SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN II. NĂM HỌC 2019 - 2020
Đề thi môn: Địa lí
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi: 356
SBD: .......................................................... Họ và tên thí sinh:.......................
Câu 1: Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa nền kinh tế từ năm
A. 1978.
B. 1986.
C. 1994.
D. 1949.
Câu 2: Mưa phùn thường có ở
A. miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
B. đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
C. đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa đầu mùa đông.
D. miền Bắc vào nửa đầu mùa đông.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất
vùng núi nào?
A. Tây Bắc.
B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam D. Đông Bắc .
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo tập trung
ở vùng
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 5: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Tây Bắc
Câu 6: Cho biểu đồ sau:
Tỉ số giới tính của dân số Việt Nam qua các cuộc điều tra dân số
Nhận xét nào không đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ số giới tính nước ta liên tục tăng.
B. Chênh lệch giới tính có xu hướng giảm.
C. Dân số nam luôn cao hơn dân số nữ.
D. Tỉ số giới tính luôn ở mức dưới.
Câu 7: Ở Việt Nam, thiên nhiên vùng núi nào có đủ cả 3 đại cao?
Trang 1
A. Đông Bắc
B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc
Câu 8: Hiện nay, cơ cấu dân số Việt Nam đang ở giai đoạn
A. dân số già.
B. dân số vàng.
C. dân số trẻ
Câu 9: Cho biểu đồ sau:
Giá trị xuất nhập khẩu của một số nước trên thế giới
Nhận xét nào đúng về cán cân xuất nhập khẩu của các nước trên?
A. Cán cân xuất nhập khẩu của Trung Quốc là nhập siêu.
B. Cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ là nhập siêu.
C. Cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản là nhập siêu.
D. Cán cân xuất nhập khẩu của LB Nga là nhập siêu.
Câu 10: Cho bảng số liệu sau:
|Dân số và tỉ lệ tăng dân số nước ta qua các cuộc điều tra dân số
1/4/1989
1/4/1999
D. Trường Sơn Bắc
D. dân số ổn định.
1/4/2009
1/4/2019
Dân số (nghìn người)
64 376
76 323
85 847
96 209
Tỉ lệ tăng dân số (%)
2,10
1,70
1,18
1,14
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta là biểu đồ
A. miền.
B. đường.
C. cột.
D. kết hợp.
Câu 11: Theo kết quả Tổng điều tra dân số 2019, dân số Việt Nam đạt 96.208 nghìn người. Tính mật độ
dân số, biết diện tích là 331.212 km”.
A. 295 người/ km2. B. 285 người/km2. C. 290 người/km2. D. 280 người/ km2.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc hệ thống
sông Mê Công?
A. Cửa Tiểu
B. Cửa Soi Rạp.
C. Cửa Đại
D. Cửa Định An.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn lãnh thổ tỉnh Thái Bình có mật độ dân số:
A. Từ 200 - 500 người/km2
B. Từ 1001 – 2000 gười/km2.
C. Từ 500 - 1000 người/km2.
D. Trên 2000 người/km2.
Trang 2
Câu 14: Sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc do ảnh hưởng của gió mùa
mùa đông và dãy
A. Tam Đảo.
B. Pu Đen Đinh
C. Con Voi.
D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 18: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta (%)
Năm
2009
Nông, lâm, thủy sản
53,9
Công nghiệp, xây dựng
29,2
Dịch vụ
25,8
2019
35,3
25,8
35,5
Nhận xét nào đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản cao nhất.
B. Cơ cấu sử dụng lao động chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
C. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp, xây dựng giảm.
D. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp, xây dựng giảm.
