SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 – LẦN 1
Đề thi môn: Địa lí
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi: 002
SBD: .......................................................... Họ và tên thí sinh:.......................
Câu 41: Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê Kông ở
nước ta thuộc hai vùng là:
A. Tây Nguyên và ĐBSCL
B. ĐBSCL và Đông Nam Bộ
C. ĐBSCL và DHNTB
D. ĐBSCL và Bắc Trung Bộ
Câu 42: Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã gây ra
A. thời tiết lạnh khô ở miền Bắc, ổn định không mưa cho vùng Nam Bộ
B. thời tiết nắng ấm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên
C. thời tiết nắng ấm ở miền Bắc, mùa mưa kéo dài cho vùng Tây Nguyên
D. mùa khô sâu sắc cho vùng ven biển Trung Bộ, Nam Bộ, Tây Nguyên
Câu 43: Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên là
A. gió mùa Tây Nam
B. gió mùa Đông Bắc
C. tín phong bán cầu Bắc
D. gió phơn Tây Nam
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất vùng
ĐBSCL năm 2007 là:
A. Cần Thơ và Cà Mau
B. Cần Thơ và Sóc Trăng
C. Cà Mau và Long Xuyên
D. Cà Mau và Mỹ Tho
Câu 45: Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở nước ta là
A. dùng thuốc diệt cỏ
B. bón phân thích hợp
C. tiến hành tăng vụ
D. đào hố vẩy cá
Câu 46: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thường phân bố theo quy luật:
A. các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở chế biến gắn với thị trường
B. gắn trực tiếp với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu.
C. tập trung ở các thành phố lớn vì có thị trường tiêu thụ và công nghiệp chế biến
D. gắn trực tiếp với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước
Câu 47: Vùng biển nước ta nằm phía trong lãnh hải là
A. vùng đặc quyền kinh tế
B. nội thủy
C. thềm lục địa
D. vùng tiếp giáp lãnh hải
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay?
A. Có các vùng chuyên canh
B. Chủ yếu là cây nhiệt đới
C. Tập trung ở các đồng bằng
D. Sử dụng nhiều giống tốt
Câu 49: Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN VÀ SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYỂN
BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm
Số lượt hành khách vận chuyển
Số lượt hành khách luân chuyển
(triệu lượt người)
(tỉ lượt người.km)
2010
14,2
21,1
2012
15,0
23,6
2015
34,1
42,1
2017
44,5
54,7
Trang 1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượt hành khách vận chuyển và số lượt hành khách 100 chuyển bằng
đường hàng không ở nước ta giai đoạn 2012 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Kết hợp
C. Miền
D. Tròn
Câu 50: Vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây cao su dựa trên thuận lợi chủ yếu
là:
A. có ít thiên tai bão, lụt và không có mùa đông lạnh
B. địa hình bán bình nguyện, nhiệt độ cao quanh năm.
C. nguồn nước dồi dào, có nhiều giống cây thích hợp.
D. nhiều đất badan và đất xám, khí hậu cận xích đạo.
Câu 51: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017
Vùng
Diện tích (km2)
Dân số (nghìn người)
Đồng bằng sông Hồng
15082,0
20099,0
Tây Nguyên
54508,3
5778,5
Đông Nam Bộ
23552,6
16739,6
Đồng bằng sông Cửu Long
40816,3
17738,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, nhà xuất bản thống kê 2018)
Theo vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng nước ta,
năm 2017?
A. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
Câu 52: Địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Hướng nghiêng là hướng tây bắc đông nam
B. Có các đỉnh núi cao nhất cả nước
C. Địa hình cao chiếm phần lớn diện tích
D. Có các cao nguyên ba dan rộng, bằng phẳng
Trang 2
Câu 56: Cho biểu đồ ngành thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 – 2017.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017
B. Sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017
C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017
D. Giá trị sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2010 – 2017
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngôn ngữ
Ka Đại tập trung ở vùng nào của nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. TDMNBB
Câu 58: Giải pháp chủ yếu để khắc phục tình mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là
A. chú trọng thâm canh, tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
B. mở rộng thị trường, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
C. tăng cường công tác chế biến, đẩy mạnh trao đổi nông sản.
D. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, phát triển các ngành dịch vụ.
Câu 59: Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta?
