Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
Tuần 1. Tiết 1 Ngày dạy: 25/08/2009
CHƯƠNG I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1 : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện .
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Có hứng thú trong học tập kó thuật công nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
2.Học sinh: Xem trước bài 1
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: khơng
3.Vào bài mới: 1’
Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm việc trong nông
nghiệp và kinh tế nông thôn . Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì? Bài này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: tìm hiểu vai trò của
trồng trọt trong nền kinh tế. (14’)
-GV : giới thiệu h1 trong SGK.
? Vai trò thứ nhất của trồng trọt là gì?
? Vai trò thứ hai của trồng trọt là gì?
? Vai trò thứ ba của trồng trọt là gì?
? Vai trò thứ tư của trồng trọt là gì?
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh
tế?
-GV: giải thích cho HS nắm được thế
nào là cây lương thực, thực phẩm, cây
nguyên liệu cho công nghiệp.
? Em hãy kể tên 1 số loại cây lương thực
, thực phẩm , cây công nghiệp trồng ở
đòa phương ?
? Nêu 1 số nông sản ở nước ta đã xuất
khẩu ra thò trường thế giới?
-GV: khái quát lại vai trò của trồng trọt,
và cho HS nhắc lại.
-HS lắng nghe và trả lời câu
hỏi:
Vai trò của trồng trọt là cung
cấp lương thực, thực phẩm cho
con người , nguyên liệu cho
công nghiệp, thức ăn cho chăn
nuôi và cung cấp nông sản
xuất khẩu.
- Cá nhân HS trả lời các câu
hỏi của GV.
- HS nhắc lại.
I. Vai trò của trồng trọt
Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người ,
nguyên liệu cho công
nghiệp, thức ăn cho chăn
nuôi và cung cấp nông sản
xuất khẩu.
Bộ mơn: Cơng Nghệ 7 1 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ
trồng trọt hiện nay.(10’)
-GV: đặt câu hỏi lần lượt như các ý trong
SGK.
? Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là
nhiệm vụ của lónh vực sản xuất nào?
? Trồng cây rau, đậu , lạc, vừng là
nhiệm vụ của lónh vực sản xuất nào?
.v.v…
? Vậy trong 6 nhiệm vụ nói trên , nhiệm
vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt ?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp
thực hiện nhiệm vụ của nghành trồng
trọt. (14’)
-GV: cho HS hoạt động nhóm thảo luận
tìm hiểu
Mục đích của các biện pháp trong trồng
trọt.
- Cho đại diện các nhóm trình bày câu
trả lời
-GV nhận xét, đánh giá , sau đó khái
quát lại mục đích của các biện pháp
trong trồng trọt.
- Cá nhân HS trả lời các câu
hỏi của GV:
-HS dựa vào kiến thức đã tìm
hiểu để nêu nhiệm vụ của trồng
trọt
-HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
-HS lắng nghe và ghi nhớ
II. Nhiệm vụ của trồng
trọt.
- 1,2,4,6 là nhiệm vụ của
trồng trọt.
III. Để thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt , cần sử
dụng những biện pháp gì?
- Khai hoang , lấn biển để
tăng diện tích đất canh tác ;
tăng vụ để tăng lượng nông
sản; áp dụng các biện pháp
kó thuật tiên tiến để tăng
năng suất cây trồng . mục
đích cuối cùng của các biện
pháp trên là sản xuất ra
nhiều nông sản.
4. Cũng cố: 4’
Nhắc lại trọng tâm bài học.
Trả lời các câu hỏi SGK
5. Dặn dò: 1’
Về nhà học bài, chuẩn bị bài 2
Tuần 1. Tiết 2 Ngày dạy: 27/08/2009
Bộ mơn: Cơng Nghệ 7 2 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
BÀI 2 : KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần
gì?
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn , bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Thiết kế thí nghiệm như hình 2a,2b trong SGK.
2.Học sinh: Vài mẫu đất trồng ở địa phương
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống của nhân dân và nền kinh tế ở đòa phương em? Ở đòa phương
em có những loại cây trồng gì?
3.Vào bài mới: 1’
Đất là tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy
trước khi nghiên cứu các quy trình kó thuật trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu thế nào là đất trồng.
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về
đất trồng (10 phút)
GV: Cho HS đọc mục 1 phần I SGK.
+ Đất trồng là gì?
+ Lớp than đá tơi xốp có phải là đất
trồng khôngTại sao?
GV: nhấn mạnh: chỉ có lớp bề mặt tơi
xốp của
Trái đất trên đó thực vật có thể sinh
sống đượcMới gọi là đất trồng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
đất (10 phút)
GV: Cho HS quan sát hình 2 SGK.
+ Đất có tầm quan trọng ntn đối với cây
trồng?
+ Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở
môi trường nào
+ Trồng cây trong môi trường đất và
nước có gì giống và khác nhau( h.2)
* Hoạt động 3: Nghiên cứu thành phần
của đất trồng. (13 phút)
-HS đọc SGK , trả lời câu hỏi.
-Là lớp bề mặt tơi xốp của võ
Trái Đất, trên đó cây trồng có
thể sinh sống và sản xuất ra sản
phẩm
-HS: Không phải là đất trồng
vì thực vật không thể sống
trên lớp than đá.
- Cá nhân HS trả lời.
-HS: môi trường nước.
-HS tự so sánh
I. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
Là lớp bề mặt tơi xốp của võ
Trái Đất, trên đó cây trồng có
thể sinh sống và sản xuất ra
sản phẩm
2. Vai trò của đất trồng.
Đất cung cấp nước, chất
dinh dưỡng, ôxi cho cây và
giữ cho cây đứng thẳng.
II. Thành phần của đất
trồng.
Bộ mơn: Cơng Nghệ 7 3 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
-GV: cho HS hoạt động nhóm thảo luận
tìm hiểu
- Cho đại diện các nhóm trình bày câu
trả lời
+Đất trồng gồm những thành phần nào?
+Khơng khí có chứa những chất nào?
+ Oxy và cácbonic có cần cho q trình
hơ hấp của cây hay khơng?
-GV nhận xét, đánh giá , sau đó khái
quát lại mục đích của các biện pháp
trong trồng trọt.
-HS dựa vào sơ đồ 1 trả lời
câu hỏi
- Cá nhân HS trả lời.
+ Phần rắn, phần lõng, phần
khí.