Câu 19: Bùng nổ dân số ở Việt Nam xảy ra vào
A. nửa sau thế kỉ XX.
B. đầu thế kỉ XXI. C. nửa đầu thế kỉ XX.
D. cuối thế kỉ XIX.
Câu 20: Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không giáp biển là
A. Thái Lan.
B. Cam-pu-chia
C. Mi-an-ma
D. Lào.
Câu 21: Miền Đông Trung Quốc không phải là nơi có
A. khí hậu ôn đới hải dương.
B. nhiều đồng bằng châu thổ.
C. nhiều hoang mạc rộng lớn.
D. hạ lưu các con sông lớn.
Câu 22: Đặc tính của biển Đông là
A. lạnh khô, chịu ảnh hưởng của gió mùa
B. lạnh ẩm, không chịu ảnh hưởng của gió mùa
C. nóng âm, không chịu ảnh hưởng của gió mùa
D. nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn phân bố nhiều nhất ở vùng
nào?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Trang 3
Câu 24: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là
A. ngập lụt trong mùa mưa và nước sông, hồ bị ô nhiễm.
B. ô nhiễm nguồn nước, nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt.
C. thiếu nước trong mùa khô và nguồn nước bị ô nhiễm.
D. lượng nước phân bố không đều giữa các vùng và các mùa
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh không giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
là
A. Sơn La
B. Điện Biên.
C. Lai Châu.
D. Thanh Hóa
Câu 26: Để đảm bảo vai trò của rừng với việc bảo vệ môi trường thì phải nâng độ che phủ rừng của cả
nước lên đến
A. 50 - 60 %
B. 55 - 60%.
C. 70 - 80%
D. 45 - 50 %.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào cao nhất miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ?
A. Ngọc Linh
B. Vọng Phu
C. Chư Yang Sin.
D. Kon Ka Kinh
Câu 28: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi Việt Nam là
A. nước mưa
B. nước ngầm
C. hồ, đầm, anh
D. băng tuyết.
Câu 29: Lãnh thổ Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương ở
A. Á - Âu và Thái Bình Dương.
B. Á - Âu và Đại Tây Dương.
C. Á - Âu và Ấn Độ Dương.
D. Á - Âu và Bắc Băng Dương.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết trên đất liền
A. Tiền Hải.
B. Lan Tây.
C. Bạch Hổ.
D. Lan Đỏ.
Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho khí hậu nước ta phân hóa Bắc – Nam:
A. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
B. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam.
C. Hoạt động của gió mùa khác nhau.
D. Nằm hoàn toàn vùng nội chí tuyến.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào thuộc miền khí hậu phía
Nam?
A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
C. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết thành phố trực thuộc trung ương nào của
nước ta không giáp biên?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Cần Thơ, Hà Nội.
C. Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
Câu 34: Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới do vị trí
A. nằm ở nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng.
B. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động của thế giới.
Câu 35: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. phục vụ nhu cầu xuất khẩu thu ngoại tệ.
B. khai thác hợp lý tài nguyên đất và khí hậu.
C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. giải quyết việc làm cho nguồn lao động đông đảo.
Câu 36: Hiện nay, Đông Nam Á là khu vực có sức thu hút đối với các nhà đầu tư nước ngoài do
A. nguồn lao động kĩ thuật cao, tay nghề giỏi.
B. môi trường chính trị - xã hội ổn định.
C. nguồn lao động đồng, giá nhân công tương đối rẻ.
D. có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế.
Trang 4
Câu 37: Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng chậm do
A. trình độ công nghiệp hóa còn thấp.
B. cơ sở hạ tầng đô thị kém phát triển.
C. mạng lưới đô thị phân bố chưa hợp lí. D. phần lớn dân cư sống ở nông thôn.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào không nằm trên đảo?
A. Xuân Thủy.
B. Cát Bà.
C. Côn Đảo, anh
D. Phú Quốc
Câu 39: Địa hình nước ta chủ yếu là
A. đồng bằng ven biển.
B. đồng bằng châu thổ.
C. đồi núi cao
D. đồi núi thấp.
Câu 40: Điểm khác biệt nhất của hình thức khu công nghiệp tập trung so với trung tâm công nghiệp và
A. tách biệt với khu dân cư.
B. sản xuất để xuất khẩu.
C. co vị trí thuận lợi.
D. có khả năng hợp tác sản xuất.
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
1-A
2-B
3-C
4-B
5-D
6-C
7-C
8-C
9-C
10-D
11-C
12-B
13-B
14-D
15-C
16-D
17-C
18-B
19-A
20-D
21-C
22-D
23-D
24-C
25-C
26-D
27-A
28-A
29-A
30-A
31-B
32-B
33-B
34-C
35-A
36-B
37-A
38-A
39-D
40-A
(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)
Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Phương pháp: Kiến thức bài 10, trang 91 sgk Địa lí 11
Cách giải:
Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa nền kinh tế từ năm 1978.
