nhân tố: khối lượng hàng hoá tiêu thụ, cơ cấu sản lượng hàng hoá
tiêu thụ tới mức tăng (giảm) chỉ tiêu “lợi nhuận gộp” kỳ phân tích so với kỳ trước của DN.


+ Ảnh hưởng của nhân tố Q:
∆LG(Q) = LG01 – LG0;
LG01 = Ks × LG0
Ks = ∑Q1G0/∑Q0G0 = 2.220.000/2.350.000 = 0,94
Q1G0
Q1(GT0)
Q1Z0
1.120.000
40.000
600.000
1.100.000
12.000
900.000
2.220.000
52.000
1.500.000
LG01 = 0,94 × 582.000 = 547.080 ngđ
∆LG(Q) = 547.080 – 582.000 = – 34.920 ngđ (hay –6%)
+ Ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu:
Tr.16
∆LG(CC) = LG02 – LG01 ;
LG02 = ∑Q1G0 – ∑Q1(GT)0 – ∑Q1Z0
LG02 = 2.220.000 – 52.000 – 1.500.000 = 668.000 ngđ

∆LG(CC) = 668.000 – 547.080 = +120.920 ngđ (hay +20.78%)
- Do Số lượng hàng hoá tiêu thụ thay đổi kỳ PT so với kỳ trước đã tác động làm giảm lợi
nhuận gộp của DN kỳ PT so với kỳ trước 34.920 ngđ (hay 6%)
- Do cơ cấu sản lượng hàng hoá tiêu thụ thay đổi kỳ PT so với kỳ trước đã tác động làm tăng
lợi nhuận gộp của DN so với kỳ trước 120.920 ngđ (hay 20,78%)
Bài 21: Câu 00602: Giả sử có số liệu sau đây của một DN
SPX
SPY
Chỉ tiêu
Kỳ trước
KPT
Kỳ trước
KPT
Khối lượng sp hàng hóa tiêu thụ (đvsp)Q
2.500
4.000
3.000
2.000
GTsx
đơn
vị (1000đ/sp) Z
170
180
480
400
Giá
bán
đvsp (1000đ/đvsp) G
280
260

560
500
Các khoản giảm trừ DTbqdvsp (GT)
10
8
6
4
Yêu cầu: - Xác định mức “LN gộp” kỳ trước và kỳ PT của DN
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: cơ cấu sản lượng, giá thành
sxđvsp, giá bán đvsp và các khoản giảm trừ DT tới mức biến động LN gộp kỳ PT
so với kỳ trước
Bài giải: - CTPT: Lợi nhuận gộp: LG
LGo = ∑QoGo - ∑Qo(GT)0 -∑QoZo ;
LG1 = ∑Q1G1 - ∑Q1(GT)1 -∑Q1Z1
Sp QoGo
Qo(GT)0
QoZo
LGo
Q1G1
Q1(GT)1
Q1Z1 LG1
X 700.000
25.000
425.000
250.000 1.040.000 32.000
720.000
288.000
Y 1.680.000 18.000
1.440.000 222.000 1.000.000 8.000
800.000

192.000
∑ 2.380.000 43.000
1.865.000 472.000 2.040.000 40.000
1.520.000 480.000
 LGo = 472.000 ngđ ;
 LG1= 482.000 ngđ
 ∆LG = LG1 - LGo = +8.000 ngđ (hay +1.69%)
KQ trên cho thấy chỉ tiêu LN gộp của DN kỳ PT tăng so với KT 8.000 ngđ hay 1.69%.
+ AH(CC): ∆LG (CC) = LGo2 - LGo1 ;
LG02 = ∑Q1Go - ∑Q1(GT)o -∑Q1Zo
Q1Go
Q1(GTo)
Q1Z0
1.120.000
40.000
680.000
1.120.000
12.000
960.000
2.240.000
52.000
1.640.000
LG02 = 2.240.000 - 52.000 - 1.640.000 = 548.000 ngđ
∆LG (CC) = 548.000 - 443.680 = +104.320 ngđ (hay+22.1%)
+ AH(Z): ∆LG (Z) = - ∑ Q1Z1 + ∑ Q1Zo
= -1.520.000 + 1.640.000
= +120.000 ngđ (hay +25.42 %)
+ AH(G): ∆LG (G) = ∑ Q1G1 - ∑ Q1Go
= 2.040.000 - 2.240.000



