Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Phân tích thực trạng kê đơn thuốc điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế thủ dầu một, tỉnh bình dương năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 67 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ NGỌC HƢƠNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN THUỐC
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG
NĂM 2018

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI - 2019


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ NGỌC HƢƠNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN THUỐC
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG
NĂM 2018
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý dƣợc
MÃ SỐ: CK 60720412

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng
Thời gian thực hiện: 7/2018 – 11/2018



HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
tới PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng – Phó Trƣởng Bộ môn Quản lý kinh
tế Dƣợc, Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội đã luôn tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Ban giám hiệu nhà trƣờng,
Phòng sau Đại học, Bộ môn Quản lý kinh tế Dƣợc - Trƣờng Đại học Dƣợc Hà
Nội, phòng ban, thƣ viện nhà trƣờng, các thầy giáo, cô giáo giảng dạy đã cung
cấp cho tôi những kiến thức hữu ích và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn
thành luận văn chuyên khoa cấp I.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, khoa Dƣợc Trung tâm y tế
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng đã tạo điều kiện giúp tôi trong suốt quá trình
học tập và thu thập số liệu để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân,
những ngƣời luôn bên cạnh ủng hộ, chia sẻ khó khăn và động viên tôi trong
suối thời gian vừa qua.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Học viên

Nguyễn Thị Ngọc Hƣơng



MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3
1.1. Đơn thuốc và quy định kê đơn điều trị ngoại trú.................................... 3
1.1.1. Khái niệm về thuốc, đơn thuốc, khám bệnh và chữa bệnh .............. 3
1.1.2. Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú................................ 3
1.2. Các tiêu chí đánh giá kê đơn thuốc......................................................... 7
1.3. Thực trạng kê đơn điều trị ngoại trú ....................................................... 8
1.3.1. Tình hình kê đơn điều trị ngoại trú tại một số nƣớc trên thế giới .... 8
1.3.2. Thực trạng sử dụng thuốc ở bệnh nhân điều trị ngoại trú tại một số
BV huyện tại Việt Nam. ................................................................ 10
1.4. Vài nét về cơ sở nghiên cứu ................................................................. 12
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ............................................... 12
1.4.2. Sơ đồ tổ chức TTYT Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng .................. 15
1.4.3. Khoa Dƣợc ..................................................................................... 17
1.4.4. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................. 19
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 21
2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................... 21
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu:.................................................................... 21
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:................................................. 21
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................... 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:. ...................................................................... 21
2.2.2. Các biến số và chỉ số nghiên cứu ................................................... 21
2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập ............................... 26
2.2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................... 27
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 27


Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 28

3.1. Mô tả thực trạng thực hiện quy định nội dung kê đơn thuốc điều trị
ngoại trú. .............................................................................................. 28
3.1.1. Thực hiện quy định về ghi thông tin bệnh nhân và thông tin bác sĩ ..... 28
3.1.2. Chỉ tiêu đơn thuốc cho trẻ em dƣới 72 tháng tuổi ......................... 29
3.1.3. Quy định ghi các thông tin liên quan đến bác sỹ kê đơn ................ 30
3.1.4. Chỉ tiêu về thông tin thuốc kê đơn và hƣớng dẫn sử dụng thuốc . 31
3.1.5. Tỷ lệ % thuốc tân dƣợc kê theo thành phần ................................. 32
3.2. Phân tích một số chỉ số kê đơn thuốc điều trị ngoại trú ...................... 32
3.2.1. Số thuốc trung bình trong 1 đơn đối với đơn bệnh và bệnh phối hợp... 32
3.2.2. Tỷ lệ đơn thuốc có kê thuốc Tây y, chế phẩm Y học cổ truyền ........ 33
3.2.3. Tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh, vitamin và corticoid ................ 34
3.2.4. Tỷ lệ % đơn thuốc có kê kháng sinh theo nhóm bệnh lý .............. 36
3.2.5. Sử dụng kháng sinh theo nhóm bệnh lý ......................................... 37
3.2.6. Phối hợp kháng sinh trong kê đơn thuốc........................................ 38
3.2.7. Thuốc đƣợc kê theo nguồn gốc xuất xứ ......................................... 39
3.2.8. Tỷ lệ thuốc kê nằm trong danh mục thuốc trung tâm và DMTTY 40
3.2.9. Chi phí trung bình trong một đơn................................................... 41
3.2.10. Mƣời thuốc đƣợc kê đơn nhiều nhất ............................................ 42
Chƣơng 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 44
4.1. Thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tại cơ sở y tế ................................. 44
4.1.1. Việc thực hiện quy định nội dung kê đơn thuốc điều trị ngoại trú 44
4.1.2. Chỉ tiêu về thông tin thuốc và hƣớng dẫn sử dụng ........................ 45
4.2. Một số chỉ số về kê đơn ........................................................................ 46
4.2.1. Phân tích danh mục thuốc kê đơn theo nguồn gốc sản xuất ......... 46
4.2.2. Sự phân bố nhóm bệnh lý trong đơn khảo sát ................................ 46
4.2.3. Số thuốc trong một đơn .................................................................. 47
4.2.4. Sử dụng thuốc Y học cổ truyền ...................................................... 48