A. Tất cả các đồng bằng của nước ta vẫn tiếp tục được bồi đắp và tiến ra biển.
B. Gió mùa đông nam ở Bắc Bộ có nguồn gốc từ gió mùa tay nam.
C. Thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế, phổ biến cây họ Đậu, họ Vang.
D. Trong năm, nước ta chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc
Câu 60: Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp nước ta là:
A. phát triển giao thông vận tải, thông tin.
B. nâng cao chất lượng, hạ thấp giá thành.
C. đào tạo nhân lực, đảm bảo nguyên liệu.
D. đầu tư công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm.
Câu 61: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A. tự nhiên có sự phân hóa theo lãnh thổ cư
B. khí hậu có sự phân hóa hai mùa rõ rệt
C. có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm
D. có cân bằng bức xạ dương quanh năm
Câu 62: Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
Trang 3
A. sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng.
B. giao thông phát triển, liên kết nhiều quốc gia
C. nhiều thành phần tham gia, hàng hóa dồi dào.
D. tăng cường đầu tư, đổi mới công tác quản lí.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
A. Khối lượng vận chuyển lớn.
B. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu
C. Mạng lưới vẫn còn thưa thớt.
D. Chưa hội nhập vào khu vực
Câu 64: Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là
A. Đa dạng hóa sản phẩm, tạo việc làm cho người lao động.
B. Tăng năng suất cây trồng, tạo nhiều sản phẩm xuất khẩu.
C. Phân bố sản xuất hợp lý ở mỗi vùng, bảo vệ môi trường.
D. Phù hợp hơn với điều kiện sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế.
Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động của
bão với tần suất lớn nhất?
A. Ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An
B. Ven biển Bắc Bộ
C. Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình
D. Ven biển Nam Trung Bộ.
Câu 66: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành trồng trọt nước ta hiện nay?
A. ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật.
B. cơ cấu cây trồng có thay đổi
C. có trình độ lao động rất cao.
D. sản phẩm đã được xuất khẩu
Câu 67: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp ở nước ta là
A. đẩy nhanh đô thị hóa, phân bố lại dân cư.
B. sử dụng tốt tài nguyên, tạo nhiều việc làm.
C. thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất hàng hóa
D. tạo nhiều sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 68: Đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung là
A. có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.
B. thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn.
C. ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn.
D. thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.
Câu 69: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước nhằm mục đích:
A. giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng kinh tế.
B. hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng kinh tế trọng điểm.
C. quy hoạch lại nền sản xuất cho phù hợp với nền kinh tế thị trường.
D. phát huy thế mạnh từng vùng và hội nhập với thế giới.
Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không
thuộc vùng TDMN Bắc Bộ?
A. Tẩy Trang
B. Tà Lùng
C. Thanh Thủy
D. Cầu Treo
Câu 71: Cho bảng số liệu sau:
Tổng giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc gia đông nam á giai đoạn 2010 – 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
Việt Nam
Xin-ga-po
In-đô-nê-xi-a
2010
174,7
879,7
352,7
2012
248,9
1062,0
455,1
2016
355,1
954,7
361,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB thống kê 2017)
Trang 4
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng với tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của các quốc
gia, giai đoạn 2010 - 2016?
A. Năm 2010, In-đô-nê-xi-a có tổng giá trị xuất nhập khẩu đứng thứ hai.
B. Việt Nam có tốc độ tăng tổng giá trị xuất nhập khẩu nhanh nhất.
C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Xin-ga-po liên tục tăng.
D. Năm 2016, tổng giá trị xuất nhập khẩu của Xin-ga-po lớn nhất.
Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy
mô lớn nhất năm 2007 của vùng TDMNBB là:
A. Bắc Giang
B. Yên Bái
C. Việt Trì
D. Hạ Long
Câu 73: Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?
A. Loại hình sản phẩm rất đa dạng.
B. Phát triển mạnh nhất ở Bắc Bộ.
C. Chỉ thu hút được khách nội địa
D. Chỉ hoạt động được vào mùa hạ.
Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ
xuất hiện ở vùng nào của nước ta?
