ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LƢ̃ THẾ LONG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG,
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG DÂY 220KV
CẦU BÔNG – HÓC MÔN – RẼ BÌNH TÂN TẠI PHƢỜNG
TÂN THỚI HIỆP VÀ PHƢỜNG TÂN CHÁNH HIỆP,
QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LƢ̃ THẾ LONG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG,
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG DÂY 220KV
CẦU BÔNG – HÓC MÔN – RẼ BÌNH TÂN TẠI PHƢỜNG
TÂN THỚI HIỆP VÀ PHƢỜNG TÂN CHÁNH HIỆP,
QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Mã ngành : 60850103
Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c:
PGS.TS Nhữ Thị Xuân
Hà Nội - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình đường dây 220kV Cầu
Bông – Hóc Môn – rẽ Bình Tân tại phường Tân Thới Hiệp và phường Tân
Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh”là công trình nghiên cứu của
riêng tôi.
Những số liệu, tài liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có chỉ rõ nguồn trích dẫn
trong danh mục tài liệu tham khảo và kết quả khảo sát điều tra là của riêng tôi.
Kết quả nghiên cứu này chƣa từng đƣợc công bố bất kỳ công trình nghiên
cứu nào từ trƣớc đến nay.
Hà Nội, ngày..… tháng..… năm 2019
Tác giả luận văn
Lƣ̃ Thế Long
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Quý Thầy, Cô
Khoa Địa Lý, Trƣờng Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội đã trang bị cho tôi
những kiến thức quý báu, giúp tôi tiếp cận tƣ duy khoa học, phục vụ công tác và
cuộc sống.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắ c nh ất tới giảng viên hƣớng dẫn là PGS.TS
Nhữ Thị Xuân đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành
luận văn.
Cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ , động viên tôi hoàn thành
tốt nghiên cứu của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn th ể Cán bộ phòng Tài nguyên và Môi
trƣờngquận, Trung tâm phát triển quỹ đấ t Sở Tài nguyên và Môi trƣờng TPHCM,
Ban Bồi thƣờng GPMB quận, phòng Tài chính - Kế hoạch quận, Cán bộ và nhân
dân các phƣờng của Q.12 đã nhi ệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thƣ̣c hiê ̣n hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Lƣ̃ Thế Long
ii
TÓM TẮT
Nghiên cứu “Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình đường dây 220kV Cầu Bông – Hóc Môn –
rẽ Bình Tân tại phường Tân Thới Hiệp và phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc thƣ̣c hiê ̣n trên cơ s ở kết hợp giữa cơ sở lý luận
chính sách pháp luật về thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trơ ̣ tái đinh
̣ cƣ khi Nhà nƣ ớc thu
hồi đất và phân tích đánh giá kế t quả b ồi thƣờng, khảo sát thƣ̣c tra ̣ng tƣ̀ ngƣời dân
bị thu hồi đấ t thuô ̣c dƣ̣ án nh ằm đƣa ra các giải pháp hoàn thiê ̣n công tác bồ i
thƣờng, GPMB trên điạ bàn Q.12. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định tính, khảo
sát 95 hô ̣ dân bi ̣thu hồ i đấ t dƣới hình thƣ́c phỏng vấ n trƣ̣c tiế p .
Kế t quả nghiên c ứu; Về cơ sở pháp lý , chính sách bồi thƣờng, hỗ trơ ̣ của dƣ̣
án đƣợc vận dụng giải quyết đúng các quy đ ịnh của pháp luật; Về tỷ lê ̣ đánh giá hài
lòng của ngƣời dân về chính sách bồi thƣờng , hỗ trơ ̣ chiế m tỷ lê ̣ trung bin
̀ h chung là
70% và 59,14% hài lòng về quá trình thực hiện quy trình bồi thƣờng , GPMB; Về tỷ
lê ̣ đánh giá ha ̣n chế ; Có 30% không hài lòng về chính sách bồ i thƣờng , hỗ trơ ,̣ tái
đinh
̣ cƣ, nguyên nhân là do mƣ́c giá bồ i thƣờng chƣa sát với thƣ̣ c tế và do trƣ ợt giá
vì việc chi tr ả bồi thƣờng chậm; Có 40,84% không hài lòng về quá trình thƣ̣c hiê ̣n
bồ i thƣờng, GPMB, nguyên nhân là do chƣa đảm bảo tính khách quan , công bằng,
dân chủ trong quá triǹ h thƣ̣c hiê ̣n . Với tỷ lê ̣ đánh giá chƣa hài lòng đa ̣t ở mƣ́c thấ p
hơn so với tỷ lê ̣ hài lòng nhƣng đó la ̣i chính là nguyên nhân gây bƣ́c xúc và đòi h ỏi
quyề n lơ ̣i, không chấ p hành các quyế t đinh
̣ của cơ quan có thẩ m quyề n , không bàn
giao đấ t , dẫn đế n khiếu nại, tố cáo kéo dài làm ảnh hƣởng đế n tiến độ bàn giao mặt
bằng và tiế n đô ̣ thƣ̣c hiê ̣n dƣ̣ án .