+ xi , cacbonic, nitơ và 1 số
khí khác.
+ xy và cácbonic cần cho
quá trình hô hấp của cây.
Đất trồng gồm 3 thành phần
chính: rắn,lỏng, khí
4. Cũng cố: 4’
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
- Hướng dẫn trả lời câu 1
Nhờ đất cây trồng mới có thể sinh sống được và cung cấp cho ta:
Lương thực , thực phẩm.
Cây cỏ để nuôi gia súc, gia cầm; để chúng cung cấp cho ta sức kéo, thòt, trứng, sữa…
Nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp : chè, hồ tiêu, cao su…
Những nông sản xuất khẩu : gạo, café, cao su …
5. Dặn dò: 1’
Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 3 SGK
Bộ mơn: Cơng Nghệ 7 4 Năm Học: 2009-2010
Ký duyệt
Ngày…. Tháng…. Năm 2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
HỌC KÌ II :
Tuần 20. Tiết 20 Ngày dạy: 05/01/2009
BÀI 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ
I.Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Nắm được luân canh, xen canh, tăng vụ là gì?
2.Kĩ năng: Hiểu được tác dụng của phương thức canh tác.
3.Thái độ: Có ý thức trong trồng trọt, nâng cao năng suất.
II.Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: Tranh ảnh về luân canh, xen canh, tăng vụ
2.Học sinh: Xem trước bài 21
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm
IV.Tiến Trình Lên Lớp:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Vào bài mới: 1’
Luân canh, xen canh, tăng vụ nhằm mục đích gì? Đó là nội dung của bài hôm nay
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 10
’
-Luân canh là gì?
-Có những loại hình thức luân
canh nào?
-Luân canh có lợi ích gì?
* Hoạt động 2: 8’
-Xen canh là gì?
-Cho ví dụ về xen canh.
* Hoạt động 3: 8’
-Tăng vụ là gì?
-Mục đích của tăng vụ?
*Hoạt động 4: 10’
Cho hs làm bài tập điền vào
khoảng trống sgk
Là luân phiên các loại cây
trồng khác nhau trong cùng một
đơn vị diện tích.
Luân canh giữa cây trồng cạn
với nhau, giữa cây cạn với cây ở
dưới nước.
Làm dất cân đối độ phì nhiêu,
tăng sản phẩm thu hoạch
Trồng 2 loại hoa màu cùng
một lúc hoặc cách một thời gian
không lâu trong một năm.
Vd: cây ngô trồng xen với cây đậu
tương
Tăng số vụ gieo trồng trong
năm.
Tăng sản lượng thu hoạch.
-Luân canh: tăng độ phì nhiêu
giảm sâu bệnh.
-Xen canh: sử dụng hợp lí đất,
giảm sâu bệnh.
-Tăng vụ: Tăng sản phẩm thu
hoạch
I/ Luân canh, xen canh,tăng vụ:
1.Luân canh:
-Luân phiên các loại cây trồng
khác nhau trên cùng một đơn vị
diện tích.
-Có hai hình thức luân canh:
+Luân canh giữa cây trồng
cạn với nhau
+Luân canh giữa cây cạn với
cây ở dưới nước.
2.Xen canh:
-Trồng 2 loại hoa màu cùng
một lúc hoặc cách một thời gian
không lâu trong một năm.
3.Tăng vụ:
Tăng số vụ gieo trồng trong
năm trên một đơn vị diện tích.
II/ Tác dụng của luân canh, xen
canh, tăng vụ:
-Luân canh: tăng độ phì nhiêu
giảm sâu bệnh.
-Xen canh: sử dụng hợp lí đất,
giảm sâu bệnh.
-Tăng vụ: Tăng sản phẩm thu
hoạch
4. Cũng cố: 5’
Nhắc lại trọng tâm bài học.
5. Dặn dò: 2’
Về nhà học bài, chuẩn bị tranh ảnh về rừng.
Bộ môn: Công Nghệ 7 5 Năm Học: 2009-2010
Ký duyệt
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
Tuần 20. Tiết 22 Ngày dạy: 08/01/2009
PHẦN 2: LÂM NGHIỆP
CHƯƠNG I: KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG
BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG
I.Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được vai trò của rừng đối với đời sống con người.
2.Kĩ năng: Biết được nhiệm vụ của trồng rừng.
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ trồng rừng.
II.Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: Tranh ảnh vai trò về rừng
2.Học sinh: Tập viết sgk
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm, tự tiếp nhận thông tin
IV.Tiến Trình Lên Lớp:
1.Ổn định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:6’
-Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì?
-Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ?
3.Vào bài mới:
Theo em cây xanh có vai trò gì trong đời sống? để bảo vệ cây xanh chúng ta phải làm gì?
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 15
’
-Quan sát H 34.a,b (sgk). Cho biết
vai trò của rừng.
-Quan sát H 34.c,d cho biết rừng
có vai trò gì trong nền kinh tế?
-Phục vụ cho đời sống xh rừng có
vai trò gì? ( H 34.e,g).
-Vì sao rừng làm cho không khí
trong lành?
* Hoạt động 2: 10’
-Quan sát H35 cho biết “mức” tàn
phá rừng ở nước ta.
-Giải thích rừng tự nhiên, độ che
phủ, rừng đồi trọc.
-Nguyên nhân nào rừng bị tàn
phá?
* Hoạt động 3: 7’
- Cho học sinh nhắc lại vai trò của
rừng, những vai trò đó gọi là rừng
Làm sạch không khí, điều hòa
tỉ lệ giữa O
2
và CO
2,
điều hòa dòng
nước chảy, chống xói mòn, giảm
tốc độ gió, chống cát bay.
Cung cấp nguyên liệu lâm sản
cho đời sống và xuất khẩu
Phục vụ cho nghiên cứu, du
lịch giải trí.
- Học sinh tự nghiên cứu trả lời
Tình hình rừng ở nước ta về
diện tích rừng tự nhiên, độ che
phủ, diện tích đồi trọc từ1943 đến
1995 bị tàn phá nặng nề.
Khai thác rừng bừa bãi, không
trồng rừng thay thế, đốt phá rừng
khai hoang và chăn nuôi …
Trồng rừng chống xói mòn,
dòng nước chảy, trồng rừng
I/ Vai trò của rừng và trồng
rừng:
-Bảo vệ môi trường:
+ Điều hòa tỉ lệ giữa O
2
và CO
2
+ Làm sạch không khí.
