Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

LUYỆN tập về cơ CHẾ DTBD cấp tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.99 MB, 56 trang )

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Nội dung: CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1 [ID:24954]: Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về
A. hình dạng, cấu trúc và cách sắp xếp.
B. hình thái, số lượng và cấu trúc.
C. thành phần, số lượng và cấu trúc.
D. số lượng, cấu trúc và cách sắp xếp.
Câu 2 [ID:24955]: Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là
A. nuclêôxôm, sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, siêu xoắn, crômatit.
B. sợi chất nhiễm sắc, nuclêôxôm, sợi cơ bản, siêu xoắn, crômatit.
C. nuclêôxôm, sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, siêu xoắn, crômatit
D. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, nuclêôxôm, siêu xoắn, crômatit.
Câu 3 [ID:24956]: Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là
A. ADN và prôtêin phi histon.
B. ADN, ARN và prôtêin histon.
C. ADN và prôtêin histon.
D. ADN, ARN và prôtêin phi histon.
Câu 4 [ID:24957]: Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là
A. 9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit.
B. 8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit.
C. 8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit.
D. 9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit.
Câu 5 [ID:24952]: Chọn câu phát biểu không đúng . Đối với nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực
A. số lượng NST trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hoá
B. bộ NST của mỗi loài đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc
C. giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.
D. hình thái của nhiễm sắc thể biến đổi qua các kì phân bào.
Câu 6 (V-ID:25789 ): Mức xoắn 1 của NST là:


A. sợi cơ bản, đường kính 11nm
B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm
C. siêu xoắn, đường kính 300nm
D. crômatic, đường kính 700nm
Câu 7 [ID:24959]: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ
bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 11 nm và 300 nm.
B. 11 nm và 30 nm.
C. 30 nm và 11 nm.
D. 30 nm và 300 nm
Câu 8 [ID:24961]: Nhiễm sắc thể( NST) kép được cấu tạo từ:
A. hai NST đơn dính nhau qua tâm động.
B. hai crômatit dính nhau qua tâm động
C. hai sợi nhiễm sắc dính nhau qua tâm động.
D. hai NST tương đồng.
Câu 9 [ID:24963]: NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép
A. liên kết với prôtêin phi histôn
B. liên kết với prôtêin histôn
C. không liên kết với prôtêin histôn.
D. không liên kết với prôtêin phi histôn
Câu 10 [ID:24967]: Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
A. đã tự nhân đôi.
B. xoắn và co ngắn cực đại.
C. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
D. chưa phân ly về các cực tế bào.
Câu 11 [ID:24969]: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

Câu 12 [ID:24970]: Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của
nhân tế bào do
A. ADN có khả năng co xoắn khi không hoạt động.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
B. ADN có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.
C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc.
D. có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào.
Câu 13 [ID:24971]: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể
A. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
Câu 14 [ID:24972]: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm
động có chức năng
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân
bào.
C.là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân
bào.
D.làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu 15 [ID:24973]: Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền của tính di truyền ở cấp độ tế bào vì
chúng
A. nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen, mà gen là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
B. điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của nhiễm sắc thể.
C. điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền ở phân bào.

D. tham gia vào mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 16 [ID:24974]: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
A. Mức độ tiến hóa của loài.
B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. Số lượng gen của mỗi loài.
Câu 17 [ID:24975]: Cặp NST tương đồng là cặp NST
A. Giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
B. Giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
C. Khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
D. Giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 18 [ID:24976]: Nhận định nào sau đây không phải là chức năng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
B. Điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. Khả năng tham gia tổng hợp prôtêin mạnh khi tế bào đang ở kỳ giữa của phân bào.
D. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
Câu 19 [ID:24977]: Điều nào sau đây không đúng với chức năng của NST?
A. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B. Tham gia vào cấu trúc nên enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
C. Điều hoà hoạt động của các gen.
D. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
Câu 20 [ID:24980]: Một trong những chức năng của nhiễm sắc thể là
A. xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.
B. điều hoà trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
C. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. điều hòa trao đổi chất và bảo vệ cơ thể.
Câu 21 [ID:24981]: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là
A. nuclêôxôm.
B. nuclêôtit.
C. ADN.

D. prôtêin histôn.
Câu 22 [ID:24982]: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
A. chỉ là phân tử ADN hoặc ARN trần.
B. là phân tử ADN dạng vòng.
C. là phân tử ADN liên kết với prôtêin.
D. là phân tử ARN.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 23 [ID:24984]: Một trong những chức năng của nhiễm sắc thể là
A. xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.
B. điều hoà trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
C. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. điều hòa trao đổi chất và bảo vệ cơ thể.
Câu 24 [ID:24985]: Phân tử ADN của một loài sinh vật có A = 10%, T = 20%, G = 30%, X = 40%. Phân tử
ADN đó là của :
A. Vi khuẩn
B. Thực vật bậc cao
C. Vi rút
D. Động vật bậc cao
Câu 25 (ID: 77710) : Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 26[63117]: Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể
A. có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường.

B. có mang các tính trạng giới tính và các tính trạng thường di truyền cùng nhau.
C. có mang các đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định tính trạng giới tính.
D. gồm hai chiếc có cấu trúc khác nhau không tương đồng quy định giới tính.
Câu 27 [67140]: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nucleotid đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nucleotid
này.
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về
các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 28 [ID:24965]: Một NST đơn có 1000 nucleoxom, số đoạn nối giữa các nucleoxom ít hơn số nucleoxom 1
đơn vị, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit và liên kết với 1 phân tử protein histon. Chiều dài của phân
tử ADN cấu tạo nên NST và số phân tử protein histon của NST này là
A. 666230Å và 8998.
B. 666230 Å và 8999.
C. 146000 Å và 8999
D. 19600 Å và 8000.
Câu 29 [ID:24978]: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của một
cromatit là 2 μm và có tổng số các cặp nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160.107. Chiều dài các ADN đã
co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng
A. 20000 lần.
B. 8000 lần.
C. 15000 lần.
D. 17000 lần.
Câu 30 [ID:24979]: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều

dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này
bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc
thể này là:
A. 8400 phân tử.
B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong khóa SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án
B C C C A A B B C B D C C C A
Câu
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án C D C B C A B C C D A A B D B

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc


KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Nội dung: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Câu 1 [ID:25121]: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ
A. trung gian
B. kỳ đầu.
C. kỳ giữa.
D. kì cuối.
Câu 2 [ID:25122]: Nguyên phân là hình thức phân bào
A. có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể.
B. có sự tự nhân đôi của các nhiễm sắc thể.
C. có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.
D. mà tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.
Câu 3 [ID:25123]: Nhiễm sắc thể kép là nhiễm sắc thể
A. gồm hai nhiễm sắc thể đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.
B. gồm hai nhiễm sắc thể đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm động.
C. gồm hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. gồm hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút nhiễm sắc thể.
Câu 4 [ID:25124]: Nguồn gốc của hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng là
A. một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
B. cả hai chiếc điều có nguồn gốc từ bố.
C. cả hai chiếc đều có nguồn gốc từ mẹ.
D. được sinh ra từ một nhiễm sắc thể ban đầu.
Câu 5 [ID:25125]: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi dựa trên cơ sở tự nhân đôi của
A. ADN.
B. nhân.
C. ty thể.
D. tế bào chất.
Câu 6 [ID:25126]: Nguyên nhân làm cho số lượng nhiễm sắc thể được duy trì ổn định ở các tế bào con trong