Từ những kết quả khảo sát và phân tích thực trạng tác giả đã có những đánh
giá đƣa ra các giải pháp khắ c phu ̣c và hoàn thiê ̣n công tác b ồi thƣờng, GPMB trên
địa bàn Q.12, TP.HCM trong giai đoạn tới.
iii
ABTRACT
The study "Assessing the status of compensation and site clearance for
investment project of construction of 220kV Cau Bong - Hoc Mon transmission line
- turning at Binh Tan in Tan Thoi Hiep ward and Tan Chanh Hiep ward, District
12, Ho Chi Minh City” is implemented on the basis of combining the theoretical
basis of legal policies on land acquisition, compensation and resettlement support
when the State acquires land, analyzes and evaluates the results of compensation
and survey of the situation from the people whose land is acquired under the project
to provide solutions to improve compensation and land clearance in District 12. The
study used qualitative methods, surveyed 95 households whose land was acquired,
in the form of direct interviews
Research resultsRegarding the legal basis, compensation and support policies
of the project are applied to solve the provisions of law; Regarding the rate of
people's satisfaction on compensation and support policies, the average rate is 70%
and 59,14% satisfied with the process of implementing the compensation and
clearance process; Regarding dissatisfied assessment; There are about 30%
dissatisfied with compensation, support and resettlement policies, the reason is that
the compensation price is not close to reality and due to slippage because of slow
compensation payment; There are 40,84% dissatisfied with the process of
compensation and land clearance, the reason is that objectivity, fairness and
democracy in the implementation process are not ensured. With the rate of
unsatisfactory evaluation, it is lower than the satisfaction rate, but that is the cause
of pressing and demanding rights, not complying with the decisions of competent
agencies, without handing over the land, resulting in prolonged complaints and
denunciations affecting the progress of land handover and the progress of the
project implementation.
From the survey results and analysis of the situation, the author has evaluated
and provided solutions to overcome and improve compensation and land clearance
in the area of District 12, Ho Chi Minh City in the coming period.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT ..................................................................................................................... iii
ABTRACT .................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... x
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... xii
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... xii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................ 3
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 3
6.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, dữ liệu ........................................................... 3
6.2. Phƣơng pháp phân tić h xử lý số liệu .............................................................. 3
6.3. Phƣơng pháp điều tra nhanh .......................................................................... 3
6.4. Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................................ 4
6.5. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp ................................................................... 4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: NHƢ̃ NG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH B ỒI THƢỜNG, HỖ
TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT ....................... 6
1.1. Tổ ng quan về bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng ................................................ 6
1.1.1. Các khái niệm về bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng ................................... 6
1.1.2. Đặc điểm quá trình bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ................................. 8
v
1.1.2.1. Tính đa dạng .......................................................................................... 8
1.1.2.2. Tính phức tạp ......................................................................................... 8
1.1.2.3. Tính phức tạp về đất ở ........................................................................... 8
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác giải phóng mặt bằng .......................... 9
1.1.3.1. Các yếu tố chủ quan và khách quan ...................................................... 9
1.1.3.2. Cụ thể hoá các yếu tố ảnh hưởng .......................................................... 10
1.1.4. Trình tự lập hồ sơ phƣơng án thu hồi đất giải phóng mặt bằng .................. 11
1.1.5. Thẩ m quyề n thu hồ i đấ t giải phóng mặt bằng ............................................. 12
1.2. Cơ sở pháp lý vàchính sách bồ i thƣờng , hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà
nƣớc thu hồi đất......................................................................................................... 12
1.2.1. Khái lƣợc về luật đất đai ............................................................................. 12
1.2.2. Mô ̣t số điể m mới của luâ ̣t đấ t đai
2013 về b ồi thƣờng, giải phóng mặt
bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đấ t .............................................................................. 13
1.2.3.Thu hồ i đấ t giải phóng mă ̣t bằ ng quyề n quyế t đinh
̣ của Nhà nƣớc ............. 15
1.2.4. Thu hồ i đấ t giải phóng mă ̣t bằ ng có bồi thƣờng, hỗ trợ ............................. 16
1.2.5. Nguyên tắc bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng ............................................. 17
1.3. Các văn bản pháp lý căn cƣ́ áp du ̣ng bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng ............ 19
1.3.1. Các văn bản pháp lý áp du ̣ng ...................................................................... 19
1.3.2. Đối tƣợng áp dụng....................................................................................... 20
1.3.3. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ ..................................................................... 21
1.3.4. Điều kiện đƣợc bồi thƣờng ......................................................................... 22
1.3.4.1. Điều kiện được bồi thường về đấ t .......................................................... 22
1.3.4.2. Những trường hợp không được bồi thường về đất ................................ 24
1.3.3.3. Bồi thường thiê ̣t hại về tài sản ............................................................... 24