+ Điều hòa dòng nước chảy.
+ Chống xói mòn, giảm tốc độ
gió, chống cát bay.
-Phát triển kinh tế:
+ Cung cấp nguyên liệu lâm sản
cho đời sống.
+ Cung cấp mặt hàng xuất khẩu
-Phục vụ cho nhu cầu VHXH.
+ Phục vụ cho nghiên cứu.
+ Phục vụ cho du lịch giải trí.
II/ Nhiệm vụ của trồng rừng ở
nước ta :
1.Tình hình rừng ở nước ta:
-Tình hình rừng ở nước ta từ
1943 đến 1995 rừng bị tàn phá
nặng nề. Diện tích đồi trọc vẫn
còn nhiều không được sử dụng.
2. Nhiệm vụ của trồng rừng:
- Trồng rừng sản xuất
- Trồng rừng phòng hộ
- Trồng rừng đặc dụng
Bộ môn: Công Nghệ 7 6 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
gì?
- Ở địa phương em trồng rừng nào
chủ yếu? vì sao?
- Tàn phá rừng không ảnh hưởng
gì đến người sống ở thành phố,
đồng bằng xa rừng. Đúng hay sai?
Vì sao?
phòng hộ.
Cung cấp nguyên liệu cho xuất
khẩu, lâm sản cho gia đình, trồng
rừng sản xuất
Khu du lịch khu giải trí rừng đặc
dụng.
Câu nói trên là sai. Vì khi
rừng bị tàn phá thì nó ảnh hưởng
đến mọi nơi trên thế giới
4. Cũng cố:5’
Nhắc lại trọng tâm bài học.
5. Dặn dò:1’
Về nhà học bài, xem lại bài, soạn bài mới.
Bộ môn: Công Nghệ 7 7 Năm Học: 2009-2010
Ký duyệt
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
Tuần 21. Tiết 23 Ngày dạy: 12/01/2009
BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG
I.Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm.
2.Kĩ năng: Nắm được các công việc cơ bản trong quy trình làm đất, khoảng cách tạo nền đất
3.Thái độ: Áp dụng được vào trong thực tiển
II.Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: Sơ đồ 5 sgk
2.Học sinh: Xem trước bài 23
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm, tự thu nhận kiến thức.
IV.Tiến Trình Lên Lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 6’
- Nêu vai trò của rừng, nhiệm vụ của trồng rừng?
- Ở địa phương em trồng những rừng nào vì sao trồng những rừng đó?
3.Vào bài mới: 1’
Đất lâm nghiệp có đặc điểm khô cứng, nhiều cây cỏ hoang… vậy phải làm như thế nào để trồng
rừng tốt? hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài này.
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 10
’
-Nêu các điều kiện lập vườn gieo
ươm?
-Vườn ươm đặt nơi đất sét có
được không? Tại sao?
* Hoạt động 2: 8’
-Quan sát sơ đồ 5 cho biết việc
phân chia đất vườn gieo ươm?
-Theo em vườn ươm có thể dùng
biện pháp gì để bảo vệ?
* Hoạt động 3: 8’
-Dọn cây hoang dại làm đất tơi
xốp theo những quy trình nào?
-Làm đất giữa trồng trọt và trồng
rừng khác nhau như thế nào?
*Hoạt động 4: 7’
-Tạo nền đất gieo ươm gồm
những công việc nào?
-Quan sát H 36.a cho biết cách lên
luống?
-Quan sát H 36.b cho biết cách
bầu đất?
Đất các pha thịt nhẹ, ít sâu
bệnh, độ pH từ 6-7.Mặt đất bằng,
hơi dốc từ 2-4
0
gần nguồn nước và
nơi trồng rừng.
Không, vì đất sét chặt bí, dễ
bị đóng váng, dễ ngập úng khi
mưa cây con khó phát triển.
Khu gieo hạt, cấy cây, khu dự
trữ, kho chứa.
Trồng cây, hàng rào, đào
mương xung quanh.
Đất cứng cày bừa đập nhỏ
sang phẳng đất tơi xốp (trồng
trọt).
Đất hoang phát dọn cày
khử chua, diệt sâu đập san
phẳng đất tơi xốp.
Luống đất, bầu đất.
Kích thước luống, bón phân
lót, xác định hướng luống.
Bầu đất hở 2 đầu, ruột bầu dất
chứa phân và đất xốp.
I/ Lập vườn gieo ươm cây rừng:
1.Điều kiện lập vườn gieo ươm:
-Đất cát hay pha thịt nhẹ.
-Ít sâu, pH 6-7
-Mặt đất bằng, hơi dốc 2-4
0
-Gần nguồn nước và nơi trồng
rừng
2.Phân chia đất vườn gieo ươm:
-Khu gieo hạt.
-Khu dự trữ.
-Kho chứa.
II/ Làm đất gieo ươm cây rừng.
1.Dọn cây hoang dại và làm
đất tơi xốp.
- Đất hoang phát dọn cày
khử chua, diệt sâu đập san phẳng
đất tơi xốp.
2.Tạo nền đất gieo ươm cây
rừng:
a.Luống đất:
-Kích thước luống.
-Phân bón lót.
-Hướng luống.
b.Bầu đất:
-Bầu hở 2 đầu.
-Ruột bầu dất tơi xốp, ủ hoai
Bộ môn: Công Nghệ 7 8 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
4. Cũng cố: 3’
Nhắc lại trọng tâm bài học, đọc phần ghi nhớ
5. Dặn dò: 2’
Về nhà học bài, soạn bài mới “cách gieo và chăm sóc vườn ươm”.
Tuần 21. Tiết 24 Ngày dạy: 14/01/2009
Bộ môn: Công Nghệ 7 9 Năm Học: 2009-2010
Ký duyệt
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
BÀI 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG
I.Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được cách kích thích hạt giống cây rừng nãy mầm, cách gieo hạt.
2.Kĩ năng: Nắm được các công việc chăm sóc cây rừng.
3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận, đúng qui trình.
II.Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: Hình ảnh mô tả về kích thích hạt nảy mầm. tranh ảnh về việc chăm vườn gieo ươm cây
rừng.
2.Học sinh: Xem trước bài 24.
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm, tự thu nhận kiến thức.
IV.Tiến Trình Lên Lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 6’
- Nêu điều kiện lập vườn gieo ươm, phân chia khu vực gieo ươm?
- Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng?
3.Vào bài mới: 1’
Gieo hạt là khâu kĩ thuật rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới tỉ lệ nảy mầm của hạt giống, tỉ lệ
sống và phát triển của cây, để chúng ta làm tốt những khâu này? Đó là nội dung của bài.
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 10
’
-Kích thích hạt nảy mầm gồm
những hình thức nào?
-Đốt hạt phương pháp làm như thế
nào?
-Cho biết phương pháp tác động
bằng lực?
-Cho HS nhắc lại phương pháp
kích thích hạt nảy mầm bằng nước
ấm.
-Mục đích cơ bản của kỉ thuật xử
lí hạt giống khi gieo trồng?
* Hoạt động 2: 10’
-Gieo hạt vào tháng nắng, mưa to
tháng 6,7 có tốt không? Tại sao?
-Tại sao ít gieo hạt vào tháng giá
lạnh?
-Nêu quy trình gieo hạt?
* Hoạt động 3: 15’
-Mục đích của chăm sóc gieo
ươm?
-Nêu những công việc chăm sóc
cây rừng?
-Cho HS nói rỏ từng công việc và
mục đích của nó?
Đốt hạt, tác động bằng lực,
kích thích hạt nảy mầm bằng nước
ấm.
Có thể đốt hạt nhưng không
làm cháy.
Hạt có vỏ dày cứng, gỏ hoặc
khía cho đứt vỏ, chặt một đầu hạt,
đem ủ nơi ẩm.
- HS nhắc lại
Kích thích hạt nảy mầm phát
triển nhanh, diệt sâu bệnh.
Không tốt, vì có nhiều hạt chết
do bị khô héo hay bị rữa trôi.
Cây sinh trưởng và phát triển
không tốt.
Gieo hạt, lấp đất, che phủ tưới
nước, phun thuốc trừ sâu, bảo vệ
luống gieo.
Tạo môi trường sống thích
hợp, cây sinh trưởng phát triển tốt
Che nắng mưa, tưới nước
phun thuốc, làm cỏ tỉa dặm cây.
I/ Kích thích hạt giống cây rừng
nảy mầm:
-Đốt hạt
-Tác động bằng lực
-Kích thích hạt nảy mầm bằng
nước ấm.
II/ Gieo hạt.
1.Thời vụ gieo hạt:
- Gieo hạt đúng thời vụ giảm
công chăm sóc, tỉ lệ nãy mầm cao.
2.Quy trình gieo hạt:
-Gieo hạt, lấp đất, che phủ
tưới nước, phun thuốc trừ sâu, bảo
vệ luống gieo.
III. Chăm sóc vườn gieo ươm
cây rừng.
-Che nắng mưa
-Tưới nước phun thuốc
-Làm cỏ tỉa dặm cây.
Bộ môn: Công Nghệ 7 10 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
-Theo em còn có các biện pháp
chăm sóc nào?
-Hạt nứt đem gieo tỉ lệ nãy mầm
như thế nào? Giải thích vì sao?
-Để hạt nãy mầm được cần những
điều kiện gì?
-HS tự tìm các biện pháp.
-Tỉ lệ nãy mầm sẽ không cao nếu
gặp thời tiết sấu, sâu bệnh xâm
nhập, chăm sóc không tốt.
-Hút nước, ôxi nhiệt độ môi
trường thích hợp.
4. Cũng cố: 3’
Nhắc lại trọng tâm bài học, đọc phần ghi nhớ
5. Dặn dò: 2’
Về nhà học bài, soạn bài mới, chuẩn bị dụng cụ và vật liệu trang 63.
Tuần 21. Tiết 22 Ngày dạy: 12/01/2009
Bộ môn: Công Nghệ 7 11 Năm Học: 2009-2010
Ký duyệt
Trng: THCS Tõn Tin Gv: Nguyn Hi Tựng
CHNG II: KHAI THC V BO V RNG
BI 28: KHAI THC RNG
I.Mc Tiờu:
1.Kin thc: Biết đợc các loại khai thác gỗ rừng.
2.K nng: Hiểu đợc các điều kiện khai thác gỗ rừng ở việt nam trong giai đoạn hiện nay.
Các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác.
3.Thỏi : Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác rừng bừa bãi.
II.Chun B:
1.Giỏo viờn: phóng to hình 45 ,46,47 và su tầm tranh ảnh minh hoạ.
2.Hc sinh: Xem trc bi 28.
III.Phng phỏp:
Vn ỏp, trc quan, phõn tớch, hot ng nhúm, t thu nhn kin thc.
IV.Tin Trỡnh Lờn Lp:
1.n nh lp:
2.Kim tra bi c: 5
-Nờu vai trũ ca rng v nhim v ca rng?
3.Vo bi mi: 1
cỏc bi trc chỳng ta ó tỡm hiu v cỏch trng rng. Vy khai thỏc thu hoch cõy rng rng
nh th no? Chỳng ta cựng tỡm hiu qua bi 28.
H CA GV H CA HS NI DUNG
* Hot ng 1: 15
-Cú my loi khai thỏc rng? k
tờn?
-Theo bng ph bng 2 SGK hc
sinh lờn lm bi tp v thi gian
cht, cỏch phc hi ca 3 loi khai
thỏc.
-Nờu im ging v khỏc nhau cỏc
loi khai thỏc?
-Khụng nờn khai thỏc trng rng
cú dc ln hn 15
0
ti sao?
-Khai thỏc m khụng trng rng
li ngay cú tỏc hi gỡ?
-Trng rng phũng h cú tỏc dng
gỡ?
* Hot ng 2: 10
-Khai thỏc rng hin nay cú
nhng iu kin gỡ?
* Hot ng 3: 10
-Rng khai thỏc trng phc hi
nh th no?
Cú 3 loi khai thỏc:
-Khai thỏc trng
- Khai thỏc dn
- Khai thỏc chn.
HS da vo bng 2 hon
thnh bi tp.
im khỏc: lng cõy cht
h, thi gian cht h, cỏch phc
hi.
im ging: u l khai thỏc
t b bo mũn ra trụi, gõy
l lt
Rng ngy cng b cn kit,
khụng khớ ngy cng b ụ nhim,
gõy l lt.
Chng sc l chng xoỏy mũn,
l lt.