A. Tây Nguyên
B. DHNTB
C. Bắc Trung Bộ
D. TDMN Bắc Bộ
Câu 75: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm phần lớn diện
tích vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
B. Đất phi nông nghiệp
C. Đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm
D. Đất lâm nghiệp có rừng
Câu 76: Động lực giúp cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh kể từ đầu thập niên 90 của thế kỷ XX
đến nay là:
A. tài nguyên du lịch phong phú
B. chính sách đổi mới của nhà nước
C. cơ sở hạ tầng hiện đại
D. cơ sở vật chất được chú trọng đầu tư.
Câu 77: Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào không đúng về cơ cấu giá
trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000-2007?
A. Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh
B. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng gấp 1,6 lần
C. Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp và ít biến động
D. Tỉ trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm
Câu 78: Gió mùa Đông Bắc làm cho khí hậu Bắc Bộ nước ta có
A. nhiều thiên tai lũ quét, lở đất.
B. thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều.
C. một mùa đông lạnh và ít mưa
D. nhiệt độ đồng nhất khắp nơi.
Câu 79: Cho biểu đồ sau :
Trang 5
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, nhà xuất bản thống kê 2016)
Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích cây công nghiệp nước
ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Diện tích cây công nghiệp hàng năm luôn nhỏ hơn lâu năm
B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm giảm liên tục
C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục
D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm không ổn định.
Câu 80: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng năm 2007 của
TDMNBB là:
A. Thái Nguyên và Việt Trì
B. Hạ Long và Lạng Sơn
C. Hạ Long và Điện Biên Phủ.
D. Hạ Long và Thái Nguyên
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Trang 6
ĐÁP ÁN
41-A
42-B
43-C
44-A
45-B
46-A
47-B
48-C
49-B
50-D
51-B
52-A
53-C
54-A
55-B
56-B
57-D
58-C
59-A
60-D
61-D
62-A
63-A
64-D
65-C
66-C
67-D
68-A
69-D
70-D
71-C
72-C
73-A
74-D
75-D
76-B
77-A
78-C
79-B
80-B
(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)
Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê Kông ở nước ta
thuộc hai vùng là Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn A.
Câu 42:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 41.
Cách giải:
- Tín phong Bắc bán cầu có tính chất khô nóng, đem lại thời tiết nắng ấm ở miền Bắc vào những thời kì gió
mùa mùa đông suy yếu.
- Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong Bắc bán cầu cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho
vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
Chọn B.
Câu 43:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 41.
Cách giải:
Vào mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong Bắc bán cầu cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế,
gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô (do nằm ở vị trí khuất
gió phía sau dãy Trường Sơn Nam).
Chọn C.
Câu 44:
Trang 7
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất vùng ĐBSCL
năm 2007 là Cần Thơ và Cà Mau. . .
Chọn A.
Câu 45:
Phương pháp: SGK Địa lí lớp 12 cơ bản trang 61.
Cách giải:
Đất nông nghiệp vốn đã ít, nên chúng ta cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện
tích đất nông nghiệp. Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác hợp lí, chống
bạc màu, giây, nhiễm mặn, nhiễm phèn, bón phân cảu tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất.
Chọn B.
Câu 46:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 122.
Cách giải:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sử dụng các sản phẩm của ngành nông nghiệp nên
thường phân bố tại các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở chế biến gắn với thị trường.
Chọn A.
Câu 47:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 15.
Cách giải:
Vùng biển nước ta nằm phía trong của lãnh hải là vùng nội thủy. Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất
liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Chọn B.
Câu 48:
Câu 50:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 108.
Cách giải:
Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây cao su: đất badan và đất xám phù sa cổ rộng
lớn, khá bằng phẳng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nguồn nhiệt dồi dào.
Chọn D.
Trang 8
Câu 51:
Phương pháp: Tính toán và phân tích bảng số liệu.
Cách giải:
Mật độ dân số = Dân số : Diện tích (người/km2)
Mật độ dân số một số vùng nước ta năm 2017
Mật độ dân số (người/km2)
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
1332,6
Tây Nguyên
106,0
Đông Nam Bộ
710,7
Đồng bằng sông Cửu Long
434,5
Từ bảng số liệu rút ra được nhận xét:
Trong 4 vùng, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là Đông Nam Bộ, thứ 3 là Đồng
bằng sông Cửu Long và thấp nhất là Tây Nguyên
=> nhận xét B: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn ĐBSCL là đúng
Chọn B.
Câu 52:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 30.