1.3.4.4. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất .......................................... 25
1.3.4.5. Bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đấ t ........................................... 27
1.3.4.6. Tổ chức thực hiện ................................................................................... 28
1.4. Quy trình bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng ....................................................... 32
1.5. Tổ ng quan về giải phóng mă ̣t bằ ng ở thành phố Hồ Chí Minh ......................... 33
vi
1.5.1. Khái lƣơ ̣c tình hình bồi thƣờng, GPMB trên địa bàn TP.HCM .................. 33
1.5.2. Đánh giá chung về nhƣ̃ng khó khăn tồ n ta ̣i ................................................ 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƢỜNG DÂY 220KV
CẦU BÔNG - HÓC MÔN - RẼ BÌNH TÂN, PHƢỜNG TÂN THỚI HIỆP VÀ
PHƢỜNG TÂN CHÁNH HIỆP, QUẬN 12 ................................................................. 36
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của Quận 12 ......................... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 36
2.1.1.1. Vị trí đi ̣a lý ............................................................................................. 36
2.1.1.2. Địa chất, đi ̣a hình................................................................................... 37
2.1.1.3. Khí hậu ................................................................................................... 39
2.1.1.4. Chế độ thuỷ văn...................................................................................... 41
2.1.1.5. Thổ nhưỡng ............................................................................................ 41
2.1.2. Kinh tế - xã hội............................................................................................ 42
2.1.2.1. Dân số và viê ̣c làm ................................................................................. 42
2.1.2.2. Phát triển các ngành kinh tế .................................................................. 43
2.1.2.3.Những áp lực đặt ra liên quan đế n sử dụng đấ t ..................................... 44
2.2. Khái quát thực trạng về quản lý sử dụng đất quận 12........................................ 45
2.2.1. Tình hình quản lý đấ t đai ............................................................................ 45
2.2.2. Tình hình sử dụng đấ t ................................................................................. 46
2.3. Tình hình thu hồi đất và giải phóng mặt bằng quận 12, thành phố HCM ......... 48
2.3.1. Công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng ................................................. 48
2.3.2. Công tác bố trí tái định cƣ ........................................................................... 49
2.3.2. Công tác giải quyết kiến nghị và phản ánh của công dân ........................... 49
2.4. Kết quả bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng d ự án xây dựng công trì nh đƣờng
dây 220kv Cầu Bông - Hóc Môn - Rẽ Bình Tân ...................................................... 49
2.4.1. Cơ sở pháp lý của dự án .............................................................................. 49
2.4.2. Quy mô của dƣ̣ án ....................................................................................... 53
2.4.3. Nguyên tắc và điều kiện đƣợc bồi thƣờng .................................................. 54
vii
2.4.4. Giá đất để tính bồi thƣờng .......................................................................... 54
2.4.5. Kết quả thực hiện bồ i thƣờng, giải phóng mặt bằng của dƣ̣ án .................. 55
2.4.5.1. Diê ̣n tích đấ t ảnh hưởng bởi dự án và điề u kiê ̣n để được bồ i thường ... 55
2.4.5.2. Các loại đất bồi thường, GPMB của dự án ........................................... 56
2.4.5.3. Kế t quả bồ i thường đấ t phi nông nghiê ̣p ............................................... 57
2.4.5.4. Kế t quả bồ i thường đấ t nông nghiê ̣p ..................................................... 58
2.4.5.5. Kế t quả bồ i thường cây cố i hoa mầ u trên đấ t ....................................... 58
2.4.5.6. Kế t quả bồ i thường vật kiế n trúc ........................................................... 60
2.4.5.7. Kế t quả về chính sách hỗ trợ của dự án ................................................ 62
2.4.5.8. Kế t quả chi phí bồ i thƣờng hỗ trơ ̣ của dự án ............................................... 63
2.5. Phân tích kế t quả khảo sát đánh giá của ngƣời dân về quá trình bồi thƣờng,
GPMB ....................................................................................................................... 64
2.5.1. Kế t quả phân tić h đánh giá thông tin chung ............................................... 65
2.5.2. Kế t quả phân tích, đánh giá của ngƣời dân về chính sách bồ i thƣờng ....... 66
2.5.3. Kế t quả phân tić h , đánh giá củ a ngƣời dân về quá trin
̀ h thƣ̣c hiê ̣n công
tác bồi thƣờng, GPMB .......................................................................................... 70
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƢỜNG DÂY 220KV CẦU BÔNG - HÓC MÔN - RẼ BÌNH TÂN, PHƢỜNG TÂN
THỚI HIỆP VÀ PHƢỜNG TÂN CHÁNH HIỆP, QUẬN 12 .......................................... 75
3.1. Đánh giá nh ận xét chung về nhƣ̃ng ƣu đi ểm và ha ̣n chế trong công tác b ồi
thƣờng, GPMB của dự án.......................................................................................... 75
3.1.1. Về ƣu điểm .................................................................................................. 75
3.1.2. Về nhƣ̃ng ha ̣n chế ........................................................................................ 76
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng giải
phóng mặt bằng của dự án trên địa bàn nghiên cứu.................................................. 77
3.2.1. Mô ̣t số các giải pháp về chính sách bồ i thƣờng, giải phóng mặt bằng ....... 77
viii
3.2.2. Mô ̣t số các gi ải pháp về quá trình thực hiện quy trình bồi thƣờng , giải
phóng mặt bằng ..................................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 83
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB
: Ngân hàng phát triển châu Á.
CTHĐ
: Chủ tịch Hội Đồng
DNNN
: Doanh nghiê ̣p nhà nƣớc
DTTN
: Diê ̣n tić h tƣ̣ nhiên
GCNQSDĐ : Giấ y chƣ́ng nhâ ̣n quyề n sƣ̉ du ̣ng đấ t .
GPMB
: Giải phóng mặt bằng.
HĐND
: Hô ̣i đồ ng nhân dân.
HTX
: Hơ ̣p tác xã
KCN
: Khu công nghiê ̣p.
Q.12
: Quâ ̣n 12.
TMDV
: Thƣơng mại dịch vụ
TP.HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh.
UBND
: Ủy ban nhân dân.