Ch khai thỏc chn khụng khai
thỏc trng, rng cũn cú nhiu g
to cú giỏ tr v kinh t, lng g
khai thỏc trn nh hn lng g
rng khai thỏc .
T trng li rng.
I/ Cỏc loi khai thỏc rng:
-Khai thỏc trng
- Khai thỏc dn
- Khai thỏc chn.
=> Khai thỏc rng l thu hoch
lõm sn nhng ng thi phi
m bo iu kin phc hi rng.
II/ iu kin ỏp dng khai thỏc
rng Vit Nam hin nay:
- Ch khai thỏc chn khụng
khai thỏc trng
- Rng cũn cú nhiu g to cú
giỏ tr v kinh t
- Lng g khai thỏc trn nh
hn lng g rng khai thỏc
III. Phc hi rng sau khai thỏc.
-Rng khai thỏc trng bng
B mụn: Cụng Ngh 7 12 Nm Hc: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
- Rừng khai thác dần, rừng khai
thác chọn phục hồi như thế nào? Gieo giống chăm sóc, tỉa dặm
cây.
cách trồng rừng.
- Rừng khai thác dần, rừng
khai thác chọn: gieo giống chăm
sóc, tỉa dặm cây.
4. Cũng cố: 3’
Nhắc lại trọng tâm bài học, đọc phần ghi nhớ
5. Dặn dò: 1’
Về nhà học bài, soạn bài mới “Bảo vệ và khoanh nuôi rừng”
Tuần 21. Tiết 23. Ngày dạy: 14/01/2009
Bộ môn: Công Nghệ 7 13 Năm Học: 2009-2010
Trng: THCS Tõn Tin Gv: Nguyn Hi Tựng
BI 29: BO V V KHOANH NUễI RNG
I.Mc Tiờu:
1.Kin thc: Hiu c ý ngha ca vic bo v v khoanh nuụi rng.
2.K nng: Nm c mc ớch, bin phỏp bo v v khoanh nuụi rng.
3.Thỏi : Cú ý thc bo v rng.
II.Chun B:
1.Giỏo viờn: Hỡnh nh v mt s ng vt quớ him, rng b tn phỏ.
2.Hc sinh: Xem trc bi 24.
III.Phng phỏp:
Vn ỏp, trc quan, phõn tớch, hot ng nhúm, t thu nhn kin thc.
IV.Tin Trỡnh Lờn Lp:
1.n nh lp:
2.Kim tra bi c: 8
- Cỏc loi khai thỏc rng cú nhng c im no ging v khỏc nhau?
- Khai thỏc rng VN hin nay tuõn theo nhng quy lut no?
- Dựng cỏc bin phỏp no phc hi rng sau khi khai thỏc rng?
3.Vo bi mi: 1
Theo em rng cú vai trũ gỡ? Vy ta phi lm gỡ bo v rng?
H CA GV H CA HS NI DUNG
* Hot ng 1: 10
-Theo em bo v rng l bo v
nh th no?
-Hin nay tỡnh hỡnh rng nc
ta nh th no?
-Cho bit ý ngha ca bo v v
khoanh nuụi rng?
* Hot ng 2: 10
-Mc ớch ca bo v rng?
-Em hóy nờu mt s ng vt quý
him?
-Bo v rng cú nhng bin phỏp
no?
-Em hóy cho vớ d c th ca vic
phỏ rng.
* Hot ng 3: 11
-Mc ớch ca phc hi rng?
Khụng cht phỏ ba bói, trng
cõy bo v rng, tuyờn truyn cho
nhng ngi dõn hiu v vai trũ
ca rng.
B gim nghiờm trng, do
ngi dõn khụng cú ý thc cht
phỏ rng ba bói, ch ngh li ớch
cỏ nhõn.
Rừng là tài nguyên quý, Là bộ
phận quan trọng của môi truờng
sinh thái.. Việc bảo vệ và khoanh
nuôi phục hồi rừng có ý nghĩa
sinh tồn đối với cuộc sống và sản
xuất.
Gi gỡn ti nguyờn v ng
vt quớ him.
Vooc mi hch, vooc ng sc,
súc bay, g tim, vt tri.
Nghiờm cm cht phỏ t rng,
cú chớnh sỏch nh canh nh c
i vi ngi dõn, c khai thỏc
khi cú giy phộp ca c quan lõm
nghip.
t rng lm nng ry, lm
ni , t than, cht rng lm ci.
To iu kin thun li
I/ í ngha:
- Rừng là tài nguyên quý.
- Là bộ phận quan trọng của môi
truờng sinh thái.. Việc bảo vệ và
khoanh nuôi phục hồi rừng có ý
nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống
và sản xuất
II. Bảo vệ rừng.
1.Mục đích
- Giữ gìn tài nguyên rừng.
- Tạo đk thuận lợi để rừng phát
triển
2.Bin phỏp:
-Nghiờm cm mi hnh vi
cht phỏ ln chim, mua bỏn rng,
thụng qua ban hnh ngy
19/08/1991.
-Cú chớnh sỏch nh canh nh
c i vi ngi dõn
-c khai thỏc khi cú giy
phộp ca c quan lõm nghip.
III. Khoanh nuụi v phc hi
rng.
B mụn: Cụng Ngh 7 14 Nm Hc: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
-Đối tượng khoanh nuôi rừng gồm
những đối tượng nào?
-Khoanh nuôi rừng gồm những
biện pháp nào?
rừng phát triển tốt
Đất rừng, nương rẫy bỏ
hoang, đồng cỏ cây bụi xen cây
gỗ.
- Bảo vệ: Cấm chăn thả, chặt phá,
phòng cháy, phát dọn cây hoang,
gieo trồng cây rừng.
1.Mục đích: Tạo điều kiện
thuận lợi để rừng phát triển tốt
2.Đối tượng khoanh nuôi:
-Đất rừng, nương rẫy bỏ
hoang.
-Đồng cỏ cây bụi xen cây gỗ.
3.Biện pháp: Tùy theo điều
kiện để lựa chọn các biện pháp
sau:
-Bảo vệ: Cấm chăn thả, chặt
phá, phòng cháy.
-Phát dọn cây hoang.
-Gieo trồng cây rừng.
4. Cũng cố: 3’
Nhắc lại trọng tâm bài học, đọc phần ghi nhớ
5. Dặn dò: 2’
Về nhà học bài, soạn bài mới, chuẩn bị bài mới “Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi”.
