Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

bài tập nhóm môn hệ thống thông tin kế toán: Vẽ sơ đồ DFD và vẽ lưu đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.37 KB, 11 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ


BÀI TẬP NHÓM
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Thành viên nhóm 10:

1.Nguyễn Thị Lan Anh
2.Nguyễn Ngọc Thoa
3.Trần Thị Hoàng Anh
4.Bùi Thị Hằng
Hà Nội - 2019


Nhóm 10

BÀI TẬP NHÓM MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN
Bài 1: Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu và vẽ lưu đồ:
1.Quy trình giao nhận TSCĐ sau XDCB hoàn thành vào sử dụng: (Biên bản giao
nhận tài sản cố định)
Công ty Cổ phần VN sử dụng hệ thống thủ công xử lý bàn giao TSCĐ từ XDCB
hoàn thành như sau: Sau khi TSCĐ hoàn thành nhân viên phòng dự án sẽ tập hợp
các hồ sơ hoàn thành làm căn cứ lập Biên bản giao nhận TSCĐ ( 2 bản) và chuyển
sang cho GĐ và Kế toán trưởng xét duyệt sau đó chuyển sang cho bộ phận nhận
TSCĐ ký xác nhận . Một bản Biên bản bàn giao TSCĐ sẽ giao cho bộ phận kế toán,
một bản sẽ lưu lại tại bộ phận dự án đầu tư. Các chứng từ sẽ được lưu tại phòng
kế toán
1.1.Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
-Hoạt động xử lý:
1.0



Lập Biên bản giao nhận TSCĐ

2.0

Xét duyệt BB giao nhận TSCĐ

3.0
4.0

Ký và nhận TSCĐ
Ghi sổ

-Sơ đồ DFD:
Nhân viên phòng dự án

Hóa đơn ,Hồ sơ hoàn
thành công trình, Hồ sơ kỹ
thuật

1.0

2.0

BB bàn giao nhận
TSCĐ (2 bản) được
duyệt

BB bàn giao TSCĐ đã được
ký duyệt (bản 2)

BB giao nhận TSCĐ đã được
ký duyệt (bản 2)

Biên bản giao nhận
TSCĐ (2 bản)

3.0

BB bàn giao TSCĐ đã được
ký duyệt (bản 1)

4.0

BB giao nhận TSCĐ đã được ký
duyệt (bản 1)+sổ NKC và các sổ
cái liên quan


1.2.Vẽ lưu đồ (FC):
Bộ phận dự án đầu tư

Giám đốc, kế toán
trưởng

Bộ phận nhận
tscđ

Bộ phận kế toán



Hóa đơn ,Hồ sơ hoàn
thành công trình, Hồ sơ
kỹ thuật

Lập biên bản giao nhận
TSCĐ

Biên bản giao nhận
TSCĐ

Biên bản giao nhận
TSCĐ chưa xét duyệt

Xét duyệt Biên bản giao
nhận TSCĐ

Biên bản giao nhận
TSCĐ được duyệt

Biên bản giao nhận
TSCĐ được duyệt

Ký và nhận TSCĐ

Biên bản giao nhận
TSCĐ( đã duyệt ,ký)

A

Biên bản giao nhận

TSCĐ( đã duyệt,ký)

Ghi sổ

Sổ NKC+sổ cái liên quan

Biên bản giao nhận
TSCĐ( đã duyệt,ký)

A

Biên bản giao nhận
TSCĐ( đã duyệt,ký)

N

N

2.Quy trình bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành (Biên bản bàn giao
tài sản cố định sau sửa chữa lớn )


Công ty ABC kiểm tra và phát hiện ra 1 máy cắt dập vải bị hỏng phải thay thế các
bộ phận quan trọng nên đã làm hợp đồng giao cho bên công ty X để sửa chữa.
Sau khi hoàn thành việc sửa chữa máy cắt dập vải của công ty ABC, công ty X
mang TSCĐ đã được sửa kèm hóa đơn sửa chữa bao gồm toàn bộ chi phí thực tế
đã chi cho từng bộ phận sửa chữa đến BP sản xuất. Sau đó 2 bên lập hội đồng
giao nhận để ghi ý kiến nhận xét tổng thể về việc sửa chữa lớn TSCĐ. Đây là căn cứ
để lập được BB bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành hai liên, đại diện hai bên
giao-nhận cùng kí và mỗi bên giữ một bản; Sau đó chuyển cho kế toán trưởng của

công ty ABC soát xét xong lưu tại phòng kế toán.
2.1.Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
-Hoạt động xử lý:
1.0