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổ ng hơ ̣p các yếu tố ảnh hƣởng đến công GPMB ....................................... 9
Bảng 2.1: Các đơn vị hành chính trực thuộc Q.12 ........................................................ 36
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về khí hậu ............................................................................ 39
Bảng 2.3: Các đơn vị phân loại đất ở Quận 12 ............................................................. 41
Bảng 2.4: Thống kê dân số Q.12 năm 2018 .................................................................. 42
Bảng 2.5: Bình quân diện tích các loại đất theo số dân Q.12 ....................................... 42
Bảng 2.6: Hiện trạng sử dụng đấ t của Q.12 năm 2018 ................................................. 46
Bảng 2.7: Ðơn giá để tính bồi thƣờng, GPMB của dƣ̣ án ............................................. 54
Bảng 2.8: Kế t quả diê ̣n tích đấ t và số hô ̣ bị ảnh hƣởng đến dự án ............................... 55
Bảng 2.9: Kế t quả xét điề u kiê ̣n bồ i thƣờng ................................................................. 56
Bảng 2.10: Kế t quả đấ t thu hồ i và không thu hồ i đƣơ ̣c bồ i thƣờng .............................. 56
Bảng 2.11: Kế t quả thƣ̣c hiê ̣n bồ i thƣờng đấ t phi nông nghiê ̣p .................................... 57
Bảng 2.12: Kế t quả thƣ̣c hiê ̣n bồ i thƣờng đấ t nông nghiê ̣p .......................................... 58
Bảng 2.13: Kế t quả bồ i thƣờng về cây cố i , hoa màu trên đấ t ....................................... 59
Bảng 2.14: Kế t quả bồ i thƣờng về vâ ̣t kiế n trúc ........................................................... 60
Bảng 2.15: Kế t quả hỗ trơ ̣ của dƣ̣ án ............................................................................. 62
Bảng 2.16: Kế t quả chi phí bồ i thƣờng hỗ trơ ̣ của dự án .............................................. 64
Bảng 2.17: Số lƣợng mẫu khảo sát phát ra và thu về .................................................... 65
Bảng 2.18: Kế t quả phân tích thông tin chung .............................................................. 65
Bảng 2.19: Kế t quả phân tić h về chin
́ h sách bồ i thƣờng, hỗ trơ,̣ GPMB ..................... 66
Bảng 2.20: Kế t quả phân tić h về quá trin
̀ h thƣ̣c hiê ̣n bồ i thƣờng, GPMB .................... 70
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí Quận 12 ...................................................................................... 37
Hình 2.2: Nhiệt độ và lƣợng mƣa trạm Tân Sơn Nhất – TP.HCM ............................... 40
Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện cơ cấu các nhóm đất của quận 12 (năm 2018)................... 47
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA ....................................................................... 89
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ ...................................... 92
2.1. Kế t quả phân tić h về thông tin chung .................................................................... 92
2.2. Kế t quả phân tích về chính sách bồ i thƣờng, GPMB ............................................. 93
2.3. Kế t quả phân tích quá trình thƣ̣c hiê ̣n quy trìnhbồ i thƣờng , GPMB...................... 94
xii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là cơ sở để
sản xuất đă ̣c biê ̣t , là địa bàn để phân b ố các khu dân cƣ, xây dựng các hoạt động
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, là nguồn nội lực để xây dựng và phát triển đấ t
nƣớc, là nơi diễn ra tất cả các hoạt động kinh tế và sinh hoạt của con ngƣời.
Trong công cuộc đổi mới, Việt Nam cũng nhƣ nhiều nƣớc khác trên thế giới,
việc thu hồ i đấ t gi ải phóng mặt bằng (GPMB) để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia và đầu tƣ xây dựng các công trình công cộng, khu
công nghiệp, khu đô thị, cơ sở hạ tầng giao thông là một tất yếu khách quan trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong giai đoạn Công nghiệp hoá - hiện
đại hoá của nƣớc ta hiê ̣n nay . Do đó ,viê ̣c làm thế nào để đảm bảo đƣơ ̣c tiến độ
GPMB cho chủ đầu tƣ thi công đng tiến độ dự án và l àm thế nào để tạo đƣợc sự
đồng thuận của ngƣời dân bị thu hồ i đấ t trong dự án đây là mô ̣t trong n hững vấn đề
hết sức quan t rọng. Vì trên thƣ̣c tế đã cho thấ y công tác GPMB của các dự án trên
cả nƣớc nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng đều không đảm bảo tiến độ
cho nhà đầu tƣ gây ra nhiều lãng phí, bên cạnh đó công tác GPMB còn có nhiều
nhƣ̃ng khiếu na ̣i, tố cáo , hiê ̣u ƣ́ng đông ngƣ ời kéo dài gây dƣ luận xã hội không tốt
trong những năm qua, đặc biệt là sự bức xúc của ngƣời dân trong việc đền bù còn
chƣa xứng đáng.
Quâ ̣n 12 là một quận đƣơ ̣c tách ra tƣ̀ huyê ̣n Hóc Môn vào năm 1997 nằm ở
phía tây Bắc của thành phố Hồ Chí Minh, tốc độ đô thị hoá của Quâ ̣n đang diễn ra
nhanh chóng, nhiều dự án đã và đang đƣ ợc triển khai xây dựng mạnh mẽ về Cơ sở
hạ tầng kỹ thuật , khu công nghiệp, nhà máy xí nghiệp, khu đô thị mới, khu dân cƣ.
Quy hoạch đô thị vẫn diễn ra mạnh mẽ. Vì vâ ̣y, viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n công tác bồ i thƣờng,
GPMB hiện tại và trong thời gian tới có vị trí vai trò rấ t quan trọng trong viê ̣c phát
triể n kinh tế – xã hội của địa phƣơng.
Trong thời gian vƣ̀a qua công tác b ồi thƣờng, GPMB của Q .12 cũng đã gặp
không it́ nhƣ̃ng khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện,nhiều dự án kéo dài
1
không đảm bảo tiến độ và nhiều vụ khiếu kiện kéo dài do viê ̣c bồi thƣờng, GPMB
chƣa nhận đƣợc sự đồng thuận của ngƣời dân,vì vậy viê ̣c tim
̀ ra nguyên nhân của
nhƣ̃ng khó khăn h ạn chế trong viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n công tác bồi thƣờng, GPMB để có
nhƣ̃ng biê ̣n pháp khắ c phu ̣c nhằ m hoàn thiê ̣n hơn trong giai đoa ̣n tới là rấ t cầ n thiế t.
Xuất phát từ vấn đề trên tác giả ch ọn đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình đường
dây 220kV Cầu Bông – Hóc Môn – rẽ Bình Tân tại phường Tân Thới Hiệp và
phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn thạc
sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ thực trạng việc thu hồi đất, bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng của
dự án đầu tƣ xây dựng công trình đƣờng dây 220kv Cầu Bông – Hóc Môn – rẽ Bình
Tân tại phƣờng Tân Thới Hiệp và phƣờng Tân Chánh Hiệp, Q.12, TP.HCM. Từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này trên địa bàn
quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận trong công tác thu hồi đất, bồi thƣờng và
giải phóng mặt bằng.
