Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 địa lí chuyên hạ long quảng ninh lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.15 KB, 13 trang )

SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH
THPT CHUYÊN HẠ LONG

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 – LẦN 1
Đề thi môn: Địa lí
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi: 415

SBD: .......................................................... Họ và tên thí sinh:.......................
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí hậu nào sau đây có thời gian mùa mưa
kéo dài nhất?
A. Cà Mau.
B. Thanh Hóa
C. Nha Trang.
D. Hà Nội.
Câu 42. Tính mùa vụ trong nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ biện pháp chủ
yếu nào sau đây?
A. Đẩy mạnh phát triển ngành nghề dịch vụ ở nông thôn.
B. Đẩy mạnh hoạt động vận tải, trao đổi nông sản giữa các vùng
C. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất.
D. Áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản.
Câu 43. Miền Trung nước ta có mưa vào mùa thu đông không phải do nguyên nhân nào sau đây:
A. Sườn đón gió Đông Bắc
B. Gió Tây Nam đầu mùa
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 44. Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng
sông Hồng là
A. đất mặn, đất phèn lớn.
B. có nhiều ô trũng lớn.


C. khí hậu có mùa đông lạnh.
D. có đất phù sa màu mỡ.
Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia U Minh Thượng nằm ở tỉnh
nào sau đây?
A. Sóc Trăng.
B. Cà Mau.
C. Bạc Liêu.
D. Kiên Giang.
Câu 46. Thế mạnh về nông nghiệp ở trung du và đồi núi khác so với ở đồng bằng là do sự phân hóa của
A. địa hình và khí hậu.
B. khí hậu và nguồn nước
C. sinh vật và đất đai.
D. địa hình và đất đai.
Câu 47. Nước ta năm trong vùng có nhiều loại thiên tai nào sau đây?
A. Núi lửa
B. Bão.
C. Sóng thần.
D. Động đất.
Câu 48. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1979 – 2017
Năm
1979
1999
2009
2017
Số dân (triệu người)

52,7

76,6


86,0

90,7

Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

2,16

1,51

1,06

1,08

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 - 2017, dạng biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Đường.
C. Miền.
D. Cột.
Câu 49. Chăn nuôi lợn ở Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hơn ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải do
A. nhu cầu thực phẩm lớn hơn.
B. có truyền thống nuôi lợn.
C. nguồn thức ăn dồi dào hơn.
D. quy mô dân số đông hơn.
Câu 50. Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố chủ yếu ở ven biển.
B. Phát triển mạnh nhất ở Nam Bộ.

Trang 1


C. Phát triển mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ.
D. Cho năng suất sinh học cao.
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/ thành phố nào diện tích lớn nhất nước
ta theo niên giám thống kê 2014 của Nhà xuất bản Thống kê xuất bản 2015?.
A. Thanh Hóa
B. Gia Lai.
C. Nghệ An.
D. Đắk Lắk.
Câu 52. Ngành công nghiệp nào sau đây có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của nhiều nước trong khu
vực Đông Nam Á?
A. Khai thác dầu khí.
B. Công nghiệp điện lực
C. Sản xuất và lắp ráp ôtô, xe máy.
D. Khai thác than.

Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng
(trạm Củng Sơn) lớn nhất vào tháng nào trong năm?
A. Tháng VIII.
B. Tháng XI.
C. Tháng VI.
D. Tháng VII.
Câu 56. Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2018
Quốc gia
Mật độ dân số (người/km2)
Tỉ lệ dân số thành thị (%)
89,3

23,0
Cam -pu- chia
144,1
54,7
In-đô-nê-xi-a
7908,7
100,0
Xin-ga-po
134,8
49,2
Thái Lan
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một
số nước Đông Nam Á năm 2018?
A. Xin-ga-po có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị cao nhất.
B. Việt Nam có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thảnh thị thấp nhất.
C. In-đô-nê-xi-a có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn Cam-pu-chia
D. Thái Lan có mật độ dân số thấp hơn Việt Nam và Cam-pu-chia
Câu 57. Phát biểu nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp hàng hóa nước ta?
A. Mỗi địa phương đều sản xuất ra nhiều loại sản phẩm.
B. Phát triển ở vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa
C. Quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến.
Câu 58. Cho biểu đồ về khu vực I, khu vực II, khu vực III của Phi-lip-pin:
Trang 2


(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.