= -200.000 ngđ (hay -42.37%)
+ AH(GT): ∆LG (GT) = -∑ Q1(GT)1 + ∑ Q1(GT)o
= -40.000 + 52.000 = +12.000 ngđ (hay +2.54%)
Nhận xét: - Do cơ cấu sản lượng sản xuất thay đổi so với KH tác động làm tăng lợi nhuận gộp
của DN 104.320 ngđ (hay 22,1%).
- Do giá thành sản xuất thay đổi so với KH tác động làm tăng lợi nhuận gộp của DN 120.000 ngđ
(hay 25,42%).
- Do giá bán đvsp thay đổi so với KH tác động làm giảm lợi nhuận gộp của DN 200.000 ngđ
(hay 42,37%).
- Do các khoản giảm trừ ĐTbqvsp thay đổi kỳ PT so với KT đã tác động làm tăng lợi nhuận gộp
của DN so với kỳ trước 12.000 ngđ (hay 2.54%).
Tr.17
Bài 22: Câu 00603
Sản
Sản lượng tiêu
Doanh thu bán
Giảm
trừ
Giá vốn hàng
phẩm
thụ(đơn vị sản
hàng (triệu đồng)
doanh
thu
bán(triệu
phẩm)
(triệu đồng)
đồng)
Năm

Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2008 2009
2008
2009
2008
2009 2008 2009
A
2500
2000
2550
2780
35
20
150
160
0
0
B
3500
2500
3000
3200
60
62

180
120
0
0
Yêu cầu: - Đánh giá khái quát tình hình biến động lợi nhuận gộp của DN năm
2008 so với năm 2009.
- Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố: số lượng sản phẩm sản
xuất và cơ cấu sản lượng tới sự biến động của chỉ tiêu lợi nhuận gộp
Bài giải: CTPT: Lợi nhuận gộp: LG (trđ) ;
LG = ∑QG – ∑Q(GT) –
∑QZ
Kỳ trước: (0) ;
Kỳ PT: (1)
LG0 = ∑Q0G0 – ∑Q0(GT)0 – ∑Q0Z0 ;
LG1 = ∑Q1G1 – ∑Q1(GT)1 – ∑Q1Z1
SP
Q0G0
Q0(GT) 0
Q0Z0
LG0
Q1G1
Q1(GT)1 Q1Z1
LG1
A
2.550
35
1500
1.015
2.780
20

1.600
1.160
B
3.000
60
1800
1.140
3.200
62
1.200
1.938

5.550
95
3.300
2.155
5.980
82
2.800
3.098
LG0 = 2.155 trđ ;
LG1 = 3.098 trđ
∆LG = LG1 – LG0 = 3.098 – 2.155 = +943 trđ (hay +43,76%)
Kết quả này cho thấy lợi nhuận gộp năm 2009 tăng so với năm 2008: 943 triệu đồng hay 43,76%
+ AH(Q): ∆LG(Q) = LG01 – LG0 ;
LG01 = Ks × LG0 ;
Ks = ∑Q1G0/∑Q0G0
Q1
G0
Q1G0

2000
1,02
2.040
2500
0,86
2.150
4.190
Trong đó: G0= Q0G0/Q0
Ks = 4.190/5.550 = 0,75 ;
LG01 = 0,75 × 2.155 = 1.616,25 trđ
∆LG(Q) = 1.616,25 – 2.155 = – 538,75trđ (hay – 25%)
+ AH(CC): ∆LG(CC) = LG02 – LG01 ;
LG02 = ∑Q1G0 – ∑Q1(GT)0 – ∑Q1Z0
GT0
Q1GT0
Z0
Q1Z0
0,014
28
0,6
1.200
0,017
42,5
0,51
1.275
70,5
2.475


