TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, QUYỂN 1, SỐ 3, NĂM 2016
1
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA
HỆ THỐNG FD-MIMO TRONG MẠNG 5G
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG FD-MIMO TRONG MẠNG 5G
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Nguyễn
ThanhFD-MIMO
Hương∗ , Trương
Kiên
CỦA HỆThị
THỐNG
TRONGTrung
MẠNG
5G∗†
†
∗
Phòng thí nghiệm Hệ thống Vô tuyến và Ứng dụng
Thịhiệu
Thanh
TrươngKhoa
Trung
Bộ mônNguyễn
Xử lý Tín
và Hương*,
Truyền thông,
KỹKiên*
thuật+ Điện tử I
* Phòng
thí nghiệm
Hệ thống
Vô tuyến
và Ứng
dụng
Học viện
Công nghệ
Bưu chính
Viễn
thông.
+
Bộ môn Xử lý Tín hiệu và Truyền thông, Khoa Kỹ thuật Điện tử I
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Tóm tắt—Việc sử dụng hợp lý rất nhiều ăngten ở
trạm gốc để phục vụ đồng thời nhiều thuê bao tạo
ra một sự đột phá về tốc độ dữ liệu trong mạng
thông tin di động. Hệ thống này có tên gọi FDMIMO (Full-Dimension Multiple-Input MultipleOutput) và đã được lựa chọn là một ứng cử cho
mạng thông tin di động thế hệ 5 (5G). Tuy nhiên,
đa số các bài báo có liên quan tập trung vào hoặc
tăng tổng dung lượng truyền tin với một công suất
tiêu thụ cố định hoặc khả năng giảm công suất tiêu
thụ nhưng vẫn đảm bảo tổng dung lượng truyền
tin cho trước. Một số ít bài báo nghiên cứu hiệu
quả sử dụng năng lượng của hệ thống này nhưng
chủ yếu cho mô hình đơn cell, do đó bỏ qua một số
tính chất quan trọng của hệ thống như nhiễu tín
hiệu hoa tiêu. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất
một phương pháp mới để phân tích hiệu quả sử
dụng năng lượng của hệ thống FD-MIMO và với
nhiều cell hoạt động trên cùng băng tần. Các kết
quả tính toán số cho phép chúng tôi đưa ra những
nhận xét thú vị về cách làm tăng hiệu quả sử dụng
năng lượng của hệ thống này.
Từ khóa—Mạng 5G, hiệu quả sử dụng năng
lượng, hệ thống MIMO cỡ rất lớn, hệ thống MIMO
với rất nhiều ăngten ở trạm gốc, thông tin "xanh".
I. Giới thiệu
I. GIỚI THIỆU
Mạng thông tin di động thế hệ 5 (5G) vẫn đang
trong giai đoạn hình thành, một trong những mục
tiêu thiết kế quan trọng nhất vẫn là tiếp tục tăng
tốc độ dữ liệu. Thông tin đa đầu vào đa đầu ra
Tác giả liên hệ: Trương Trung Kiên, email:
Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ
Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED)
trong đề tài mã số 102.02-2013.09. Một phần kết quả của
bài báo này đã được trình bày tại Hội thảo ECIT’2015.
Đến tòa soạn: 11/12/2016, chỉnh sửa: 30/12/2016, chấp
nhận đăng: 30/01/2017.
Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
58 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(MIMO - Multiple-Input Multiple-Output) là một
trong những kỹ thuật thông tin quan trọng hướng
tới mục tiêu trên thông qua việc sử dụng nhiều
ăng-ten ở trạm phát và/hoặc máy thu. Tuy nhiên,
thực tế là các hệ thống di động tế bào thế hệ
thứ 4 (4G) trở về trước vẫn chưa đạt được mức
tốc độ cao mà công nghệ MIMO hứa hẹn do mới
xem xét sử dụng số lượng ăng-ten chưa lớn [1].
Ví dụ trong hệ thống 3GPP LTE/LTE-Advanced
(hay 4G), mỗi trạm gốc có tối đa 8 ăngten trong
khi thiết bị người dùng có tối đa 4 ăngten. Tăng
số ăng-ten ở trạm gốc để phục vụ đồng thời nhiều
thuê bao hơn trên cùng một tài nguyên vô tuyến
là một hướng nghiên cứu hứa hẹn để phát huy hết
khả năng của kỹ thuật MIMO trong các hệ thống
di động tế bào [2]. Trong khuôn khổ bộ tiêu chuẩn
3GPP LTE-Advanced Pro (từ Phiên bản 13 trở đi
hay mạng 5G), kỹ thuật FD-MIMO đã được lựa
chọn là một trong các công nghệ ứng cử để tăng
tốc độ dữ liệu. Cụ thể, bằng việc sử dụng hàng
chục hay thậm chí hàng trăm ăngten ở từng trạm
gốc và sử dụng phương pháp truyền dẫn MIMO đa
người dùng (MU-MIMO - Multiple-User MIMO)
để phục vụ đồng thời hàng chục người dùng [2],
kỹ thuật FD-MIMO có tiềm năng tăng tốc độ dữ
liệu tổng cộng của mạng 5G lên nhiều lần.
Đa phần các bài báo trước đây khi nghiên cứu
các hệ thống thông tin MIMO với rất nhiều ăngten
ở trạm gốc thường tập trung vào hoặc khả năng cải
thiện tổng dung lượng truyền tin với một công suất
tiêu thụ cố định [2]–[4] hoặc khả năng giảm công
suất tiêu thụ những vẫn đảm bảo tổng dung lượng
truyền tin cho trước [5]. Trong thực tế, một cách
tiếp cận để dung hoà hai mục tiêu thiết kế có phần
mâu thuẫn nhau này là tối đa hoá tỷ số hiệu quả sử
dụng năng lượng của hệ thống. Theo định nghĩa,
hiệu quả sử dụng năng lượng của một hệ thống
Số 3 - 4 (CS.01) 2016
Maximal Ratio Transmission) để truyền dữ liệu
ở đường xuống. Đóng góp chính của chúng tôi
trong bài báo này là đề xuất một phương pháp
mới để phân tích hiệu quả sử dụng năng lượng
Nguyễn
Thịbằng
Thanh
Hương,
Trương
Trung
Kiên
của hệ
trên
cách
sử dụng
tiếp2016
cận
2
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG
TINthống
VÀ TRUYỀN
THÔNG,
QUYỂN
1, SỐ các
3, NĂM
tìm giá trị tất định tương đương và môt mô hình
công
tiêu thụ
được
sửanhư
đổihệtừsốmôpha
hình
thông tin là tỷ số giữa tổng dung lượng thông của
mộtsuất
số tham
số hệ
thống
đinhđề
xuất
trong
các
bài
báo
[8],
[9].
Kết
quả
phân
tích
tin2 được truyền đi trênTẠP
tổng
tiêu thụ
số ăngten
ở trạm
gốc,1, số
thuê
CHÍcông
KHOA suất
HỌC CÔNG
NGHỆ phạm
THÔNGvi
TINlớn,
VÀ TRUYỀN
THÔNG,
QUYỂN
SỐ 3,
NĂMbao
2016
cho
ra
một
giá
trị
xấp
xỉ
của
hiệu
quả
sử
dụng
tương ứng. Trong khả năng hiểu biết của chúng trong mỗi cell, công suất tiêu thụ của mỗi phần
củaKết
hệ quả
thống
dạngsốmột
tôi, đến nay có khá ít bài báo đã nghiên cứu hiệu tửnăng
tronglượng
mạng.
môdưới
phỏng
chohàm
phépsố
thông
tin
là
tỷ
số
giữa
tổng
dung
lượng
thông
của
một
số
tham
số
hệ
thống
như
hệ
số
pha
đinh
quả sử dụng năng lượng của hệ thống thông tin chúng tôi có một số nhận xét quan trọng về ảnh
tin được
đi trên
tổngở trạm
công gốc
suất [6]–[9].
tiêu thụ hưởng
phạm của
vi lớn,
ăngten
ở trạm
gốc,
thuêquả
bao
MIMO
vớitruyền
rất nhiều
ăngten
các sốtham
số hệ
thống
lênsốhiệu
tương
ứng.
Trong
khả
năng
hiểu
biết
của
chúng
trong
mỗi
cell,
công
suất
tiêu
thụ
của
mỗi
phần
Bài báo [6] so sánh hiệu quả sử dụng hiệu quả sử dụng năng lượng của hệ thống. Ví dụ, khi cố
tôi, lượng
đến nay
có hệ
kháthống
ít bàiMIMO
báo đãvới
nghiên
hiệu định
tử trong
mạng.
phỏng
số cho
năng
giữa
nhiềucứu
ăngten
số thuê
bao Kết
trongquả
mộtmôcell,
tồn tại
một phép
giá
quả
sử
dụng
năng
lượng
của
hệ
thống
thông
tin
chúng
tôi
có
một
số
nhận
xét
quan
trọng
ở trạm gốc và hệ thống sử dụng cell cỡ nhỏ. Tuy trị số ăngten trên trạm gốc tối ưu. Đáng chúvềý ảnh
là
MIMO
với
rất
nhiều
ăngten
ở
trạm
gốc
[6]–[9].
hưởng
của
các
tham
số
hệ
thống
lên
hiệu
quả
nhiên, bài báo này mới chỉ tính đến công suất tiêu giá trị tối ưu này nằm trong giới hạn cho phép
Bàiliên
báoquan
[6] đến
so sánh
hiệu
dụng
quả của
sử các
dụngcông
năngnghệ
lượng
thống.hiện
Ví dụ,
thụ
bức xạ
tínquả
hiệu.sửBài
báohiệu
[7] đề
chếcủa
tạohệăngten
nay.khi
Bêncố
năngmột
lượng
thống
MIMO
với nhiều
ăngten cạnh
địnhđó,
số khi
thuê
một cell,
tồn tại
một
giá
xuất
môgiữa
hìnhhệcông
suất
tiêu thụ
mới không
cốbao
địnhtrong
số ăngten
trên trạm
gốc,
tăng
ở
trạm
gốc
và
hệ
thống
sử
dụng
cell
cỡ
nhỏ.
Tuy
trị
số
ăngten
trên
trạm
gốc
tối
ưu.
Đáng
chú
ý
chỉ bao gồm công suất phát trên bộ khếch đại công số thuê bao trong một cell có thể góp phần làmlà
nhiên,
chỉtiêu
tínhthụ
đếnmạch
công bởi
suấtcác
tiêu tăng
giá hiệu
trị tốiquả
ưu sử
này
nằmnăng
tronglượng.
giới hạn
phép
suất
mà bài
cònbáo
là này
côngmới
suất
dụng
Chú cho
ý rằng,
thụ
liên
quan
đến
bức
xạ
tín
hiệu.
Bài
báo
[7]
đề
của
các
công
nghệ
chế
tạo
ăngten
hiện
nay.
Bên
thành phần của trạm gốc và bởi các thiết bị tương một phần kết quả của bài báo này đã được trình
xuất
một
mô
hình
công
suất
tiêu
thụ
mới
không
cạnh
đó,
khi
cố
định
số
ăngten
trên
trạm
gốc,
tăng
tự. Từ mô hình mới đưa ra được công thức tính bày trong [10]. Tuy nhiên, [10] chỉ tập trung vào
chỉ quả
bao năng
gồm công
trênđịnh
bộ khếch
đạiăngcông truyền
số thuê
trong một
celltrong
có thể
làm
hiệu
lượng,suất
sauphát
đó xác
được số
dẫnbao
ở đường
xuống
khigóp
bài phần
báo này
suất
cònđểlàmang
cônglạisuất
mạch
bởicho
các nghiên
tăng hiệu
sử dẫn
dụngở năng
lượng.
ý rằng,
ten
cầnmà
thiết
hiệutiêu
quảthụ
năng
lượng
cứu quả
truyền
cả đường
lênChú
và đường
thành
phần
của
trạm
gốc
và
bởi
các
thiết
bị
tương
một
phần
kết
quả
của
bài
báo
này
đã
được
trình
hệ thống MIMO cỡ rất lớn. Tuy nhiên, mô hình xuống. Ngoài ra, so với [10], bài báo này cung
tự.
Từ
mô
hình
mới
đưa
ra
được
công
thức
tính
bày
trong
[10].