Cách giải:
Đặc điểm địa hình của vùng núi Đông Bắc: gồm 4 cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía
bắc và phía đông. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng và cao ở phía tây bắc, thấp dần về
phía đông nam.
Chọn A.
Câu 53:
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng
khu vực II, khu vực III tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. Xu hướng chuyển dịch trên là phù hợp với yêu
cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
=> Mục đích chủ yếu của công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa là nhằm phát triển nền kinh tế đất
nước, vì vậy ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là thúc đẩy nhanh sự tăng
trưởng của nền kinh tế. Chọn C. TS
Câu 54:
Phương pháp: Kiến thức bài16, sgk Địa lí 12 cơ bản trang 68 và bài 23, trang 90 sgk Địa lí 10 cơ bản
Cách giải:
Biểu hiện cho thấy nước ta có cơ cấu dân số trẻ là tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm trên 25%, người trên 60
tuổi chiếm 9% dân số (dưới 10%).
Chọn A.
Câu 55:
Phương pháp: Phân tích, vận dụng.
Cách giải:
Nhờ những chính sách, đường lối mở cửa tăng cường hội nhập với thế giới của nhà nước và hoạt động kinh
tế đối ngoại của nước ta được mở rộng, việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đến các nước trên thế giới
cũng nhiều hơn. Mặt khác, nước ta có nhiều cảng biển, vận tải biển có nhiều ưu thế và giá thành rẻ hơn các
loại hình khác. Vì vậy, trong những năm gần đây ngành giao thông đường biển nước ta phát triển nhanh.
Chọn B.
Câu 56:
Phương pháp: Phân tích biểu đồ.
Trang 9
Cách giải:
Xác định loại biểu đồ: Miền => thể hiện sự thay đổi cơ cấu (hoặc chuyển dịch cơ cấu)
Đơn vị: %
Thời gian: 2010 – 2017
Gồm 2 thành phần: nuôi trồng và khai thác.
=> Biểu đồ miền thể hiện: Sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai
đoạn 2010 - 2017
Chọn B.
Câu 57:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 16.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 16, phần lớn dân cư thuộc nhóm ngôn ngữ Ka-dai tập trung Trung
du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn D.
Câu 58: Vận dụng
Phương pháp: Phương pháp: Phân tích, vận dụng.
Cách giải:
Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế
biến và bảo quản nông sản. Việc trao đổi nông sản giữa các vùng, nhất là giữa các tỉnh phía bắc và các tỉnh
phía nam nhờ thế mà ngày càng mở rộng và có hiệu quả. (SGK địa lí 12 cơ bản trang 88).
Chọn C.
Câu 59:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản bài 9 trang 40.
Cách giải:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện trên các yếu tố: khí hậu, địa hình, sông ngòi, đất và sinh
vật. Chỉ các đồng bằng hạ lưu sông của nước ta vẫn tiếp tục được bồi đắp và tiến ra biển, còn các đồng
bằng giữa núi thì không. ->A không đúng.
Chọn A.
Câu 60:
Phương pháp: Liên hệ, vận dụng.
Cách giải:
Phát triển bền vững là sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát
triển trong tương lai xa. Vì vậy biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp nước ta là đầu tư
công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm.
Chọn D.
Câu 61:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 40.
Cách giải:
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương
quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.
Chọn D.
Câu 62:
Phương pháp: Liên hệ, vận dụng.
Cách giải:
Nhờ chính sách mở cửa hội nhập quốc tế của nhà nước, nước ta có quan hệ buôn bán với nhiều quốc gia
trên thế giới. Đồng thời, sản xuất trong nước phát triển tạo ra nhiều mặt hàng với chất lượng cao đã giúp
cho thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng đa dạng.
Trang 10
Chọn A.
Câu 63:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 140.
Cách giải:
Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ được mở rộng và hiện đại hóa. Mạng lưới ô tô đã phủ kín
các vùng. ->C sai.
- Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ Việt Nam cũng đang hội nhập vào hệ thống đường
bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng đường bộ xuyên Á. -> D sai.
- Vận chuyển đường bộ để xuất khẩu thường diễn ra ở các cửa khẩu, mà các cửa khẩu lại tập trung ở khu
vực miền núi nên việc xuất khẩu bằng đường bộ sẽ tốn nhiều chi phí và thời gian. ->B sai.