Tuần 21. Tiết. 2 Ngày dạy: 02/02/2009
Bộ môn: Công Nghệ 7 15 Năm Học: 2009-2010
Ký duyệt
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
PHẦN 3: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
I.Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi.
2.Kĩ năng: Nắm được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
3.Thái độ: có ý thức học tập và vận dụng trong chăn nuôi.
II.Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: Hình ảnh về vai trò của chăn nuôi.
2.Học sinh: Xem trước bài 30.
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm, tự thu nhận kiến thức.
IV.Tiến Trình Lên Lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 8’
- Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng?
- Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng?
- Nêu mục đích, đối tượng, biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng?
3.Vào bài mới: 1’
Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp vậy vai trò và nhiệm vụ phát
triển chăn nuôi là gì ta vào bài 30 để tìm hiểu?
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 15
’
-Quan sát hình 50 cho biết vai trò
của ngành chăn nuôi?
-Chăn nuôi và trồng trọt có mối
quan hệ như thế nào?
* Hoạt động 2: 14
’
- Quan sát sơ đồ 7 cho biết nhiệm
vụ của chăn nuôi trong thời gian
tới?
-Phát triển chăn nuôi toàn diện là
như thế nào?
-Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ
thuật là như thế nào?
-Tăng cường đầu tư nghiên cứu là
thế nào?
Cung cấp thực phẩm, cung cấp
sức kéo, làm phân bón, làm một
số đồ dùng, chế biến vacxin.
Bổ sung cho nhau như: chăn
nuôi cung cấp sức kéo, phân, cày
bừa,....
Trồng trọt cung cấp thức ăn
cho chăn nuôi,…
Phát triển chăn nuôi toàn
diện, đẩy mạnh chuyển giao tiến
bộ kĩ thuật vào sản xuất, tăng
cường đầu tư cho nghiên cứu và
quản lí.
Đa dạng về vật nuôi và mô
hình nuôi.
Đưa giống, thức ăn, chăm sóc,
thú y tiến bộ vào chăn nuôi.
Về cơ sở vật chất và năng lực
cán bộ.
I/ Vai trò của chăn nuôi:
- Cung cấp thực phẩm cho con
người.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành
công nghiệp.
- Cung cấp phân bón.
- Có giá trị nghiên cứu khoa học
cho thú y và y tế
II. Nhiệm vụ của ngành chăn
nuôi ở nước ta:
- Phát triển chăn nuôi toàn
diện.
- Đẩy mạnh chuyển giao tiến
bộ kĩ thuật vào sản xuất.
- Tăng cường đầu tư cho
nghiên cứu và quản lí.
4. Cũng cố: 5
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk trang 82.
Bộ môn: Công Nghệ 7 16 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
- Gọi học sinh lên làm bài tập:
Đánh dấu X vào đầu câu thể hiện nhiệm vụ của chăn nuôi.
- Cung cấp, thịt, trứng, sữa cho con người.
- Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện.
- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
- Tăng nhanh khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
5. Dặn dò: 2’
Về nhà học bài, soạn bài mới bài 31
Tuần 21. Tiết. 2 Ngày dạy: 04/02/2009
Bộ môn: Công Nghệ 7 17 Năm Học: 2009-2010
Trng: THCS Tõn Tin Gv: Nguyn Hi Tựng
BI 31: GING VT NUễI
I.Mc Tiờu:
1.Kin thc: Hiu c ging vt nuụi l gỡ.
2.K nng: Phõn loi c ging vt nuụi, hiu vai trũ ca ging vt nuụi.
3.Thỏi : Vn dng tt vo trong chn nuụi
II.Chun B:
1.Giỏo viờn: Hỡnh nh v cỏc ging gia sỳc gia cm ph bin nc ta
2.Hc sinh: Xem trc bi 31.
III.Phng phỏp:
Vn ỏp, trc quan, phõn tớch, hot ng nhúm, t thu nhn kin thc.
IV.Tin Trỡnh Lờn Lp:
1.n nh lp:
2.Kim tra bi c: 6
- Nờu vai trũ v nhim v ca chn nuụi nc ta?
3.Vo bi mi: 1
Chn nuụi c tt thỡ trc ht phi cú ging tt. vy ta phi chn nh th no?
H CA GV H CA HS NI DUNG
* Hot ng 1: 10
-Cho HS c 3 vớ d SGK
- Cho GS lờn lm bi tp
-Cỏc con vt trong cựng ging cú
chung ngun gc khụng?
- c im con non thun chng
cú ging vi b m khụng?
- Ging vt nuụi l gỡ?
* Hot ng 2: 14
- Phõn loi ging vt nuụi cn cú
nhng iu kin gỡ?
- cụng nhn l mt ging vt
nuụi phi m bo nhng iu
kin gỡ?
* Hot ng 3:8
GV cho HS tham kho nng sut
chn nuụi ca mt s ging vt
nuụi SGK
Cho bit vai trũ ca ging vt
nuụi trong chn nuụi?
- HS lờn in vo ch trng qua 3
vớ d
- Cựng chung ngun gc
-Ging vi b m vỡ b m ó di
truyn cho nú
- L sn phm do con ngi to ra
cú tớnh di truyn n nh
- Theo địa lý, theo hình thái
ngoại hình, theo mức độ hoàn
thiện của giống, theo hớng sản
xuất.
- Có chung nguồn gốc, có đặc
điểm ngoại hình và năng xuất
giống nhau, có đặc điểm di truyền
ổn định, có số lợng cá thể đông
và phân bố trên địa bàn rộng.
- HS nghiờn cu
- Giống vật nuôi quyết định đến
năng xuất, chất lợng sản phẩm
I/ Khỏi nim v ging vt nuụi:
1. Th no l ging vt nuụi:
- Giống vật nuôi là sản phẩm do
con ngời tạo ra, mỗi giống vật
nuôi đều có đặc điểm ngoại hình
giống nhau, có năng xuất và chất
lợng sản phẩm nh nhau, có tính di
truyền ổn định, có số lợng cá thể
nhất định.
2. Phõn loi ging vt nuụi:
- Theo địa lý
- Theo hình thái ngoại hình
- Theo mức độ hoàn thiện của
giống.
- Theo hớng sản xuất.
3. Điều kiện để công nhận là
một giống vật nuôi.
- Có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng
xuất giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định
- Có số lợng cá thể đông và phân
bố trên địa bàn rộng.