nguyên phân là do
A. có sự tự nhân đôi ADN xảy ra hai lần và sự phân ly đồng đều của các nhiễm sắc thể.
B. có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể.
C. xảy ra 1lần phân bào mà sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể cũng xảy ra một lần.
D. xảy ra sự phân chia của tế bào chất một cách đồng đều cho hai tế bào con.
Câu 7 [ID:25127]: Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể có những hoạt động là
A. tự nhân đôi, tiếp hợp và tái tổ hợp, phân li tái tổ hợp.
B. tự nhân đôi, phân ly và tái tổ hợp, tổng hợp ARN.
C. tự nhân đôi, đóng tháo xoắn, tiếp hợp và trao đổi chéo.
D. tự nhân đôi, đóng tháo xoắn và phân ly.
Câu 8 [ID:25128]: Cơ chế tạo thành nhiễm sắc thể đơn từ nhiễm sắc thể kép là
A. tự nhân đôi.
B. phân ly.
C. trao đổi chéo. D. tái tổ hợp.
Câu 9 [ID:25129]: Có 5 tế bào đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con cuối cùng là
A. 25.
B. 160.
C. 32.
D. 155.
Câu 10 (ID: 25130): Ở quá trình nguyên phân, NST không xuất hiện trạng thái kép ở các kì:
A. Kì đầu và kì sau.
B. Kì sau và kì cuối.
C. Kì cuối và kì giữa.
D. Kì giữa và kì đầu.
Câu 11 ( ID:25131 ): Kì trung gian gồm những pha nào?
A. Pha G1, G2
B. Pha S
C. Pha G2
D. Pha G1, S, G2
Câu 12 ( ID:25132 ): Những diễn biến của pha G1?

A. Gia tăng chất tế bào và hình thành thêm các bào quan
B. Phân hoá về cấu trúc và chức năng của tế bào
C. Chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện tổng hợp ADN
D. Gia tăng chất tế bào, hình thành bào quan và chuẩn bị các chất cho sự nhân đôi của AND
Câu 13 ( ID:25133 ): Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào:
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. Kì giữa
B. Kì sau
C. Kì đầu
D. Kì cuối
Câu 14 ( ID:25134 ): Hiện tượng không xảy ra ở kì cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất
B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện
D. Nhiễm sắc thể tiếptục nhân đôi
Câu 15 ( ID:25135 ): Cơ chế tạo thành nhiễm sắc thể đơn từ nhiễm sắc thể kép là cơ chế
A. tự nhân đôi.
B. phân ly.
C. trao đổi chéo. D. tái tổ hợp.
Câu 16 ( ID:25136 ): Các tế bào xôma của một sinh vật thông thường
A. Đa dạng về mặt di truyền.
B. Đồng nhất về mặt di truyền
C. Không có khả nguyên phân.
D. Có khả năng sinh giao tử.
Câu 17 ( ID:25137 ): Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n

là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các bào quan.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
Câu 18 ( ID:25138 ): Gà có 2n = 78. Vào kỳ trung gian, sau khi nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S của
kỳ trung gian, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là
A. 78 nhiễm sắc thể đơn.
B. 78 nhiễm sắc thể kép.
C. 156 nhiễm sắc thể đơn.
D. 156 nhiễm sắc thể kép.
Câu 19 ( ID:25139 ): Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở
nguyên phân?
A. Nhân đôi.
B. Co xoắn.
C. Tháo xoắn. D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 20 ( ID:25140 ): Ở người bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Vào kì sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của
người có:
A. 46 nhiễm sắc thể đơn
B. 92 nhiễm sắc thể kép
C. 46 crômatit
D. 92 tâm động
Câu 21 ( ID:25141 ): Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha (hoặc kỳ) nào?
A. Kỳ đầu
B. Pha S
C. Pha G1
D. Pha G2
Câu 22 ( ID:25142 ): Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên
phân liên tiếp được gọi là:
A. Quá trình phân bào

B. Chu kì tế bào
C. Phát triển tế bào
D. Phân chia tế bào
Câu 23 ( ID:25143 ): Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào động vật
C. Tế bào thực vật
D. Tế bào nấm
Câu 24 ( ID:25144 ): Thứ tự nào sau đây được xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa
B. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối
C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối
D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối
Câu 25 ( ID:25145 ): Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép
B. Bắt đầu co xoắn lại
C. Co xoắn tối đa
D. Bắt đầu dãn xoắn
Câu 26 ( ID:25146 ): Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở:
A. Kỳ đầu
B. Kỳ giữa
C. Kỳ sau
D. Kỳ cuối
Câu 27 ( ID:25147 ): Trong kỳ đầu, nhiệm sắc thể có đặc điểm nào sau đây?
A. Đều ở trạng thái đơn co xoắn
B. Một số ở trạng thái đơn, một số ở trạng thái kép
C. Đều ở trạng thái kép
D. Đều ở trạng thái đơn co xoắn
Câu 28 ( ID:25148 ): Thoi phân bào được hình thành theo nguyên tắc:
A. Từ giữa tế bào lan dần ra 2 cực

B. Từ hai cực tế bào lan vào giữa
C. Chỉ hình thành ở 1 cực tế bào
D. Chỉ xuất hiện ở vùng tâm tế bào
Câu 29 ( ID:25149 ): Trong kì giữa, nhiễm sắc thể có đặc điểm:
A. Ở trạng thái kép bắt đầu co xoắn
B. Ở trạng thái kép co xoắn cực đại
C. Ở trạng thái đơn bắt đầu co xoắn
D. Ở trạng thái đơn co xoắn cực đại

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 30 ( ID:25150 ): Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các nhiễm sắc
thể xếp thành:
A. Một hàng
B. Hai hàng
C. Ba hàng
D. Bốn hàng
Câu 31 ( ID:25151 ): Những kì nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái kép?
A. Trung gian, đầu và cuối
B. Đầu , giữa, cuối
C. Trung gian, đầu và giữa
D. Đầu, giữa và cuối
Câu 32 ( ID:25152 ): Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động
nào sau đây?
A. Phân li nhiễm sắc thể
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể

C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể
D. Trao đổi chéo niễm sắc thể
Câu 33 ( ID:25153 ): Các tế bào con tạo ra nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với ở tế bào mẹ nhờ:
A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể
B. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể
C. Phân li và dãn xoắn nhiễm sắc thể
D. Co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể
Câu 34 ( ID:25154 ): Hiện tượng sau đây xảy ra ở kì cuối là:
A. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào
B. Màng nhân và nhân con xuất hiện
C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
D. Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
Câu 35 ( ID:25155 ): Gà có 2n=78 vào kì trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế
bào là:
A. 78 nhiễm sắc thể đơn
B. 78 nhiễm sắc thể kép
C. 156 nhiễm sắc thể đơn
D. 156 nhiễm sắc thể kép

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong khóa SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7

8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án C D C A A C D B B
B D D D D B
Câu
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án
B D B D D C B A C B A C B B A
Câu
31 32 33 34 35
Đáp án C A B B B

Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Nội dung: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ NGUYÊN PHÂN
Câu 1 ( ID:25156 ): Có 5 tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa của nguyên phân, người ta đếm được tổng số cromatit

A. 40.
B. 80.
C. 120.
D. 160.
Câu 2 ( ID:25157 ): Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên

phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128.
B. 256.
C. 160.
D. 64.
Câu 3 ( ID:25158 ): Một nhóm tế bào bước vào quá trình nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY.
Khi tế bào này đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp trên mặt phẳng xích đạo
A. 1
B. 16
C. 8
D. 32
Câu 4 ( ID:25159 ): Một nhóm tế bào bước vào quá trình nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbXY. Khi
tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Nếu quá trình phân li diễn ra bình thường. Số cách nhiễm sắc thể
phân li về hai cực là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Câu 5 ( ID:25195 ) Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 10 9 cặp nuclêôtit. Khi
bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm
A. 6 ×109 cặp nuclêôtit.
B. 12 × 109 cặp nuclêôtit.
C. 18 × 109 cặp nuclêôtit.
D. 24 × 109 cặp nuclêôtit.
Câu 6 ( ID:25191 ) Gen D có 3600 liên kết hidro và có số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide của gen. Gen
D bị đột biến mất một cặp A-T tạo thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nucleotide mỗi loại
mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A =T = 1800; G =X = 1200.
B. A= T = 899; G =X = 600.
C. A=T = 1199; G =X = 1800.