- Nghiên cứu tổng quan các quy định pháp lý về công tác thu hồi đất, bồi
thƣờng và giải phóng mặt bằng của nhà nƣớc theo luật đất đai 2013.
- Thu thập tài liệu, số liệu về công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng của
dự án trên địa bàn nghiên cứu.
- Xây dựng mẫu phiếu điều tra phỏng vấn ngƣời dân thuộc diện bị thu hồi đất
về giá đất bồi thƣờng của dự án.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu hồi, bồi thƣờng và giải phóng
mặt bằng của dự án trên địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác thu
hồi đất, bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng tại khu vực quận 12, thành phố Hồ Chí
Minh.
2
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng công tác bồi thƣờng, GPMB của d ự án
đầu tƣ xây dựng công trình đƣờng dây 220kV Cầu Bông – Hóc Môn – rẽ Bình Tân
tại phƣờng Tân Thới Hiệp và phƣờng Tân Chánh Hiệp, Q.12, TP.HCM.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đi sâu vào phân tích đánh giá kế t quả thƣ̣c hiê ̣n công tác bồ i
thƣờng, GPMB của dƣ̣ án đƣ ờng dây 220kV Cầu Bông – Hóc Môn – rẽ Bình Tân
tại 02 địa bàn phƣờng Tân Thới Hiệp và phƣờng Tân Chánh Hiệp, Q.12.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu
- Dƣ̃ liê ̣u thƣ́ cấ p : Thu thập ta ̣i phòng Tài nguyên Môi trƣờng , Trung tâm
phát triển quỹ đất, Phòng Thống kê, Ban bồ i thƣờng GPMB Q.12 gồ m; Các văn bản
pháp lý về thu hồ i đấ t bồ i thƣờng, GPMB; Tài liệu v ề điều kiện tự nhiên, điề u kiê ̣n
kinh tế - xã hội của Q.12; Thu thâ ̣p các tài liê ̣u, báo cáo, số liê ̣u của dƣ̣ án.
- Dƣ̃ liê ̣u sơ cấ p : Đƣợc thu thập thông qua phi ếu khảo sát trƣ̣c tiế p 95 hô ̣ dân
đƣơ ̣c bồ i thƣởng, hỗ trơ ̣ do ảnh hƣởng bởi dƣ̣ án .
6.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu
Số liệu sau khi thu thâ ̣p, đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS thông qua phƣơng
pháp phân tích thố ng kê mô tả .
Kết quả thu đƣợc từ phƣơng pháp nghiên cứu, tác giả dùng để đánh giá thƣ̣c
trạng kết quả công tác b ồi thƣờng, GPMB của dự án đang đƣợc thƣ̣c hiê ̣n , tốt hơn
hay xấu đi để có những biện pháp khắ c phu ̣c và cũng là đ ề xuất giải pháp sau quá
trình nghiên cứu.
6.3. Phương pháp điều tra nhanh
Phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin liên quan đến công tác b ồi
thƣờng, GPMB khi Nhà nƣớc thu h ồi đất, nghiên cƣ́ u tiế n hành thƣ̣c hiê ̣n khảo sát
mô ̣t số h ộ dân có đấ t bi ạ ̉ nh hƣởng bởi dƣ̣ án công trình đƣ
ờng dây 220kV Cầu
Bông – Hóc Môn – rẽ Bình Tân tại phƣờng Tân Thới Hiệp và phƣờng Tân Chánh
Hiệp, Q.12. Do hạn chế về mặt thời gian và kinh phí nên tá c giả cho ̣n kích thƣ ớc
3
mẫu khảo sát đa ̣i diê ̣n cho tổ ng thể của dƣ̣ án với kích thƣ ớc mẫu là 95 mẫu phiếu
điều tra. Các số liệu thu đƣợc là dữ liệu cần thiết để có thể thực hiện đánh giá hiệu
quả thực tế của công tác thu hồi đất, bồi thƣờng và hỗ trợ đối với các hộ dân. Bảng
câu hỏi đƣơ ̣c thiế t kế gồm 3 phần nhƣ sau:
Phần I: Thông tin chung nội dung hỏi về số nhân khẩ u trong hô ̣ gia điǹ h ,
phầ n đấ t bị thu hồi, Giấ y tờ nguồ n gố c đấ t hơ ̣p pháp .
Phần II: Thông tin đánh giá về chin
́ h sách bồi thƣờng, hỗ trơ,̣ GPMB khi Nhà
nƣớc thu hồ i đấ t bao gồm 7 câu hỏi.
Phần III: Thông tin đánh giá về quá trình thƣ̣c hiê ̣n công tác bồ i thƣờng , hỗ
trơ ̣, GPMB khi Nhà nƣớc thu hồ i đấ t bao gồm 7 câu hỏi.
Bảng câu hỏi khảo sát chính thƣ́c (tham khảo phụ lục 1).
6.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia là Nhà quản lý
, Nhà nghiên cứu đi
trƣớc, Cán bộ Ban bồi thƣờng GPMB về các vấn đề liên quan đ
ến bồ i thƣờng ,
GPMB của dự án công trình đƣờng dây 220kV Cầu Bông – Hóc Môn – rẽ Bình Tân
tại phƣờng Tân Thới Hiệp và phƣờng Tân Chánh Hiệp, Q.12.