Chọn A
Câu 2.
Phương pháp: Kiến thức bài 9, trang 41 sgk Địa lí 12h
Cách giải:
Mưa phùn thường có ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Chọn B
Trang 5
Câu 3.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat ĐLVN: Sử dụng Atlat Địa lí VN trang 11
Cách giải:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, quan sát bảng chú giải các loại đất => đất feralit trên đá badan tập
trung nhiều nhất ở vùng Trường Sơn Nam.
Chọn C
Câu 4.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat ĐLVN: sử dụng Atlat trang 16
Cách giải:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, phần lớn dân cư thuộc ngữ hệ Nam Đảo tập trung ở vùng Tây
Nguyên. (kí hiệu nền và sọc đỏ)
Chọn B
Câu 5.
Phương pháp: Kiến thức bài 16, trang 69 sgk Địa lí 12
Cách giải: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là Tây Bắc (69 người/km2)
Chọn D
Câu 6.
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ: nhận xét theo mốc thời gian (tăng lên hay giảm xuống, liên tục
hay không liên tục)
Cách giải:
Nhận xét:
- Tỉ số giới tính nước ta tăng liên tục (94,2% lên 99,1%)=> A đúng em
- Tỉ số giới tỉnh luôn ở mức dưới 100 cho thấy dân số nam luôn thấp hơn dân số nữ. => nhận xét D đúng,
nhận xét C sai
- Chênh lệch giới tính có xu hướng giảm dần (năm 1979 là 94,2; năm 2019 là 99,1)=>B đúng
Chọn C
Câu 7.
Phương pháp: Kiến thức bài 12, trang 52 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Ở Việt Nam, Tây Bắc là vùng núi duy nhất ở nước ta có đủ 3 đai cao: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió
mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.
Chọn C
Câu 8.
Phương pháp: Kiến thức bài 16, trang 67 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Hiện nay, cơ cấu dân số Việt Nam đang ở giai đoạn dân số trẻ.
Chọn C
Câu 9.
Phương pháp:
Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải: Nhận xét cán cân xuất nhập khẩu các nước.
- Trung Quốc xuất siêu (xuất khẩu > nhập khẩu)=> A sai
- Hoa Kỳ nhập siêu (nhập khẩu > xuất khẩu)>B đúng
- Nhật Bản xuất siêu (xuất khẩu > nhập khẩu)=>C sai
- LB Nga xuất siêu (xuất khẩu > nhập khẩu)=>D sai
Chọn C
Câu 10.
Trang 6
Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ
Cách giải:
- Đề bài yêu cầu thể hiện: dân số và tỉ lệ gia tăng dân số => thể hiện giá trị tuyệt đối
- Bảng số liệu có 4 năm, 2 đơn vị khác nhau (nghìn người và %)
=>Lựa chọn biểu đồ kết hợp (cột và đường) thích hợp nhất để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước
ta.
Chọn D
Câu 11.
Phương pháp: Kĩ năng tính toán: Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2)
Cách giải:
Mật độ dân số nước ta năm 2019 = 96 208 / 331, 212 = 290 người/km2
Chọn C
Câu 12.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 10
Cách giải:
Quan sát Atlat Địa lí trang 10 – Bản đồ sông ngòi Việt Nam:
- Cửa Tiểu, cửa Đại và cửa Định An là các cửa sông của hệ thống sông Mê Công.
=> Loại A, C, D
- Cửa Soi Rạp là cửa sông thuộc hệ thống sông Đồng Nai
Chọn B
Câu 13.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 15
Cách giải:
Quan sát Atlat trang 15, phần lớn lãnh thổ Thái Bình có mật độ dân số từ 1001 – 2000 người/km2 (nền màu
hồng)
Chọn B
Câu 14.
Phương pháp: Liên hệ dãy núi lớn, ngăn cách hai miền địa hình Đông Bắc và Tây Bắc.