D. A= T = 1799; G=X=1200.
Câu 7 ( ID:25162 ): Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì
cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
A. 64.
B. 256.
C. 128.
D. 512.
Câu 8 ( ID:25194 ) Ở lúa nước 2n = 24, số cromatit có trong 1 tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 0
B. 48
C. 24
D. 12
Câu 9 ( ID:25164 ): Ở một loài 2n = 14, 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 5 lần, số cromatit có trong tất cả các tế bào khi
đang ở kì giữa của lần phân bào cuối cùng là
A. 896.
B. 448.
C. 224.
D. 112.
Câu 10 ( ID:25165 ): Quan sát 5 tế bào của 1 loài sinh vật có bộ NST 2n=24, đang nguyên phân 1 số lần như nhau thấy
3840 NST ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại. Tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kì nào và lần nguyên phân thứ
mấy?
A. Kì sau, lần nguyên phân thứ 5.
B. Kì giữa, lần nguyên phân thứ 5.
C. Kì giữa, lần nguyên phân thứ 6.
D. Kì đầu, lần nguyên phân thứ 6.
Câu 11 ( ID:25166 ): Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 280 nhiễm sắc thể đơn để một số tế bào ở ruồi
giấm (2n = 8) nguyên phân với số lần như nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là
A. 2
B. 3
C. 4

D. 6
Câu 12 ( ID:25167 ): Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F 1. Một trong các hợp tử
này nguyên phân liên tiếp 5 đợt. Ở kì sau của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có
1536 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực tế bào. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 48
B. 46
C. 96
D. 24

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 13 ( ID:25168 ): Ở một loài, khi lai hai cơ thể lưỡng bội với nhau được các hợp tử F 1. Một trong các hợp tử nguyên
phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 cromatit.
Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 28.
B. 14.
C. 42.
D. 21.
Câu 14 ( ID:25169 ): Có 8 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội
bào tương đương với 1680 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo thành từ
nguyên liệu môi trường là 1568. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 24.
B. 2n = 12.
C. 2n = 8.
D. 2n = 14.
Câu 15 ( ID:25170 ): Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4278 nhiễm sắc thể đơn để một số tế bào ở

người nguyên phân với số lần như nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 16 ( ID:25171 ): Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, nguyên phân liên tiếp 4 lần. Nguyên liệu mà môi trường
cần cung cấp có các tế bào khi chuẩn bị bước vào lần nguyên phân cuối cùng tương đương với số nhiễm sắc thể đơn là
A. 80.
B. 160.
C. 300.
D. 320.
Câu 17 ( ID:25172 ): Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F 1. Một trong các hợp tử
này nguyên phân liên tiếp 5 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có
1536 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 48
B. 46
C. 96
D. 24
Câu 18 ( ID:25173 ): Có 5 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội
bào tương đương với 3720 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo thành từ
nguyên liệu môi trường là 3600. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 19 ( ID:25174 ): Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 48. Một số tế bào sinh sinh dục sơ khai tiến hành nguyên phân
một số lần bằng nhau đã cần môi trường nội bào cung cấp 1680 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào sinh
dục sơ khai và số lần nguyên phân lần lượt là
A. 5 và 3.
B. 6 và 2.

C. 3 và 4.
D. 2 và 5.
Câu 20( ID:25193 ) Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen.
Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà
môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200.
B. A = T = 1799; G = X = 1800.
C. A = T = 1800; G = X = 1200.
D. A = T = 899; G = X = 600.
Câu 21 ( ID:25176 ) Ở một loài, khi lai hai cơ thể lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử nguyên
phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 cromatit.
Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 21
B. 28
C. 14 D. 42
Câu 22 ( ID:25177 ) Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên
phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế
bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ
hợp tử 1 và hợp tử 2. Số lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 là
A. 8
B. 32
C. 16
D. 64
Câu 23 ( ID:25178 ) Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp ba
lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả bốn tế bào là 15.
Nếu quá trình trên cần được cung cấp 816 NST đơn cho cả 4 tế bào nguyên phân thì số NST trong bộ lưỡng bội của loài
bằng
A. 12
B. 6
C. 16

D. 8
Câu 24 ( ID:25179 ) Trong thời gian 2 giờ 30 phút, hai tế bào I và II đều nguyên phân. Tốc độ nguyên phân của tế bào II
gấp đôi so với tế bào I. Cuối quá trình, số tế bào con của cả hai tế bào là 72. Số lần nguyên phân của tế bào I và II lần lượt


Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. 4, 8.
B. 2, 4.
C. 6, 3.
D. 3, 6.
Câu 25 ( ID:25192 ) Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp
gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này
1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
B. mất một cặp G-X
C. mất một cặp A-T
D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Câu 26 ( ID:25181 ) Ở đậu Hà Lan, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Số cromatit ở kỳ giữa của nguyên phân là
A. 42
B. 28
C. 14
D. 7
Câu 27 ( ID:25182 ) Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 4 ×10 8 cặp nucleotit. Khi
bước vào kì sau của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm
A. 2 × 108 cặp nucleotit.

B. 4 × 108 cặp nucleotit
8
C. 8 × 10 cặp nucleotit.
D. 16 × 108 cặp nucleotit.
Câu 28 ( ID:25183 ) Ở một loài 2n = 24, số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là
A. 12
B. 0
C. 48
D. 24
Câu 29 ( ID:25184 ) Ở một loài 2n = 14, số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì giữa của nguyên phân là
A. 28
B. 7
C. 0
D. 14
Câu 30 ( ID:25185 ) Biết hàm lượng ADN nhân trong một hợp tử của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình
thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 2x.
B. 4x
C. 0,5x
D. 1x
Câu 31 ( ID:25186 ) Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các bào quan.
D. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
Câu 32 ( ID:25187 ) Ở lúa nước 2n = 24, số tâm động có trong 1 tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 0
B. 48
C. 12
D. 24

Câu 33 ( ID:25188 ) Quan sát 1 hợp tử của 1 loài động vật đang thực hiện nguyên phân, số tế bào có ở kỳ sau của lần
nguyên phân thứ ba là
A. 6 tế bào.
B. 8 tế bào.
C. 4 tế bào.
D. 2 tế bào.
Câu 34 ( ID:25189 ) Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST
đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
A. 512.
B. 64
C. 128
D. 256
Câu 35 ( ID:25190 ) Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 46. Một tế bào sinh dưỡng đang ở kì trung gian. Số nhiễm sắc thể
đơn có trong tế bào ở pha G1 của kì trung gian là
A. 0
B. 92
C. 46
D. 23

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7

8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án
B B A A B D C A B
C B
C D D A
Câu
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án
B C C A A C D D D A B
C C C A
Câu
31 32 33 34 35
Đáp án
B B C C C
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Nội dung: GIẢM PHÂN VÀ CƠ CHẾ HÌNH THÀNH GIAO TỬ
Câu 1( ID:25202 ): Trong giảm phân , nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào :
A. Kỳ giữa I.
B. Kỳ trung gian trước lần phân bào I.
C. Kỳ giữa II.