II. Vai trò của giống vật nuôi
trong chăn nuôi.
- Giống vật nuôi quyết định đến
B mụn: Cụng Ngh 7 18 Nm Hc: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
ch¨n nu«i.
n¨ng xuÊt ch¨n nu«i.( B¶ng 3
SGK )
- Gièng vËt nu«i quyÕt ®Þnh ®Õn
chÊt lîng s¶n phÈm ch¨n nu«i.
.
4. Cũng cố: 5
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk
- Trả lời các câu hỏi SGK
5. Dặn dò: 1’
Về nhà học bài, soạn bài mới bài 32
Bộ môn: Công Nghệ 7 19 Năm Học: 2009-2010
Ký duyệt
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
Tuần 23. Tiết 25 Ngày dạy: 09/02/2009
BÀI 32: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I.Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
2.Kĩ năng: Biết được đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
3.Thái độ: Chăm sóc tốt vật nuôi.
II.Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: Sơ đồ bài tập SGK, sơ đồ đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
2.Học sinh: Xem trước bài 32
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm
IV.Tiến Trình Lên Lớp:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:
-Giống vật nuôi là gì?
-Điều kiện để công nhận là giống vật nuôi?
3.Vào bài mới: 1’
Khi chúng ta nuôi vật nuôi từ 1-5 tháng, em thấy nó có hiện tượng gì? Vật nuôi lớn lên, hiện
tượng đó là hiện tượng gì?
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 10
’
-Sinh trưởng là gì?cho vd?
-Phát dục là gì?
-Cho vd về sự phát dục trong cơ
thể vật nuôi?
-Cho HS làm bài tập ỏ SGK
* Hoạt động 2: 8’
-Nêu đặc điểm của sự sinh trưởng
và phát dục của vật nuôi?
- Cho HS làm bài tập ỏ SGK
* Hoạt động 3: 8’
Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng và phát dục của vật
nuôi
Là sự tăng lên về khối
lượng, kích thước của các bộ phận
cơ thể.
VD:con ngang 1 ngày nặng
42g, 2 ngày nặng 72g.
Là Sự thay đổi về chất của các
bộ phận trong cơ thể.
Con gà biết gáy
-HS tiến hành làm bài tập
Không đồng điều
Theo giai đoạn
Theo chu kì.
-HS tiến hành làm bài tập
-Di truyền và điều kiện ngoại
cảnh
I/ Khái niệm về sự sinh trưởng
và phát dục của vật nuôi:
1.Sự sinh trưởng:
Là sự tăng lên về khối lượng,
kích thước của các bộ phận cơ thể.
2.Phát dục là gì:
Sự thay đổi về chất của các bộ
phận trong cơ thể
II/ Đặc điểm của sự sinh trưởng
và phát dục của vật nuôi:
-Không đồng điều
-Theo giai đoạn
-Theo chu kì.
III/ Các yếu tố ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng và phát dục của
vật nuôi:
Do yếu tố di truyền, điều kiện
ngoại cảnh như: nuôi dưỡng,
chăm sóc.
4. Cũng cố: 5’
Nhắc lại trọng tâm bài học.
Trả lời các câu hỏi SGK
5. Dặn dò: 2’
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
Bộ môn: Công Nghệ 7 20 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
Tuần 23. Tiết 26 Ngày dạy: 12/02/2009
BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI
I.Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi?
2.Kĩ năng: Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi ở nước ta.
3.Thái độ: Chăm sóc tốt giống vật nuôi.
II.Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: Sơ đồ 9 SGK
2.Học sinh: Xem trước bài 33
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm
IV.Tiến Trình Lên Lớp:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 6’
-Sự sinh trưởng và phát dục là gì? cho vd?
-Nêu đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
-Nêu các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
3.Vào bài mới: 1’
Khi nuôi vật nuôi chúng ta chọn giống như thế nào và quản lí giống ra sao?
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 5
’
-Cho HS đọc vd trong SGK về
chọn giống.
-Qua vd cho biết thế nào là giống
vật nuôi?
* Hoạt động 2: 19’
-Nêu một số phương pháp chọn
giống vật nuôi?
-Em hiểu thế nào là phương pháp
chọn giống hàng loạt.
- Nêu ưu và nhược của phương
pháp này?
-Thế nào là phương pháp kiểm tra
năng suất?
-Ngoài 2 PP chọn giống vật nuôi
còn phương pháp chọn giống nào?
* Hoạt động 3: 8’
-Cho biết mục đích của quản lí
giống vật nuôi?
-Cho biết biện pháp quản lí giống
vật nuôi?
Căn cứ vào mục đích chăn
nuôi chọn con đực và con cái giữ
lại làm giống
- Chọn lọc hàng loạt, Kiểm tra
năng suất
- Dựa vào kiểu hình chọn ra
những cá thể vật nuôi để làm
giống.
+Ưu:ít tốn thời gian đơn giản
không đòi hỏi kt cao,hiệu quả
chọn lọc khá tốt.
+Nhược: không kiểm tra được
kiểu gen.
- Chọn lọc cá thể cho vật nuôi hậu
bị kiểm tra chất lượng đời sau
-Dựa vào các mặt như:
+Qua ngoại hình thể chất sinh
trưởng, phát dục và sản xuất.
+Qua đời bố mẹ, ông bà.
-Giống không pha tạp chất, chọn
giống thuần chủng, nâng cao chất
lượng của giống vật nuôi
-Tổ chức đăng kí giống, phân
vùng chăn nuôi, chính sách chăn
nuôi, sử dụng giống
I/ Khái niệm về chọn giống vật
nuôi:
Căn cứ vào mục đích chăn
nuôi chọn con đực và con cái giữ
lại làm giống
II/ Một số phương pháp chọn
giống vật nuôi:
1.Chọn lọc hàng loạt:
Dựa vào kiểu hình chọn ra
những cá thể vật nuôi để làm
giống.
2.Kiểm tra năng suất:
Chọn lọc cá thể cho vật nuôi
hậu bị kiểm tra chất lượng đời sau
(làm bố mẹ).
III/ Quản lí giống vật nuôi:
Nhằm giử và nâng cao phẩm
chất của giống
Bộ môn: Công Nghệ 7 21 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
4. Cũng cố: 3’
Nhắc lại trọng tâm bài học.