Tuy
nhiên,
[10]
chỉ
tập
trung
vào
công suất tiêu thụ sử dụng trong bài báo [7] khá cấp thêm các kết quả mô phỏng mới và từ đó có
hiệu
quả
năng
lượng,
sau
đó
xác
định
được
số
ăngtruyền
dẫn
ở
đường
xuống
trong
khi
bài
báo
này
đơn giản và chưa phản ánh được các đặc trưng những quan sát và nhận xét mới về hiệu quả sử
ten
cần
thiết
để
mang
lại
hiệu
quả
năng
lượng
cho
nghiên
cứu
truyền
dẫn
ở
cả
đường
lên
và
đường
riêng của truyền dẫn MIMO đa người dùng. Các dụng năng lượng của hệ thống thông tin MIMO
hệ báo
thống
rất một
lớn. mô
Tuyhình
nhiên,
môsuất
hình sửxuống.
Ngoàiăng-ten
ra, so với
[10],gốc.
bài báo này cung
bài
[8],MIMO
[9] đềcỡ
xuất
công
dụng nhiều
ở trạm
công
thụ sử
trong
báoánh
[7] cơ
khá cấp
phỏng
mớitổvà
từ đó
Cácthêm
mục các
cònkết
lại quả
của mô
bài báo
được
chức
nhưcó
tiêu
thụsuất
thựctiêu
tế hơn
và dụng
có khả
năngbàiphản
đơn
giản
và
chưa
phản
ánh
được
các
đặc
trưng
những
quan
sát
và
nhận
xét
mới
về
hiệu
quả
chế xử lý tín hiệu và truyền dẫn MIMO đa người sau. Mục II mô tả mô hình hệ thống và quá trìnhsử
riêngđểcủa
truyền
MIMO
người
dùng.
Các dòdụng
năng
lượng
củacủa
hệhệ
thống
thông
và ước
lượng
kênh
thống.
Mụctin
IIIMIMO
phân
dùng
nghiên
cứudẫn
hiệu
quả sửđadụng
năng
lượng
bài
báo
[8],
[9]
đề
xuất
một
mô
hình
công
suất
sử
dụng
nhiều
ăng-ten
ở
trạm
gốc.
của hệ thống MIMO đơn cell với nhiều ăngten ở tích lượng dữ liệu tổng cộng có thể truyền được
Các mục
củathụ
bàitương
báo được
chứcmột
như
tiêu gốc.
thụ thực
hơnxét
vàchỉ
có một
khả năng
phản
ánhbỏcơ và tổng
công còn
suấtlạitiêu
ứng tổ
trong
trạm
Việc tếxem
cell duy
nhất
sau.
Mục
II
mô
tả
mô
hình
hệ
thống
và
quá
trình
chếmột
xử số
lý tín
truyền
dẫncủa
MIMO
đa người
qua
tínhhiệu
chấtvàquan
trọng
hệ thống
này khung truyền dẫn để từ đó phân tích hiệu quả sử
dò vànăng
ước lượng
lượng của
kênhhệcủa
hệ thống.
Mục
III cấp
phân
dùng
để
nghiên
cứu
hiệu
quả
sử
dụng
năng
thống.
Mục IV
cung
như nhiễu tín hiệu hoa tiêu và nhiễu liên celllượng
khi dụng
tích
lượng
dữ
liệu
tổng
cộng
có
thể
truyền
được
của
hệ
thống
MIMO
đơn
cell
với
nhiều
ăngten
ở
kết quả mô phỏng và tính toán số để kiểm chứng
truyền dữ liệu.
và quả
tổngphân
côngtích.
suấtCuối
tiêu cùng,
thụ tương
ứng
một
trạm gốc. Việc xem xét chỉ một cell duy nhất bỏ kết
mục V
đưatrong
ra một
Trong
tôi xem
thống
truyền
dẫn
để
từ
đó
phân
tích
hiệu
quả
sử
qua
mộtbài
số báo
tính này,
chất chúng
quan trọng
củaxét
hệ hệ
thống
này sốkhung
kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo.
thông
tin MIMO
vớihoa
rất nhiều
trạm
năng
lượng
của
hệ
thống.
Mục
IV
cung
cấp
như nhiễu
tín hiệu
tiêu vàăngten
nhiễu ởliên
cellgốc
khi dụng
Quy ước ký hiệu toán học: Các ký tự thường
vàtruyền
với nhiều
cell hoạt động trên cùng một băng
kết
quả mô phỏng
để kiểm
dữ liệu.
) kýtoán
hiệusốcác
giá trịchứng
vô
nghiêng
(ví dụ,vàatính
tần. Chúng tôi giả thiết hệ thống này hoạt động ở viết
kết quảcác
phân
tích.
Cuối
cùng,
mục V (ví
đưadụ,
ra một
Trong
bài
báo
này,
chúng
tôi
xem
xét
hệ
thống
h
)
hướng,
ký
tự
được
tô
đậm
thường
chế độ song công phân chia theo thời gian (TDD sốhiệu
kết luận
và hướng
nghiên
cứu ký
tiếptựtheo.
thông
tin
MIMO
với
rất
nhiều
ăngten
ở
trạm
gốc
ký
các
vector
trong
khi
các
được
tô
Time Division Duplexing) trong đó trạm gốc ước
ướchoa
ký(ví
hiệu
Các các
ký ma
tự thường
và với
hoạt
độngdựa
trên
cùng
một hoa
băng đậmQuy
H) học:
ký hiệu
trận.
và in
dụ,toán
lượng
cácnhiều
hệ sốcell
kênh
truyền
trên
tín hiệu
a
)
ký
hiệu
các
giá
trị
viết
nghiêng
(ví
dụ,
tần.
Chúng
tôi
giả
thiết
hệ
thống
này
hoạt
động
ở
I
và
0
ký
hiệu
ma
trận
đơn
vị
và
ma
trận
toànvô
N
N
tiêu ở đường lên. Chúng tôi giả thiết trạm gốc
hướng,
các
ký
tự
được
tô
đậm
thường
(ví
dụ,
độ song
công phân
thờiđại
gian
(TDD- - giá trị không với kích thước N × N . Đối với mah)
sửchế
dụng
mã trước
truyềnchia
tỷ theo
số cực
(MRT
ký A
hiệu
khi cácđảo,
ký A
tự∗ được
Time Division
Duplexing) trong
trạmdữ
gốcliệu
ước trận
thìcác
AT vector
là ma trong
trận nghịch
là matô
Maximal
Ratio Transmission)
để đó
truyền
H) ký
ma của
trận.
đậmchuyển
và in vị
hoa
dụ,phức,
hệ số Đóng
kênh truyền
dựa trên
hiệu tôi
hoa trận
tr(A)các
là vết
liên(víhợp
và hiệu
ở lượng
đườngcác
xuống.
góp chính
của tín
chúng
I
và
0
ký
hiệu
ma
trận
đơn
vị
và
ma
trận
toàn
N
N
tiêu ởbàiđường
lên. làChúng
tôi một
giả phương
thiết trạm
gốc ma trận. E[·] ký hiệu phép toán kỳ vọng thống kê.
trong
báo này
đề xuất
pháp
N
×
N
.
Đối
với
ma
giá
trị
không
với
kích
thước
sử dụng
mã tích
trướchiệu
truyền
cực năng
đại (MRT
mới
để phân
quả tỷ
sử số
dụng
lượng - trận A thì AT là ma trận nghịch đảo, A∗ là ma
Maximal
Ratio
để truyền
dữcận
liệu
II. MÔ HÌNH HỆ THỐNG
của
hệ thống
trên Transmission)
bằng cách sử dụng
các tiếp
trận chuyển vị liên hợp phức, và tr(A) là vết của
ở
đường
xuống.
Đóng
góp
chính
của
chúng
tôi
Xéttrận.
mộtE[·]
mạng
thông
tin toán
di động
tế bào
dựa
tìm giá trị tất định tương đương và môt mô hình
ký hiệu
phép
kỳ vọng
thống
kê.
ma
trongsuất
bài tiêu
báo thụ
nàyđược
là đềsửa
xuất
phương
công
đổimột
từ mô
hìnhpháp
đề trên TDD FD-MIMO với C cell, hay ô tế bào.
mớitrong
để phân
tíchbáo
hiệu
dụng
xuất
các bài
[8],quả
[9].sửKết
quảnăng
phân lượng
tích Mỗi cell có một
trạmHÌNH
gốc với
t ăngten để phục
MÔ
HỆN
THỐNG
củarahệmột
thống
dụng
cácsửtiếp
cận vụ đồng thờiII.
Tạp
chí
KHOA
HỌC
CÔNG
U
người
dùng
đượcNGHỆ
phân bố
cho
cho
giátrên
trị bằng
xấp xỉcách
củasửhiệu
quả
dụng
Số 3 - 4 (CS.01) 2016
59
Xét
một
mạng
thông
tin
di
động
tếtrong
bào đó
dựa
tìm
giá
trị
tất
định
tương
đương
và
môt
mô
hình
THÔNG
TIN
VÀ
TRUYỀN
THÔNG
năng lượng của hệ thống dưới dạng một hàm số một cách ngẫu nhiêu trong cùng cell,
công suất tiêu thụ được sửa đổi từ mô hình đề trên TDD FD-MIMO với C cell, hay ô tế bào.
xuất trong các bài báo [8], [9]. Kết quả phân tích Mỗi cell có một trạm gốc với Nt ăngten để phục
cho ra một giá trị xấp xỉ của hiệu quả sử dụng vụ đồng thời cho U người dùng được phân bố
trận A thì
trận chuyể
ma trận. E
Xét mộ
trên TDD
Mỗi cell c
vụ đồng t
một cách
n hiệu hoa
trạm gốc
i (MRT n dữ liệu
chúng tôi
ơng pháp
ăng lượng
c tiếp cận
t mô hình
ô hình đề
phân tích
ả sử dụng
ột hàm số
các hiệu ứng như suy hao đường truyền, che khuất
đậm và in hoa (ví dụ, H) ký hiệu các ma trận.
và suy hao xuyên tường. Giả thiết rằng các hệ số
IN và 0N ký hiệu ma trận đơn vị và ma trận toàn
của gbcu là độc lập thống kê và cùng tuân theo
giá trị không với kích thước N × N . Đối với ma
T
∗
phân bố chuẩn, tức là gbcu ∼ CN (0, INt ). Chúng
trận A thì A là ma trận nghịch đảo, A là ma
HIỆU
QUẢ
SỬ
DỤNG
NĂNG
LƯỢNG
CỦA
HỆ
THỐNG
FD-MIMO
tôi
cũng TRONG
giả thiếtMẠNG
kênh 5G
đường lên và kênh đường
trận chuyển vị liên hợp phức, và tr(A) là vết của
xuống
có
tính
chất
thuận
nghịch (reciprocity) hoàn
ma trận. E[·] ký hiệu phép toán kỳ vọng thống kê.
hảo. Để tiện viết các biểu thức toán học, giả thiết
II. MÔ HÌNH HỆ THỐNG
h∗bcu ∈ C1×Nt là vector hệ số kênh truyền đường
II. MÔ HÌNH HỆ THỐNG
xuống từ trạm gốc b ∈ C tới thuê bao u ∈ Uc . Ký
Xét một mạng thông tin di động tế bào dựa
hiệu Hbc = [hbc1 hbc2 · · · hbcU ] ∈ CNt ×U là ma
trên TDD FD-MIMO với C cell, hay ô tế bào.
trận kênh đường lên tổng hợp từ tất cả các thuê
Mỗi cell có một trạm gốc với Nt ăngten để phục
∈ CFD-MIMO
tới trạmTRONG
gốc bMẠNG
∈ C . 5G.
Khi đó,
bao
cell cTDD
N.
T. HƯƠNG
T. T. U
KIÊN:
HIỆUdùng
QUẢ SỬ
DỤNG
NĂNGbố
LƯỢNG
CỦAtrong
HỆ THỐNG
3
người
được
phân
vụT.đồng
thời&cho
H∗bc là ma trận kênh đường xuống tổng hợp.
một cách ngẫu nhiêu trong cùng cell, trong đó
Trong giai đoạn đào tạo và ước lượng kênh
Nt
U . Các cell và trạm gốc được đánh số mạng dùng cùng một tập tín hiệu hoa tiêu. Các
truyền, các thiết bị đầu cuối trong cùng một cell
= {1,&2,T.· T.· ·KIÊN:
, C}.HIỆU
Người
trongNĂNG
cell LƯỢNG
bởi
tậpT. CHƯƠNG
trạm CỦA
gốc ước
lượng
hệ sốTRONG
kênh truyền5G.tức 3
N. T.
QUẢdùng
SỬ DỤNG
TDDcác
FD-MIMO
truyền HỆ
cácTHỐNG
tín hiệu
hoa
tiêu tương MẠNG
hỗ trực giao
c ∈ C được đánh số bởi tập Uc = {1, 2, · · · , U }. thời dựa trên tín hiệu hoa tiêu này để sử dụng khi
từng cặp ở đường lên [2], [11]–[13]. Giả thiết toàn
Thiết bị đầu cuối người dùng sử dụng chỉ có một truyền dữ liệu trong các lần sử dụng kênh còn lại
Nt
U . Các cell và trạm gốc được đánh số mạng dùng cùng một tập tín hiệu hoa tiêu. Các
ăngten. Giả thiết rằng hệ thống hoạt động ở chế độ của khung. Ký hiệu các biến trung gian sau
bởi tập C = {1, 2, · · · , C}. Người dùng trong cell trạm gốc ước lượng các hệ số kênh truyền tức
TDD trong đó truyền dẫn ở đường lên và đường
C
c ∈ C được đánh số bởi tập Uc = {1, 2, · · · , U }. thời dựa trên tín hiệu
σ 2hoa tiêu này để sử dụng khi
xuống ở tất cả các cell dùng chung một băng tần.