D. Kỳ trung gian trước lần phân bào II.
Câu 2( ID:25203 ): Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là :
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.
Câu 3( ID:25204 ): Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
được gọi là :
A. Quá trình phân bào.
B. Phát triển tế bào.
C. Chu kỳ tế bào.
D. Phân chia tế bào.
Câu 4( ID:25205 ): Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng :
A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp.
B. Thời gian kì trung gian.
C. Thời gian của quá trình nguyên phân.
D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân.
Câu 5( ID:25206 ): Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là của
A. kỳ cuối.
B. kỳ đầu.
C. kỳ giữa.
D. kỳ trung gian.
Câu 6( ID:25207 ): Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?
A. Pha G1.
B. Pha G2.
C. Pha S.
D. Pha G1 và pha G2.
Câu 7( ID:25208 ): Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây ?
A. Tế bào vi khuẩn. B. Tế bào thực vật.
C. Tế bào động vật.

D. Tế bào nấm.
Câu 8( ID:25209 ): Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở :
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ sau.
C. Kỳ giữa.
D. Kỳ cuối.
Câu 9( ID:25210 ): Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau
đây?
A. Phân li nhiễm sắc thể.
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể.
D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể.
Câu 10( ID:25211 ): Gà có 2n = 78. Vào kỳ trung gian, sau khi nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S của kỳ trung
gian, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là
A. 78 nhiễm sắc thể đơn.
B. 78 nhiễm sắc thể kép.
C. 156 nhiễm sắc thể đơn.
D. 156 nhiễm sắc thể kép.
Câu 11( ID:25212 ): Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là
A. Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
C. Thoi phân bào biến mất.
D. Màng nhân xuất hiện trở lại.
Câu 12( ID:25213 ): Trong lần phân bào II của giảm phân, các nhiễm sắc thể có trạng thái kép ở các kỳ nào sau đây ?
A. Sau II, cuối II và giữa II.
B. Đầu II, cuối II và sau II.
C. Đầu II, giữa II.
D. Tất cả các kỳ
Câu 13( ID:25214 ): Trong quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể chuyển từ trạng thái kép trở về trạng thái đơn bắt đầu
từ kỳ nào sau đây ?

A. Kỳ đầu II.
B. Kỳ sau II.
C. Kỳ sau I.
D. Kỳ cuối II.
Câu 14( ID:25215 ): Trong giảm phân, hoạt động nào dưới đây có thể làm cho cấu trúc của nhiễm sắc thể bị thay đổi?
A. Nhân đôi.
B. Tiếp hợp.
C. Trao đổi chéo. D. Co xoắn.
Câu 15( ID:25216 ): Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân
chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x
B. 4x
C. 0,5x
D. 2x
Câu 16( ID:25217 ) : Một tế bào sinh dục bình thường đang ở kì sau của giảm phân II, người ta đếm được 22 nhiễm sắc
thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 11.
B. 2n = 44.
C. 2n = 22.
D. 2n = 46.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 17( ID:25218 ): Loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là
A. tinh tử.
B. tinh trùng.

C. trứng
D. hợp tử.
Câu 18( ID:25219 ): Quá trình giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau. Đó là do các nhiễm sắc thể
A. tự nhân đôi trước khi giảm phân.
B. phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
C. đóng tháo xoắn có tính chu kỳ.
D. tập trung về mặt phẳng xích đạo thành một hàng.
Câu 19( ID:25220 ): Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp
của các cơ chế
A. nguyên phân.
B. nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
C. giảm phân và thụ tinh.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 20( ID:25221 ): Sau giảm phân I, hai tế bào được tạo ra có bộ NST là
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
Câu 21( ID:25272 ): Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gen trong giảm phân là:
A. Sự nhân đôi của NST.
B. Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.
C. Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.
D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit ở kì đầu I.
Câu 22( ID:25273 ): Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:
(1) Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân.
(2) Phân li NST trong giảm phân.
(3) Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh.
(4) Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
(5) Trao đổi chéo bắt buộc ở kì đầu trong phân bào.
Số nội dung trả lời đúng là:

A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 23( ID:25274 ): Một nhà sinh hóa đo hàm lượng ADN của các tế bào đang sinh trưởng trong phòng thí nghiệm và
thấy lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp đôi. Tế bào đó đang ở
A. kì đầu hoặc kì sau của nguyên phân
B. pha G1 hoặc pha G2 trong chu kỳ tế bào
C. pha G1 của chu kỳ tế bào.
D. kì đầu I hoặc kì đầu II của giảm phân
Câu 24( ID:25275 ): Ở cải bắp 2n = 18, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của giảm phân 1 là
A. 36
B. 18
C. 9
D. 0
Câu 25( ID:25276 ): Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể, thì trứng châu chấu sẽ chứa số nhiễm sắc
thể là
A. 48
B. 6
C. 12
D. 24
Câu 26( ID:25277 ): Sự phân ly của hai nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng về hai cực của tế bào xảy ra ở
A. kì đầu của giảm phân I.
B. kì sau của giảm phân I.
C. kì sau của nguyên phân.
D. kì sau của giảm phân II.
Câu 27( ID:25278 ): Sau giảm phân I, hai tế bào được tạo ra có bộ NST là
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.

Câu 28( ID:25279 ): Qua quá trình giảm phân trải qua hai lần phân bào, từ một tế bào mẹ tạo ra
A. 2 tế bào đơn bội.
B. 2 tế bào lưỡng bội.
C. 4 tế bào đơn bội.
D. 4 tế bào lưỡng bội.
Câu 29( ID:25280 ): Trong quá trình giảm phân, NST đã nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30( ID:25281 ): Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A. Gồm 2 lần phân bào
B. Xảy ra ở tế bào hợp tử
C. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần
Câu 31( ID:25282 ): Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
A. Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân gồm 1 lần phân bào.
B. Nguyên phân gồm 2 lần phân bào, giảm phân gồm 1 lần phân bào.
C. Giảm phân NST nhân đôi 1 lần, nguyên phân NST nhân đôi 2 lần.
D. Nguyên phân NST nhân đôi 1 lần, giảm phân NST nhân đôi 2 lần.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 32( ID:25283 ): Khi quan sát quá trình phân bào ở 1 loài động vật người ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực
của tế bào. Các tế bào đó đang ở:
A. Kỳ cuối của ngyên phân.

B. Kỳ cuối của giảm phân I.
C. Kỳ sau của giảm phân II.
D. Kỳ cuối của giảm phân II.
Câu 33( ID:25284 ): Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được
minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu
kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?