Trong đó: GT0= Q0GT0/Q0 ; Z0= Q0Z0/Q0

LG02 = 4.190 – 70,5 – 2.475 = 1.644,5 trđ
∆LG(CC) = 1.644,5 – 1.616,25 = +28,25 trđ (hay +1,31%)
Nhận xét: - Do Số lượng hàng hoá tiêu thụ thay đổi năm 2009 so với năm 2008 đã tác động làm
giảm lợi nhuận gộp của DN năm 2009 so với năm 2008: 538,75 trđ (hay 25%)
- Do cơ cấu sản lượng hàng hoá tiêu thụ thay đổi năm 2009 so với năm 2008 đã tác động làm tăng
lợi nhuận gộp của DN so với năm 2008: 28,25 trđ ( hay 1,31 %).
Bài 23: Câu 00604: Có tài liệu sau về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
của một DN:
Chỉ tiêu
Sản phẩm
Sản phẩm
M
N
KT KPT
KT
KPT
1- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ(đvsp) (Q)
2000 420
3100
202
0
0
2- Giá thành sản xuất đơn vị sp (1000đ/sp) (Z)
150
180
420
400
3- Giá bán đơn vị sp (1000đ/sp ) (G)
210
250

550
500
4- Chi phí ngoài sản xuất bình quân đơn vị sp
32
20
22
30
(1000đ/sp ) (C)
5- Các khoản giảm trừ Doanh thu đơn vị sp
12
10
8
5
(1000đ/sp) (GT)
Tr.18
Yêu cầu: 1- Đánh giá khái quát tình hình biến động chỉ tiêu lợi nhuận thuần bán
hàng của doanh nghiệp kỳ phân tích so với kỳ trước
2- Xác định ảnh hưởng của các nhân tố: khối lượng hàng hoá tiêu thụ, chi phí
ngoài sản xuất bình quân đơn vị sản phẩm tới mức tăng (giảm) chỉ tiêu “lợi
nhuận thuần bán hàng” kỳ phân tích so với kỳ trước của DN.
Bài giải: 1- Đánh giá khái quát tình hình biến động chỉ tiêu lợi nhuận thuần bán hàng của doanh
nghiệp kỳ phân tích so với kỳ trước:
LT = ∑QG – ∑Q(GT) – ∑QZ - ∑QC
LT0 = ∑Q0G0 – ∑Q0(GT)0 – ∑Q0Z0 - ∑Q0C0
LT1 = ∑Q1G1 – ∑Q1(GT)1 – ∑Q1Z1– ∑Q1C1
SP Q0G0
Q0(GT)0 Q0Z0
M 420.000 24.000 300.000
N 1.705.000 24.800 1.302.000
∑ 2.125.000 48.800 1.602.000


Q0C0

LT0

Q1G1

Q1(GT)1 Q1Z1

Q1C1

LT1

64.000 32.000 1.050.000 42.000 756.000 84.000 168.000
68.200 310.000 1.010.000 10.100 808.000 60.600 131.300
132.200 342.000 2.060.000 52.100 1.564.000144.600 299.300
LT0 = 342.000 ngđ;
LT1 = 299.300 ngđ; ∆LT = -42.700 ngđ (hay -12,49%)
KQ cho thấy lợi nhuận thuần bán hàng kỳ PT giảm so với kỳ trước 42.700 ngđ hay 12,49%.
2- Xác định ảnh hưởng của các nhân tố: khối lượng hàng hoá tiêu thụ, chi phí ngoài sản xuất bình
quân đơn vị sản phẩm tới mức tăng ( giảm) chỉ tiêu “lợi nhuận thuần bán hàng” kỳ phân tích so với
kỳ trước của DN.
+ Ảnh hưởng của nhân tố Q: ∆ LT(Q) = LT01 – LT0;
LT01 = Ks x LT0
KS = ∑Q1G0/∑Q0G0 = 1.993.000/2.125.000 = 0,94
SP
Q1Go
Q1Co
M
882.000