+
βbcu
(2)
θ
=
bu
Thiết bị đầu cuối người dùng sử dụng chỉ có một truyền dữ liệu trong
ppcác
τp lần sử dụng kênh còn lại
Giả thiết rằng tất cả các truyền dẫn được đồng bộ
c=1
ăngten. Giả thiết rằng hệ thống hoạt động ở chế độ của khung. Ký hiệu các biến trung gian sau
cả về cấu trúc khung, về thời gian và về tần số.
βbbu βbcu
TDD trong đó truyền dẫn ở đường lên và đường
. C
(3)
ξbcu =
2
Giả thiết mô hình kênh pha đinh khối cận tĩnh
σ
θbu
xuống ở tất cả các cell dùng chung một băng tần.
+
β
(2)
θ
=
bcu
bu
trong đó các hệ số kênh truyền được coi như
pp τpphương pháp ước lượng
Giả thiết rằng tất cả các truyền dẫn được đồng bộ Mỗi trạm gốc b sử dụng
c=1
không thay đổi trong mỗi khối tài nguyên thời
cả về cấu trúc khung, về thời gian và về tần số. kênh sai số trung phương
βbbu βbcunhỏ nhất (MMSE gian-tần số có kích thước τt = BC TC lần sử
.
(3)
ξbcu =
Giả thiết mô hình kênh pha đinh khối cận tĩnh Minimum Mean
Squaredθbu
Error) để thu được một
dụng kênh, trong đó BC (Hz) là độ rộng băng
trong đó các hệ số kênh truyền được coi như ước lượng sau của hbbu [2], [3]
thông kết hợp và TC (giây) là thời gian kết hợp
Mỗi trạm gốc b sử dụng phương pháp ước lượng
không thay đổi trong mỗi khối tài nguyên thời
của kênh truyền, và τt > U . Bên cạnh đó, giả
kênh
phương nhỏ nhất (MMSE ˆ bbusai= βsốbbutrung
gian-tần số có kích thước τt = BC TC lần sử
˜p,b .
hbbu +
hbcu + z
(4)
h
thiết rằng các khung truyền dẫn được đồng bộ
Minimum
Mean
Squared
Error)
để thu
được một
θ
bu
dụng kênh, trong đó BC (Hz) là độ rộng băng
c=b
trên toàn mạng và ứng với các khối tài nguyên
ước lượng sau của hbbu [2], [3]
thông kết hợp và TC (giây) là thời gian kết hợp
ˆ bbu ∼ CN (0, ξbbu IN ). Sai số ước
thời gian-tần số. Giả thiết rằng một khung bao Chú ý rằng β
h
t
của kênh truyền, và τt > U . Bên cạnh đó, giả
bbu
ˆkênh
ˆ bbu
˜ bbu
˜bbu
hbbu bởi
+ h
hbcu=+hz
. h
(4)
=
gồm τp lần sử dụng kênh để truyền tín hiệu hoa lượngh
được
cho
p,b −
bbu
thiết rằng các khung truyền dẫn được đồng bộ
θbu
˜
c=b
tiêu ở đường lên, τdd lần sử dụng dụng kênh để trong đó hbbu ∼ CN (0, (βbbu −ξbbu )INt ). Do tính
trên toàn mạng và ứng với các khối tài nguyên
truyền dữ liệu đường xuống và τdu lần sử dụng chất trực giao của
pháp ước lượng MMSE,
ˆ bbuphương
thời gian-tần số. Giả thiết rằng một khung bao ˆChú ý ˜rằng h
∼ CN (0, ξbbu INt ). Sai số ước
dụng kênh để truyền dữ liệu đường lên, trong đó h
và
không
tương
quan
Thêm
h
bbu
bbu
ˆ bbu
˜ bbuvới= nhau.
gồm τp lần sử dụng kênh để truyền tín hiệu hoa lượng
hbbu − h
h
kênh
được
ˆ bbu cho
˜bởi
τp + τdd + τdu = τt , τp ≥ U, τdd ≥ 0 và τdu ≥ 0. vào đó, vì˜ cả h
và
tuân
theo
phân
bố
h
bbu
sử
dụng
dụng
kênh
để
tiêu ở đường lên, τddNtlần
trong đó hbbu ∼ CN (0, (βbbu −ξbbu )INt ). Do tính
Ký hiệu hbcu ∈ C ×1 là vector hệ số kênh Gauss, nên hai
vector
này
độc
lập
tương
hỗ.
Chú
truyền dữ liệu đường xuống và τdu lần sử dụng chất trực giao của phương pháp ước lượng MMSE,
truyền đường lên từ thuê bao u ∈ Uc tới trạm gốc ý ˆrằng mỗi˜thiết bị đầu cuối chỉ có thông tin thống
dụng kênh để truyền dữ liệu đường lên, trong đó hbbu và hbbu không tương quan với nhau. Thêm
b ∈ C . Bài báo này xem xét mô hình kênh truyền kê về trạng thái ˆkênh truyền
thiết bị đó và
˜ bbugiữa
τp + τdd + τdu = τt , τp ≥ U, τdd ≥ 0 và τdu ≥ 0. vào đó, vì cả hbbu và h
tuân theo phân bố
không tương quan về không
gian
[2],
[3]
trạm
gốc
trong
cùng
cell.
N
×1
là vector hệ số kênh Gauss, nên hai vector này độc lập tương hỗ. Chú
Ký hiệu hbcu ∈ C t
1/2
u ∈ Uc tới trạm(1)
gốc ý rằng mỗi thiết bị đầu cuối chỉ có thông tin thống
truyền đường lên
từ
thuê
bao
hbcu =βbcu gbcu
SỬ DỤNG
LƯỢNG
b ∈ C . Bài báo này xem xét mô hình kênh truyền kêIII.về HIỆU
trạng QUẢ
thái kênh
truyềnNĂNG
giữa thiết
bị đó và
Nt ×1 là vector hệ số kênh truyền
trong
đó
g
∈
C
bcu
không tương quan về không gian [2], [3]
trạm
gốcmất
trong
cùng
cell.
Không
tính
tổng
quát, hiệu quả sử dụng
pha đinh nhanh và βbcu là giá trị tất định biểu diễn năng lượng sẽ được tính toán dựa trên lượng
1/2
=βbcu
gbcu vi lớn bao gồm
(1)
hệ số kênh truyền h
pha
phạm
bcu đinh
dữIII.liệu
tổng
cộng
được
truyềnNĂNG
trong một
khung
III.
HIỆU
QUẢ
SỬDỤNG
DỤNG
NĂNG
LƯỢNG
HIỆU
QUẢ
SỬ
LƯỢNG
các hiệu ứng như suy
hao
đường
truyền,
che
khuất
N
t ×1
truyền
dẫn
và
công
suất
tiêu
thụ
tương
ứng.
Giả
trong đó gbcu ∈ C
là vector hệ số kênh truyền
mất tính tổng quát, hiệu quả sử dụng
và suy hao xuyên tường. Giả thiết rằng các hệ số thiếtKhông
các phần tử thiết bị tương đương ở các
pha đinh nhanh và βbcu là giá trị tất định biểu diễn năngrằng
lượng sẽ được tính toán dựa trên lượng
của gbcu là độc lập thống kê và cùng tuân theo trạm
gốc có giá trị tham số hoạt động giống nhau.
hệ số kênh truyền pha đinh phạm vi lớn bao gồm dữ liệu
cộng được truyền trong một khung
phân bố chuẩn, tức là gbcu ∼ CN (0, INt ). Chúng Tương tự,tổng
giả thiết rằng các phần tử thiết bị tương
các hiệu ứng như suy hao đường truyền, che khuất truyền dẫn
và
suất tiêu thụ tương ứng. Giả
tôi cũng giả thiết kênh đường lên và kênh đường đương ở các thiếtcông
bị đầu cuối cũng có giá trị tham
và suy hao xuyên tường. Giả thiết rằng các hệ số thiết rằng các phần
tử thiết bị tương đương ở các
xuống có tính chất thuận nghịch (reciprocity) hoàn số hoạt động giống nhau.
của gbcu là độc lập thống kê và cùng tuân theo trạm gốc có giá trị tham số hoạt động giống nhau.
hảo. Để tiện viết các biểu thức toán học, giả thiết
phân bố chuẩn, tức là gbcu ∼ CN (0, INt ). Chúng Tương tự, giả thiết rằng các phần tử thiết bị tương
h∗bcu ∈ C1×Nt là vector hệ số kênh truyền
đường
tôi Tạp
cũng
giả
thiếtHỌC
kênhCÔNG
đườngNGHỆ
lên và kênh đường A.đương
độ cuối
dữ liệu
đạtcóđược
các tổng
thiết tốc
bị đầu
cũng
giá trị tham
chítrạm
KHOA
b
∈
C
tới
thuê
bao
u
∈
U
. Ký 2016Phânởtích
xuống
từ
gốc
c(CS.01)
Số
3
4
60
xuống
có tính
chất
thuận nghịch
(reciprocity)
hoàn số hoạt động giống nhau.
THÔNG
TIN
VÀ
TRUYỀN
THÔNG
N
t ×U
là ma
hiệu Hbc = [hbc1 hbc2 · · · hbcU ] ∈ C
1) Truyền dữ liệu ở đường xuống: Ký hiệu
hảo. Để tiện viết các biểu thức toán học, giả thiết
trận∗ kênh đường
lên
tổng
hợp
từ
tất
cả
các
thuê
x
là dữ liệu mà trạm gốc b ∈ C truyền cho
1×N
f,bu
t
h ∈C
là vector hệ số kênh truyền đường
baobcu
trong cell c ∈ C tới trạm gốc b ∈ C . Khi đó, thuê
u ∈ Ub trong
một
bao
tốc độ
dữ lần
liệusử
đạtdụng
đượckênh,
xuống từ trạm gốc b ∈ C tới thuê bao u ∈ Uc . Ký A. Phân tích tổng
2 ] = 1. Trạm gốc
H∗bc là ma trận kênh đường xuống tổngNthợp.
[x
|]
=
0
và
E
[|x
|
với
E
×U
f,bu
f,bu
truyền dẫ
thiết rằng
trạm gốc
Tương tự
đương ở c
số hoạt đ
A. Phân
1) Tru
xf,bu là d
thuê bao
với E[xf,
b ∈ C sử
để ánh x
zbu ∼ CN
thuê bao
nh truyền
biểu diễn
bao gồm
che khuất
các hệ số
uân theo
). Chúng
nh đường
ity) hoàn
giả thiết
ền đường
∈ Uc . Ký
×U là ma
các thuê
. Khi đó,
hợp.
ợng kênh
một cell
trực giao
thiết toàn
Không mất tính tổng quát, hiệu quả sử dụng
năng lượng sẽ được tính toán dựa trên lượng
dữ liệu tổng cộng được truyền trong một khung
truyền dẫn và công suất tiêu thụ tương ứng. Giả
thiết rằng các phần tử thiết bị tương đương ở các
trạm gốc có giá trị tham số hoạt động giống nhau.
Tương tự, giả thiết rằng các phần tử thiết bị tương
đương ở các thiết bị đầu cuối cũng có giá trị tham
số hoạt động giống nhau.
A. Phân tích tổng tốc độ dữ liệu đạt được
¯cξ2
λ
bcu
Bbu (τp ) =
(9)
3) Lượn
tương đươ
¯ c βbck ξbbu .
Cbu (τ
(10)
λ
p ) = Thị+
Nguyễn
pf Thanh Hương, Trương Trung Kiên b được tru
c=b
σf2
(c,k)=(b,u)
Giá trị SINR tương đương tất định ứng với thuê
bao u ∈ Ub dưới đây được tính bằng cách thay
thế Rbcu = βbcu INt vào Định lý 5 trong [3] và sử
dụng một số biến đổi toán học cơ bản
η¯f,bu =
Abu Nt
.