4.2.5. Sử dụng kháng sinh ........................................................................ 48

4.2.6. Sử dụng vitamin. ............................................................................ 49
4.2.7. Sử dụng Corticoid. ......................................................................... 50
4.2.8. Tỷ lệ thuốc đƣợc kê nằm trong danh mục thuốc thiết yếu ............. 50
4.2.9. Chi phí một đơn thuốc .................................................................... 51
4.3. Những mặt hạn chế của đề tài............................................................... 51
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 52
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Giải nghĩa

Chữ viết tắt
BS

Bác sỹ

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

BVĐKKV

Bệnh viện đa khoa khu vực

BYT

Bộ y tế


CMND

Chứng minh nhân dân

DMT

Danh mục thuốc

DMTSD

Danh mục thuốc sử dụng

DMTTY

Danh mục thuốc thiết yếu

HĐT&ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị

ICD-10

International Classification Diseases – 10
(Phân loại bệnh tật quốc tế)

KHH

Kế hoạch hóa


KS

Kháng sinh

PHCN

Phục hồi chức năng

SX

Sản xuất

TB

Trung bình

TPCN

Thực phẩm chức năng

TT

Thông tƣ

TTYT

Trung tâm y tế

VPQ


Viêm phế quản

WHO

World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)

YHCT

Y học cổ truyền


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 1.2:
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11:
Bảng 3.12:
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.

Bảng 3.19.
Bảng 3.20.

Các chỉ số kê đơn của WHO [21]. ............................................... 7
Giá trị tiêu chuẩn chỉ số kê đơn WHO [20] ................................. 9
Các biến số cần thu thập ............................................................ 21
Đặc điểm phân bố nhóm bệnh của mẫu khảo sát ....................... 26
Thực hiện quy định về thủ tục hành chính ................................. 28
Tỷ lệ đơn thuốc cho trẻ em dƣới 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi,
kèm tên cha/mẹ hoặc ngƣời giám hộ ......................................... 29
Ghi các thông tin về ngày kê, đánh số khoản, gạch phần đơn
trắng, sửa chữa và ký tên bác sỹ kê đơn ..................................... 30
Ghi các thông tin liên quan đến hƣớng dẫn sử dụng thuốc ....... 31
Ghi nồng độ/hàm lƣợng thuốc, số lƣợng thuốc........................... 31
Tỷ lệ thuốc tân dƣợc đƣợc kê theo thành phần .......................... 32
Số thuốc trung bình trong 1 đơn đối với đơn bệnh, bệnh phối hợp 32
Tỷ lệ đơn thuốc có kê thuốc Tây y, chế phẩm Y học cổ truyền và
phối hợp giữa thuốc Tây y với chế phẩm YHCT ...................... 33
Tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh, vitamin, corticoid, thuốc tiêm
và thực phẩm chức năng ............................................................ 35
Tỷ lệ % đơn thuốc có kê kháng sinh theo nhóm bệnh lý .......... 36
Sử dụng kháng sinh theo nhóm bệnh lý ..................................... 37
Tỷ lệ % đơn thuốc có phối hợp kháng sinh ............................... 38
Tỷ lệ thuốc đƣợc kê theo nguồn gốc .......................................... 39
Tỷ lệ thuốc kê nằm trong danh mục thuốc trung tâm và trong
DMBHYT chi trả ....................................................................... 40
Chi phí trung bình trong một đơn .............................................. 41
Mƣời thuốc đƣợc kê nhiều nhất ................................................. 42



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của TTYT Thủ Dầu Một ........................................ 16
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa Dƣợc của TTYT Thủ Dầu Một ....................... 18
Hình 3.3: Tỷ lệ thuốc và giá trị thuốc đƣợc kê theo nguồn gốc...................... 40


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc là một loại hàng hoá đặc biệt, ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ
con ngƣời. Việc quyết định lựa chọn thuốc, đƣờng dùng, cách dùng, liều
dùng, thời điểm dùng phụ thuộc vào ngƣời thầy thuốc ngƣời trực tiếp thăm
khám và chẩn đoán bệnh; bệnh nhân là ngƣời thực hiện đầy đủ và đúng theo
phác đồ điều trị của thầy thuốc.
Để chỉ định sử dụng thuốc cho bệnh nhân an toàn, hợp lý và có hiệu
quả, vai trò của ngƣời thầy thuốc là hết sức quan trọng. Nó đòi hỏi ngƣời thầy
thuốc phải có trình độ chuyên môn giỏi, vững vàng và phải có đạo đức nghề
nghiệp. Tuy nhiên trƣớc tác động của cơ chế thị trƣờng việc sử dụng thuốc
chƣa hiệu quả và không hợp lý đang là vấn đề cần báo động, cùng với sự xuất
hiện của hàng loạt các loại thuốc mới và sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống
y - dƣợc tƣ nhân đã làm cho việc quản lý kê đơn và sử dụng thuốc ngày càng
trở nên khó khăn hơn.
Việc sử dụng thuốc trong bệnh viện hiện nay vẫn còn nhiều bất cập, do
có nhiều nguồn cung ứng thuốc (doanh nghiệp tƣ nhân, doanh nghiệp cổ
phần, doanh nghiệp nƣớc ngoài... ) với nhiều hình thức, cách tiếp thị và ƣu đãi
khác nhau. Chất lƣợng thuốc đôi khi không đƣợc đảm bảo dẫn đến việc xuất
hiện phản ứng bất lợi của thuốc diễn ra liên tục thƣờng xuyên. Việc kê đơn
thuốc không đúng chỉ định, liều dùng, thời gian dùng, kê quá nhiều thuốc
trong một đơn, kê tên thuốc với tên biệt dƣợc đã gây ra tình trạng kháng
kháng sinh, lạm dụng thuốc và gây lãng phí không cần thiết. Trƣớc thực trạng
đó, Bộ trƣởng BYT đã ra thông tƣ 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy
định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong điều trị