B. Sự thay đổi giá trị GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.
D. Quy mô và tốc độ tăng GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.
Câu 59. Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta là
A. Cho thêm việc làm, sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
B. Khai thác hợp lí tự nhiên, sử dụng hiệu quả lao động.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn lao động, bảo vệ môi trường
D. bảo vệ môi trường, khai thác hợp lí điều kiện tự nhiên.
Câu 60. Cho biểu đồ:

Trang 3


TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH
TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành phân
theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2018?
A. Kinh tế ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu.
B. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu.
C. Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành có xu hướng giảm.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất.
Câu 61. Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do
A. năng suất tăng lên nhanh chóng.
B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
C. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm..
D. chuyển sang trồng cây lương thực khác
Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng về đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng chậm.
B. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại.

C. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
D. Phân bố đô thị đồng đều trên cả nước
Câu 63. Tính chất nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Địa hình.
B. Nguồn nước
C. Đất đai.
D. Khí hậu.
Câu 64. Cấu trúc địa hình Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bậc rõ rệt theo độ cao.
B. Địa hình gồm ba hướng chính.
C. Cấu trúc địa hình già trẻ lại.
D. Cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam.
Câu 65. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết loại khoáng sản nào sau đây tập trung nhiều
nhất ở Tây Nguyên?
A. Đá axit.
B. Asen.
C. Uranium.
D. Bôxit.
Câu 66. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
không có ngành nào sau đây?
A. Hóa chất, phân bón.
B. Sản xuất vật liệu xây dựng.
C. Sản xuất giấy, xenlulô.
D. Khai thác, chế biến lâm sản.
Trang 4


Câu 67. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường quốc lộ số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu
nào sau đây?
A. Lao Bảo.

B. Cha Lo.
C. Bờ Y.
D. Lệ Thanh.
Câu 68. Ở nước ta, những nơi có mùa mưa và khô rõ rệt là
A. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
C. Tây Nguyên và Tây Bắc
B. Nam Bộ và ven biển Trung Bộ.
D. Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 69. Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành chăn nuôi nước ta?
A. Cơ sở thức ăn ngày càng được được đảm bảo
B. Hiệu quả chăn nuôi khá cao và ổn định.
C. Dịch bệnh vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng.
D. Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh.
Câu 70. Đề ổn định sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Hướng mạnh ra xuất khẩu, mở rộng diện tích cây công nghiệp.
B. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ.
C. Hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.
D. Thay đổi giống cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
Câu 71. Trong ngành trồng trọt, xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm
A. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
B. chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa
C. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
D. phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
Câu 72. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta diễn ra theo hướng
A. phát triển mạnh khu vực ngoài Nhà nước
B. giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp.
C. hình thành các vùng chuyên canh.
D. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm
Câu 73. Khó khăn chủ yếu nào sau đây thường xuyên đe dọa sản xuất lương thực ở nước ta?
A. Công nghiệp chế biến chưa phát triển.