Bbu Nt + Cbu
(11)
1) Truyền dữ liệu ở đường xuống: Ký hiệu
Giá trị tất định tương đương của lượng dữ liệu
xf,bu là dữ liệu mà trạm gốc b ∈ C truyền cho
đường xuống đạt được (tính theo bits/s) trong một
thuê bao u ∈ Ub trong một lần sử dụng kênh,
khung truyền dẫn ứng với thuê bao u ∈ Ub là
với E[xf,bu |] = 0 và E[|xf,bu |2 ] = 1. Trạm gốc
¯ f,bu =τdd log2 [1 + η¯f,bu ] .
(12)
R
b ∈ C sử dụng ma trận tiền mã hoá fbu ∈ CNt ×1
để ánh xạ xf,bu tới các ăngten phát. Ký hiệu
2)TIN
Truyền
dữ liệuTHÔNG,
ở đường
lên:1,Ký
xr,bu
TẠP
CHÍGauss
KHOA trắng
HỌC CÔNG
VÀ TRUYỀN
QUYỂN
SỐ hiệu
3, NĂM
2016là
z4 bu ∼ CN (0, σf2 ) là tạp
âm
cộngNGHỆ
tại THÔNG
u
∈
U
truyền
cho
trạm
gốc
dữ
liệu
mà
thuê
bao
b
thuê bao u ∈ Ub . Ký hiệu các trạm gốc sử dụng
b
∈
C
trong
một
lần
sử
dụng
kênh
với
E
[x
|]
=
r,bu
bị đầu cuối có công suất phát
công suất phát trung bình như nhau và ký hiệu là Giả thiết các thiết
2 ] = 1.THÔNG,
2 I2016
4
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
VÀ TRUYỀN
QUYỂN
1,CN
SỐ (0,
3, NĂM
0
và
E
[|x
|
Ký
hiệu
z
∼
σ
Nt )
trung bình r,bu
như nhau và ký hiệub là pr . Trạm rgốc
pf . Thuê bao u ∈ Ub nhận được tín hiệu sau
là
tạp
âm
Gauss
trắng
cộng
tại
trạm
gốc
b
∈
b ∈ C sử dụng một ma trận thu tuyến tính MRCC .
C U
√ phát trung bình ∗như nhau và ký hiệu là cóGiả
công suất
thiếtwcác
thiết
t ×1 có công suất phát
ˆ bị đầu Ncuối
để xử lý và thu
dạng
bu = hbbu ∈ C
yf,bu = pf
λc h fck xf,ck + zf,bu (5)
pf . Thuê bao u ∈ Ub nhậncbu
được tín hiệu sau
pr . Trạm gốc
trung
bình
như
nhau
và
ký
hiệu
làxr,bu
được
tín
hiệu
sau
đây
để
tách
sóng
c=1 k=1
b
∈
C
sử
dụng
một
ma
trận
thu
tuyến
tính MRC
C U
C Uˆ
Nt ×1 để xử lý và thu
ứng với giới hạn
trong đó λ√
∗
b là hệ số chuẩn hoá
√
w
=
h
∈
C
có
dạng
bu
bbu∗ ∗
yf,bu = pf
λc h fck xf,ck + zf,bu (5) y
w h fck xf,ck + zr,b . (13)
r,bu = pr
công suất phát trung bình vàcbu
được tính như sau
được
tín hiệu sau đâybuđể cbu
tách sóng xr,bu
c=1 k=1
c=1 k=1
1
C U
làb hệ
hạn Ký hiệu các
trong đó λb λ
. với giới (6)
= sốUchuẩn hoá ứng
√ biến trung gian
∗ ∗ độc lập với Nt sau
∗ f ]
E
[f
wbu
hcbu fck xf,ck + zr,b . (13)
p
y
=
bu
r
r,bu
bu được tính như sau
công suất phát trungu=1
bình và
2
c=1
k=1
A
=ξ
(14)
r,bu
bbu
1
Trong bài báoλbnày,
thiết rằng .các trạm gốc
= giả
(6)
2 gian độc lập với Nt sau
Ký hiệuBcác
biến trung
U
∗
ξbcu
(15)
r,bu =
E[fMRT.
sử dụng ma trận tiền mã
u=1hoá
bu fbu ] Ma trận tiền
c=b
2
Ar,bu =ξbbu
(14)
mã hoá này được thiết kế dựa trên ước lượng kênh
2
σ
Trong
bài
báo
này,
giả
thiết
rằng
các
trạm
gốc
ˆ
tương ứng, tức là fbu = hbbu với mọi b ∈ C và
2
CB
βbck ξbbu
(16)
(15)
r,bu
r,bu== + ξbcu
ma trậntôitiền
mã sử
hoádụng
MRT.
Ma trận
tiền
pr
usử∈ dụng
Ub . Chúng
cũng
phương
pháp
c=b (c,k)=(b,u)
mã giá
hoá trị
nàytương
được thiết
kế tất
dựađịnh
trên ước
lượng kênh
tính
đương
(deterministic
σI2Nt vào Định lý 3 của [3] và
ˆ
f
=
h
với
mọi
b ∈ [3],
C và Thay RbcuC= βbcu
tương
ứng,
tức
là
bbu rãi như trong
equivalence) được sử bu
dụng rộng
+
βbck ξbbu
(16)
r,bu =
pr toán học cơ bản, chúng tôi
u ∈
cũng
sử dụng
pháp sau một số biến đổi
b . Chúng
[4]
để Utìm
giá trịtôixấp
xỉ của
tỷ sốphương
công suất
(c,k)=(b,u)
giátrên
trị công
tương suất
đương
tất và
định
tíntính
hiệu
nhiễu
tạp(deterministic
âm (SINR thu được giá trị tất định tương đương của SINR
Thay
INUt b vào
bcu =
u∈
nhưĐịnh
sau lý 3 của [3] và
vớiRthuê
baoβbcu
được sử dụng rộng rãiRatio)
như trong
[3], ứng
- equivalence)
Signal-to-Interference-plus-Noise
đường
sau
một
số
biến
đổi
toán
học
cơ bản, chúng tôi
[4] đểứng
tìmvớigiáthuê
trị bao
xấp uxỉ∈ của
tỷ hiệu
số công
Ar,bu Nt
Ub . Ký
một suất
số
xuống
thu
được
giá
trị
tất
định
tương
đương
của SINR
η
¯
=
.
(17)
r,bu
tín trung
hiệu trên
biến
giancông
sau: suất nhiễu và tạp âm (SINR
B∈
Ntnhư
+ Csau
r,bu
r,bu
u
U
ứng
với
thuê
bao
b
- Signal-to-Interference-plus-Noise Ratio) đường
U
−1
Giá
trị
tất
định
tương
đương
của
Ar,bu N
xuống ứng
với thuê bao u ∈ Ub . Ký hiệu một số
t lượng dữ liệu
¯b =
ξbbk
(7) đường lên đạtη¯r,bu
λ
= (tính theo bits/s). trong một
(17)
được
biến trung gian sau:
Br,bu Nt + Cr,bu
k=1
khung truyền dẫn ứng với thuê bao u ∈ Ub là
−1
¯bξ2 U
Abu =λ
(8)
Giá trị tất định tương đương của lượng dữ liệu
bbu
¯b =
¯ r,bu =τdu log2 [1 + η¯r,bu ].
ξ2bbk
(7) đường lênR
λ
đạt được (tính theo bits/s) trong(18)
một
¯
Bbu (τp ) =
(9)
λc ξbcu
k=1
khung
truyền
dẫn
ứng
với
thuê
bao
u
∈
U
là
b
3) Lượng dữ liệu tổng cộng: Giá trị tất định
¯bξ2
Abu =c=b
λ
(8)
bbu
2
tương
đương R
của
tổng
cộng
¯ r,bulượng
σf
=τdudữ
logliệu
¯r,bu
]. của cell
(18)
2 [1 + η
¯ c βbck ξbbu .
¯cξ2
CB
(τ(τ
(10)
λ
(9) b được truyền trong một khung
p )p )== + λ
bubu
truyền
dẫn là
bcu
pf
3) Lượng dữ liệu tổng cộng: Giá trị tất định
c=b (c,k)=(b,u)
U
2
tương
đương
của lượng
dữ liệu¯ tổng cộng của cell
σf đương tất định
¯ f,bu
¯
=
(R
+ Rr,bu ).
(19)
R
Giá trịCbu
SINR
tương
ứng
với
thuê
¯ c βbck ξbbu .
b
(τp ) = +
(10) b được truyền
λ
trong
một
khung
truyềnNGHỆ
dẫn là
p
Tạp
chí
KHOA
HỌC
CÔNG
u=1
được tính bằng cách thay
bao u ∈ Ub dưới f đây(c,k)=(b,u)
Số 3 - 4 (CS.01) 2016
61
THÔNGUTIN VÀ TRUYỀN THÔNG
thế Rbcu = βbcu INt vào Định lý 5 trong [3] và sử
¯suất
¯ b =công(R
B. Phân tích R
tổng
tiêu¯ thụ
(19)
Giá một
trị SINR
tương
tất cơ
định
f,bu + Rr,bu ).
dụng
số biến
đổi đương
toán học
bảnứng với thuê
u=1 các thành phần công suất
bao u ∈ Ub dưới đây được tính bằng cách thay Phần này phân tích
Abu Nt
và sử tiêu thụ chính của hệ thống trong một khung
thế Rbcu = βη¯bcu
=t vào Định lý 5. trong [3] (11)
f,buIN
B. Phân t
Phần nà
tiêu thụ c
truyền dẫn
đề xuất áp
hình công
dẫn MIMO
1) Công
là PRP . K
khuếch đạ
tại thiết bị
Khi đó, ta
PRP
u.
Br,bu Nt + Cr,bu
(7)
(8)
(9)
(10)
flop/Watt) tại trạm gốc và tại thiết bị đầu cuối. Khi
ước lượng kênh truyền, trạm gốc b thực hiện phép
Giá trị tất định tương đương của lượng dữ liệu
nhân ma trận Yp,b ∈ C Nt ×τp với ψ u ∈ Cτp ×1 .
đường lên đạt được (tính theo bits/s) trong một
Đây là một phép tính đại số tuyến tính thông
khung truyền dẫn ứng với thuê bao u ∈ Ub là
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG FD-MIMO
MẠNG
5Gmột lần trong mỗi khung
thường vàTRONG
được thực
hiện
¯ r,bu =τdu log2 [1 + η¯r,bu ].
(18)
R
truyền dẫn. Như vậy, ta có
3) Lượng dữ liệu tổng cộng: Giá trị tất định
tương đương của lượng dữ liệu tổng cộng của cell
b được truyền trong một khung truyền dẫn là
U
g với thuê
cách thay
g [3] và sử
(11)
ng dữ liệu
trong một
∈ Ub là
(12)
ệu xr,bu là
trạm gốc
E[xr,bu |] =
(0, σr2 INt )
ốc b ∈ C .
¯ f,bu + R
¯ r,bu ).
(R
¯b =
R
(19)
u=1
B. Phân tích tổng công suất tiêu thụ
Phần này phân tích các thành phần công suất
tiêu thụ chính của hệ thống trong một khung
truyền dẫn. Cụ thể, trong bài báo này, chúng tôi
đề xuất áp dụng một phiên bản sửa đổi của mô
hình công suất tiêu thụ của trong hệ thống truyền
dẫn MIMO đa người dùng được đề xuất trong [9].
1) Công suất bức xạ sóng điện từ được ký hiệu
là PRP . Ký hiệu ηBS và ηUE là hiệu suất của bộ
khuếch đại công suất tương ứng tại trạm gốc và
tại thiết bị đầu cuối, trong đó 0 < ηBS , ηUE ≤ 1.
Khi đó, ta có
PCE
2U Nt τp
=
(W).
LBS
(22)
4) Công suất tiêu thụ của các khối mã hoá và
giải mã kênh trong cell b ∈ C được ký hiệu là
PC/D,b . Ký hiệu PCD là tổng công suất tiêu thụ
(tín theo Watt/bit) để mã hoá và giải mã một bit
thông tin. Khi đó, ta có
PC/D,b =PCD Rb (W).
(23)
5) Công suất tiêu thụ để truyền dữ liệu đường
trục ứng với cell b được ký hiệu là PBT . Ký hiệu
PBT là công suất tiêu thụ (tính theo Watt/bit) để
truyền 1 bit dữ liệu qua đường trục. Khi đó, ta có
PBH,b =PBT Rb (W).