134.400
N
1.111.000
44.440

1.993.000
178.840
LT01 = 0,94 × 342.000 = 321.480 ngđ
=> ∆LT(Q) = 321.480 – 342.000 = –20.520 (hay –6%)
+ Ảnh hưởng của nhân tố C:
∆LT(C) = –∑Q1C1 + ∑Q1C0 = –144.600 + 178.840= +34.240 ngđ (hay +10,01%)


Nhận xét: - Do Số lượng hàng hoá tiêu thụ thay đổi kỳ PT so với kỳ trước đã tác động làm giảm lợi
nhuận thuần về bán hàng của DN kỳ PT so với kỳ trước 20.520 ngđ (hay 6%)
- Do Chi phí ngoài sx bình quân đơn vị sp thay đổi kỳ PT so với kỳ trước đã tác động làm tăng lợi
nhuận thuần về bán hàng của DN so với kỳ trước 34.240 ngđ (hay 10,01%).
Bài 24: Câu 00701: Có số liệu sau của một Doanh nghiệp
(ĐVT:
trđ)
1- Số liệu trích từ bảng cân đối kế toán:
Chỉ tiêu
1/1/201
31/12/2010
0
1- Tài sản ngắn hạn
1200
1400
+ Các khoản vốn bằng
380

490
tiền
+ Hàng tồn kho
480
560
2- Nguồn vốn chủ sở
2120
2370
hữu
3- Nợ phải trả
850
950
Nợ ngắn hạn
500
590
2- Số liệu trích từ báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm
2010
1- Doanh thu về bán hàng
25.780
2- Giá vốn hàng bán
16.650
3- Chi phí bán hàng
100
4- Chi phí quản lý DN
210
Tr.19
Yêu cầu: Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp năm 2010
theo các khía cạnh: (1) Khả năng huy động vốn cho sản xuất kinh doanh, (2)

Mức độ độc lập tài chính, (3) Khả năng thanh toán ngắn hạn.
Bài giải: + Đánh giá Khái quát quy mô vốn sử dụng của DN:
NV = NPT + VCSH
NVĐN = 2.120 + 850 = 2.970 trđ;
NVCN = 2370 + 950 = 3.320 trđ
=> ∆NV = 3.320 – 2.970= +350 trđ (hay +11,78%)
=> Tổng NV sử dụng của DN cuối năm có xu hướng tăng so với đầu năm mức tăng 350 trđ
(hay 11,78%) => Quy mô sử dụng vốn của DN cuối năm tăng so với đầu năm.
+ Đánh giá mức độ độc lập TC:
Chọn chỉ tiêu:
Vốn CSH
2120
Tt =
x 100 ;
TtĐN =
x 100 = 71,38%
∑ Nguồn vốn
2970

x100 = 71,39%

∆Tt = 71,39 – 71,38 = + 0,01% > 0
∆Tt > 0 => mức độ độc lập TC của DN cuối năm tăng so với đầu năm
+ Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn
+ Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (Hh)
TS ngắn hạn
1200

1400



Hh =

;

HhĐN =

= 2,4 ;

HhCN =

Nợ ngắn hạn
500
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Hn)

HnĐN =

380

500
CTPT

= 0,76 ;