- Vận chuyển đường bộ có khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn. ->A đúng.
Chọn A.
Câu 64: Vận dụng
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
- Cơ cấu mùa vụ nước ta có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh
và có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán. Vì vậy, mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa
vụ trong nông nghiệp nước ta là phù hợp với điều kiện sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế.
Chọn D.
Câu 65:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, khu vực chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất nước ta là
ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Chọn C.
Câu 66:
Phương pháp: Liên hệ.
Cách giải:
Liên hệ đặc điểm lao động nước ta. Lao động nước ta đông và dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nông nghiệp tuy nhiên chất lượng lao động còn thấp: lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít. ->C
không đúng.
Chọn C
Câu 67: Vận dụng
Phương pháp: Phân tích, vận dụng.
Cách giải:
Khu công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới được hình thành ở nước ta từ những năm
90 của thế kỉ XX cho đến nay. Năm 2007, nước ta có 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu
công nghệ cao. Mục đích của các khu công nghiệp nói chung là sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng
trong nước, vừa xuất khẩu. (SGK địa lí 10 cơ bản trang 131). Vì vậy ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển
các khu công nghiệp ở nước ta là tạo ra nhiều sản phẩm để phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Chọn D.
Câu 68:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 126.
Cách giải:
Đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung:
- Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi.
- Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
Trang 11
- Không có dân cư sinh sống.
Chọn A.
Câu 69:
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Mỗi vùng kinh tế của nước ta có một thế mạnh riêng để phát triển kinh tế nên cần có sự phân hóa sản xuất
giữa các vùng trong nước. Vì vậy, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa sản xuất giữa các vùng
trong nước nhằm mục đích phát huy thế mạnh từng vùng và hội nhập với thế giới.
Chọn D.
Câu 70:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17 khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh Hà Tĩnh nên không
thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn D.
Câu 71:
Phương pháp: Phân tích bảng số liệu.
Cách giải:
Dựa vào bảng số liệu có nhận xét:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu của cả 3 nước nhìn chung đều tăng trong giai đoạn 2010 – 2016 nhưng lại có
sự biến động.
- Cả giai đoạn 2010 – 2016, tổng giá trị XNK của Xin-ga-po có sự biến động giai đoạn 2010 – 2012 tăng
lên nhanh, sau đó giảm xuống vào năm 2016.
=> nhận định C tăng liên tục là không đúng.
Chọn C.
Câu 72:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn
nhất TDMNBB là Việt Trì.
Chọn C.
Câu 73:
Phương pháp: Liên hệ.
Cách giải:
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển – đảo. Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi
tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng. Nhiều hoạt động du
lịch thể thao dưới nước có thể phát triển, du lịch biển – đảo đang là loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du
khách trong nước và quốc tế.
Chọn A.
Câu 74:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trong 12 thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ (cụ thể là vùng núi Tây Bắc)
Chọn D.
Câu 75:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18.
Trang 12
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, loại đất chiếm phần lớn diện tích vùng Bắc Trung Bộ là đất lâm
nghiệp có rừng.
Chọn D.
Câu 76:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 142.
Cách giải:
Du lịch của Việt Nam chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ chính sách Đổi mới
của Nhà nước.
Chọn B.
Câu 77:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19 cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta trong giai đoạn
2000 – 2007:
- Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng khoảng 1,6 lần=> B đúng
- Tỉ trọng gia súc giảm nhưng vẫn chiếm lớn nhất. =>D đúng
- Tỉ trọng gia cầm giảm nhẹ (5%). Năm 2000 có tỉ trọng đứng thứ 2 nhưng từ 2005 – 2007 thấp nhất. =>À
không đúng.
- Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp và không có quá nhiều thay đổi. =>C đúng
Chọn A.
Câu 78:
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 41.
Cách giải:
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa
sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 79:
Phương pháp: Phân tích biểu đồ.
Cách giải:
Từ biểu đồ có nhận xét:
Trong giai đoạn 2005 – 2015
- Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhưng không
ổn định. => nhận xét B giảm liên tục là không đúng.
Chọn B.
Câu 80:
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25 các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng năm 2007 của TDMNBB
là Hạ Long và Lạng Sơn.
Chọn B.
Trang 13