(24)
6) Công suất tiêu thụ của quá trình xử lý tín
hiệu tuyến tính được ký hiệu là PLP . Trạm gốc
thực hiện hai hoạt động xử lý tín hiệu tuyến tính
U pp τp pf τdd U pr τdu
sau: i) xác định ma trận tiền mã hoá/ma trận thu
N. T. T. P
HƯƠNG
QUẢ SỬ DỤNG NĂNG
+ HIỆU +
(20)LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG TDD FD-MIMO TRONG MẠNG 5G. 5
RP = & T. T. KIÊN:
và ii) nhân vector ký hiệu cần truyền với ma trận
ηUE
ηBS
ηUE
tiền mã hoá hoặc nhân tín hiệu thu được với ma
trong đó các số hạng lần lượt là công suất bức Ptrận
thểChú
được
tính như
[9]đầu tiên chỉ được
LP có
thu.
ý rằng
hoạtsau
động
xạ để truyền tín hiệu hoa tiêu, để truyền dữ liệu
2N
thực hiện3N
một
khung
trong khi đó
tU
t Ulần trong mỗi
+TDD
(τt FD-MIMO
− τp ) TRONG(W).
(25)
PLP =
đường
đểT.truyền
dữ liệu
lên.
N. T. T.xuống
HƯƠNGvà
& T.
KIÊN: HIỆU
QUẢ đường
SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG
HỆ L
THỐNG
MẠNG
hoạtCỦA
động
thứ
hai
được
thực
hiện
cho
mỗi 5G.
lần sử5
LBS
BS
2) Công suất tiêu thụ của chuỗi thu phát
dụng kênh trong quá trình truyền dữ liệu. Vì vậy,
7) Công suất tiêu thụ cố định được ký hiệu là
chains)
đượclần
ký hiệu
(transceiver
TC . Ký
trong đó các
số hạng
lượt là
là Pcông
suấthiệu
bức PP
có .thể
đượcsuất
tínhnày
nhưthường
sau [9]được dành cho
LP(W)
Công
FIX
Pxạ
và truyền
PUE làtín
công
tất cả
BS để
hiệusuất
hoatiêu
tiêu,thụđểcủa
truyền
dữcác
liệu việc làm mát3N
2Nđiều
nhà
t U khiển và bộ
t Utrạm, báo hiệu
phần
tử mạch
tử truyền
dành riêng
chođường
một ăngten
+ (τt − τp )
(W).
(25)
PLP =
đường
xuốngđiện
và để
dữ liệu
lên.
xử lý băng
tần
gốc.
LBS
LBS
tương ứng ở trạm gốc và ở thiết bị đầu cuối. Chú
2) Công suất tiêu thụ của chuỗi thu phát
8) Công suất tiêu thụ tổng cộng trong cell b
7) Công suất tiêu thụ cố định được ký hiệu là
ý rằng cả PBS và PUE không phụ thuộc vào Nt , U
(transceiver chains) được ký hiệu là PTC . Ký hiệu được ký hiệu là Pb và được tính toán bằng tổng
PFIX (W). Công suất này thường được dành cho
và tốc độ dữ liệu. Do các ăng-ten đều hoạt động
PBS và PUE là công suất tiêu thụ của tất cả các của tất cả thành phần công suất tiêu thụ chính đã
việc làm mát nhà trạm, báo hiệu điều khiển và bộ
trong cả khung truyền dẫn nên ta có [14]
phần tử mạch điện tử dành riêng cho một ăngten nêu ở trên. Cụ thể, ta có
xử lý băng tần gốc.
tương ứngPTC
ở trạm
đầu cuối.(21)
Chú
=Ntgốc
PBSvà
+ ởUthiết
PUE bị
(W)
8) Công
tiêu
tổng
cộng
trong cell b
Pb =Psuất
PTCthụ
+P
PC/D,b
RP +
CE +
ý rằng cả PBS và PUE không phụ thuộc vào Nt , U
được
ký
hiệu
là
P
và
được
tính
toán
tổng
b
3)tốc
Công
tiêu thụ
quá trình
lượng
+ PBH,b + PLP + PFIX . bằng(26)
và
độ suất
dữ liệu.
Do trong
các ăng-ten
đềuước
hoạt
động
của
tất
cả
thành
phần
công
suất
tiêu
thụ
chính
đã
estimation)
hiệu
là PCE .
kênh
trong(channel
cả khung
truyền dẫnđược
nên ký
ta có
[14]
Rb Cụ
trong
(23)
and (24) bởi giá trị tất
Thay
thếtrên.
nêu
ở
thể,
ta
có
Ký hiệu LBS và LUE là hiệu suất tính toán ở dạng
¯ b và thay thế các kết quả nhận
định tương đương R
+ U Ptrên
(W) (hay (21)
TC =N
UE Joule
số các phépPtoán
giát PtrịBSphức
số
+ PCE
+ PP¯C/D,b
RP + Ptôi
TCnhận
b =Pchúng
được vàoP(26),
được
b là giá trị
flop/Watt) tại trạm gốc và tại thiết bị đầu cuối. Khi
3) Công suất tiêu thụ trong quá trình ước lượng tất định tương +
P
+
P
+
P
.
(26)
đương
của công
tiêu thụ tổng
LP suất
FIX
BH,b
ước lượng kênh truyền, trạm gốc b thực hiện phép
P
.
kênh (channel estimation)
được
ký
hiệu
là
CE cộng ứng với cell b.
nhân ma trận Yp,b ∈ C Nt ×τp với ψ u ∈ Cτp ×1 .
Thay thế Rb trong (23) and (24) bởi giá trị tất
Ký hiệu LBS và LUE là hiệu suất tính toán ở dạng
¯ b và thay thế các kết quả nhận
Đây là một phép tính đại số tuyến tính thông
định tương đương R
số các phép toán giá trị phức trên Joule (hay số
Hiệuvào
quả
sử dụng
lượngđược P¯b là giá trị
thường và được thực hiện một lần trong mỗi khung C.được
(26),
chúngnăng
tôi nhận
flop/Watt) tại trạm gốc và tại thiết bị đầu cuối. Khi
truyền dẫn. Như vậy, ta có
tất
địnhquả
tương
đươngnăng
của lượng
công suất
tổng
Hiệu
sử dụng
của tiêu
cell thụ
b được
ước lượng kênh truyền, trạm gốc b thực hiện phép
b
.
cộng
ứng
với
cell
N
×τ
τ
×1
EE
và
được
tính
bằng
tỷ
số
giữa
lượng
ký
hiệu
là
2U Nt τtp p với ψ u ∈ C p .
b
Yp,b
nhân ma trận
PCE
= ∈ C
(W).
(22)
LBS
Đây là một phép tính
đại số tuyến tính thông dữ liệu tổng cộng được truyền đi thành công trong
truyền
dẫn trên
tổng
công suất tiêu thụ
C. khung
Hiệu quả
sử dụng
năng
lượng
thường
vàKHOA
được thực
hiện mộtNGHỆ
lần trong mỗi khung một
chí
HỌC
Rb
4)Tạp
Công
suất tiêu
thụCÔNG
của các khốiSố
mã
và 2016
3 -hoá
4 (CS.01)
62
EE
=
(bit/J).
Vì vậy, giá
tương
ứng.
Tức
là
b
truyền
dẫn.TIN
Như
ta có THÔNG
THÔNG
VÀvậy,
TRUYỀN
Hiệu quả sử dụng năngPb lượng của cell b được
giải mã kênh trong cell b ∈ C được ký hiệu là trị tất
định tương đương của hiệu quả sử dụng
ký hiệu là EEb và được tính bằng tỷ số giữa lượng
2U
Nt τp công suất tiêu thụ
PC/D,b . Ký hiệuP PCD
là tổng
lượng của cell b được tính như sau
(W).
(22) năng
CE =
dữ
liệu tổng cộng được truyền đi thành công trong
L
(tín theo Watt/bit) để mã hoá
BS và giải mã một bit
¯trên
một khung truyền dẫnR
tổng công suất tiêu thụ
b
thông tin. Khi đó, ta có
tất định tư
cộng ứng
C. Hiệu q
Hiệu q
ký hiệu là
dữ liệu tổ
một khun
tương ứng
trị tất địn
năng lượn
Chú ý rằn
là kết qu
phân tích
là trường
Ngoài ra,
năng sử d
IV. KẾT
Trong p
thông tin
giác đều
đó, các tr
và được m
trí phân b
mỗi cell
Do đến th
vẫn chưa
hiệu tuyến tính được ký hiệu là PLP . Trạm gốc
thực hiện hai hoạt động xử lý tín hiệu tuyến tính
sau: i) xác định ma trận tiền mã hoá/ma trận thu
và ii) nhân vector ký hiệu cần truyền với ma trận
NG NĂNG LƯỢNG
CỦA
HỆhoá
THỐNG
TDD
FD-MIMO
TRONG
5
tiền
mã
hoặc
nhân
tín hiệu
thuMẠNG
được5G.
với ma
trận thu. Chú ý rằng hoạt động đầu tiên chỉ được
hiện
trong
trong khi đó
suất bức Pthực
thể một
đượclần
tính
như mỗi
sau khung
[9]
LP có
hoạt
động
thứ
hai
được
thực
hiện
cho
mỗi lần sử
n dữ liệu
2Nt U
3Nt U
+
(τ
−
τ
)
(W).
P
=
dụng
kênh
trong
quá
trình
truyền
dữ
liệu.
Vì(25)
vậy,
t
p
LP
g lên.
LBS
LBS
thu phát
7) Công suất tiêu thụ cố định được ký hiệu là
. Ký hiệu
PFIX (W). Công suất này thường được dành cho
tất cả các
việc làm mát nhà trạm, báo hiệu điều khiển và bộ
ột ăngten
xử lý băng tần gốc.
cuối. Chú
8) Công suất tiêu thụ tổng cộng trong cell b
vào Nt , U
được ký hiệu là Pb và được tính toán bằng tổng
hoạt động
của tất cả thành phần công suất tiêu thụ chính đã
4]
nêu ở trên. Cụ thể, ta có
(21)
Pb =PRP + PTC + PCE + PC/D,b
ước lượng
u là PCE .
án ở dạng
e (hay số
cuối. Khi
hiện phép
∈ Cτp ×1 .
nh thông
mỗi khung
(22)
mã hoá và
ý hiệu là
t tiêu thụ
ã một bit
(23)
ệu đường
. Ký hiệu
att/bit) để
đó, ta có
(24)
xử lý tín
Trạm gốc
uyến tính
a trận thu
i ma trận
ợc với ma
chỉ được
ng khi đó
mỗi lần sử
u. Vì vậy,
Trong phần này, chúng tôi mô phỏng một mạng
thông tin di động có 7 cell, mỗi cell có hình lục
giác đều được bố trí như trong Hình 1. Trong
đó, các trạm gốc được đặt ở trung tâm của cell
và đượcNguyễn
miêu tảThị
bằng
hình
tròn.Trương
Thuê bao
cóKiên
vị
Thanh
Hương,
Trung
trí phân bố đều ngẫu nhiên trong diện tích của
mỗi cell và được miêu tả bằng hình chữ nhật.
6
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN V
Do
đến thời điểm bài TẠP
báoCHÍ
được
gửi đăng, 3GPP
vẫn chưa thống nhất bộ tham số cho hệ thống
thông tin di động 5G phát triển trên nền LTE/LTEAdvanced. Vì vậy, chúng tôi có thể sử dụng một
phần bộ tham số của hệ thống thông tin di động
Tên tham
4G LTE/LTE-Advanced khi xây dựng kịch bản mô
Công su
phỏng. Ví dụ, mô hình suy hao đường truyền là
Công su
128, 1+37, 6 log10 (d) với d > 0, 035km là khoảng
Tần số s
cách truyền dẫn tính theo km. Bảng IV trình bày
Mật độ
một số tham số hệ thống chính dùng trong mô
Băng th
phỏng. Chúng tôi sẽ khảo sát hiệu quả sử dụng
Thời gia
năng lượng của cell trung tâm trong Hình 1.
Tăng ích
Tăng ích
+ PBH,b + PLP + PFIX .
(26)
Hệ số tạ
Thay thế Rb trong (23) and (24) bởi giá trị tất
Hệ số tạ
¯ b và thay thế các kết quả nhận
định tương đương R
Hiệu su
được vào (26), chúng tôi nhận được P¯b là giá trị
Hiệu su
tất định tương đương của công suất tiêu thụ tổng
Hệ số k
Thuê
cộng ứng với cell b.
tại BS
bao
Trạm gốc (BS)
Hệ số k
tại UE
C. Hiệu quả sử dụng năng lượng
Hình 1. Mô hình mạng được mô phỏng gồm 7 cell.