HnCN =

= 2,37
590

490


= 0,83

590

Đầu năm
Cuối kỳ

Biến động
Hh
2,4 > 2
2,37 > 2
–0.03
Giảm
Hn
0,76 > 0.5
0.83 > 0.5
+0.07
Tăng
Dựa vào kết quả tính toán trên ta thấy:
+ DN đảm bảo khả năng thanh toán đầu năm do:
Hh = 2,4 > 2 => DN đảm bảo khả năng thanh toán hiện thời
Hn = 0,76 > 0,5 => DN đảm bảo khả năng thanh toán nhanh
+ DN đảm bảo khả năng thanh toán cuối năm do:
Hh = 2,37 > 2 => DN đảm bảo khả năng thanh toán hiện thời
Hn = 0,83 > 0,5 => DN đảm bảo khả năng thanh toán nhanh
+ Xu hướng chung ta thấy khả năng thanh toán cuối năm so với đầu năm như sau:
∆Hh < 0 => khả năng thanh toán hiện thời cuối năm giảm so với đầu năm
∆Hn > 0 => khả năng thanh toán nhanh cuối năm tăng so với đầu năm
Bài 31: Doanh nghiệp Đỗ Quyên có tài liệu sau:

Chỉ tiêu
kế hoạch
Thực hiện
1. Số lượng sản phẩm sản xuất (SP)
2.000
2.500
2. Mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất 1 sản phẩm (Kg/SP)
10
11
3. Đơn giá mua vật liệu (1.000đ/kg)
20
19
4. Tổng chi phí sử dụng vật liệu trong kỳ (1.000đ)
400.000
522.500
Tr.20
Yêu cầu: Vận dụng P2 thay thế liên hoàn phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí
nguyên vật liệu trong năm của doanh nghiệp Đỗ Quyên?
Bài làm: ĐVT: 1.000 đ
Xác định đối tượng phân tích
Tổng chi phí: Kỳ kế hoạch: 2.000 x 10 x 20 = 400.000; Kỳ thực tế: 2.500 x 11 x 19 = 522.500
∆TC = 522.500 – 400.000 = 122.500
Kết quả tính toán cho thấy tổng chi phí kỳ thực tế tăng hơn so với kế hoạch là 122.500 tương ứng là
30,63%.
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
- Do số lượng sản phẩm sản xuất thay đổi:
2.500 x 10 x 20 – 2.000 x 10 x 20 =
100.000
- Do mức tiêu hao nguyên vật liệu thay đổi:
2.500 x 11 x 20 – 2.500 x 11 x 19 =

50.000
- Do đơn giá một kg nguyên vật liệu thay đổi: 2.500 x 11 x 19 – 2.500 x 11 x 20 = 27.500
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố kiểm tra kết quả
∆TC = 100.000 + 50.000 – 27.500 = 122.500


Nhận xét: Do số lượng sản phẩm sản xuất và mức tiêu hao nguyên vật liệu tăng lên nên làm cho khi
sản xuất của doanh nghiệp cũng tăng lên.
Tuy nhiên, đơn giá một kg nguyên vật liệu giảm xuống nên làm cho tổng chi phí của doanh nghiệp
giảm được là 27.500
Bài 25:
Câu 00702: Có số liệu sau của một Doanh nghiệp
(ĐVT: trđ)
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của một Doanh nghiệp công nghiệp 6
tháng đầu năm 200N dựa vào tài liệu sau đây:
Bảng cân đối kế toán (Ngày 30 tháng 6 năm 200N)
(ĐVT: trđ)
Tài sản
Mã số
Đầu năm
Cuối kỳ
A- Tài sản ngắn hạn
100
3500
3450
I- Tiền
110
900
1210
II- Các khoản đầu tư tài chính

120
550
400
ngắn hạn
III- Các khoản phải thu
130
412
305
IV- Hàng tồn kho
140
1240
1214
V- Tài sản lưu động khác
150
398
321
B- Tài sản dài hạn
200
2520
2763
I- Tài sản cố định
210
1750
2060
II- Các khoản đầu tư tài chính
220
410
560
dài hạn
III- Chi phí xây dựng dở dang

230
250
109
IV- Các khoản ký quỹ, ký cược
240
110
34
dài hạn
Tổng tài sản
250
6020
6213
Nguồn vốn
Mã số
Đầu năm
Cuối
kỳ
A- Nợ phải trả
300
1530
2155
I- Nợ ngắn hạn
310
880
1102
II- Nợ dài hạn
320
576
950
III- Nợ khác