Lập hội đồng giao nhận

2.0

Đối chiếu ghi sổ NKC, các sổ cái liên quan

-Sơ đồ DFD:
Bên X

Hóa đơn
(liên 2)

Lập hội đồng giao
nhận
(1.0)
Biên bản
bàn giao
sửa chữa
TSCĐ (2)

Bên X

Biên bản bàn giao sửa
chữa TSCĐ (1) +Hóa
đơn


Đối chiếu, ghi sổ chi tiết
sửa chữa lớn TSCĐ

Biên bản bàn giao sửa chữa TSCĐ
(1) +Hóa đơn+Sổ NKC và các sổ
cái liên quan

2.2.Vẽ lưu đồ (FC)
Bộ phận sản xuất

Bộ phận kế toán


Bên X

A

Hóa đơn

BB bàn giao

Lập hội đồng giao nhận

B
Hóa đơn(2)

TSCĐ

B


Hóa đơn (2)

BB bàn giao
TSCĐ

Hợp đồng

A

Đối chiếu, ghi sổ chi tiết sửa
chữa lớn TSCĐ

BB bàn giao
TSCĐ

Hợp đồng

N

Hóa đơn


3.Quy trình thanh lý tài sản cố định (Biên bản kiểm kê + Biên bản thanh lý)
Công ty ABC có quy trình thanh lý tài sản cố định như sau:
Bộ phận sử dụng tài sản cố định khi tiến hành kiểm tra TSCĐ phát hiện TSCĐ bị
hỏng và tiến hành lập giấy báo hỏng gửi lên trưởng bộ phận, trưởng bộ phận cùng
cán bộ kỹ thuật xem xét cho ý kiến về tình trạng của tài sản, nếu tài sản cố định bị
hỏng không sửa chữa được thì sẽ lập giấy đề nghị thanh lý TSCĐ trình lên Ban
giám đốc ký duyệt. Công ty ra quyết định thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ, hội

đồng thanh lý TSCĐ tiến hành đánh giá số lượng, chất lượng tài sản, bán đấu giá
công khai. Các thành viên trong hội đồng kiểm kê TSCĐ đã được thành lập từ
trước sẽ tiến hành kiểm kê TSCĐ và lập Biên bản kiểm kê làm 2 bản,một bản gửi
cho bộ phận kế toán còn một bản gửi hội đồng thanh lý TSCĐ. Sau đó giám đốc
ban hành quyết định thanh lý tài sản cố định đó, quyết định thanh lý chuyển
xuống hội đồng thanh lý để quyết định giá bán và làm các thủ tục khi bán. Hội
đồng thanh lý sẽ lập Biên bản thanh lý tài sản thành 2 bản, một bản gửi xuống
phòng kế toán, một bản giao cho bộ phận quản lý sử dụng tài sản. Kế toán tiến
hành ghi sổ nhật ký và các sổ cái liên quan.
3.1.Vẽ sơ đồ dòng dữ liệu (DFD)
-Hoạt động xử lý:
1.0

Kiểm tra đánh giá tình hình tài sản

2.0

Thành lập hội đồng thanh lý

3.0

Hội đồng kiểm kê tiến hành kiểm kê

4.0

Ban hành quyết định thanh lý tài sản

5.0

Lập biên bản thanh lý


6.0

Ghi sổ


-Sơ đồ DFD
Giấy đề nghị thanh lý TSCĐ + Biên
bản kiểm kê + Quyết định thanh lý
TSCĐ

Biên bản thanh lý

Giấy bảo hỏng
TSCĐ

Bộ phận sử dụng tài
sản
Biên bản thanh lý

5.0

Giấy đề nghị thanh
2.0
lý TSCĐ
Quyết định
Quyết định Biên bản kiểm kê
thanh lý
Giấy bảo hỏng
thành lập hội