Công su
Hiệu quả sử dụng năng lượng của cell b được
Công su
ký hiệu là EEb và được tính bằng tỷ số giữa lượng
Hình 2 trình bày kết quả mô phỏng hiệu quả sử
một ăng
dữ liệu tổng cộng được truyền đi thành công trong
dụng năng lượng của hệ thống MIMO sử dụng rất
Công su
một khung truyền dẫn trên tổng công suất tiêu thụ
nhiều ăngten ở trạm gốc dưới dạng hàm số của Nt
một ăng
Rb
tương ứng. Tức là EEb = Pb (bit/J). Vì vậy, giá
cho các giá trị khác nhau của U ∈ {6, 12, 18, 24},
Công su
trị tất định tương đương của hiệu quả sử dụng
τp = U , τdd = τdu = (τt − τp )/2. Từ các kết quả
hóa và g
năng lượng của cell b được tính như sau
mô phỏng trên, chúng ta có thể có một số nhận
Công su
¯b
xét như sau. Trước hết, với U cố định, hiệu quả
R
dữ liệu
EE b = ¯ (bit/J).
(27)
sử dụng năng lượng của hệ thống là một hàm
Pb
lồi của số ăng-ten tại trạm gốc. Điều này có thể
Chú ý rằng kết quả trong (27) khi τdu = 0 chính
giải thích dựa vào tốc độ tăng của tốc độ bit tổng
là kết quả trong [10]. Nói cách khác, kết quả
cộng và của tổng công suất tiêu thụ khi tăng Nt . gốc, số lư
phân tích hiệu quả năng lượng trong bài báo này
Chú ý rằng, tổng công suất tiêu thụ là một hàm mỗi trạm
là trường hợp tổng quát của kết quả trong [10].
tuyến tính bậc nhất của Nt . Trong khi đó, tốc độ phép của
Ngoài ra, nếu đặt τdd = 0, ta sẽ thu được hiệu
Hình 3
bit tổng cộng là một hàm logarithm của Nt . Vì
năng sử dụng năng lượng đường lên.
vậy, trong miền giá trị Nt nhỏ, khi tăng Nt , hiệu sử dụng nă
năng sử dụng năng lượng của hệ thống tăng gần rất nhiều ă
V.
IV.KẾT
KẾTquả
QUẢmô
MÔphỏng
PHỎNGvà
VÀ tính
TÍNH toán
TOÁN số
SỐ
như tuyến tính. Nếu tiếp tục tăng Nt , đến một Nt cho tr
thời điểm nhất định, tốc độ tăng của tốc độ bit với Nt cho
Trong phần này, chúng tôi mô phỏng một mạng
tổng cộng sẽ chậm hơn tốc độ tăng của tổng công U ≤ Nt /
thông tin di động có 7 cell, mỗi cell có hình lục
suất tiêu thụ, khiến cho hiệu quả sử dụng năng hiệu quả s
giác đều được bố trí như trong Hình 1. Trong
lượng của hệ thống bắt đầu giảm. Tiếp theo, với thống. Tuy
đó, các trạm gốc được đặt ở trung tâm của cell
U ∈ {6, 12, 18, 24}, số ăng-ten tại trạm gốc tối năng lượn
và được miêu tả bằng hình tròn. Thuê bao có vị
ưu về hiệu quả sử dụng năng lượng tương ứng là bao mới s
trí phân bố đều ngẫu nhiên trong diện tích của
Nt∗ = {44, 60, 68, 76}. Hiện nay, một số công ty
Hình 4
mỗi cell và được miêu tả bằng hình chữ nhật.
đã triển khai thử nghiệm một số hệ thống thông dụng năng
Do đến thời điểm bài báo được gửi đăng, 3GPP
Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 63
Số 3 - 4 (CS.01)
tin di 2016
động THÔNG
MIMO có
tới 128 ăngten nhằm mục cỡ rất lớn
vẫn chưa thống nhất bộ tham số cho hệ thống
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
đích nghiên cứu và thử nghiệm. Có thể nhận thấy, kênh cho b
để tối ưu hiệu quả sử dụng năng lượng trong hệ trạm gốc c
thống MIMO sử dụng rất nhiều ăng-ten ở trạm U = 24 th
Hiệu quả sử dụng năng lượng trung bình [Mbit/Joule]
Hiệuquả
quảsử
sửdụng
dụngnăng
nănglượng
lượngtrung
trungbình
bình[Mbit/Joule]
[Mbit/Joule]
Hiệu
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
Hiệu quả sử dụng năng lượng trung bình [Mbit/Joule]
Hiệu quả sử dụng năng lượng trung bình [Mbit/Joule]
Hiệu quả sử dụng năng lượng trung bình [Mbit/Joule]
Hiệuquả
quảsửsửdụng
dụngnăng
nănglượng
lượngtrung
trungbình
bình[Mbit/Joule]
[Mbit/Joule]
Hiệu
Hiệu quả sử d
Nt = 128 ăngten
gốcNtối
ưu. Giá trị tối ưu này nằm trong giới hạn
thời điểm nhất định, tốc độ tăng
của tốc độ bit với
t cho trước, việc tăng U (sao cho điều kiện
Nt = 84 ăngten
cho
phép
của
cácTDD
công
nghệ
tạosẽ
ăngten
hiện7
U ≤
) luôn
được
thoả chế
mãn)
làm5G.tăng
2 HƯƠNG
tổng
cộng
sẽ chậm
tốc
độ QUẢ
tăngSỬ
của
tổngNĂNG
côngLƯỢNG
t /2THỐNG
N. T. T.
& T. T.hơn
KIÊN:
HIỆU
DỤNG
CỦANHỆ
FD-MIMO
TRONG
MẠNG
N.
CỦA
HỆ
THỐNG
TDD
FD-MIMO
TRONG
MẠNG
5G.
7
N. T.
T. T.
T. HƯƠNG
HƯƠNG &
& T.
T. T.
T. KIÊN:
KIÊN: HIỆU
HIỆU QUẢ
QUẢ SỬ
SỬ DỤNG
DỤNG NĂNG
NĂNG LƯỢNG
LƯỢNG
CỦA
HỆ
THỐNG
TDD
FD-MIMO
TRONG
MẠNG
5G.
nay.
Bên
cạnh
đó,
với
số
ăngten
trên
trạm
gốc
hệ 7
suất tiêu thụ, khiến cho hiệu quả sử dụng năng hiệu quả sử dụng năng lượng trung bình củacho
trước,4 tăng
thuê lượng
bao trong
góp
Tuy số
nhiên,
tăngmột
hiệucell
quảcósửthểdụng
lượng3.23.2của hệ thống bắt đầu giảm. Tiếp theo, với thống.
N = 76 ăngten, U = 24 thuê bao/cell
4
1.63.2
4
N
=
76
ăngten,
U
=
24
thuê
bao/cell
phần
làm
tăng
hiệu
quả
sử
dụng
năng
lượng.
Một
6
12DỤNG
24 LƯỢNG
30 CỦA
36 HỆ THỐNG
HIỆU
SỬ18,
TRONG
5G
= 76
ăngten,
U 42
= 24
thuê
bao/cell
năng3.5lượng
trung MẠNG
bình
của
hệUthống
trên
mỗi thuê
NN
= 96
ăngten,
=
thuê
bao/cell
U ∈ QUẢ
{6,
12,
24}18
,NĂNG
số bao
ăng-ten
tại trạm
gốc42 tối FD-MIMO
Số
thuê
trong một cell
N =FD-MIMO
96 ăngten, UTRONG
= 42 thuêMẠNG
bao/cell 5G.
N. T. T. HƯƠNG & T. T. KIÊN: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG hướng
LƯỢNG3.5
CỦA
HỆ THỐNG
TDD
7
= theo
96ăngten,
ăngten,
=60
42thuê
thuê
bao/cell
= 128
UU=xác
bao/cell
NN
nghiên
cứu
tiếp
là
định
tìm cách
3.5
bao
mới
sẽ
giảm
đi.
ưu về hiệu quả sử dụng năng lượng tương ứng là
N = 128 ăngten, U = 60 thuê bao/cell
N = 128 ăngten, U = 60 thuê bao/cell
2.8
3
định
số
ăngten
tối ưu
trạm
gốchiệu
với số
∗ 3. {44,
Hình
Ảnh hưởng
của số thuê bao trong một cell lên hiệu xác
N
60,
Hình
trình
bày kết
quảtạimô
phỏng
quảthuê
sử
3 4
3.2 68, 76}. Hiện nay, một số công ty
t =2.8
2.8
34
N = 76 ăngten, U = 24 thuê bao/cell
quả sử dụng năng lượng trung bình với số ăng-ten tại trạm bao trong một cell cho
trước.
Một
hướng
nghiên
đã triển khai thử nghiệm một số hệ thống thông dụng2.5năng
lượng
của
thống
tin
MIMO
N hệ
= 96 ăngten,
U = 42thông
thuê bao/cell
2.53.5
gốc cho trước.
cứurấtkhác
hiệu
quảgian
các
2.5 là khảo sát N
= 128
ăngten,
Unăng
= 60 dò
thuêlượng
bao/cell
tin di2.4động MIMO có tới 128 ăngten nhằm mục cỡ
lớn là hàm số của
thời
và ướccủa
lượng
2 3
2.8
hệ
thống
FD-MIMO
sử
dụng
các
phương
pháp
xử
2.4
2
đích nghiên
cứu và thử nghiệm. Có thể nhận thấy, kênh cho
2.4
2 ba cấu hình hệ thống khác nhau: i) mỗi
lý
tín
hiệu
tuyến
tính
phức
tạp
hơn.
2.5 có Nt = 76 ăngten và phục vụ đồng thời
để tối ưu hiệu quả sử dụng năng lượng trong hệ trạm 1.5
gốc
1.5
1.5
thống 2 MIMO2.4 sử dụng rất nhiều ăng-ten ở trạm U = 24
thuê bao, ii) mỗi trạm gốc có Nt = 96
1 2
U = 6 UEs/cell
2
LỜI CẢM ƠN
1
6 UEs/cell
1
U U=U=12
ăngten 2và phục
vụ
đồng
thời
U
=
42
thuê
bao
= 6UEs/cell
UEs/cell
U
=
12
UEs/cell
1.5
U =U18
UEs/cell
= 12
UEs/cell
0.5 ơn Phòng thí nghiệm Hệ thống Vô tuyến
Cảm
18UEs/cell
UEs/cell
và iii) mỗi trạm
gốc
U U=U=24
0.5
= 18
UEs/cellcó Nt = 128 ăngten và phục
0.5
U 2= 24 UEs/cell
1 dụng, Học viện Công nghệ Bưu chính
U = 24 UEs/cell
và Ứng
U =60
6 UEs/cell
1.6
vụ đồng
thời
U
=
thuê
bao.
Giả
thiết
rằng
0
20
40
60 U = 12
80 UEs/cell
100
120
140
160
180
1.6
00
300
600
900
1200
1500
20
40
60 Số ăng-ten
80 tại một
100 trạm gốc
120
140
160
180
1.6
Viễn thông
đã
trợ
trong
trình
thực1800
hiện
00
300dòhỗ
600
900[sốquá
1200
1500
1800
= 18 80
UEs/cell 100
60 U τ
120 nhận
140 thấy
160 rằng
180
gian
lượng
kênh
sử
dụng
kênh]
0.5
τdd = τ20du =40 (τt −
)/2
.tạiCó
thể
0 Thời
300dòvàvàước
600
900 [sốlần
1500
1800
Số
ăng-ten
một trạm
gốc
Thời gian
ước
lượng kênh
lần1200
sử dụng kênh]
U Số
=p
24ăng-ten
UEs/celltại một trạm gốc
Thời
gian
dò
và
ước
lượng
kênh
[số
lần
sử
dụng
kênh]
bài
báo
này.
hiệu quả sử 1.6
dụng năng lượng của hệ thống giảm
t
t
0
20
40
80 ăng-ten
100
120
140
160 lên
180
Hình 2. Ảnh hưởng
của
số60 lượng
tại trạm
gốc
0
300 của 600
900 dò và
1200ước lượng
1500
1800 (τ )
Hình 4. Ảnh
hưởng
thời gian
kênh
p
Hình
2.
hưởng
của
số
lượng
tại
trạm
gốc
lên
ăng-ten ăng-ten
một trạm gốc
Hình
4. Ảnh
hưởng
dò
ước
lượng
kênh (τ
Thời
gian dò của
và ướcthời
lượnggian
kênh [số
lần và
sử dụng
kênh]
theo
thời
gian
dònăng
và
ước
lượng
kênh.