B. Đất đai thu hẹp, bạc màu.
C. Thiên tai, sâu bệnh.
D. Thị trường biến động.
Câu 74. Phát biểu nào sau đây đúng về đồng bằng sông Hồng nước ta?
A. Là đồng bằng rộng lớn nhất cả nước
B. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
C. Địa hình cao ở rìa phía bắc và đông bắc
D. Đất phù sa chủ yếu được bồi tụ hàng năm
Câu 75. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết thềm lục địa khu vực Nam Trung Bộ nước
ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Hẹp và sâu.
B. Rộng và nông
C. Hẹp và nông.
D. Rộng và sâu.
Câu 76. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành
phố trực thuộc trung ương?
A. Đà Nẵng.
B. Hải Phòng.
C. Nha Trang.
D. Cần Thơ.
Câu 77. Chế độ mưa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Miền Nam có mùa mưa đến sớm nhất.
B. Đỉnh mưa chậm dần từ Nam ra Bắc
C. Thời gian mua đồng nhất trên cả nước
D. Miền Trung có mùa mưa đến sớm nhất.
Câu 78. Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta những năm gần đây có liên quan như
thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp?
A. Hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp
B. Sự phân hóa càng rõ nét hơn trong sản xuất cây công nghiệp.
C. Mở rộng diện tích cây công nghiệp trên phạm vi cả nước

D. Các vùng chuyên canh được phân bố gắn với công nghiệp chế biến
Trang 5


Câu 79. Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có loại đất chủ yếu nào sau đây?
A. Đất vùng núi cao và đất ven biển.
B. Đất ven biển và đất vùng đồi núi thấp.
C. Đất vùng đồi núi thấp và đất đồng bằng.
D. Đất đồng bằng và đất vùng đồi núi cao.
Câu 80. Dạng địa hình nào sau đây không thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước mặn?
A. Bãi triều.
B. Đầm phá.
C. Rừng ngập mặn. D. Kênh rạch.
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
41-A

42-D

43-C

44-D

45-D

46-D

47-B

48-A


49-D

50-C

51-C

52-C

53-B

54-C

55-B

56-A

57-A

58-C

59-B

60-D

61-B

62-A

63-D


64-B

65-D

66-D

67-A

68-D

69-B

70-B

71-C

72-B

73-C

74-B

75-A

76-C

77-A

78-A


79-C

80-D

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 - Khí hậu chung
Cách giải:
Dựa vào Atlat Địa lí trang 9
- Khí hậu chung, xác định các trạm khí hậu thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của từng địa điểm (lượng mưa
thể hiện bằng cột màu xanh)
=>Xác định được mùa mưa của các trạm khí hậu: Cà Mau (7 tháng, từ tháng 5 – 11), Thanh Hóa (6 tháng,
từ 1 tháng 5 – 10), Nha Trang (4 tháng, từ tháng 9 – 12), Hà Nội (6 tháng, từ tháng 5 – 10)
=> Như vậy trạm khí hậu Cà Mau có thời gian mùa mưa kéo dài nhất (7 tháng)
Chọn A
Câu 42.
Phương pháp: Kiến thức bài 21, trang 88 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Trang 6


Nhược điểm của nông nghiệp là chỉ sản xuất được các sản phẩm nông nghiệp theo mùa vụ (mùa nào thức
nấy), do vậy việc áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản giúp tạo ra nhiều sản phẩm
đồ khô, kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm.
=> khắc phục tình mùa vụ trong nông nghiệp.
Ví dụ:

- Các loại quả như mận, mơ, mít, phát triển theo mùa có thể được chế biến thành ô mai, hoa quả sấy để sử
dụng quanh năm và xuất khẩu đến khu vực khác.
- Hoa quả, rau màu ở miền Bắc có thể được bảo quản tốt và lâu hơn để vận chuyển vào miền Bắc mà vẫn
đảm bảo độ tươi ngon.
=> Như vậy tính mùa vụ trong nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta được khai thác tốt hơn chủ yếu nhờ áp
dụng rộng rãi công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản.
Chọn D
Câu 43.
Phương pháp: Phân tích thời gian hoạt động và tác động của từng nhân tố mà đề bài đưa ra, nhân tố nào
trực tiếp gây mưa cho vùng hoặc đẩy thời gian mưa lùi về thu đông.
Cách giải:
Miền Trung nước ta có mua vào thu đông, nguyên nhân chủ yếu là do:
- Đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn bị biến tính gây ra kiểu thời tiết phơn khô nóng
cho duyên hải miền Trung, lượng mưa đầu mùa hạ ít.
- Vào thời kì thu đông, bão và dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh kết hợp với vị trí đón gió Tín phong Bắc
bán cầu thổi hướng Đông Bắc từ biển vào đã đem lại lượng mưa lớn cho duyên hải miền Trung.
=> Loại đáp án A, B, D Gió mùa Tây Nam không phải là nguyên nhân gây mưa vào mùa thu đông cho
duyên hải miền Trung nước ta.
Chọn C
Câu 44.
Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 33 sgk Địa lí 12. Phân tích các nhân tố và tìm ra điểm giống nhau.
Cách giải:

Cách giải:
Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống
canh tác khác nhau giữa các vùng đồi trung du và đồng bằng.
- Trung du và miền núi thế mạnh là cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
Trang 7



- Đồng bằng thế mạnh là cây trồng ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và nuôi trồng thủy sản.
Chọn D
Câu 47.
Phương pháp: Kiến thức bài 15, trang 62 sgk Địa 12
Cách giải:
Nước ta nằm trong vùng chiu nhiều thiện tại của bão, mỗi năm có 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển
nước ta, năm nhiều có 8 – 10 cơ bão.
Chọn B
Câu 48.
Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ, chú ý yêu cầu đề ra và đặc điểm bảng số liệu
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện “số dân” và “tỉ lệ gia tăng tự nhiên”
=> thể hiện giá trị tuyệt đối của đối tượng Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (triệu người và %)
=> Biểu đồ kết hợp thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 –
2017.
Chọn A
Câu 49.
Phương pháp: Lợn là nguồn thịt chính trong nhu cầu thực phẩm của người dân Việt Nam.
Cách giải:
Đàn lợn nước ta phân bố chủ yếu ở những nơi có nguồn thức ăn dồi dào (chủ yếu là phụ phẩm ngành trồng
trọt) và nơi có thị trường tiêu thụ lớn.
- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là 2 vùng tập trung đàn lợn lớn nhất nước ta nhờ có
nguồn thức ăn phong phú từ ngành trồng trọt.
- Hơn nữa đồng bằng sông Hồng có quy mô dân số đông nhất cả nước nên nhu cầu về nguồn thịt trong nội
vùng rất lớn
=> đây là điểm thuận lợi hơn so với đò sông Cửu Long.
Chọn D
Câu 50.
Phương pháp: Kiến thức bài 8, trang 38 sgk Địa lí 12
Cách giải:

Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng ven biển, cho năng suất sinh học cao. Ở
nước ta, hệ sinh thái rừng ngập mặn tập trung chủ yếu ở vùng Nam Bộ (300 nghìn ha, đứng thứ 2 sau rừng
ngập
mặn Amadồn ở Nam Mĩ).
=> Loại đáp án A, B, D Nhận định rừng ngập mặn nước ta phát triển nhất ở Bắc Trung Bộ là sai
Chọn C
Câu 51.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí trang 4 -5 – Hành chính.
Cách giải:
Theo số liệu thống kê Atlat Địa lí trang 4 – 5, Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất (khoảng 16494 km2)
Chọn C
Câu 52.
Phương pháp: Kiến thức bài 11, trang 103 sgk Địa lí 11 .
Cách giải:
Những năm gần đây, các ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử...do liên doanh
với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài nên sản phẩm đã có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của nhiều
nước trong khu vực.
Trang 8