6.5. Phương pháp phân tích tổng hợp
Từ những dữ liệu, thông tin thu thập đƣợc tiến hành thống kê mô tả để phân
tích so sánh , đánh giá thực trạng cũng nhƣ những thuận lợi và khó khăn của công
tác thu hồi đất, bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng của dự án tại địa bàn nghiên cứu.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Luận văn góp phần làm rõ cơ sở lý luận về chính sách bồi
thƣờng, hỗ trơ ̣, GPMB trong công tác bồ i thƣờng GPMB khi Nhà nƣớc thu hồ i đấ t .
Về mặt thực tiễn: Luận văn đƣa ra đƣợc phƣơng pháp nghiên cứu phân tích
đánh giá thực trạng kế t quả bồi thƣờng, GPMB và đã chỉ ra đƣợc nguyên nhân của
nhƣ̃ng hạn chế trong công tác bồ i thƣờng, GPMB của dự án.
Luận văn đề xuất một số các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác b ồi
thƣờng, GPMB trên địa bàn Q.12 trong giai đoa ̣n tới phù hợp với nhu cầu phát triển
kinh tế – xã hội của địa phƣơng.
4
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn đƣợc kết cấu gồ m 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Nhƣ̃ng vấ n đề cơ bản về chính sách b
ồi thƣờng, hỗ trơ ̣ , giải
phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng dự án đầu tƣ
xây dựng công trình đƣờng dây 220kv cầu Bông - Hóc Môn - rẽ Bình Tân, phƣờng
Tân Thới Hiệp và phƣờng Tân Chánh Hiệp, quận 12.
Chƣơng 3: Đánh giá công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của dự án đầu tƣ
xây dựng công trình đƣờng dây 220kv cầu Bông - Hóc Môn - rẽ Bình Tân, phƣờng
Tân Thới Hiệp và phƣờng Tân Chánh Hiệp, quận 12.
5
CHƢƠNG 1: NHƢ̃ NG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƢỜNG,
HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT
1.1. Tổ ng quan về bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng
1.1.1. Các khái niệm về bồi thường, giải phóng mặt bằng
Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết định thu lại quyền sử dụng đất của ngƣời
đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử dụng đất vi
phạm pháp luật về đất đai (Khoản 11, Điều 3 của Luâ ̣t Đấ t đai năm 2013).[4].
Nhà nƣớc thu hồi đất trong các trƣờng hợp sau:
- Nhà nƣớc sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
- Tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất, đƣợc Nhà
nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nƣớc hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản,
chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
- Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả.
- Ngƣời sử dụng đất cố ý hủy hoại đất.
- Đất đƣợc giao không đúng đối tƣợng hoặc không đúng thẩm quyền;
- Đất bị lấn, chiếm trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Đất chƣa sử dụng bị lấn, chiếm.
+ Đất không đƣợc chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật mà
ngƣời sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.
- Cá nhân sử dụng đất chết mà không có ngƣời thừa kế.
- Ngƣời sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
- Ngƣời sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
- Đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê có thời hạn mà không đƣợc gia hạn khi
hết thời hạn.
- Đất trồng cây hàng năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời hai tháng
liền, đất trồng cây lâu năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời tám tháng liền,
đất trồng rừng không đƣợc sử dụng trong thời hạn hai mƣơi bốn tháng liền.
- Đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tƣ mà không
đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn
hai mƣơi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tƣ, kể từ khi nhận bàn giao
6
đất trên thực địa mà không đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định giao
đất, cho thuê đất đó cho phép.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong trƣờng hợp cần thiết, Nhà
nƣớc thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng và
phát triển kinh tế thì ngƣời bị thu hồi đất đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công viê ̣c liên quan đế n di
dời các công trình kiến trúc, cây trồng, vật nuôi, hoa màu và một bộ phận dân cƣ
nhất định trên một phần đất đƣợc quy hoạch sử dụng cho việc mở rộng, cải tạo hoặc
xây dựng một công trình mới.
Bồi thƣờng về đất là việc nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử dụng đất (Khoản 12, Điều 3 của Luâ ̣t Đấ t đai năm
2013).[4].
Hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất
bị thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Khoản 14, Điều 3 của Luâ ̣t
Đất đai năm 2013).[4].
Tái định cƣ là việc bố trí chỗ ở mới, ổn định cho ngƣời bị thu hồi đất mà phải
di chuyển chỗ ở đƣơ ̣c quy đ ịnh ta ̣i Nghị đinh
̣ số: 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05
năm 2014 của Chính phủ. Viê ̣c tái đinh
̣ cƣ là nh ằm giảm nhẹ các tác động xấu về
kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cƣ đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì ngƣời sử dụng đất
đƣợc bố trí tái đinh
̣ cƣ bằng một trong các hình thức sau:
+ Bồi thƣờng bằng nhà ở
+ Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới
+ Bồi thƣờng bằng tiền để ngƣời dân tự lo chỗ ở
Nhƣ vâ ̣y , tƣ̀ các quan điể m trên c ó thể thấy công tác bồi thƣờng, hỗ trợ
GPMB hiện nay không chỉ đơn thuần là bồi thƣờng trả lại về giá trị vật chất mà còn
đảm bảo lợi ích chính đáng cho ngƣời dân bị Nhà nƣớc thu hồi đấ t phục vụ cho mục
đić h an ninh , quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Đó là việc Nhà nƣớc
đảm bảo cho họ có một cuộc sống mới ổn định, một điề u ki ện sống tốt hơn, hỗ trợ
7
ổn định đời sống, sản xuất, hỗ trợ chuyển đổ i ngh ề nghiệp và tạo việc làm…để h ọ
yên tâm sản xuất, làm việc và cống hiến cho xã hội góp phần vào việc phát triển
trong công cuô ̣c đổ i mới đấ t nƣớc.