A. giảm phân II
B. nguyên phân
C. giảm phân I
D. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân
Câu 34( ID:25285 ): Trong giảm phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:
1. Kì đầu I. 2. Kì giữa I. 3. Kì sau I. 4. Kì đầu II. 5. Kì giữa II. 6. Kì sau II.
Câu trả lời đúng là:
A. 1,4
B. 3,6
C. 2,5
D. 2,3
Câu 35( ID:25286 ): Hãy tìm ra câu trả lời sai trong các câu sau đây: trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn
tại:
A. Kì giữa của nguyên phân.
B. Kì sau của nguyên phân.
C. Kì đầu của giảm phân I.
D. Kì đầu của giảm phân II.
Câu 36( ID:25287 ): Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:
(1) Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.
(2) Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.
(3) Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và kì giữa của giảm phân II.
(4) Là quá trình ổn định vật chất di truyền ở nguyên phân và giảm vật chất di truyền đi


1
ở giảm phân.
2

(5) Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.
Số nội dung đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 37( ID:25288 ): Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên
nhau xảy ra trong giảm phân ở
A. kỳ đầu, giảm phân I.
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I.
D. kỳ giữa, giảm phân II.
Câu 38( ID:25289 ): Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Giao tử.
C. Tế bào sinh dục chín.
D. Tế bào xôma.
Câu 39( ID:25290 ): Ở thực vật, loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội là
A. nhân tế bào cánh hoa.
B. tinh tử.
C. nhân tế bào ở đỉnh sinh trưởng.
D. nhân tế bào phát sinh hạt phấn.
Câu 40( ID:25291 ): Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp
không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng ?
A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 41( ID:25292 ): Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân
chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x.
B. 2x.
C. 0,5x
D. 4x.
Câu 42( ID:25293 : Dưới đây là danh sách các sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân I. Nó không theo đúng thứ tự.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
1. nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo.
2. nhiễm sắc thể tương đồng dãn xoắn
3. nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo
4. nhiễm sắc thể tương đồng phân ly tới các cực đối lập.
5. nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau
Đúng trình tự của các sự kiện này là gì?
A. 1,3,4,2,5.
B. 1,5,3,4,2.
C.5,1,3,4,2.
D.5,1,4,3,2.
Câu 43( ID:25294 ): Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kinh hiển vi,
người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?

(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.

(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4
(3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.
(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2.
(5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 44( ID:25295 ): Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học
sinh vẽ lại đuợc sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:

Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.
(2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.
(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.
(4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) → (d) → (c) → (e).
(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15
Đáp án
B
D
C
A
D
C
A
A
A
B
A
C
B
C
D
Câu
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án
C
D
B
D
B

D
A
A
D
C
B
B
C
A
D
Câu
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44
Đáp án
A
C
C
C
B
C
A
C
B
A
B
C
A
A

Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn


4


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Nội dung: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ GIẢM PHÂN - PHẦN 1
(Xác định số giao tử tạo ra trong quá trình Giảm phân, số hợp tử tạo thành)
Câu 1 ( ID:25338 ): Một học sinh khi quan sát quá trình phân bào ở các tế bào của một cơ thể lưỡng bội dưới kính hiểm
vi đã vẽ được sơ đồ mô tả các giai đoạn khác nhau như hình ảnh bên dưới. Bạn hãy giúp học sinh này sắp xếp lại trật tự
các hình ảnh theo trật tự tương ứng với các kì: đầu → giữa → sau → cuối.

A. a → b → c → d.
B. d → a → c → b.
C. c → d → b → a.
D. b → d → a → c.
Câu 2 ( ID:25339 ): Ở một loài người ta thấy cơ thể sản sinh ra loại giao tử có ký hiệu AB DE h X. Loài này có số nhiễm
sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là
A. 4
B. 8
C. 12
D. 10
Câu 3 ( ID:25406 ): Có 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân số tinh trùng tạo thành là:
A. 4
B. 8
C. 12
D. 2
Câu 4 ( ID:25407 ): Từ 3 tế bào sinh trứng trải qua quá trình phát sinh giao tử tạo ra số tế bào trứng là

A. 3
B. 6
C. 9
D. 12
Câu 5 ( ID:25408 ): Có 20 tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra là
A. 20
B. 10
C. 40
D. 80
Câu 6 ( ID:25348 ): Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của một loài động vật là 6,6 pg. Trong trường
hợp phân bào bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là
A. 3,3pg
B. 26,4 pg
C. 13,2 pg
D. 6,6pg
Câu 7 ( ID:25349 ): Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân
bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của
tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
A. 8.
B. 16.
C. 32.
D. 64.
Câu 8 ( ID:25409 ): Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tất cả tế bào tạo ra đều chuyển
sang vùng chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là.
A. 20
B. 128
C. 160
D. 640
Câu 9 ( ID:25409 ): Một tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật (2n = 24) nguyên phân 3 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển
qua vùng sinh trưởng và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra tinh trùng. Số lượng tinh trùng bằng:

A. 132
B. 64
C. 32
D. 16
Câu 10 ( ID:25411 ): Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n = 24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi
chuyển qua vùng sinh trưởng và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng trứng bằng:
A. 32
B. 64
C. 124
D. 16
Câu 11 ( ID:25412 ): Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành
giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn
A. 1200.
B. 600.
C. 2400.
D. 1000.
Câu 12 ( ID:25413 ): Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số tế
bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2 là
A. 192.
B. 1536.
C. 768.
D. 384.
Câu 13 ( ID:25414 : Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài có cặp NST giới tính XY, thực hiện nguyên phân liên tiếp một
số đợt tạo ra các tế bào con. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh
trùng chứa NST Y. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
Câu 14 ( ID:25415 ): Có một số tế bào sinh tinh ở một loài thú giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST

giới tính Y. Các tế bào sinh tinh nói trên có số lượng bằng:

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. 16
B. 32
C. 64
D. 128
Câu 15 ( ID:25416 ): Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín tiến hành giảm phân bình thường. Nếu các cặp
NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?
A. 38.
B. 37.
C. 35.
D. 36.
Câu 16 ( ID:25417 ): Ở 1 loài ong mật, 2n = 32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện
về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được
thụ tinh và trứng không được thụ tinh. Các trứng nói trên nở thành ong thợ và ong đực chứa tổng số 155136 NST, biết
rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. Số ong thợ con là
A. 4800.
B. 3600.
C. 2400.
D. 9600.
Câu 17 ( ID:62753 ): Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau,
trong một tế bào của sinh vật (được minh họa hình dưới đây). Tế bào này trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự +
là các cực của tế bào)?


A. giảm phân I.
B. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân.
C. nguyên phân.
D. giảm phân II.
Câu 18( ID:62757 ): Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?
A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
B. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.
C. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa.
D. KÌ sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.
Câu 19 [69533]: Trong giảm phân, hai cromatit của nhiễm sắc thể kép tách nhau ra thành hai nhiễm sắc thể đơn xảy ra ở
A. kì đầu của giảm phân I.
B. kì sau của giảm phân I.
C. kì sau của nguyên phân.
D. kì sau của giảm phân II.
Câu 20 ( ID:25361 ): Ở một loài sinh vật, khi quan sát các tế bào sinh dưỡng bình thường của một cá
thể dưới kính hiển vi người ta bắt gặp tế bào A được mô tả ở hình bên dưới.

Một số kết luận được rút ra như sau:
(1) Tế bào A đang ở kì sau của quá trình giảm phân II với số lượng nhiễm sắc thể là 2n = 8.
(2) Theo lí thuyết, cơ thể này tạo ra các giao tử bình thường có n = 4.
(3) Mỗi gen trên nhiễm sắc thể của tế bào A trong giai đoạn này đều có 4 alen.
(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.
Số kết luận đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.

ĐÁP ÁN ĐÚNG:

Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án
B B A A D D D D C A A C C C C
Câu
16 17 18 19 20
Đáp án A A B D C
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Nội dung: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ GIẢM PHÂN - PHẦN 2
Câu 1 ( ID:25340 ): Xét 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBb. Tế bào đó tạo ra số loại
trứng là
A. 1 loại.
B. 2 loại.