330
74
103
B- Nguồn vốn chủ sở hữu
400
4490
4058
I- Nguồn vốn - quỹ
410
4220
3520
II- Nguồn kinh phí
420
270
538
Tổng nguồn vốn
430
6020
6213
Yêu cầu: Phân tích khái quát tình hình tài chính của DN 6 tháng đầu năm 200N:
Bài giải: + Đánh giá Khái quát quy mô vốn sử dụng của DN:
NVĐN = 6.020 trđ ; NVCN = 6.213 trđ ; => ∆NV = 6.213 – 6.020 = +193 trđ (hay +3,21%)
=> Tổng NV sử dụng của DN cuối kỳ có xu hướng tăng so với đầu năm mức tăng 193 trđ
(hay 3,21%) => Quy mô sử dụng vốn của DN cuối kỳ tăng so với đầu năm.
Tr.21
+ Đánh giá mức độ độc lập TC: Chọn chỉ tiêu:
Vốn CSH
4490
Tt =
x 100 ;

TtĐN =
x 100 = 74,58%
∑ Nguồn vốn
6020
4058
TtCN =
x 100 = 65,31%
6213
∆Tt = 65,31 – 74,58 = -9,27 % < 0
∆Tt < 0 => mức độ độc lập TC của DN cuối kỳ giảm so với đầu năm


+ Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn
+ Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (Hh)
TS ngắn hạn
3500
Hh =
;
HhĐN =
= 3,98 ;
Nợ ngắn hạn
880
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Hn)

HnĐN =

900

880
CTPT


= 1,02 ;

HnCN =

1210

HhCN =

3450

= 3,13

1102

= 1,1

1102

Đầu năm
Cuối kỳ

Biến động
Hh
3,98 > 2
3,13 > 2
–0.85
Giảm
Hn
1,02 > 0.5

1,1 > 0.5
+0.08
Tăng
Dựa vào kết quả tính toán trên ta thấy:
+ DN đảm bảo khả năng thanh toán đầu năm do:
Hh = 3,98 > 2 => DN đảm bảo khả năng thanh toán hiện thời
Hn = 1,02 > 0,5 => DN đảm bảo khả năng thanh toán nhanh
+ DN đảm bảo khả năng thanh toán cuối kỳ do:
Hh = 3,13 > 2 => DN đảm bảo khả năng thanh toán hiện thời
Hn = 1,1 > 0,5 => DN đảm bảo khả năng thanh toán nhanh
+ Xu hướng chung ta thấy khả năng thanh toán cuối kỳ so với đầu năm như sau:
∆Hh < 0 => khả năng thanh toán hiện thời cuối kỳ giảm so với đầu năm
∆Hn > 0 => khả năng thanh toán nhanh cuối kỳ tăng so với đầu năm
Bài 26:
Câu 00703: Có số liệu sau của một Doanh nghiệp
(ĐVT: trđ)
1- Số liệu trích từ bảng cân đối kế toán:
Chỉ tiêu
31/12/200
31/12/200
31/12/20
8
9
10
1- Tài sản ngắn hạn
1205
1280
1405
+ Các khoản vốn bằng tiền
352

380
493
+ Hàng tồn kho
420
480
562
2- Nguồn vốn chủ sở hữu
2010
2183
2319
3- Nợ phải trả
765
852
953
Nợ ngắn hạn
495
500
595
2- Số liệu trích từ báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
1- Doanh thu về bán hàng
19.420
21.720
2- Giá vốn hàng bán
10.190
13.670
3- Chi phí bán hàng
55

91
4- Chi phí quản lý DN
145
240
Tr.22
Yêu cầu: 1- Phân tích tốc độ chu chuyển hàng tồn kho năm 2009 so với năm
2010?
2- Đánh giá khái quát khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh


×