Điều
này
có
Hìnhquả
2. Ảnh
Ảnh
hưởng
của
số Số
lượng
tại số
trạm
gốcbao
lên lên
hiệu
sử
dụng
lượng
trungtạiăng-ten
bình với
thuê
Hình
Ảnh
của
giantrung
dò
vàbình
ước
lượng
(τpp))
hiệu4.quả
sửhưởng
dụng
năngthời
lượng
với
số kênh
ăng-ten
hiệu
quả
sử
dụng
năng
lượng
trung
bình
với
số
thuê
bao
ÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
T
lên
hiệu
quả
sử
dụng
năng
lượng
trung
bình
với
số
ăng-ten
hiệu một
quả
sử dụng
năng
trung
bình kênh
với số tối
thuêưu
bao lên
trong
cell
cho
trước.
nghĩa
là Hình
thời
gian
dò lượng
và ước
lượng
hiệugốc
quảvàsửsốdụng
lượngmột
trung
số ăng-ten
trạm
thuê năng
bao trong
cellbình
cho với
trước.
Ảnh
hưởng của số lượng ăng-ten tại trạm gốc lêntại
trong
trước.
4.gốc
Ảnhvàhưởng
của bao
thời gian
dòmột
và ước
lượng
kênh (τp )
tại
trạm
số
thuê
trong
cell
cho
trước.
trong một
một cell
cell2.cho
cho
trước.
tạiHình
trạm
gốc
và
số
thuê
bao
trong
một
cell
cho
trước.T. L.
F.
Rusek,
D.
Persson,
B.
K.
Lau,
E.
G.
Larsson,
bằng
số
thuê
bao
trongnăng
mộtlượng
cell.
Nhận
hiệu
quả
sử dụng
trung
bình định
với số này
thuê bao [1]
lên hiệu quả sử dụng năng lượng trung bình với số ăng-ten
O.sốEdfors,
F. một
Tufvesson,
“Scaling up
cho sử
trước.
tạiMarzetta,
trạm gốc và
thuê baoand
trong
cell cho trước.
cũng phùtrong
hợpmột
vớicellviệc
dụng kênh hoa tiêu trực
MIMO: Opportunities and challenges with very large
V.V.
KẾT
LUẬN
T. T. HƯƠNG
& T. T. KIÊN:
HIỆUtin
QUẢMIMO
SỬ DỤNG NĂNG
LƯỢNG
TDD FD-MIMO
TRONG
MẠNG
5G.
7
giao N.3.6
trong
hệ thống
thông
cỡ rất
lớnCỦA HỆ THỐNG
KẾT
LUẬN
arrays,” IEEE Signal
Processing
Mag., vol. 30, no. 1,
V.
KẾT
LUẬN
V.
KẾT
LUẬN
3.6
N.
T.
T.
HƯƠNG
&
T.
T.
KIÊN:
HIỆU
QUẢ
SỬ
DỤNG
NĂNG
LƯỢNG
CỦA
HỆ
THỐNG
TDD
FD-MIMO
TRONG
MẠNG
5G.
7 đề xuất một
pp. 40–60,
Jan.
2013.
được mô
Trong
bài
báo
3.6 phỏng.
4
V.này,
KẾTchúng
LUẬNtôi
Trong
báo
chúng
tôi
đề
xuất
một
Nbài
= 76 ăngten,
U = 24này,
thuê bao/cell
Trong
bài
báo
này,
chúng
tôi
đề
xuấtnăng
một
3.6
phương
pháp
phân
hiệu
quả
sử
dụng
N = 96 ăngten,
U = 42tích
thuê bao/cell
3.54 phương
Trong
bài
báo
này,
chúng
tôi
đề
xuất
một
pháp
phân
tích
hiệu
quả
sử
dụng
năng
N = 76 ăngten,
U = 24 thuê
bao/cell
phương
pháp
phân
tích
hiệu
quả
sử
dụng
năng
N = 128 ăngten, U = 60 thuê bao/cell
3.2
lượng
của
hệ
thống
cell.
Npháp
=một
96 ăngten,
U = 42 thuê
bao/cell
3.2
phương
phân
tích
hiệuFD-MIMO
quả sử dụngđa
năng
3.5
lượng
của
một
hệ
thống
FD-MIMO
đa
cell.
3.2
3
lượng
của
một
thống
FD-MIMO
đa
cell.
ăngten, Uhệ
= 60 thuê
bao/cell
N = 128
Phương
pháp
này
dựa
trên
cách
tiếp
cận
tìm
3.2
lượng pháp
của một
hệ
thống
FD-MIMO
đa tìm
cell.giá
Phương
này
dựa
trên
cách
tiếp
cận
giá
2.53
Phương
pháp
này
dựa và
trênmột
cách
tiếpcậncận
tìm
giá
trị
tất
định
tương
đương
mô
khá
thực
Phương
pháp
này
dựa trên
cách
tiếphình
tìm
giá
2.8
trị
tất
định
tương
đương
và
một
mô
hình
khá
thực
2.8
2.5
trị
tất
định
tương
đương
và
một
mô
hình
khá
thực
2
2.8
trị công
tất định
tương
đương
và mộtmạng.
mô hình
khá thực
tếtếvề
suất
tiêu
thụ
trong
Kết
mô
2.8
suất
tiêu
thụ
trong
mạng.
Kếtquả
quả
mô
tếtếvề
vềvềcông
công
suất
tiêu
thụthuê
trongbao
mạng.
quả
mô
côngthấy
suất với
tiêu số
thụ
trong
mạng.
KếtKết
quả
mô
1.52 phỏng
cho
trong
một
cell
phỏng
cho
thấy
với
số
thuê
bao
trong
một
cell
phỏng
cho
thấy
với
số
thuê
bao
trong
một
cell
2.4
phỏng
cho
thấy
với
số
thuê
bao
trong
một
cell
1.5
Nt = 144 ăngten
1 cho trước, tồn tại một giá trị số ăngten trên trạm
2.4
cho
trước,
tồn
giá
trị
số
ăngten
trên
trạm
2.4
2.4
Nt = 144 ăngten
cho
tồn
tại một
mộtưu
giá
trịsố
sốăngten
ăngten
trên
trạm
cho
trước,
tồn tại
một
giá
trị
trạm
N
=ăngten
144 ăngten
= 144
Nt N
=t 128
ăngten
gốc
tốitrước,
ưu. Giá
trị
tối
này
nằm
trongtrên
giới
hạn
0.51 gốc tối ưu. Giá trị tối ưu này nằm trong giới hạn
Nt = 128
ăngten
N
=
128
ăngten
gốc
tối
ưu.
Giá
tối
ưu
này
nằm
trong
giới
hạn
N
=
128
ăngten
gốc
tối
ưu.
Giá
trị
tối
ưu
này
nằm
trong
giới
hạn
Nt =t 84 ăngten
cho
phép
của
các
công
nghệ
chế
tạo
ăngten
hiện
Nt = 84 Năngten
= 84 ăngten
2
0.5
Nt = 84 ăngten
cho
phép
của
các
công
nghệ
chế
tạo
ăngten
hiện
0
cho
phép
của
các
công
nghệ
chế
tạo
ăngten
hiện
2
cho
công
nghệ1800chế
tạo
ăngten
hiện
0
300 phép
600 của
900các 1200
1500
2
2
nay.
Bên
cạnh
đó,
với
số
ăngten
trên
trạm
gốc
cho
Thời gian
dò và ước
lượng kênh
[số lần
sử dụng
kênh]
nay.
Bên
cạnh900đó,
đó,
với
số
ăngten
trên
gốc
chocho
Bên
cạnh
với
số
ăngten
trêntrạm
trạm
gốc
0 nay.
đó,
với
số
ăngten
0 nay.
300 Bên
600cạnh
1200
1500
1800 trên trạm gốc cho
trước,
tăng
sốsốkênh
thuê
một
cell
có
thể
góp
Thờitrước,
gian dò
và tăng
ước lượng
[số lầnbao
sử dụngtrong
kênh]
thuê
trong
một
có
thể
góp
Hình 2. Ảnh hưởng của số lượng ăng-ten tại trạm gốc lên Hình 4. Ảnh
trước,
trong
một
cell
có
thể
góp
hưởng tăng
của
thờisố
gianthuê
dò và bao
ước
lượng
kênh
(τp )cell
trước,
tăng
số
thuê
bao
trong
một
cell
có
thể
góp
1.6 quả sử 1.6
hiệu
dụng
năng
lượng
trung
bình
với
số
thuê
bao
phần
làm
tăng
hiệu
quả
sử
dụng
năng
lượng.
Một
6
12
18
24
30
36
42
lên
hiệu
quả
sử
dụng
năng
lượng
trung
bình
với
số
ăng-ten
1.6
phần
làm
tăng
hiệu
quả
sử
dụng
năng
lượng.
Một
6
12 số lượng
18 ăng-ten
24 tại trạm
30 gốc lên
36
42
Hình
2.
Ảnh
hưởng
của
phần
làm
tăng
hiệu
quả
sử
dụng
năng
lượng.
Một
1.6
6
12
18
24
30
36
42
Hình
4.
Ảnh
hưởng
của
thời
gian
dò
và
ước
lượng
kênh
(τ
)
Số18
thuê bao
mộttrong
cell
p năng lượng. Một
trong 6một cell 12
cho trước.
Sốtrong
thuê bao
một cell 36
phần
làm
tăng
hiệu
quả
sử
dụng
24
30
42
tại
trạm
gốc
và
số
thuê
bao
trong
một
cell
cho
trước.
thuê bao
trongbình
một cell số thuê bao
hiệu quả sử dụng năngSố
lượng
trung
nghiên
cứu
tiếp
theo
xác định
định
tìm
cách
nghiên
cứu
tiếp
theo
xác
tìm
cách
lên hiệuhướng
quả hướng
sử dụng
năng lượng
trung
bình
với sốlàăng-ten
Số
thuê bao
trong một với
cell
hướng
nghiên
cứu
tiếp
theo
là
định
tìm
cách
trong một cell cho trước.
hướng
nghiên
cứu
tiếp
theo
là xác
xác
định
tìm
cách
tại trạm xác
gốc
vàđịnh
sốđịnh
thuê
bao
trong
mộttối
cellưu
cho
trước.
xác
số
ăngten
tối
ưu
tại
trạm
gốc
với
số
thuê
số
ăngten
tại
trạm
gốc
với
số
Hìnhhưởng
3. Ảnhcủa
hưởng
của số
thuê
bao một
trongcell
mộtlên
cellhiệu
lên hiệu xác định số ăngten tối ưu tại trạm gốc với sốthuê
Hình 3. Ảnh
số thuê
bao
trong
thuê
Hình
3.
Ảnh
hưởng
của
số
thuê
bao
trong
một
cell
lên
hiệu
xác
định
số
ăngten
tối
ưu
tại
trạm
gốc
với
số
thuê
quả
sửhưởng
dụng
năng
lượng
trung
bình
số cell
ăng-ten
tại
trạmbaobao
Hình
Ảnhnăng
của trung
số
thuê
baovới
trong
một
hiệu
trong
mộtLUẬN
cellcho
cho trước.
trước. Một
hướng
nghiên
V. một
KẾT
quả
sử 3.
dụng
lượng
bình
số với
ăng-ten
tạilêntrạm
trong
cell
Một
hướng
nghiên
quả
sử
dụng
năng
lượng
trung
bình
với
số
ăng-ten
tại
trạm
3.6
bao
trong
một
cell
cho
trước.
Một
hướng
nghiên
gốc
cho
trước.
quả
sử
dụng
năng
lượng
trung
bình
với
số
ăng-ten
tại
trạm
bao
trong
một
cell
cho
Mộtlượng
hướng
nghiên
gốc cho trước.
cứu
khác
là
khảo
sát
hiệu
quả
năng
của
các
Trongcứu
bài
báo
này,
chúng
tôi
đề trước.
xuất năng
một
V.là
KẾT
LUẬN
khác
khảo
sát
hiệu
quả
lượng
của
các
gốc
cứu
khác
là
khảo
sát
hiệu
quả
năng
lượng
của
các
3.6
gốc cho
cho trước.
trước.
cứu
khác
là
khảo
sát
hiệu
quả
năng
lượng
của
các
hệ
thống
FD-MIMO
sử
dụng
các
phương
pháp
xửxử
phương
pháp
phân
tích
hiệu
quả
sử
dụng
năng
Trong
bài
báo FD-MIMO
này, chúng tôi
đề xuấtcác
một
hệ
thống
sử
dụng
phương
pháp
3.2
hệ
thống
FD-MIMO
sử
dụng
các
phương
pháp
lượng
của
một
hệ
thống
FD-MIMO
đa
cell.
lýthống
tín
hiệu
tuyến
tính
phức
tạpnăng
hơn.phương pháp xử
FD-MIMO
sử
dụng
các
xử
phươnglýhệ
pháp
phân
tích
hiệu
quả
sử
dụng
tín này
hiệudựatuyến
tính
phức
tạp
hơn.