TSCĐ
TSCĐ
đồng TL TSCĐ

Biên bản kiểm kê
Biên bản
thanh lý
+Biên bản
kiểm kê

Sổ Nhật ký chung+Sổ cái có liên
quan+Biên bản thanh lý+Biên bản
kiểm kê

1.0

4.0

Biên bản kiểm kê

3.0

Quyết định thành lập hội
đồng TLTSCĐ
6.0

3.2. Vẽ lưu đồ (FC):
-GBHTSCĐ: Giấy báo hỏng tài sản cố định
-GĐNTLTSCĐ: Giấy đề nghị thanh lý tài sản cố định
-QĐTLHĐTL: Quyết định thành lập hội đồng thanh lý

-Qđ TLTS: Quyết định thanh lý tài sản
-BBKK: Biên bản kiểm kê
-BBTLTSCĐ: Biên bản thanh lý tài sản cố định


Bộ phận sử
dụng tài sản

Ban giám đốc

Nhân viên

Hội đồng
kiểm kê
3.0

2.0

Hội đồng thanh

A

B

GBHTSCĐ

Phòng kế toán
C

D


5.0

GĐNTLTS
TLHĐTLTSC

Đ

6.0

BBKK

1.0
C
B

A

GBHTSC
GĐNTLTSC
Đ
Đ
N

E

Sổ NHKC+sổ cái liên quan

BBTLTSCĐ


E

4.0

Qđ TLTS


GĐNTLT
TLHĐTLTSC
SC
Đ
BBKK

D

N

Qđ TLTS

BBKK
BBTLTSCĐ

N


Bài 2: Đánh giá hệ thống kiểm soát của công ty ông Hùng.
-Hệ thống kiểm soát bao gồm 5 yếu tố:
+Môi trường kiểm soát;
+Quy trình đánh giá rủi ro;
+Hệ thống thông tin

+ Hoạt động kiểm soát;
+Quá trình giám sát-điều khiển
-Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty Ông Hùng:
+Ban lãnh đạo và nhân viên kế toán đều là người nhà giám đốc: không đảm bảo
năng lực chuyên môn của hệ thống nhân sự, tạo nên môi trường kiểm soát không
hiệu quả
+Không đầy đủ chứng từ trong khâu mua hàng: cho thấy quy trình mua hàng
không kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, dẫn đến hệ thống thông tin cung
cấp không đáng tin cậy
+Một số mặt hàng được mua với giá cao và thanh toán bằng tiền mặt: Nhân viên
có thể thông đồng với nhà cung cấp để gian lận tiền của công ty →hoạt động kiểm
soát thiếu và yếu
+Thiếu các thủ tục xét duyệt và chuẩn y khi bán chịu hay khi thanh toán nợ phải
trả: Nhân viên có thể cấp quá nhiều hạn mức bán chịu cho khách hàng để đẩy
mạnh doanh số bán hàng, do đó sẽ làm cho công ty phải chịu rủi ro tín dụng quá
mức → hoạt động kiểm soát yếu
+Một số khách hàng lớn thường trả lại hàng, hàng bị trả lại được thanh lý với giá
rất thấp: chưa giám sát thường xuyên việc tiếp nhận ý kiến khách hàng và công ty
chưa có các thủ tục đánh giá rủi ro về khách hàng
+Từ khi thành lập, công ty chưa kiểm kê tài sản: kiểm soát vật chất yếu kém. Tài
sản có thể bị mất cắp, thiếu hụt mà không biết. Việc so sánh đối chiếu giữa sổ
sách với tài sản hiện có thực tế cần thực hiện định kỳ.


+Ông Hùng thường xuyên làm việc tại nhà máy, ít khi có mặt tại văn phòng công
ty: giám đốc không giám sát chặt chẽ hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty để
sửa đổi cho phù hợp
→KL: Hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty còn thiếu và yếu gây ra nhiều rủi ro

lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên em quyết định sẽ nhận làm kế toán

trưởng của công ty này. Vì em thấy đây có lẽ là cơ hội cho mình phát triển nên em
sẽ vận dụng những kinh nghiệm của bản thân mình thiết kế lại hệ thống kế toán
cho công ty này để đảm bảo công ty vận hành tốt.



×