ngoại trú có hiệu lực từ ngày 01/3/2018 thay thế cho thông tƣ 05/2016/TTBYT ngày 29 tháng 02 năm 2016.

1


Để góp phần nâng cao hiệu quả hơn nữa trong việc sử dụng thuốc khám
và điều trị cho ngƣời bệnh tại trung tâm, đề tài: “Phân tích thực trạng kê
đơn thuốc điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dƣơng năm 2018” đƣợc thực hiện với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng thực hiện quy định kê đơn điều trị ngoại trú tại
Trung tâm y tế Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương năm 2018.
2. Phân tích một số chỉ số kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại trung
tâm y tế Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương năm 2018.
Từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao việc thực hiện quy định kê
đơn điều trị ngoại trú và chất lƣợng kê đơn thuốc tại Trung tâm y tế.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN

1.1. Đơn thuốc và quy định kê đơn điều trị ngoại trú
1.1.1. Khái niệm về thuốc, đơn thuốc, khám bệnh và chữa bệnh
- Thuốc là chế phẩm có chứa dƣợc chất hoặc dƣợc liệu dùng cho ngƣời
nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm
nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể ngƣời bao gồm thuốc hóa dƣợc,
thuốc dƣợc liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm [2].
- Đơn thuốc là tài liệu chỉ định dùng thuốc của bác sĩ cho ngƣời bệnh.
Là căn cứ hợp pháp để bán thuốc, cấp phát thuốc, pha chế thuốc theo đơn và

sử dụng thuốc [2].
- Khám bệnh là việc hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực
thể, khi cần thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức
năng để chẩn đoán và chỉ định phƣơng pháp điều trị phù hợp đã đƣợc công
nhận [1].
- Chữa bệnh là việc sử dụng phƣơng pháp chuyên môn kỹ thuật đã
đƣợc công nhận và thuốc đã đƣợc phép lƣu hành để cấp cứu, điều trị, chăm
sóc, phục hồi chức năng cho ngƣời bệnh [1].
1.1.2. Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
Ngày 29/12/2017 Bộ trƣởng BYT đã ra thông tƣ 52/2017/TT-BYT quy
định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong điều trị
ngoại trú, trong đó có yêu cầu kê đơn thuốc gồm:
- Chỉ đƣợc kê đơn thuốc sau khi đã có kết quả khám bệnh, chẩn
đoán bệnh.
- Kê đơn thuốc phù hợp với chẩn đoán bệnh và mức độ bệnh.
- Việc kê đơn thuốc phải đạt đƣợc mục tiêu an toàn, hợp lý và hiệu quả.

3


Ƣu tiên kê đơn thuốc dạng đơn chất hoặc thuốc generic.
- Việc kê đơn thuốc phải phù hợp với một trong các tài liệu sau đây:
+ Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị hoặc Hƣớng dẫn điều trị và chăm
sóc HIV/AIDS do Bộ Y tế ban hành hoặc công nhận; Hƣớng dẫn chẩn đoán
và điều trị của cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng theo Thông tƣ số
21/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Y tế quy định
về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị trong bệnh viện [4]
trong trƣờng hợp chƣa có hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế.
+ Tờ hƣớng dẫn sử dụng thuốc đi kèm với thuốc đã đƣợc phép lƣu hành.
+ Dƣợc thƣ quốc gia của Việt Nam;