Cách giải:
Dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ có tác dụng ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa mùa đông (gió mùa Đông
Bắc) tràn sang phía Tây và xuống phía Nam. Do vậy vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm áp, bớt lạnh hơn
so với vùng núi Đông Bắc là khu vực trực tiếp đón gió.
Chọn D
Câu 15.
Phương pháp: Kiến thức bài 10, trang 87 sgk Địa lí 11
Cách giải:
Miền Tây Trung Quốc phổ biến kiểu khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt với những vùng hoang mạc và bán
hoang mạc rộng lớn.
Chọn C
Câu 16.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, rút ra đặc điểm chung về chế độ mưa giữa
2 trạm.
Cách giải:
Nhận xét:
- Cả 2 trạm khí hậu đều có lượng mưa phân bố không đều trong năm, mưa theo mùa (tập trung chủ yếu
vào mùa mưa) => nhận xét A sai
Trang 7
- Đồng Hới có lượng mưa lớn nhất vào tháng 10, Nha Trang có lượng mưa lớn nhất vào tháng 11 => nhận
xét B sai u
- Đây chưa phải là 2 địa điểm có lượng mưa lớn nhất cả nước => nhận xét C sai
- Cả hai địa điểm đều có mùa mưa lệch về thu đông (từ tháng 9 – 12)=>D đúng
Chọn D
Câu 17.
Phương pháp: Kiến thức bài 15, trang 63 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng là vùng ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta, nguyên nhân là do: địa hình thấp, xung
quang lại có để sống đê biển bao bọc, kết hợp mật độ xây dựng công trình dày đặc khiến nước mưa tập
trung và khó thoát, ứ đọng gây ngập úng nghiêm trọng.
=>Loại đáp án A, B, D
Triều cường không phải là nguyên nhân gây ngập lụt nghiêm trọng ở ĐBSH
Chọn C
Câu 18.
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- Năm 2019 tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm-thủy sản đứng thứ 2 sau dịch vụ (35,3% < 35,5%)=>
nhận xét A sai
- Tỉ trọng lao động khu vực nông-lâm-thủy sản giảm, công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng lên => nhận
xét C, D sai
=> Cơ cấu sử dụng lao động chuyển dịch theo hướng tích cực (tăng khu vực 1, giảm khu vực 2,3) tuy nhiên
còn chậm. => nhận xét B đúng
Chọn B
Câu 19.
Phương pháp: Kiến thức bài 16, trang 67 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Bùng nổ dân số ở Việt Nam xảy ra vào nửa cuối thế kỉ XX.
Chọn A
Câu 20.
Phương pháp: Quan sát lược đồ khu vực Đông Nam Á – Atlat Địa lí Việt Nam trang 5
Cách giải:
Quan sát lược đồ các nước Đông Nam Á (Atlat trang 5)
=> Lào là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không giáp biển.
Chọn D
Câu 21.
Phương pháp: Kiến thức bài 10, trang 87 sgk Địa lí 11
Cách giải:
Miền Đông Trung Quốc gồm các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu ôn đới hải
dương.
=> Đây không phải là vùng có nhiều hoang mạc rộng lớn.
Chọn C
Câu 22.
Phương pháp: Kiến thức bài 8, trang 36 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa => do vậy biển có đặc tính nóng ẩm, nhiệt độ nước biển
cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Trang 8
Chọn D
Câu 23.
Phương pháp:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 12
- Thực vật và động vật.
Cách giải:
Quan sát Atlat Địa lí trang 12, xem kí hiệu rừng ngập mặn (màu tím) và xác định vị trí phân bố. => Rừng
ngập mặn phân bố nhiều nhất ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn D
Câu 24.
Phương pháp: Kiến thức bài 15, trang 62 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là: thiếu nước vào mùa khô
và nguồn nước bị ô nhiễm (ô nhiễm nước sông, hồ, biển, nước ngầm)
Chọn C
Câu 25.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí trang 4 – 5 – Bản đồ hành chính Việt Nam.