C. 4 loại.
D. 8 loại.
Câu 2 ( ID:25341 ): Xét 1 tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBbDd. Tế bào đó tạo ra số
loại tinh trùng là
A. 1 loại.
B. 2 loại.
C. 4 loại.
D. 8 loại.
Câu 3 ( ID:25342 ): Tế bào xôma ruồi giấm chứa 8 nhiễm sắc thể. Điều này có nghĩa là nếu giảm phân hình
thành giao tử không có đột biến và trao đổi chéo thì có thể tạo ra số loại giao tử là
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
Câu 4 ( ID:25343 ): Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra
trao đổi chéo 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210.
B. 215.
C. 212.
D. 213.
Câu 5 ( ID:25344 ): Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Biết trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo và đột biến. Số loại tinh trùng tối
đa có thể tạo ra là
A. 2
B. 6
C. 4
D. 8
Câu 6 ( ID:25345 ): Bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về
cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở 1
chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:

A. 24.
B. 27.
C. 25.
D. 28.
Câu 7 ( ID:25346 ): Ở một loài khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử
khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 8
B. 24
C. 12
D. 48
Câu 8 ( ID:25347 ): Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại
giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn có trong tế bào, khi tế bào đang ở kỳ sau của
nguyên phân là
A. 24.
B. 8.
C. 12.
D. 48.
Câu 9 ( ID:25350 ): Ở một cơ thể của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trong đó có 4 cặp nhiễm sắc thể
đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân hình thành giao tử có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc
thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là
A. 256.
B. 1024.
C. 4096.
D. 512.
Câu 10 ( ID:25351 ): Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là
A. Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
C. Thoi phân bào biến mất.
D. Màng nhân xuất hiện trở lại.
Câu 11 ( ID:25352 ): Cho các ký hiệu của các tế bào bình thường như sau:

Tế bào sinh dưỡng (a);
Tế bào sinh dục sơ khai (b);
Hợp tử (c);
Bào tử (d);
Tế bào cánh hoa (e);
Tế bào sinh giao tử (g);
Tinh trùng (h);
Trứng (i);
Tế bào sinh dục ở vùng tăng trưởng (k);
Thể định hướng(f).
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Loại tế bào mang bộ NST 2n là
A. a,b,c,g,k.
B. a,b,d,e,g.
C. a,c,e,k,f.
D. a,b,c,e,g,k.
Câu 12 ( ID:25353 ): Có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdeeHh tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8.
B. 16.
C. 5.
D. 10.
Câu 13 ( ID:25354 ): Loài ruồi giấm có 2n = 8, kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình thường,
hai tế bào sinh tinh sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4.

B. 16.
C. 8.
D. 2.
Câu 14 ( ID:25419 ): Ở một loài côn trùng, con cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 32), con
đực có cặp NST giới tính XO (2n =31). Khi côn trùng đực giảm phân có khả năng tạo ra tối đa bao nhiêu loại
tinh trùng trong trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen
dị hợp?
A. 215 loại.
B. 215 + 1 loại.
C. 216 + 1 loại.
D. 216 loại.
Câu 15 ( ID:25355): Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra
hai tế bào đơn bội.
B. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
C. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Câu 16 ( ID:25356 ): Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào:
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát
biểu sau:

(1) Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4.
(2) Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.
(3) Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
(4) Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
(5) Tế bào 1 và tế bào 2 đều ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST 2n = 4.
Số phát biểu đúng là:

A. 3.
B. 4.
C. 2.

D. 1.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 17 ( ID:25357 ): Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDhXdH giảm phân bình thường nhưng xảy ra
trao đổi chéo (hoán vị gen) ở một trong hai tế bào, các giao tử tạo ra đều có sức sống, theo lý thuyết, số loại
giao tử tối thiểu có thể tạo ra là:
A. 1.
B. 2.
C. 8.
D. 4.
AB
Câu 18 ( ID:25358 ): Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất
dd;
ab
AB
tế bào thứ hai
Dd. Khi cả hai tế bào giảm phân bình thường, trên thực tế.
aB
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hon so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hon so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.

D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
Câu 19 ( ID:25418 ): Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử. Biết không
xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo, 3 tế bào này giảm phân tạo ra số loại giao tử tối đa. Theo lí thuyết, tỉ
lệ các loại giao tử được tạo ra là
A. 1:l:l:l:l:l. B. 2 : 2 :1:1. C. 1:1:1:1.
D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 20 ( ID:25359 ): Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường
tạo tối đa các loại giao tử. Biết không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây
là có thể đúng với các loại giao tử này:
(1) 1 : 1.
(2) 1 :1 : 1 : 1.
(3) 1 : 1 : 2 : 2.
(4) 1 : 1 : 3 : 3.
(5) 1 :1 : 4 : 4.
(6) 3 : 1
A. 1. B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bd D
Câu 21 ( ID:25360): Ở ruồi giấm, cho 3 tế bào Aa
X Y. Quá trình tạo giao tử diễn ra bình thường, số loại
bD
giao tử ít nhất và nhiều nhất
A. 2 và 6.
B. 2 và 12.
C. 1 và 3.
D. 2 và 8.
Ab
Câu 22 ( ID:25362 ): Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen
Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử.

aB
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ
giao tử dưới đây có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 1: 1.
(2) 1: 1: 1: 1.
(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1.
(4) 1 : 1: 2 : 2.
(5) 5 : 5: 1:1.
(6) 3 : 3 : 1 : 1
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án A B C B C B B D B
A D D A D D
Câu
16 17 18 19 20 21 22

Đáp án C A D A C A B
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Nội dung: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1 ( ID:25296 ): Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn nhỏ
D. Đảo đoạn
Câu 2 ( ID:25297 ): Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
A. thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
B. chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 3 ( ID:25298 ): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
A. đột biến mất đoạn.
B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
Câu 4 ( ID:25299 ): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là
A. đột biến mất đoạn.

B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
Câu 5 ( ID:25300 ): Nguyên nhân gây nên đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do
A. rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
B. do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
D. rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 6 ( ID:25301 ): Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là
A. thường làm thay đổi cường độ biểu hiện của tính trạng. B. thường làm giảm khả năng sinh sản.
C. thường gây chết đối với thể đột biến.
D. thường không ảnh hưởng đến sức sống.
Câu 7 ( ID:25302 ): Đột biến nhiễm sắc thể có các dạng cơ bản là
A. đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội nhiễm sắc thể
B. đột biến cấu trúc, đột biến số lượng và đột biến hình thái nhiễm sắc thể.
C. đột biến hình thái, đột biến số lượng và đột biến lệch bội nhiễm sắc thể.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 8 ( ID:25303 ): Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về
A. mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gen có trên nhiễm sắc thể.
B. cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
C. mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên nhiễm sắc thể.
D. cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 9 ( ID:25304 ): Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH( dấu* biểu hiện cho tâm động).
Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại
A. đảo đoạn ngoài tâm động.
B. đảo đoạn mang tâm động
C. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
D. lặp đoạn.
Câu 10 ( ID:25305 ): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể dẫn đến làm thay đổi gen giữa các nhóm
gen liên kết:

A. mất đoạn.
B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn.
D. chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.
Câu 11 ( ID:25306 ): Một đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể làm tâm động chuyển sang vị trí khác thường nhưng kích
thước nhiễm sắc thể không thay đổi. Đột biến thuộc loại
A. Đảo đoạn không mang tâm động.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn mang tâm động
D. mất đoạn.
Câu 12 ( ID:25307 ): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để loại xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể là
A. đột biến mất đoạn.
B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
Câu 13 ( ID:25308 ): Dạng đột biến được dùng để loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể là
A. Đột biến mất đoạn NST.
B. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêotit khác.
C. Đột biến thể đa bội lẻ.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
D. Đột biến thể đa bội chẵn.
Câu 14 ( ID:25309 : Dạng đột biến làm cho NST có dạng tâm cân thành dạng có tâm động nằm ở đầu mút NST, nhưng
kích thước của NST không thay đổi so với bình thường. Đây là kết quả của dạng đột biến
A. Mất đoạn NST.

B. Đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên một NST.
C. Lặp đoạn NST có mang tâm động.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 15 ( ID:25310 ): Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường
này chỉ có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
B. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
C. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
D. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
Câu 16 ( ID:25311 ): Đột biến nào sau đây có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình
thành nên loài mới?
A. Đột biến mất đoạn NST.
B. Đột biến chuyển đoạn NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn NST.
Câu 17 ( ID:25312 : Loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền trên NST là:
A. Mất đoạn
B. Chuyển đoạn không tương hỗ.
C. Lặp đoạn
D. Đảo đoạn
Câu 18 ( ID:25313 ): Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ
A. mắt lồi thành mắt dẹt.
B. mắt trắng thành mắt đỏ.
C. mắt dẹt thành mắt lồi
D. mắt đỏ thành mắt trắng.
Câu 19 ( ID:25314 ): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
A. mất một đoạn lớn NST.
B. lặp đoạn NST.
C. đảo đoạn NST.
D. chuyển đoạn nhỏ NST.

Câu 20 ( ID:25315 : Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột
biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 21 ( ID:25316 ): Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.
B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại vào vị trí cũ.
C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác.
D. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.
Câu 22 ( ID:25317 ): Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng
xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể
B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 23 ( ID:25318 ): Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta
thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là
nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
D. Lặp đoạn.
Câu 24 ( ID:25319 ): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn
B. mất đoạn lớn.
C. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
D. đảo đoạn.
Câu 25 ( ID:25320 ): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng hàm lượng ADN trong nhiễm sắc thể là

A. lặp đoạn và mất đoạn.
B. đảo đoạn và lặp đoạn.
C. chuyển đoạn và mất đoạn.
D. chuyển đoạn và lặp đoạn.
Câu 26 ( ID:25321 ): Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH.
(2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 27 ( ID:25322 ): Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến.
Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C.thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D.thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 28 ( ID:25323 ): Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. thay thế một cặp nucleotit.
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 29 ( ID:25324 ): Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và

số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
A.

1
.
2

B.

1
.
4

C.

1
.
8

D.

1
.
16

Câu 30 ( ID:25325 ): Điều nào dưới đây không đúng khi giải thích về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Làm sắp xếp lại các nhóm gen trên các nhiễm sắc thể.
B. Làm biến đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
C. Làm biến đổi số lượng ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể.

D. Làm sắp xếp lại các nhóm gen giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 31 ( ID:25326 ): Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn và lặp đoạn.
B. lặp đoạn và đảo đoạn.
C. lặp đoạn và chuyển đạn không tương hỗ.
D. lặp đoạn và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
Câu 32 ( ID:25327 ): Đột biến lặp đoạn được phát sinh do
A. đứt gãy nhiễm sắc thể.
B. tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp NST tương đồng.
C. rối loạn nhân đôi của phân tử ADN.
D. rối loạn phân li nhễm sắc thể trong phân bào.
Câu 33 ( ID:25328 ): Đột biến làm cho một đoạn của NST hoặc cả NST này sáp nhập vào NST khác gọi là đột biến
A. lặp đoạn.
B. đảo đoạn.
C. chuyển đoạn không tương hỗ.
D. chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 34 ( ID:25329 ): Dạng đột biến nào sau đây gây ra sự sắp xếp lại các gen, góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ,
các nòi trong cùng một loài?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Câu 35 ( ID:25330 ): Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH,
do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là
1. ABCDEFGH.
2. AGCEFBDH
3. ABCGFEDH
4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên:
A. 1 → 3 → 4 → 2

B. 1 → 4 → 3 → 2
C. 1 ← 3 ← 4 → 2
D. 1 → 2 → 3 → 4
Câu 36( ID:25331): Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc và trình tự các gen như sau

Trong các trường hợp đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dưới đây, có bao nhiêu trường hợp không làm thay đổi hình thái
nhiễm sắc thể?

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37 ( ID:25332 ): Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n=24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể
số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số
4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này
giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra.
Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 1/3.
B. 15/16.
C. 4/15.
D. 5/16.
Câu 38 ( ID:25334 ): Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến.
Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột
biến này?

I. Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể.
II. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
III. Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài.
IV. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
V. Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3
D4
Câu 39 ( ID:25335 ): Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc NST thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đồi số lượng gen.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.
V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. l.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Câu 40 ( ID:25336 ): Cho các dạng đột biến sau:
I. Đột biến mất đoạn.
II. đột biến lặp đoạn.
III. đột biến đảo đoạn ngoài tâm động. IV. đột biến đảo đoạn quanh tâm động.
V. đột biến chuyển đoạn trên một NST. VI. đột biến chuyển đoạn tuông hỗ.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái NST?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.


ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án A C C D C A D B B
D C A A B D
Câu
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án D D A A B B C D D D A D A B C
Câu
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án C B C B A A A A D A
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

4


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC

CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Nội dung: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1 ( ID:25363 ): Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có
thể được tìm thấy ở
A. thể một hoặc thể bốn kép.
B. thể ba.
C. thể một hoặc thể ba.
D. thể bốn hoặc thể ba kép.
Câu 2 ( ID:25364 ): Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là
Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong
các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbEe.
B. AaBbDddEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDEe.
Câu 3 ( ID:25365 ): Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân
li
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
Câu 4 ( ID:25366 ): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gồm có các loại cơ bản là
A. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
B. đột biến cấu trúc và đột biến lệch bội.
C. đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
D. đột biến đa bội và đột biến số lượng.
Câu 5 ( ID:25367 ): Đột biến lệch bội là
A. đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào.
B. đột biến làm tăng số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào.
C. đột biến làm giảm số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào.
D. đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 6 ( ID:25368 ): Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là

A. do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li.
B. do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li.
C. do rối loạn trong quá trình thụ tinh làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không kết hợp với nhau.
D. do rối loạn trong quá trình thụ tinh làm cho một cặp nhiễm sắc thể bị tiêu biến đi một chiếc.
Câu 7 ( ID:25369 ): Đột biến lệch bội gồm có các dạng cơ bản là
A. thể không (2n), thể một (2n + 1), thể ba (2n + 3), thể bốn (2n + 4).
B. thể không (2n – 2), thể một (2n), thể ba (2n + 1 + 1 + 1), thể bốn (2n + 1 + 1 + 1 + 1).
C. thể không (2n – 2), thể một (2n – 1), thể ba (2n + 1), thể bốn (2n + 2).
D. thể không (2n), thể một (2n + 1), thể ba (2n + 2), thể bốn (2n + 3).
Câu 8 ( ID:25370 ): Sự rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào sinh tinh của cơ
thể lưỡng bội (2n) có thể làm xuất hiện các loại giao tử
A. n ; n + 1 ; n – 1. B. n + 1 ; n – 1. C. 2n + 1 ; 2n – 1.
D. n ; 2n + 1.
Câu 9 ( ID:25371 ): Một phụ nữ trong quá trình phát triển của cơ thể có những biểu hiện sinh lí khác thường.
Khi tiến hành làm tiêu bản tế bào từ tế bào cơ thể người phụ nữ này người ta thấy cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ
có 1 chiếc, còn các cặp khác bình thường. Có thể kết luận, người phụ nữ trên bị đột biến lệch bội dạng
A. thể ba.
B. thể một.
C. thể không.
D. thể bốn.
Câu 10 ( ID:25372 ): Thể không là
A. tế bào mất hẳn cặp nhiễm sắc thể giới tính.
B. tế bào không còn nhiễm sắc thể thường.
C. tế bào mất đi một hoặc một vài nhiễm sắc thể.
D. tế bào mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể nào đó.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1



Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 11 ( ID:25373 ): Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế
bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li
trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân
của tế bào trên là
A. 22A và 22A + XX.
B. 22A + X và 22A + YY.
C. 22A + XX và 22A + YY.
D. 22A + XY và 22A.
Câu 12 ( ID:25374 ): Sự kết hợp của 2 giao tử (n + 1) sẽ tạo ra:
A. Thể một kép.
B. Thể 3.
C. Thể 4 hoặc thể 3 kép
D. Thể song nhị bội
Câu 13 ( ID:25375 ): Nếu sản phẩm giảm phân của một tế bào sinh giao tử gồm 3 loại (n); (n + 1); (n - 1) và từ
đó sinh ra một người con bị hội chứng siêu nữ thì chứng tỏ đã xảy ra sự rối loạn phân ly của 1cặp NST ở :
A. giảm phân I của mẹ hoặc bố.
B. giảm phân của mẹ hoặc giảm phân II của bố.
C. giảm phân I của bố hoặc giảm phân II của mẹ.
D. giảm phân I của mẹ hoặc giảm phân I bố.
Câu 14 ( ID:25376 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xuất hiện đột biến số lượng NST:
A. Do rối loạn phân li của NST trong các tế bào già.
B. Do tế bào già nên trong giảm phân, một số cặp không phân li.
C. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau phân bào.
D. Do NST phân đôi không bình thường.
Câu 15 ( ID:25377 ): Một trong các cơ chế phát sinh của ĐB lệch bội là :
A. Lần NP đầu tiên của hợp tử tất cả các cặp NST không phân li tạo thể lêch bội.
B. 1 hay 1 số cặp NST không phân li trong GP tạo gtử thiếu hay thừa 1 vài NST, các gtử này kết hợp với gtử
bình thường tạo thể lệch bội.

C. 1 hay 1 số cặp NST không phân li trong GP tạo gtử thiếu hay thừa 1 vài NST, các gtử này kết hợp với
nhau tạo thể lệch bội.
D. 1 hay 1 Tất cả các cặp NST không phân li trong GP tạo gtử 2n, các gtử này kết hợp với gtử bình thường
tạo thể lệch bội.
Câu 16 ( ID:25378 ): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển
thành
A. thể một
B. thể ba
C. thể không
D. thể bốn
Câu 17 ( ID:25379 ): Cà chua có bộ NST 2n =24. Tế bào nào sau đây là thể đa bội lẻ?
A. Tế bào có 25 NST.
B. Tế bào có 23 NST.
C. Tế bào có 36 NST.
D. Tế bào có 48 NST.
Câu 18 ( ID:25380 ): Ở ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Trong nguyên phân nếu thoi vô sắc không
được hình thành có thể tạo ra
A. thể ba, 2n + 1.
B. thể không, 2n – 2.
C. thể bốn, 2n + 2.
D. thể tứ bội, 4n = 40.
Câu 19 ( ID:25381 ): Cơ chế phát sinh thể đa bội là do bộ nhiễm sắc thể của tế bào không
A. phân li trong quá trình phân bào.
B. phân li trong quá trình nguyên phân.
C. phân li trong quá trình giảm phân.
D. nhân đôi trong quá trình phân bào.
Câu 20 ( ID:25382 ): Nếu trong nguyên phân nếu thoi phân bào trong tế bào lưỡng bội (2n) không hình thành
thì có thể tạo nên tế bào mang bộ nhiễm sắc thể.
A. lưỡng bội

B. tứ bội.
C. tam bội.
D. đơn bội
Câu 21 ( ID:25383 ): Cơ thể đa bội thường có đặc điểm
A. tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh sản nhanh, chống chịu tốt.
B. tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt.
C. sinh sản nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao.
D. sinh trưởng và phát triển chậm, chống chịu kém, năng suất thấp.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 22 ( ID:25384 ): Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì
A. nó góp phần làm tăng khả năng sinh sản.
B. nó góp phần hình thành nên loài mới.
C. nó góp phần tạo ra những kiểu hình mới.
D. nó góp phần tạo ra những cá thể mới.
Câu 23 ( ID:25385 ): Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội có chứa bộ nhiễm sắc thể mà
A. có một cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng.
B. có một số cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng.
C.tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều gồm có 3 chiếc tương đồng.
D. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được tăng lên gấp 3 lần.
Câu 24 ( ID:25386 ): Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đột biến
A. tự đa bội lẻ.
B. tự đa bội chẵn.
C. dị đa bội.
D. song nhị bội.
Câu 25 ( ID:25387 ): Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là

A. bộ nhiễm sắc thể trong tế bào có số lượng gấp đôi.
B. tế bào mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.
C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.
D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật.
Câu 26 ( ID:25388 ): Thể đa bội có kiểu gen AAAa được tạo ra từ
A. phép lai giữa cơ thể AA với Aa trong quá trình giảm phân cơ thể AA phát sinh giao tử bình thường, cơ
thể Aa tạo ra giao tử bất thường Aa.
B. cơ thể mang kiểu gen Aa trong quá trình nguyên phân bổ sung cônsixin ngăn cản sự hình thành các thoi
phân bào.
C. phép lai giữa cơ thể AA với Aa trong quá trình giảm phân cơ thể Aa phát sinh giao tử bình thường, cơ thể
AA tạo ra giao tử bất thường AA.
D. phép lai giữa cơ thể AA với Aa trong quá trình giảm phân cả hai cơ thể Aa và AA phát sinh giao tử bất
thường tạo giao tử Aa và AA.
Câu 27 ( ID:25389 ): Khi lai giữa cây cải củ (2n = 18) với cây cải bắp (2n = 18) con lai F1 bất thụ do
A. không ra hoa.
B. thời gian sinh trưởng kéo dài.
C. cấu trúc bộ nhiễm sắc thể không tương đồng.
D. ra hoa đơn tính.
Câu 28 ( ID:25390 ): Lai cải củ (2n = 18) với cải bắp (2n = 18), cải lai tạo ra (2n = 18) bất thụ. Tứ bội hóa cải
lai (4n = 36) thì cải lai tứ bội sinh sản hữu tính bình thường. Hiện tượng này được giải thích là: ở cải lai tứ bội
A. bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi nên có khả năng sinh sản hữu tính.
B. họat động sinh lí không bị rối loạn nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
C. số lượng nhiễm sắc thể là số chẵn nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
D. các nhiễm sắc thể xếp thành cặp tương đồng nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Câu 29 ( ID:25391 ): Tự đa bội là hiện tượng trong tế bào có chứa
A. số NST cùng một loài tăng lên một số nguyên lần và lớn hơn 2n.
B. hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài.
C. hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài.
D. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Câu 30 ( ID:25392 ): Những thể đa bội nào sau đây có thể được hình thành khi đa bội hoá tế bào xôma có bộ

nhiễm sắc thể 2n?
A. 3n, 4n, 5n.
B. 4n, 6n, 8n.
C. 6n, 8n, 10n. D. 4n, 8n, 16n.
Câu 31 ( ID:25393 ): Thể đa bội thường gặp ở thực vật. Đặc điểm không đúng đối với thực vật đa bội là
A. tế bào có lượng ADN tăng gấp bội.
B. cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu khỏe.
C. hoàn toàn không có khả năng sinh sản.
D. sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.
Câu 32 ( ID:25394 ): Thế nào là đột biến dị đa bội?
A. Đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3


×