1.1.2. Đặc điểm quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng
Đặc điểm của quá trình b ồi thƣờng GPMB khi Nhà nƣớc thu hồi đất để xây
dựng các công trình, mang tính đa dạng và phức tạp;
1.1.2.1. Tính đa dạng
Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự
nhiên kinh tế, xã hội dân cƣ khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cƣ cao,
ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập
trung dân cƣ khá cao, ngành nghề dân cƣ phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng:
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, buôn bán nhỏ; khu vực ngoại thành,
hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cƣ là sản xuất nông nghiệp. Do đó mỗi khu vực
bồi thƣờng GPMB có những đặc trƣng riêng và đƣợc tiến hành với những giải pháp
riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
1.1.2.2. Tính phức tạp
Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội đối với mọi ngƣời dân. Đối với khu vực nông thôn, dân cƣ chủ yếu sống nhờ
vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tƣ liệu sản xuất quan trọng
trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp
khó khăn do đó tâm lý dân cƣ vùng này là giữ đƣợc đất để sản xuất, thậm chí họ cho
thuê đất còn đƣợc lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhƣng họ vẫn không cho thuê. Mặt
khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền,
vận động dân cƣ tham gia di chuyển, định giá bồi thƣờng rất khó khăn và việc hỗ
trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cƣ sau này.
1.1.2.3. Tính phức tạp về đất ở
Mô ̣t số nhƣ̃ng nguyên nhân về sƣ̣ phƣ́c ta ̣p của đất ở nhƣ sau:
+ Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của
ngƣời dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
8
+ Nguồn gốc sử dụng đất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế độ quản lý
khác nhau, cơ chế chính sách không đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai
xây nhà trái phép diễn ra thƣờng xuyên.
+ Thiếu quỹ đất do xây dựng khu tái định cƣ cũng nhƣ chất lƣợng khu tái
định cƣ thấp chƣa đảm bảo đƣợc yêu cầu.
+ Dân cƣ một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám
vào các trục đƣờng giao thông của khu dân cƣ làm kế sinh nhai nay chuyển đến ở
khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ không muốn di chuyển. Hầu
hết các dự án thu hồi đất đều nằm ở các trục đƣờng giao thông do vậy ảnh hƣởng rất
nhiều đến lợi ích của ngƣời bị thu hồi đất.
Tóm lại, tƣ̀ các quan điểm phân tích ở trên tựu chung lại đặc điểm của quá
trình bồi thƣờng GPMB mang tính đa d ạng và tính phƣ́c ta ̣p thể hiện sƣ̣ khác nhau
của mỗi một dự án, liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích
của toàn xã hội.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng
1.1.3.1. Các yếu tố chủ quan và khách quan
Bồi thƣờng, hỗ trơ ̣ GPMB khi Nhà nƣớc thu hồ i đấ t là quá trình phƣ́c ta ̣p
chịu ảnh hƣởng bởi rất nhiều yếu tố trong đó có các y ếu tố cơ bản sau:
Bảng 1.1: Tổ ng hơ ̣p các yếu tố ảnh hƣởng đến công GPMB
Các yếu tố chủ quan
Các yếu tố khách quan
- Mức giá đền bù
- Công tác quản lý nhà nƣớc về đấ t đai;
- Năng lực tài chính của chủ đầu tƣ;
- Các chính sách bồi thƣờng GPMB;
- Phƣơng thƣ́c quản lý lƣu trƣ̃ hồ sơ;
- Hỗ trơ ̣ tái đinh
̣ cƣ khi Nhà nƣớc thu
- Khả năng thực hiện công tác
bồ i hồ i đấ t nhƣ viê ̣c xác đinh
̣ nguồ n gố c
thƣờng, GPMB;
đấ t, giá đất, giá tài sản và cách xác định
- Trình độ hiểu biết pháp luật và sự hợp giá đất để tính bồi thƣờng , hỗ trơ ̣ khi
tác của ngƣời dân;
Nhà nƣớc thu hồ i đấ t.
- Công tác tuyên tru yền vận động nhân
dân thƣ̣c hiê ̣n các quy đinh
Nhà
̣ của
nƣớc về công tác bồ i thƣờng GPMB;
- Phong tu ̣c tâ ̣p quán sinh hoa ̣t , sản xuất
của ngƣời dân địa bàn bị thu hồi đất.
(Nguồ n: tác giả tự tổng hợp, 2018)
9
1.1.3.2. Cụ thể hoá các yếu tố ảnh hưởng
Về chính sách bồi thƣờng hỗ trợ GPMB và tái định của Nhà nƣớc
; chính
sách bồi thƣờng hỗ trợ , GPMB quy đinh
̣ về trình tƣ̣ tiế n hành GPMB , quy đinh
̣ về
quyề n và nghiã v ụ của các bên có liên quan đồng thời quy định cụ thể về mức bồi
thƣờng, hỗ trơ ̣ và tái đinh
̣ cƣ . Vì vâ ̣y chin
́ h sách có ả nh hƣởng trƣ̣c tiế p và xuyên
suố t trong quá trình bồi thƣờng GPMB. Đây là yếu tố chính ảnh hƣởng đến công tác
bồi thƣờng GPMB.
Điề u kiê ̣n tƣ̣ nhiên kinh tế – xã hội trên địa bàn GPMB , quy mô, khố i lƣơ ̣ng
GPMB, đă ̣c điể m , tính chất, đô ̣ phƣ́c ta ̣p trong công tác bồ i thƣờng GPMB của tƣ̀ng
dƣ̣ án chiụ ảnh hƣởng trƣ̣c tiế p bởi điề u kiê ̣n tƣ̣ nhiên kinh tế – xã hội trên điạ bàn.
