Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

DẠNG TOÁN VỀ ĐỊNH LÍ PITAGO VÀ TAM GIÁC CÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.12 KB, 2 trang )

CÁC BÀI TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐỊNH LÍ PITAGO VÀ TAM GIÁC CÂN
PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC TOÁN 7
Định lí Pitago và Tam giác cân
____________________________________________

LỚP 7

Họ tên:………………………………….
PHẦN I: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Đính lí Pitago trong tam giác vuông
Nội dung: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình
phương các cạnh góc vuông.
Công thức:
vuông tại ⇒
2. Tam giác cân
Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Tính chất: Trong một tam giác cân, hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề đáy
bằng nhau.
3. Tam giác vuông cân.
Định nghĩa: Tam giác vừa vuông, vừa cân được gọi là tam giác vuông cân.
Tính chất: Trong một tam giác vuông cân, hai cạnh góc vuông bằng nhau, mỗi
góc nhọn có số đo là
.
4. Tam giác đều.
Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
Tính chất: Trong một tam giác đều thì ba góc nhọn bằng nhau và bằng

.

PHẦN II: BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Câu 1: Cho ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Độ dài cạnh huyền BC là:


A. 4 cm

B. 8 cm

C. 10 cm

D. 12 cm

Câu 2: Cho ABC vuông cân tại A. Số đo góc Ĉ là:
A. 90

B. 30

C. 45

D. 60

C. 45

D. 60

̂ là:
Câu 3: Cho MNP đều. Số đo góc M
A. 90

B. 30

Câu 4: Cho ABC cân tại A có Â = 70 . Số đo góc B̂ là:
A. 55


B. 70

C. 65

D. Một kết quả khác

Câu 5: Cho DEF vuông tại D có DE = 0,8 cm và EF = 1 cm . Độ dài cạnh DF là:
A.

5
cm
6

B.

3
cm
5

C.

16
cm
25

D.

9
cm
25


1


CÁC BÀI TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐỊNH LÍ PITAGO VÀ TAM GIÁC CÂN
LỚP 7

PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC TOÁN 7
Định lí Pitago và Tam giác cân
____________________________________________

Câu 6: Vẽ hình minh họa phù hợp và ghi tính chất cho các mục ở phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Các mục

Định lí Pitago

Tam giác cân

Tam giác vuông cân

Tam giác đều

Hình vẽ

Tính chất
Câu 7: Cho ABC cân tại A. Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng BC.
a) Chứng minh AH ⊥ BC .
b) Biết AB = 5 cm, BC = 8 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AH.
c) Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN.
Chứng minh rằng AMN cân tại A.

Câu 8: Cho ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B̂ cắt cạnh AC tại điểm D. Kẻ DE ⊥ BC với
E thuộc BC.
a) Chứng minh ABE cân tại B.
b) Biết AD = 5 cm, AC = 18 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng DE và EC.
c) Kéo dài DE cắt AB tại điểm M. Chứng minh AM = CE và BMC là tam giác cân.
Câu 9: Cho ABC cân tại A. Kẻ BH ⊥ AC , CK ⊥ AB với H thuộc AC, K thuộc AB.
̂ và ACK
̂.
a) So sánh ABH
b) Gọi điểm I là giao điểm của BH và CK. Tam giác BIC là tam giác gì ? Vì sao ?
c) Kéo dài AI cắt BC tại điểm D. Chứng minh AD ⊥ BC .
Câu 10: Cho ABC vuông tại A ( AB  AC ) . Biết rằng Ĉ = 30 . Trên tia đối của tia AC lấy điểm
D sao cho AD = AB .
a) Tam giác ABD là tam giác gì ? Tại sao ?
̂.
b) Tính số đo góc DBC
c) Qua điểm B kẻ đường thẳng vuông góc với BD cắt AC tại điểm E. Chứng minh rằng BDE là
tam giác vuông cân.
d) Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF = AB. Chứng minh BCF là tam giác đều.
-------------------Hết----------------

2



×