- Số lƣợng thuốc đƣợc kê đơn thực hiện theo Hƣớng dẫn chẩn đoán và
Điều trị hoặc đủ sử dụng nhƣng tối đa không quá 30 (ba mƣơi) ngày.
- Đối với ngƣời bệnh phải khám từ 3 chuyên khoa trở lên trong ngày thì
ngƣời đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc ngƣời đƣợc ngƣời đứng
đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền (trƣởng khoa khám bệnh, trƣởng
khoa lâm sàng) hoặc ngƣời phụ trách chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh sau khi xem xét kết quả khám bệnh của các chuyên khoa trực tiếp kê
đơn hoặc phân công bác sỹ có chuyên khoa phù hợp để kê đơn thuốc cho
ngƣời bệnh.
- Bác sỹ, y sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 đƣợc khám bệnh,
chữa bệnh đa khoa và kê đơn thuốc điều trị của tất cả chuyên khoa thuộc danh
mục kỹ thuật ở tuyến 4 (danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Trƣờng hợp cấp cứu ngƣời bệnh, bác sỹ, y sỹ kê đơn thuốc để xử trí
cấp cứu, phù hợp với tình trạng của ngƣời bệnh.
- Không đƣợc kê vào đơn thuốc các nội dung cụ thể:
+ Các thuốc, chất không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh;
+ Các thuốc chƣa đƣợc phép lƣu hành hợp pháp tại Việt Nam;

4


+ Thực phẩm chức năng;
+ Mỹ phẩm.
Yêu cầu về hình thức kê đơn thuốc
- Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh đến khám tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
Ngƣời kê đơn thuốc thực hiện kê đơn vào Đơn thuốc hoặc sổ khám
bệnh (sổ y bạ) của ngƣời bệnh theo mẫu quy định và số theo dõi khám bệnh
hoặc phần mềm quản lý ngƣời bệnh của cở sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh điều trị ngoại trú:

Ngƣời kê đơn thuốc ra chỉ định điều trị vào sổ khám bệnh (sổ y bạ)
của ngƣời bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú hoặc phần mềm quản lý ngƣời
bệnh của cở sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh ngay sau khi kết thúc việc điều trị nội trú:
+ Trƣờng hợp tiên lƣợng ngƣời bệnh cần tiếp tục sử dụng thuốc từ 01
(một) đến đủ 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc (chỉ định điều trị) tiếp vào đơn
thuốc hoặc Sổ khám bệnh của ngƣời bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú hoặc
phần mềm quản lý ngƣời bệnh của cở sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Trƣờng hợp tiên lƣợng ngƣời bệnh cần tiếp tục điều trị trên 07 (bảy)
ngày thì kê đơn thuốc theo quy định hoặc chuyển tuyến về cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh phù hợp để tiếp tục điều trị.
- Kê đơn thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng thần, thuốc tiền chất thực hiện theo
quy định [3].
Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
- Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các mục in trong Đơn thuốc hoặc trong
sổ khám bệnh của ngƣời bệnh.
- Ghi địa chỉ nơi ngƣời bệnh thƣờng trú hoặc tạm trú: số nhà, đƣờng
phố, tổ dân phố hoặc thôn/ ấp/ bản, xã/ phƣờng/ thị trấn, quận/ huyện/ thị xã/
thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/ thành phố.
- Đối với trẻ dƣới 72 tháng tuổi thì phải ghi số tháng tuổi, ghi tên và số

5


chứng minh nhân dân hoặc sổ cán cƣớc công dân của bố hoặc mẹ hoặc ngƣời
giám hộ của trẻ.
- Kê đơn thuốc theo quy định nhƣ sau:
+ Thuốc có một hoạt chất
Theo tên chung quốc tế (INN, generic);
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lƣợng 500mg thì ghi tên thuốc

nhƣ sau: Paracetamol 500mg.
Theo tên chung quốc tế + (tên thƣơng mại)
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lƣợng 500mg, tên thƣơng mại
là A thì ghi tên thuốc nhƣ sau: Paracetamol (A) 500mg.
+ Thuốc có nhiều hoạt chất hoặc sinh phẩm y tế thì ghi theo tên thƣơng mại.
- Ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lƣợng, số lƣợng/thể tích, liều dùng,
đƣờng dùng, thời điểm dùng của mỗi loại thuốc. Nếu đơn thuốc có thuốc độc
thì phải ghi thuốc độc trƣớc khi ghi các thuốc khác.
- Số lƣợng thuốc gây nghiện phải viết bằng chữ, chữ đầu viết hoa.
- Số lƣợng thuốc chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10) thì viết số 0 phía trƣớc.
- Trƣờng hợp sửa chữa đơn thì ngƣời kê đơn phải ký tên ngay bên cạnh
nội dung sửa.
- Gạch chéo phần giấy còn trống từ phía dƣới nội dung kê đơn đến phía
trên chữ ký của ngƣời kê đơn theo hƣớng từ trên xuống dƣới, từ trái sang
phải; ký tên, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên ngƣời kê đơn [3].
Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông
tin
- Đơn thuốc đƣợc kê trên máy tính 01 lần và lƣu trên phần mềm tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh. Đối với đơn thuốc “N” và đơn thuốc “H” cần phải
in ra cho ngƣời bệnh và lƣu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải bảo đảm việc lƣu đơn thuốc
để trích xuất dữ liệu khi cần thiết [3].

6


Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
- Đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc trong thời hạn tối đa 05 ngày,
kể từ ngày kê đơn thuốc.
- Đơn thuốc đƣợc mua tại các cơ sở bán lẻ thuốc hợp pháp trên toàn quốc.