Trả lời các câu hỏi SGK
Làm bài tập SGK
5. Dặn dò: 1’
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới “Nhân giống vật nuôi”.
Bộ môn: Công Nghệ 7 22 Năm Học: 2009-2010
Ký duyệt
Ngày… tháng… năm2009
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
Tuần 23. Tiết 25 Ngày dạy: 09/02/2009
BÀI 32: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I.Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
2.Kĩ năng: Biết được đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
3.Thái độ: Chăm sóc tốt vật nuôi.
II.Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: Sơ đồ bài tập SGK, sơ đồ đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
2.Học sinh: Xem trước bài 32
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm
IV.Tiến Trình Lên Lớp:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:
-Giống vật nuôi là gì?
-Điều kiện để công nhận là giống vật nuôi?
3.Vào bài mới: 1’
Khi chúng ta nuôi vật nuôi từ 1-5 tháng, em thấy nó có hiện tượng gì? Vật nuôi lớn lên, hiện
tượng đó là hiện tượng gì?
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 10
’
-Sinh trưởng là gì?cho vd?
-Phát dục là gì?
-Cho vd về sự phát dục trong cơ
thể vật nuôi?
-Cho HS làm bài tập ỏ SGK
* Hoạt động 2: 8’
-Nêu đặc điểm của sự sinh trưởng
và phát dục của vật nuôi?
- Cho HS làm bài tập ỏ SGK
* Hoạt động 3: 8’
Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng và phát dục của vật
nuôi
Là sự tăng lên về khối
lượng, kích thước của các bộ phận
cơ thể.
VD:con ngang 1 ngày nặng
42g, 2 ngày nặng 72g.
Là Sự thay đổi về chất của các
bộ phận trong cơ thể.
Con gà biết gáy
-HS tiến hành làm bài tập
Không đồng điều
Theo giai đoạn
Theo chu kì.
-HS tiến hành làm bài tập
-Di truyền và điều kiện ngoại
cảnh
I/ Khái niệm về sự sinh trưởng
và phát dục của vật nuôi:
1.Sự sinh trưởng:
Là sự tăng lên về khối lượng,
kích thước của các bộ phận cơ thể.
2.Phát dục là gì:
Sự thay đổi về chất của các bộ
phận trong cơ thể
II/ Đặc điểm của sự sinh trưởng
và phát dục của vật nuôi:
-Không đồng điều
-Theo giai đoạn
-Theo chu kì.
III/ Các yếu tố ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng và phát dục của
vật nuôi:
Do yếu tố di truyền, điều kiện
ngoại cảnh như: nuôi dưỡng,
chăm sóc.
4. Cũng cố: 5’
Nhắc lại trọng tâm bài học.
Trả lời các câu hỏi SGK
5. Dặn dò: 2’
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
Tuần 23. Tiết 26 Ngày dạy: 12/02/2009
BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI
Bộ môn: Công Nghệ 7 23 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
I.Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi?
2.Kĩ năng: Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi ở nước ta.
3.Thái độ: Chăm sóc tốt giống vật nuôi.
II.Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: Sơ đồ 9 SGK
2.Học sinh: Xem trước bài 33
III.Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, phân tích, hoạt động nhóm
IV.Tiến Trình Lên Lớp:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 6’
-Sự sinh trưởng và phát dục là gì? cho vd?
-Nêu đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
-Nêu các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
3.Vào bài mới: 1’
Khi nuôi vật nuôi chúng ta chọn giống như thế nào và quản lí giống ra sao?
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 5
’
-Cho HS đọc vd trong SGK về
chọn giống.
-Qua vd cho biết thế nào là giống
vật nuôi?
* Hoạt động 2: 19’
-Nêu một số phương pháp chọn
giống vật nuôi?
-Em hiểu thế nào là phương pháp
chọn giống hàng loạt.
- Nêu ưu và nhược của phương
pháp này?
-Thế nào là phương pháp kiểm tra
năng suất?
-Ngoài 2 PP chọn giống vật nuôi
còn phương pháp chọn giống nào?
* Hoạt động 3: 8’
-Cho biết mục đích của quản lí
giống vật nuôi?
-Cho biết biện pháp quản lí giống
vật nuôi?
Căn cứ vào mục đích chăn
nuôi chọn con đực và con cái giữ
lại làm giống
- Chọn lọc hàng loạt, Kiểm tra
năng suất
- Dựa vào kiểu hình chọn ra
những cá thể vật nuôi để làm
giống.
+Ưu:ít tốn thời gian đơn giản
không đòi hỏi kt cao,hiệu quả
chọn lọc khá tốt.
+Nhược: không kiểm tra được
kiểu gen.
- Chọn lọc cá thể cho vật nuôi hậu
bị kiểm tra chất lượng đời sau
-Dựa vào các mặt như:
+Qua ngoại hình thể chất sinh
trưởng, phát dục và sản xuất.
+Qua đời bố mẹ, ông bà.
-Giống không pha tạp chất, chọn
giống thuần chủng, nâng cao chất
lượng của giống vật nuôi
-Tổ chức đăng kí giống, phân
vùng chăn nuôi, chính sách chăn
nuôi, sử dụng giống
I/ Khái niệm về chọn giống vật
nuôi:
Căn cứ vào mục đích chăn
nuôi chọn con đực và con cái giữ
lại làm giống
II/ Một số phương pháp chọn
giống vật nuôi:
1.Chọn lọc hàng loạt:
Dựa vào kiểu hình chọn ra
những cá thể vật nuôi để làm
giống.
2.Kiểm tra năng suất:
Chọn lọc cá thể cho vật nuôi
hậu bị kiểm tra chất lượng đời sau
(làm bố mẹ).
III/ Quản lí giống vật nuôi:
Nhằm giử và nâng cao phẩm
chất của giống
4. Cũng cố: 3’
Nhắc lại trọng tâm bài học.
Bộ môn: Công Nghệ 7 24 Năm Học: 2009-2010
Trường: THCS Tân Tiến Gv: Nguyễn Hải Tùng
Trả lời các câu hỏi SGK
Làm bài tập SGK
5. Dặn dò: 1’
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới “Nhân giống vật nuôi”.
Tuần 24. Tiết 27 Ngày dạy: 16/02/2009
BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
I.Mục Tiêu:
Bộ môn: Công Nghệ 7 25 Năm Học: 2009-2010
Ký duyệt
Ngày… tháng… năm2009