Cách giải:
Quan sát Atlat trang 4 – 5, các tỉnh tiếp giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào là Sơn La, Điện Biên,
Thanh Hóa. Tỉnh Lai Châu nằm ở phía Bắc tiếp giáp với Trung Quốc, không tiếp giáp Lào.
Chọn C
Câu 26.
Phương pháp: Kiến thức bài 14, trang 58 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường thì phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên
đến 45 – 50%.
Chọn D
Câu 27.
Phương pháp:
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Cách giải:
Quan sát Atlat Địa lí trang 14, kí hiệu đỉnh núi là hình tam giác màu đen
=> Đỉnh núi cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là đỉnh Ngọc Linh (2598m)
Chọn A
Câu 28.
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Cách giải: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đem lại lượng mưa lớn =>do vậy nguồn cung cấp
nước chủ yếu cho sông ngòi Việt Nam là nước mưa.
Chọn A
Câu 29.
Phương pháp: Kiến thức bài 2, trang 13 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Lãnh thổ Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu và biển Thái Bình Dương
Chọn A
Câu 30.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 – Địa chất khoáng sản
Cách giải:
Trang 9
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, trên đất liền nước ta có mỏ khí Tiền Hải (Thái Bình) Chọn A
Câu 31.
Phương pháp: Kiến thức bài 11, trang 48 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu nước ta phân hóa Bắc – Nam là do lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc
- Nam: miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ và trực tiếp của gió mùa Đông Bắc đem lại mùa đông lạnh, \
Thành phố trực thuộc trung ương ở nước ta không giáp biển là Hà Nội, Cần Thơ.
Chọn B
Câu 34.
Phương pháp: Kiến thức bài 2, trang 16 sgk Địa lí 12
Cách giải: Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới do vị trí địa lí nằm trên ngã
tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, thuận lợi cho giao lưu với các nước bằng đường hàng không và
đường biển.
Chọn C
Câu 35.
Phương pháp: Kiến thức bài 11, trang 104 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là phục vụ nhu cầu xuất khẩu
thu ngoại tệ.
Chọn A
Câu 36.
Phương pháp: Đánh giá những lợi thế về các nguồn lực dân cư - xã hội của Đông Nam Á, chú ý cụm từ
“hiện nay”
Cách giải:
Hiện nay, Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa - chính trị rất quan trọng ở khu vực châu Á - Thái Bình
Dương, đặc biệt môi trường chính trị ổn định (ít xảy ra tranh chấp, mâu thuẫn sắc tộc tôn giáo) nên khu vực
đã và đang tiếp tục thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Sự ổn định về chính trị - xã hội là cơ sở quan trọng
để các nhà đầu tư quyết định đặt nền móng xây dựng các cơ sở công nghiệp lâu dài ở Đông Nam Á.
Chọn B
Câu 37.
Trang 10
Phương pháp: Dân cư tập trung về khu vực thành thị chủ yếu để tìm kiếm việc làm và nâng cao đời sống.
Liên hệ đặc điểm kinh tế các khu vực thành thị ở nước ta hiện nay.
Cách giải:
Trình độ công nghiệp hóa nước ta còn thấp, các hoạt động công nghiệp và dịch vụ chưa thực sự phát triển
năng động và tạo ra nhiều việc làm. Do vậy khu vực thành thị nước ta chưa thu hút mạnh mẽ dân cư từ các
khu vực khác đến.
=> Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng chậm do trình độ công nghiệp hóa còn thấp
Chọn A
Câu 38.
Phương pháp: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 – Thực vật và động vật.
Cách giải:
Vườn quốc gia Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc đều nằm trên đảo. Vườn quốc gia Xuân Thủy không nằm trên
đảo
Chọn A
Câu 39.
Phương pháp: Kiến thức bài 6, trang 29 sgk Địa lí 12
Cách giải:
Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đồi núi thấp chiếm khoảng 60%.
Chọn D
Câu 40.
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 33, trang 131 - 132 sgk Địa lí 101
Cách giải:
Điểm khác biệt nhất của hình thức khu công nghiệp tập trung so với trung tâm công nghiệp là:
- Khu công nghiệp tập trung có ranh giới rõ ràng, nằm tách biệt với khu dân cư.
- Trung tâm công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn.
Chọn A
Trang 11