- Thời gian mua hoặc lĩnh thuốc của đơn thuốc gây nghiện phù hợp với
ngày của đợt điều trị ghi trong đơn. Mua hoặc lĩnh thuốc gây nghiện đợt 2
hoặc đợt 3 cho ngƣời bệnh ung thƣ và ngƣời bệnh AIDS trƣớc 01 (một) đến
03 (ba) ngày của mỗi đợt điều trị (nếu vào ngày nghỉ Lễ, Tết, thứ bảy,
chủ nhật thì mua hoặc lĩnh vào ngày liền kề trƣớc hoặc sau ngày nghỉ) [3].
1.2. Các tiêu chí đánh giá kê đơn thuốc
Tổ chức Y tế thế giới – WHO 1993 đã đƣa ra các chỉ số kê đơn sau
Bảng 1.1. Các chỉ số kê đơn của WHO [21].
TT

1

2

3

4

5

Ý nghĩa

Chỉ số

Để đo lƣờng mức độ tổng thể của việc sử
Tỷ lệ phần trăm đơn kê
dụngloại thuốc quan trọng, nhƣng thƣờng bị
có kháng sinh
lạm dụng và tốn kém trong chi phí điều trị
bằng thuốc

Để đo lƣờng mức độ tổng thể của việc sử
Tỷ lệ phần trăm đơn kê dụng loại thuốc quan trọng, nhƣng thƣờng bị
có TPCN
lạm dụng và tốn kém trong chi phí điều trị
bằng thuốc
Số thuốc trung bình
Để đo mức độ đơn kê nhiều thuốc
trong một đơn
Tỷ lệ phần trăm của
Để đo lƣờng xu hƣớng kê đơn theo tên
các thuốc đƣợc kê theo
generic
tên generic
Tỷ lệ phần trăm của
Để đo mức độ thực hành phù hợp với chính
các thuốc đƣợc kê
sách thuốc quốc gia, bằng việc chỉ ra việc
thuộc danh mục thuốc
thực hiện kê đơn từ danh sách thuốc chủ yếu
thiết yếu hoặc danh
đối với từng loại hình cơ sở khảo sát.
mục thuốc chủ yếu

7


Ngoài ra theo thông tƣ 21/2013/ TT-BYT quy định về tổ chức và hoạt
động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện cũng đƣa ra các chỉ số sử
dụng thuốc WHO/INRUD cho các cơ sở y tế ban đầu, bao gồm:
- Số thuốc kê trung bình trong một đơn

- Ty lệ phần trăm thuốc đƣợc kê tên generic
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê có kháng sinh
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê có thuốc tiêm
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê có vitamin
- Tỷ lệ phần trăm thuốc đƣợc kê đơn có trong danh mục thuốc thiết yếu
do Bộ Y Tế ban hành
- Chi phí thuốc trung bình của mỗi đơn
- Tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc dành cho kháng sinh
- Tỷ lệ phần trăm chi phí cho thuốc tiêm
- Tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc dành cho Vitamin
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê phù hợp với phác đồ điều trị [4].
1.3. Thực trạng kê đơn điều trị ngoại trú
1.3.1. Tình hình kê đơn điều trị ngoại trú tại một số nước trên thế giới
Trên toàn thế giới hơn 50% của tất cả các loại thuốc đƣợc kê đơn, cấp
phát, hoặc bán không phù hợp, trong khi 50% bệnh nhân không sử dụng
chúng đúng cách. Phổ biến của việc sử dụng thuốc không hợp lý bao gồm:
• Sử dụng quá nhiều loại thuốc cho một bệnh nhân;
• Sử dụng kháng sinh không hợp lí, thƣờng ở liều lƣợng không đủ, các bệnh
nhiễm trùng không do vi khuẩn;
• Sử dụng quá nhiều thuốc tiêm khi thuốc uống sẽ thích hợp hơn;
• Kê đơn không theo hƣớng dẫn điều trị;
• Tự điều trị không phù hợp, tự sử dụng thuốc phải kê đơn [21].
Sử dụng thuốc không hợp lí gây ra nhiều hậu quả nhƣ: bệnh nghiêm
trọng thậm chí tử vong, đặc biệt là các bệnh nhiễm trùng ở trẻ em và một số

8


bệnh mạn tính, kháng kháng sinh, sử dụng không hiệu quả nguồn lực làm
vƣợt quá khả năng chi trả của bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân nghèo, làm