Công tác quản lý Nhà nƣớc về đấ t , khi thƣ̣c hiê ̣n bồ i thƣờng , hỗ trơ ̣ GPMB
và tái định cƣ thì việc lập hồ sơ pháp lý về đất đai và tài sản là một yếu tố không thể
thiế u. Viê ̣c xác lâ ̣p hồ sơ không chỉ dƣ̣a vào đo vẽ , khảo sát thực tế mà còn dựa vào
các hồ sơ giấ y tờ pháp lý có liên quan nhƣ
giấ y chƣ́ng nhâ ̣n quyề n sƣ̉ du ̣ng đấ t
(GCNQSDĐ), giấ y phép xây dƣ̣ng , bản vẽ, biên bản thố ng kê, kiể m kê đấ t đai… Vì
vâ ̣y, công tác quản lý Nhà nƣớc về đấ t đai đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n đầ y đủ và thƣờng xuyên
sẽ giúp cho việc xác lập hồ sơ đơn giản , nhanh go ̣n, tránh đƣơ ̣c nhƣ̃ng tranh chấ p
phát sinh giữa các bên.
Thanh tra chấp hành các chế đô ̣ v ề quản lý và sử dụng đấ t , công tác b ồi
thƣờng, hỗ trơ ̣ GPMB là viê ̣c làm rấ t phƣ́c ta ̣p , gắn nhiều đế n quyền lợi về tài chính
nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu lợi bất chính. Vì vậy, phải
xây dƣ̣ng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thƣờng xuyên trong quá trình bồi thƣờng
GPMB, kịp thời phát hiện những sai phạm, vi phạm pháp luật để xử lý tạo niềm tin
trong nhân dân.
Việc đinh
̣ giá đấ t ph ải đảm bảo nguyên tắc sát với giá chuyển nhƣợng quyền
sử dụng đấ t th ực tế trên thị trƣờng trong điề u ki ện bình thƣờng (Luật Đấ t đai năm
2013). Giá đấ t là công cụ kinh tế để Nhà nƣớc quản lý và ngƣời sử dụng đấ t tiếp cận
với cơ chế thị trƣờng và làm căn c ứ để đánh giá s ự công bằng, trong phân phối đấ t
10
đai ngƣời sử dụng thực hiện nghĩa vụ của mình. Vì vậy, giá đất ảnh hƣởng trực tiếp
trong suố t trong quá triǹ h bồ i thƣờng GPMB.
Tổ chƣ́c thƣ̣c hiê ̣n;Trên cơ sở các chính sách của nhà nƣớc , điề u kiê ̣n thƣ̣c tế
của địa bàn và dự án , viê ̣c tổ chƣ́c thƣ̣c hiê ̣n trình tƣ̣ , thủ tục , cơ cấ u nhân sƣ̣ ,
phƣơng pháp thƣ̣c hiê ̣n… , đƣơ ̣c tiế n hành mô ̣t cách hơ ̣p lý, khoa ho ̣c sẽ đa ̣t đƣơ ̣c
hiê ̣u qủa cao và đảm bảo đƣơ ̣c lơ ̣i ích của các bên.
Ngoài các yếu tố trên còn nhiều yếu tố khác ảnh hƣởng trực tiếp hoặc dán
tiế p đế n công tác bồ i thƣờng GPMB nhƣ ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản
pháp luật về quản lý sử dụng đấ t , quy hoa ̣ch , kế hoa ̣ch sƣ̉ du ̣ng đấ t , nhâ ̣n thƣ́c và
thái độ của ngƣời dân bị thu hồi đất, công tác tuyên truyề n vâ ̣n đô ̣ng thƣ̣c hiê ̣n chin
́ h
sách pháp luật.
1.1.4. Trình tự lập hồ sơ phương án thu hồ i đấ t giải phóng mặt bằng
Viê ̣c lâ ̣p hồ sơ phƣơng án phải thƣ̣c hiê ̣n trin
̣ , thủ tục thực
̀ h tƣ̣ theo quy đinh
hiê ̣n bồ i thƣờng , hỗ trơ ̣ và tái đinh
̣ cƣ khi Nhà nƣớc thu hồ i để sƣ̉ du ̣ng vào mu ̣c
đić h quố c phòng, an ninh, lơ ̣i í ch quố c gia , lơ ̣i ić h công cô ̣ng , mục đích phát triển
kinh tế – xã hội.
- Uỷ ban nhân dân (UBND) quâ ̣n, huyê ̣n ra văn bản thông báo chủ trƣơng thu
hồ i đấ t ; quyế t đinh
̣ thành lâ ̣p Hô ̣i đồ ng bồ i thƣờng GPMB ; tổ chƣ́c ho ̣p với các hô ̣
dân, cá nhân , tổ chƣ́c nằ m trong pha ̣m vi bồ i thƣờng GPMB để thông báo chủ
trƣơng thu hồ i đấ t và triể n khai các Chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nƣớc Viê ̣t Nam.
- Chủ đầu tƣ có trách nhiệm thực hiện chi trả tiền bồi thƣờng theo phƣơng án
đã đƣơ ̣c phê duyê ̣t.
- Ngƣời bi ̣thu hồ i đấ t tháo dỡ, di chuyể n GPMB bàn giao đấ t cho chủ đầ u tƣ.
- Hô ̣i đồ ng bồ i thƣờng GPMB phố i hơ ̣p với chủ đầ u tƣ , cơ quan Nhà nƣớc có
thẩ m quyề n giải quyế t đố i với nhƣ̃ng hô ̣ không thƣ̣c hiê ̣n GPMB .
- Hô ̣i đồ ng bồ i thƣờng GPMB quyế t toán kinh phí tổ chƣ́c
thƣờng GPMB.
11
thƣ̣c hiê ̣n bồ i