Chọn C
Câu 53.
Phương pháp: Tỉ lệ thất nghiệp cao hay thấp có liên quan đến đặc điểm dân cư lao động và tính chất nền
kinh tế.
Cách giải:
Ở nước ta tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn do:
- Dân cư thành thị nước ta tăng lên chủ yếu là do người dân di cư tự do từ nông thôn ra thành thị để tìm
kiếm việc làm => phần lớn lao động phổ thông, có trình độ còn thấp, chưa đáp ứng đủ yêu cầu công việc.
- Nguyên nhân kế tiếp là do thành thị tập trung dân cư đông đúc và ngày càng tăng lên. Trong khi quá trình
công nghiệp hóa ở nước ta còn chậm, việc làm ở khu vực công nghiệp và dịch vụ chưa đáp ứng đủ nhu cầu

của lao động.
=>Loại A, C, D
Gia tăng tự nhiên nước ta có xu hướng ngày càng giảm, do vậy nhận định nguyên nhân do gia tăng tự nhiên
nưc ta có xu hướng tăng nhanh là sai.
Chọn B
Câu 54.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 – Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng
bằng sông Hồng.
Cách giải:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, so sánh quy mô cơ cấu GDP của Trung du và miền núi Bắc Bộ
với Đồng bằng sông Hồng ta thấy:
- Trung du miền núi Bắc Bộ có khu vực 1 – nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao (thứ 2 trong cơ cấu
(35%). Trong khi ĐBSH, khu vực 1 – nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế
với 14%. => nhận định C đúng
- Cơ cấu GDP của ĐBSH tiến bộ hơn với tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ cao => nhận định A sai
- Trung du miền núi Bắc Bộ có tỉ trọng khu vực 3 chiếm 35,5%, ĐBSH có tỉ trọng khu vực 3 chiếm tới
43,8% trong cơ cấu => cho thấy dịch vụ ở ĐBSH phát triển hơn => nhận định C sai
- So sánh quy mô GDP: Trung du miền núi Bắc Bộ có quy mô GDP nhỏ hơn ĐBSH (Trung du miền núi
Bắc Bộ chỉ chiếm 8,1% GDP cả nước, trong khi ĐBSH chiếm tới 23% so với cả nước)=> nhận định D sai
Chọn C
Câu 55.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 – Sông ngòi
Cách giải:
Quan sát biểu đồ lưu lượng nước Atlat trang 10: Lưu lượng nước sông Đà Rằng được thể hiện bằng đường
biểu diễn màu đỏ.
=>Lưu lượng nước sông Đà Rằng lớn nhất vào tháng 11 (935 m3/s)
Chọn B
Câu 56.
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu=> so sánh giá trị các đối tượng để tìm ra nhận xét đúng.
Cách giải:

Nhận xét: Xingapo có mật độ dân số cao nhất (7908,7 người/km) và tỉ lệ dân thành thị cao nhất (100%)
=> nhận xét A đúng
Chọn A
Câu 57.
Phương pháp: Kiến thức bài 21, trang 89 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Trang 9


Nền nông nghiệp hàng hóa chú trọng đẩy mạnh thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất, gắn liền với việc
hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
=> Nhận định mỗi địa phương đều sản xuất ra nhiều loại sản phẩm không đúng với đặc điểm nền nông
nghiệp hàng hóa.
Chọn A
Câu 58.
Phương pháp: Kĩ năng đặt tên biểu đồ: chú ý dạng biểu đồ và đơn vị
Cách giải:
Biểu đồ miền => thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
=>Tên biểu đồ: Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.
Chọn C
Câu 59.
Phương pháp: Kiến thức bài 25, trang 109 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta là cho phép khai thác hợp lí hơn các sự đa
dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên, sử dụng tốt hơn nguồn lao động.
Chọn B
Câu 60.
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- Kinh tế ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu => nhận xét A sai

- Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 trong cơ cấu => nhận xét B sai
- Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành có xu hướng tăng lên => nhận xét C sai
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất, tăng gấp 2,3 lần (khu vực Nhà nước tăng gấp 1,9 lần;
khu vực ngoài Nhà nước tăng gấp 1,95 lần)=> nhận xét D đúng
Chọn D
Câu 61.
Phương pháp: Liên hệ mục đích chủ yếu nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa hiện nay ở các nước Đông
Nam
Cách giải:
Hiện nay trong cơ cấu ngành nông nghiệp các nước Đông Nam Á có sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo
hướng giảm tỉ trọng cây lúa nước, tăng tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm.
=> Mục đích chủ yếu là tạo ra nguồn nông sản lớn từ cây công nghiệp lâu năm, đem lại giá trị xuất khẩu
lớn cho các nước, đồng thời cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến trong nước.
Chọn B
Câu 62.
Phương pháp: Kiến thức bài 18, sgk Địa lí 12 trang 77, 78
Cách giải:
- Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là: quá trình đô thị hóa chậm, cơ sở hạ tầng đô thị vẫn còn ở mức độ thấp
so với các nước, phân bố đô thị không đều giữa các vùng => nhận xét B, C, D sai
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng lên nhanh từ 19,5% năm 1990 lên 26,9% năm 2005 => nhận xét A đúng
Chọn A
Câu 63.
Phương pháp: Chú ý cụm từ “quyết định”, nền nông nghiệp nhiệt đới”
Cách giải:

Trang 10


Tính chất “nhiệt đới” của nền nông nghiệp nước ta quyết định bởi đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, độ ẩm và lượng mưa lớn cho phép sinh vật sinh trưởng và

phát triển xanh tốt quanh năm, là cơ sở để đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
Chọn D
Câu 64.
Phương pháp: Kiến thức bài 6, trang 29 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Địa hình nước ta gồm 2 hướng chính là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung
=> Nhận định địa hình nước ta có 3 hướng chính là sai
Chọn B
Câu 65.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 – Khoáng sản kết hợp trang 3 – Kí hiệu
chung để nhận dạng kí hiệu khoáng sản.
Cách giải:
Quan sát Atlat trang 8, xác định được loại khoáng sản phân bố tập trung ở Tây Nguyên là bộ -xít
Chọn D
Câu 66.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 – Vùng Đông Nam Bộ, xác định đúng tên
các ngành công nghiệp
Cách giải:
Quan sát Atlat trang 29, trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh không gồm có ngành: khai thác, chế biến
lâm sản.
Chọn D
Câu 67.
Phương pháp:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 - Giao thông
Cách giải: Quan sát Atlat trang 9, xác định đường quốc lộ số =>Quốc lộ 9 nối Đông Hà với cửa khẩu quốc
tế Lao Bảo.
Chọn A
Câu 68.
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 11, trang 48 sgk Địa lí 12
Cách giải:

Khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta có khí hậu cận xích đạo gió mùa với sự phân hóa mùa mưa và
khô rõ rệt nhất cả nước, mùa khô kéo dài từ 4 – 5 tháng, có khi 5 – 7 tháng
Chọn D
Câu 69.
Phương pháp: Kiến thức bài 22, trang 96 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Hạn chế của ngành chăn nuôi nước ta là hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định
=> Nhận định hiệu quả chăn nuôi khá cao và ổn định là sai
Chọn B
Câu 70.
Phương pháp: Chú ý từ khóa “ổn định sản xuất”, “hiện nay” => liên hệ những khó khăn còn tồn tại trong
sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay.
Cách giải:
Khó khăn của ngành sản xuất công công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay là thị trường thế giới có nhiều
biến động, sản phẩm cây công nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
Trang 11


=> Vậy biện pháp quan trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp hiện nay là đẩy mạnh công nghiệp
chế biến nhằm nâng cao chất lượng nông sản xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính. Đồng
thời tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ trên thế giới để tránh những rủi ro và phụ thuộc vào các thị trường
cũ.
Chọn B
Câu 71.
Phương pháp: Liên hệ vai trò quan trọng của cây công nghiệp
Cách giải:
Trong ngành trồng trọt, xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. Bởi cây công nghiệp, đặc biệt cây công nghiệp lâu năm có vai trò nổi bật
là đem lại nguồn nông sản xuất khẩu lớn và có giá trị kinh tế cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến

Chọn C
Câu 72.
Phương pháp: Kiến thức bài 20, sgk Địa lí 12
Cách giải: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta diễn ra theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông
– lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp –xây dựng và dịch vụ.
Chọn B
Câu 73.
Phương pháp: Kiến thức bài 22, trang 93 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Thiên tai, sâu bệnh là những khó khăn thường xuyên đe dọa sản xuất lương thực ở nước ta.
Chọn C
Câu 74.
Phương pháp: Kiến thức bài 7, trang 33 sgk Địa lí 12
Cách giải: Đặc điểm của vùng đồng bằng sông Hồng nước ta là: bề mặt địa hình bị chia cắt thành nhiều ô
do hệ thống để điều dày đặc.
Chọn B
Câu 75.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí trang 6 – 7: Hình thể
Cách giải:
Quan sát Atlat Địa lí trang 6 – 7, vùng thềm lục địa khu vực Nam Trung Bộ có đặc điểm là hẹp và sâu.
Chọn A
Câu 76.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí trang 4 – 5 – Hành chính
Cách giải:
Thành phố trực thuộc trung ương gồm có: Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng Cần Thơ
=> Nha Trang không phải là thành phố trực thuộc trung ương.
Chọn C
Câu 77.
Phương pháp: Phân tích Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 – Khí hậu chung kết hợp kiến thức đã học để rút ra
nhận xét đúng.

Cách giải:
Chế độ mưa ở nước ta có đặc điểm: - Thời gian mùa mưa: miền Bắc và miền Nam có thời gian mưa vào
mùa hạ - thu (từ tháng 5 -10 và từ tháng 5 – 11); miền Trung có mùa mưa lùi dần về thu – đông.
=> Như vậy:
+ Xét chung miền Nam có mùa mưa đến sớm và kéo dài nhất => nhận xét A đúng
Trang 12


+ Thời gian mùa mưa không đồng đều trên cả nước =>nhận xét C sai
+ Miền Trung có mùa mưa đến muộn nhất => nhận xét D sai
- Đỉnh mưa chậm dần từ Bắc vào Nam (thể hiện ở khu vực từ Bắc Bộ đến duyên hải Nam Trung Bộ): Bắc
Bộ có đỉnh mưa vào tháng 8 – trạm Sapa, Hà Nội; duyên hải miền Trung có đỉnh mưa vào tháng 11 – trạm
Nha Trang. => nhận xét B sai
Chọn A
Câu 78.
Phương pháp: Chú ý từ khóa: “cơ cấu diện tích cây công nghiệp” và “phân bố sản xuất cây công nghiệp”
để rút ra mối liên hệ giữa 2 nội dung này.
Cách giải:
Xu hướng thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta trong những năm gần đây là: giảm tỉ trọng
diện tích cây công nghiệp hằng năm (từ 34,9% năm 2000 xuống 31,7% năm 2007), tăng tỉ trọng diện tích
cây công nghiệp lâu năm (từ 65,1% năm 2000 lên 68,3% năm 2007)
=>Việc đẩy mạnh mở rộng diện tích cây công nghiệp lâu năm có liên quan mật thiết với sự thay đổi phân
bố sản xuất nông nghiệp hiện nay ở nước ta: đó là chú trọng hình thành và phát triển các vùng chuyên canh
cây công nghiệp với quy mô lớn, phát huy lợi thế về tự nhiên đồng thời tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị
xuất khẩu, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế ngành nông nghiệp.
Chọn A
Câu 79.
Phương pháp: Kiến thức bài 12, trang 51 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có loại đất chủ yếu là đất vùng đồi núi thấp và đất đồng bằng.

Chọn C
Câu 80.
Phương pháp: Chú ý từ khóa: không thuận lợi, thủy sản nước mặn
Cách giải:
- Nuôi trồng thủy sản nước mặn thuận lợi phát triển ở các khu vực bãi triều, đầm phá, các khu rừng ngập
mặn ven biển. =>loại đáp án A, B, C
- Kênh rạch thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt, không thuận lợi cho thủy sản nước mặn.
Chọn D

Trang 13



×