mất lòng tin ở bệnh nhân. WHO đã tạo ra một cơ sở dữ liệu của các nghiên
cứu về việc sử dụng thuốc trong chăm sóc ban đầu ở các nƣớc đang phát triển.
Ngoài ra có thể nhận thấy việc sử dụng kháng sinh thƣờng không thích hợp
nhƣ trong điều trị nhiễm trùng đƣờng hô hấp trên cấp tính và tiêu chảy cấp
tính đang tăng. Thuốc generic đƣợc coi là giải pháp hiệu quả cho các nƣớc
đang phát triển. Trƣớc năm 2000, thuốc generic chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ
trong cơ cấu doanh thu dƣợc phẩm toàn cầu. Tuy nhiên, trong vài năm gần
đây, với sự trỗi dậy của các quốc gia mới nổi (chiếm 50% dân số thế giới),
công nghiệp sản xuất thuốc generic đang tăng trƣởng mạnh mẽ hơn bao giờ
hết. Vào năm 2004, tỷ trọng thuốc generic toàn cầu chỉ chiếm 5,9% tổng giá
trị sử dụng thuốc. Tỷ trọng này tăng mạnh trong một thời gian ngắn lên mức
10% vào năm 2013 [9].
Tổ chức Y tế thế giới ở khu vực Đông và Nam Á (WHO/SEARO) đã
thực hiện các chiến lƣợc khu vực để thúc đẩy sử dụng thuốc hợp lý (RUM),
cập nhật tại các cuộc họp vào tháng 7 năm 2010, đề nghị thực hiện phân tích
tình hình sử dụng thuốc tại các cơ sở chăm sóc sức khỏe nhằm đƣa ra kế
hoạch phối hợp để cải thiện tình hình sử dụng thuốc, sử dụng một công cụ
đƣợc thiết kế sẵn. Tổ chức y tế thế giới đã đƣa ra các giá trị khuyến cáo đối
với các chỉ số kê đơn [20].
Bảng 1.2: Giá trị tiêu chuẩn chỉ số kê đơn WHO [20]
TT

Tên chỉ số

Giá trị tiêu chuẩn

1

Số thuốc trung bình/đơn


1,6 - 1,8

2

Tỷ lệ đơn kê kháng sinh

20,0 – 26,8

3

Tỷ lệ đơn kê thuốc tiêm

13,4 – 24,1

4

Tỷ lệ thuốc đƣợc kê tên generic

100,0

5

Tỷ lệ thuốc đƣợc kê nằm trong danh mục thuốc
thiết yếu

100,0

9



1.3.2. Thực trạng sử dụng thuốc ở bệnh nhân điều trị ngoại trú tại một số BV
huyện tại Việt Nam.
Tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu đánh giá về thực trạng kê đơn thuốc
tại các bệnh viện. Kết quả nghiên cứu tại một số bệnh viện đƣợc thể hiện:
1.3.2.1. Số thuốc trung bình trong 1 đơn
Theo kết quả nghiên cứu số thuốc trung bình trong 1 đơn tại các trung
tâm, bệnh viện có sự khác nhau, nghiên cứu của BVĐK huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên năm 2017 [17] là 1,92 thuốc/đơn; TTYT huyện Châu Đức, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2015 [15] là 2,97 thuốc/đơn; BVĐKKV Tháp Mƣời,
tỉnh Đồng Tháp năm 2014 [11] là 6,4 thuốc/đơn; BVĐK huyện Phƣớc Long,
tỉnh Bình Phƣớc năm 2014 [14] là 2,36 thuốc/đơn; TTYT huyện Phú Giáo,
tỉnh Bình Dƣơng năm 2015 [16] là 4,3 thuốc/đơn. Số lƣợng này vẫn cao hơn
so với khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới đƣa ra từ 1,6 - 1,8 thuốc [18].
1.3.2.2. Tỉ lệ đơn kê kháng sinh
Kháng sinh đƣợc sử dụng phổ biến có thể còn do các bác sỹ kê đơn
theo kinh nghiệm và đôi khi kê đơn kháng sinh nhằm mục đích phòng bệnh,
điều trị theo kiểu bao vây. Kê đơn kháng sinh thực tế phải dựa vào kết quả
kháng sinh đồ, đây là một xét nghiệm không đƣợc dùng phổ biến tại Việt
Nam do tốn kém và thời gian có kết quả lâu (khoảng 3-5 ngày). Chính điều
này đã tạo thói quen kê thuốc kháng sinh phổ rộng, phối hợp nhiều thuốc
kháng sinh cho một bệnh nhân hoặc thay đổi kháng sinh trong một đợt điều
trị. Kết quả nghiên cứu tại một số bệnh viện hoặc trung tâm y tế ở trên cho
thấy tỷ lệ kê đơn kháng sinh cao nhƣ TTYT huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu là 51,3%; BVĐK huyện Phƣớc Long, tỉnh Bình Phƣớc là 41,1%;
TTYT huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng là 28%; riêng BVĐK huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên là 15% và BVĐKKV Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp là
11,5% thấp hơn so với giới hạn khuyến cáo của WHO còn các bệnh viện còn
lại đều cao hơn (khuyến cáo 20,0-26,8%) [11, 14, 15, 16, 17].

10



Kháng sinh là một nhóm thuốc đặc biệt vì việc sử dụng chúng không
chỉ ảnh hƣởng đến ngƣời bệnh mà còn ảnh hƣởng đến cộng đồng. Với những
nƣớc đang phát triển nhƣ ở Việt Nam, đây là một nhóm thuốc quan trọng vì
bệnh ký nhiễm khuẩn nằm trong số những bệnh đứng hàng đầu cả về tỉ lệ mắc
bệnh và tỉ lệ tử vong. Ngày 13-11-2017, bắt đầu Tuần lễ nhận thức về việc sử
dụng khánh sinh một cách hiệu quả do WHO phát động. Hƣởng ứng sự kiện
này, Bộ y tế và WHO tại Việt Nam phối hợp với Bộ, ngành liên quan đã tổ
chức lễ phát động cam kết sử dụng kháng sinh có trách nhiệm. Ba thông điệp
đƣợc đƣa ra tại lễ phát động là: Chỉ sử dụng kháng sinh khi có BS kê đơn;
Không sử dụng lại kháng sinh và không chia sẽ kháng sinh cho ngƣời khác;
Hãy giữ cho mình một cơ thể khỏe mạnh, tránh những môi trƣờng nhiễm
khuẩn [22].
1.3.2.3. Tỉ lệ đơn kê vitamin
Vitamin cũng là một nhóm thuốc thƣờng đƣợc bác sỹ kê đơn nhƣ là
thuốc bổ trợ. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ kê đơn vitamin tại các bệnh
viện có sự khác nhau, theo nghiên cứu của BVĐK huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên không kê vitamin đối với các đơn điều trị ngoại trú; TTYT huyện
Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chiếm tỉ lệ 33%; BVĐKKV Tháp Mƣời,
tỉnh Đồng Tháp chiếm tỉ lệ 20,9%; BVĐK huyện Phƣớc Long, tỉnh Bình
Phƣớc chiếm tỉ lệ 21,3%; TTYT huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng chiếm tỉ
lệ 32,8% [11, 14, 15, 16, 17].
1.3.2.4. Tỉ lệ đơn kê corticoid
Kết quả nghiên cứu có sự khác biệt rõ rệt, chỉ có TTYT huyện Châu
Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có kê corticoid trong đơn ngoại trú chiếm tỉ lệ
8,3%, ngoài ra các trung tâm, bệnh viện nhƣ BVĐK huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên; BVĐKKV Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp; BVĐK huyện Phƣớc
Long, tỉnh Bình Phƣớc; TTYT huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng đều không
kê corticoid trong đơn điều trị ngoại trú [11, 14, 15, 16, 17].


11


1.3.2.5. Chi phí tiền thuốc trung bình trong 1 đơn
Chi phí tiền thuốc trung bình tại các trung tâm và bệnh viện cũng có sự
dao động. Chi phí tiền thuốc BVĐK huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên là
121.440 VNĐ; TTYT huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu là 93.535
VNĐ; BVĐKKV Tháp Mƣời, tỉnh Đồng Tháp là 135.728 VNĐ; BVĐK
huyện Phƣớc Long, tỉnh Bình Phƣớc là 168.226 VNĐ; trong khi tại TTYT
huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng là 176.613 VNĐ [11, 14, 15, 16, 17].
1.4. Vài nét về cơ sở nghiên cứu
Trung tâm y tế Thủ Dầu Một là đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực
thuộc Sở Y tế tỉnh Bình Dƣơng, có tƣ cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài
khoản riêng đƣợc mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nƣớc và Ngân hàng theo quy
định của Pháp luật. Căn cứ theo Quyết định 1018/QĐ-SYT ngày 20 tháng 11
năm 2017 quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm y tế thành phố Thủ Dầu Một- Cấp cứu 115 tỉnh Bình Dƣơng [18]:
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
Chức năng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng;
khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, dân số- kế hoạch hóa gia đình và
các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các hoạt động phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm,
HIV/AIDS, bệnh không lây nhiễm, bệnh chƣa rõ nguyên nhân; tiêm chủng
phòng bệnh; y tế trƣờng học; phòng, chống các yếu tố nguy cơ tác động lên
sức khỏe, phát sinh, lây lan dịch, bệnh; Cơ sở điều trị Methadone-ARV; quản
lý và nâng cao sức khỏe cho ngƣời dân.
Thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trƣờng đối với các cơ sở y tế; vệ
sinh và sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, tai nạn thƣơng
tích; vệ sinh trong hoạt động mai táng, hỏa táng; giám sát chất lƣợng nƣớc

dùng cho ăn uống, sinh hoạt và dinh dƣỡng cộng đồng.

12


Thực hiện các hoạt động phòng chống ngộ độc thực phẩm trên địa bàn;
tham gia thẩm định cơ sở đủ điều kiện sản xuất kinh doanh thực phẩm trên địa
bàn theo phân cấp; tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác phòng
chống ngộ độc thực phẩm, phòng chống bệnh truyền qua thực phẩm; hƣớng
dẫn, giám sát cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, ăn uống trong việc đảm
bảo an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ
khác về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và theo phân công,
phân cấp.
Thực hiện sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng
theo quy định của cấp có thẩm quyền và giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh cho các trƣờng hợp bệnh nhân tự đến, bệnh nhân đƣợc chuyển
tuyến, bệnh nhân do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên chuyển về để tiếp
tục theo dõi điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng; thực hiện các kỹ thuật,
thủ thuật, chuyển tuyến theo quy định của pháp luật; khám sức khỏe và chứng
nhận sức khỏe theo quy định; tham gia khám giám định y khoa, khám giám
định pháp y khi đƣợc trƣng cầu.
Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện công tác quản lý các hoạt động
chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ và truyền thông giáo dục về dân số kế hoạch
hóa gia đình trên cơ sở kế hoạch của Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình
tỉnh và tình hình thực tế tại địa phƣơng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Triển khai các cung cấp dịch vụ về dân số kế hoạch hóa gia đình theo phân
cấp và theo quy định của pháp luật. Quản lý cán bộ chuyên trách dân số kế
hoạch hóa gia đình xã, phƣờng và công tác cộng tác viên dân số kế hoạch hóa
gia đình thôn, bản.
Thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình

trạng dinh dƣỡng bà mẹ, trẻ em; phối hợp thực hiện công tác dân số, kế hoạch
hóa gia đình theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh phục vụ cho hoạt động

13


chuyên môn, kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và nhu cầu
của ngƣời dân; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm và an toàn bức xạ theo quy định.
Thực hiện tuyên truyền, cung cấp thông tin về chủ trƣơng, chính sách
pháp luật của Đảng, Nhà nƣớc về y tế; tổ chức các hoạt động truyền thông,
giáo dục sức khỏe về y tế, chăm sóc sức khỏe trên địa bàn.
Chỉ đạo tuyến, hƣớng dẫn về chuyên môn kỹ thuật đối với các phòng
khám đa khoa khu vực; trạm y tế xã, phƣờng, thị trấn; y tế ấp, khu phố và các
cơ sở y tế thuộc các cơ quan, trƣờng học, xí nghiệp trên địa bàn thành phố.
Thực hiện đào tạo liên tục cho đội ngũ viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý theo quy định; tập huấn, bồi dƣỡng cập nhật kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách cho đội ngũ nhân viên y tế ấp và các đối
tƣợng khác theo phân công, phân cấp của Sở Y tế; là cơ sở thực hành trong
đào tạo khối ngành sức khỏe và hƣớng dẫn thực hành để cấp chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
Thực hiện việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng và tiếp nhận
thuốc, vaccin, sinh phẩm y tế, hóa chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động
chuyên môn theo phân cấp của Sở y tế và quy định của pháp luật.
Triển khai thực hiện các dự án, chƣơng trình y tế ở địa phƣơng theo phân
công, phân cấp của Sở y tế; tổ chức điều trị nghiện chất bằng thuốc thay thế
theo quy định của pháp luật; thực hiện kết hợp quân- dân y theo tình hình thực
tế ở địa phƣơng.
Thực hiện các gói dịch vụ y tế theo Thông tƣ 39/2017/TT-BYT ngày

18/10/2017 của Bộ Y tế quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở
và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật [19].
Thực hiện ký hợp đồng với cơ quan bảo hiểm xã hội để tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Trung tâm và các đơn vị y tế thuộc Trung
tâm theo quy định của pháp luật.

14


Tham mƣu, đề xuất, thực hiện xã hội hóa, khám chữa bệnh theo yêu cầu,
nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh.
Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa
học, kỹ thuật về lĩnh vực liên quan.
Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
Thực hiện quản lý nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy
định của pháp luật.
Trung tâm có thể hợp tác với các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong và ngoài
ngành y tế để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của đơn vị trên cơ sở tuân
thủ các quy định của pháp luật.
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở y tế và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một giao (công tác khám sức khỏe
tuyển nghĩa vụ quân sự; phòng chống thiên tai, cứu nạn cứu trợ;...).
Trung tâm y tế Thủ Dầu Một có đội ngũ y, bác sỹ vững vàng cả tuổi đời
và tuổi nghề, đội ngũ cán bộ trẻ đầy nhiệt huyết. Với nỗ lực phấn đấu không
ngừng cũng nhƣ tinh thần trách nhiệm, hết lòng vì ngƣời bệnh.
1.4.2. Sơ đồ tổ chức TTYT Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Sơ đồ tổ chức của trung tâm y tế Thủ Dầu Một đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau

15



SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TTYT THỦ DẦU MỘT

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng Tổ chức – Hành chánh
Quản trị

Khoa
Hồi
sức
cấp
cứu

Khoa
Khám
Bệnh

Khoa
Liên
Chuyển
khoa

Khoa
Phụ sản
Chăm
sóc sức
khỏe

sinh sản

Phó Giám đốc

Phòng Tài chính
Kế toán

Khoa
Y học
cổ
truyền
PHCN

Phó Giám đốc

Phòng điều dƣỡng
Chống nhiễm khuẩn

Phòng Kế hoạch - Truyền
thông giáo dục sức khỏe

Khoa
Dƣợc

Khoa
Cận
lâm
sàng

Khoa

Dân số
KHH
Gia
đình

Khoa
Kiểm
Soát
dịch
bệnh

Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của TTYT Thủ Dầu Một
16

Khoa
Vệ sinh
An toàn
Thực
phẩm

Khoa
Y tế
công
cộng

Cơ sở
điều
trị
Metha
done



×