Phương
pháp
trên cách
tiếp
cận đa
tìm
giá
lý
tuyến
tính
phức
tạp
hơn.
3.2
lượng của
mộthiệu
hệ thống
FD-MIMO
lý tín
tín
hiệu
tuyến
tính
phức
tạpcell.
hơn.
trị
tất định
tương
và một
mô
hình
LỜI
CẢM
ƠN
2.8
Phương
pháp
nàyđương
dựa trên
cách
tiếp
cậnkhá
tìmthực
giá
ăngten và phục vụ đồng thời U = 42 thuê
bao
LỜI
CẢM
ƠN
tếtrịvề
công
suất
tiêu
thụ trong
mạng.
Kết khá
quả
mô
tất
định
tương
đương
và
một
mô
hình
thực
LỜI
CẢM
ƠN
2.8 phục vụ đồng thời U = 42 thuê bao
Cảm
ơnsốPhòng
thí trong
nghiệm
Hệ
thống Vô tuyến
ăngten
và
LỜI
CẢM
ƠN
và
iii)
mỗi vụ
trạm
gốc có
Nt U
= 128
ăngten và
phục
phỏng
cho thấy
với thụ
thuê
bao
một
cell
ăngten
và
phục
đồng
thời
== 42
bao
tế
về công
suấtỨng
tiêu
trong
mạng.
Kết
quả
mô
ăngten
và trạm
phụcgốc
vụ có
đồng
thời
Uăngten
42 thuê
thuê
bao
Cảm
ơn
Phòng
thí
nghiệm
Hệ
thống
Vô
tuyến
và
dụng,
Học
viện
Công
nghệ
Bưu
chính
2.4
và
iii)
mỗi
Nt
=
128
và
phục
Cảm
ơn
Phòng
thí
nghiệm
Hệ
Vô
tuyến
vụ
đồng
thời
U
=
60
thuê
bao.
Giả
thiết
rằng
cho
trước,
tồn
tại
một
giá
trị
số
ăngten
trên
trạm
= 144 ăngten
phỏng cho Cảm
thấy với
thuê bao
trong
một Hệ
cell thống
và
iii)
mỗi
trạm
gốc
có
Nt
==N128
ăngten
và
phục
ơnsốPhòng
thí
nghiệm
thống
Vôhiện
tuyến
và
iii)
mỗi
trạm
gốc
có
Nt
128
ăngten
và
phục
và
Ứng
dụng,
Học
viện
Công
nghệ
Bưu
chính
Viễn
thông
đã
hỗ
trợ
trong
quá
trình
thực
N .= 128
ăngten
gốc
tối
ưu.
Giá
trị
tối
ưu
này
nằm
trong
giới
hạn
2.4
vụ
đồng
thời
U
=
60
thuê
bao.
Giả
thiết
rằng
τ
=
τ
=
(τ
−
τ
)/2
Có
thể
nhận
thấy
rằng
và
Ứng
dụng,
Học
viện
Công
nghệ
Bưu
chính
t
p
dd
du
cho trước,
tồn
tại một
giá trị
số ăngten
trên
trạmnghệ Bưu chính
N
= 144 ăngten
vụ
đồng
thời
U
=
60
thuê
bao.
Giả
thiết
rằng
và
Ứng
dụng,
Học
viện
Công
N bao.
= 84 ăngten
vụ =đồng
thời
60 năng
Giảhệ
thiết
rằng
bài
báo
này.
thông
đã
hỗ
trợ
trong
quá
thực
hiện
cho
phép
của
các
nghệ
chế
tạotrong
ăngten
hiện
N
= 128 nhận
ăngten
hiệu
lượng
của
thống
giảm
2 = quả
ττdd
ττdu
(τ(τtUsử
−−=τdụng
.thuê
Có
thể
thấy
rằng
gốc
tốiViễn
ưu.
Giá
trịcông
tối
ưu
này
nằm
giới
hạntrình
Viễn
thông
đã
hỗ
trợ
trong
quá
trình
thực
hiện
=
=
τpτp)/2
)/2
.
Có
thể
nhận
thấy
rằng
Viễn
thông
đã
hỗ
trợ
trong
quá
trình
thực
hiện
t
dd
du
84 ăngten
N =thể
nay.
Bên
cạnh
đó,
với
số
ăngten
trên
trạm
gốc
cho
τ
=
τ
=
(τ
−
)/2
.
Có
nhận
thấy
rằng
bài
báo
này.
t năng
p lượng
cho
củabáo
các này.
công nghệ chế tạo ăngten hiện
dd quảtheo
du thời gian
dò
và ước của
lượnghệkênh.
Điều
này phép
có bài
hiệu
thống
giảm
2sử dụng
LIỆU
THAM
KHẢO
hiệu
quả
sử
TÀI một
bài
này.
trước,
tăng
sốbáo
thuê
baosốtrong
cell
có thể
góp
nay.
cạnh
đó, với
ăngten
trên
trạm
gốc
cho
hiệuthời
quả
sử dụng
dụng
năng
lượng
của hệ
hệ thống
thống
giảm
nghĩa
là thờinăng
gian lượng
dò và của
ước
lượng
kênhgiảm
tối Bên
ưu
theo
1.6 gian dò và ước lượng kênh. Điều này có
phần
làm
tăng
hiệu
quả
sử
dụng
năng
lượng.
Một
6 gian
12 dò và
18 ước24 lượng
30 kênh.
36
42
theo
thời
Điều
này
có
trước,
tăng
số
thuê
bao
trong
một
cell
có
thể
góp
[1]
F.
Rusek,
D.
Persson,
B.
K.
Lau,
E. G. Larsson, T. L.
T
ÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
Số
thuê
bao
trong
một
cell
bằng
số
thuê
bao
trong
một
cell.
Nhận
định
này
theo thời
giangian
dò và
ước
lượnglượng
kênh.kênh
Điềutối
này
có nghiên cứu tiếp theo
nghĩa
làlà1.6thời
dò
và
ước
ưu
ÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
hướng
là
xác
định
tìm
cách
Marzetta,
O.
Edfors,
and
F. Tufvesson,
phần
làm tăng hiệu
quả T
sử
dụng
năng
lượng.
Một
6thời 12
18
24 ước30 lượng
36
42
ÀI
LIỆU
THAM
KHẢO “Scaling up
T
nghĩa
gian
dò
và
kênh
tối
ưu
cũng
phù
hợp
với
việc
sử
dụng
kênh
hoa
tiêu
trực
Sốdò
thuê bao
trong
một celllượng kênh tối ưu
nghĩa
thờibao
gian
vàbao
ước
xác
địnhnghiên
số ăngten
tối
tại
trạm
với
số thuê
[1]
F. cứu
Rusek,
D.
Persson,
B.
K.tìm
Lau,
E. G.
Larsson,
T. L.
MIMO:
Opportunities
and
challenges
with
very large
Hình
Ảnh hưởng
của
số thuêmột
trong
cell lênđịnh
hiệu này
bằng
số3.làthuê
trong
cell.mộtNhận
hướng
tiếpưu
theo
là xácgốc
định
cách
F.
Rusek,
D.
Persson,
B.
K.
Lau,
E.
G.
Larsson,
T. L.
bằng
thuê
bao
trong
một
Nhận
định
này
giao
trong
hệ
thống
thông
MIMO
cỡ bao
rất
lớn [1]
[1]
F.
Rusek,
D.
Persson,
B.
K.
Lau,
E.
G.
Larsson,
quả số
sử
dụng
năng
lượng
trung
bình
vớicell.
số tin
ăng-ten
tại trạm
arrays,”
IEEE
Signal
Processing
Mag.,
vol.
30,
no.
1,T.
Marzetta,
O.
Edfors,
and
F.
Tufvesson,
“Scaling
upL.
trong
một
cell
cho
trước.
Một
hướng
nghiên
bằng
số
thuê
bao
trong
một
cell.
Nhận
định
này
xác định số ăngten
tối ưuO.tạiEdfors,
trạm gốc
vớiF.sốTufvesson,
thuê
Hình
3. trước.
Ảnh hưởng
của số sử
thuê dụng
bao trong
một cell
lêntiêu
hiệu trực
cũng
phù
hợp
với
việc
kênh
hoa
Marzetta,
and
“Scaling
up
gốc
cho
Marzetta,
O.
Edfors,
and
F.
Tufvesson,
“Scaling
up
pp.
40–60,
Jan.
2013.
được
mô
phỏng.
cũng
phù
hợp
với
việc
sử
dụng
kênh
hoa
tiêu
trực
MIMO:
Opportunities
and
challenges
with
very
large
cứu
khác
là
khảo
sát
hiệu
quả
năng
lượng
của
các
quảphù
sử dụng
năng
lượng
trungsử
bình
với sốkênh
ăng-tenhoa
tại trạm
bao
cell choOpportunities
trước. Một hướng
nghiên with very large
cũng
hợp
với
việc
dụng
tiêu
trựctrong mộtMIMO:
and
challenges
giao
trong
hệ
thống
thông
tin
MIMO
cỡ
rất
lớn
MIMO:
Opportunities
and
challenges
with
very
large
arrays,”
IEEE
Signal
Processing
Mag.,
vol.
30,
no.
1,
gốctrong
cho trước.
hệ
thống
FD-MIMO
sử
dụng
các
phương
pháp
xử
giao
hệ
thống
thông
tin
MIMO
cỡ
rất
lớn
là khảo
sát hiệu
quảSignal
năng Processing
lượng của các
arrays,”
IEEE
giaomô
trong
hệ thống thông tin MIMO cỡ rấtlýcứu
lớnkhác
arrays,”
IEEE
Signal
Processing Mag.,
Mag., vol.
vol. 30,
30, no.
no. 1,
1,
pp.
40–60,
Jan.tạp
2013.
được
phỏng.
hiệuFD-MIMO
tuyến
tính sử
phức
hơn.
hệtín
thống
dụng
các
phương pháp xử
pp.
được
pp. 40–60,
40–60, Jan.
Jan. 2013.
2013.
được mô
mô phỏng.
phỏng.
lý tín hiệu tuyến tính phức tạp hơn.
LỜI CẢM ƠN
Tạp
chí KHOA
HỌC
CÔNG
NGHỆ
ăngten
và
phục
vụ
đồng
thời
U
=
42
thuê
bao
Số
3
4
(CS.01)
2016
64 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Cảm ơn Phòng LỜI
thí nghiệm
Hệ thống Vô tuyến
CẢM ƠN
2.8
2.8
2.4
2.4
2
2
1.6
20
Hiệu
sửnăng
dụnglượng
năng lượng
trung[Mbit/Joule]
bình [Mbit/Joule]
Hiệu quả
sửquả
dụng
trung bình
1.6
20
U = 6 UEs/cell
U = 12 UEs/cell
UU==18
6 UEs/cell
UEs/cell
UU==24
12UEs/cell
UEs/cell
t
t
U = 18 UEs/cell
40U = 24 60
100
120
UEs/cell 80
Số ăng-ten tại một trạm gốc
40
60
140
80
100
120
Số ăng-ten tại một trạm gốc
140
160t
160
180
Hiệu
sửnăng
dụnglượng
năng lượng
trung[Mbit/Joule]
bình [Mbit/Joule]
Hiệu quả
sửquả
dụng
trung bình
3.2
Hiệu quả sử dụng năng lượng trung bình [Mbit/Joule]
Hiệu
sửnăng
dụnglượng
năng trung
lượngbình
trung
bình [Mbit/Joule]
Hiệu quả
sửquả
dụng
[Mbit/Joule]
Hiệu quả sử dụng năng lượng trung bình [Mbit/Joule]
Hiệuquả
quảsử
sửdụng
dụngnăng
nănglượng
lượngtrung
trungbình
bình[Mbit/Joule]
[Mbit/Joule]
Hiệu
3.2
t
t
t
t
t
t
180
t
t
t
t
t
t
và
iii) mỗi
Nt thời
= 128
và phục
ăngten
và trạm
phục gốc
vụ có
đồng
U ăngten
= 42 thuê
bao
và Cảm
Ứng ơn
dụng,
Họcthíviện
CôngHệnghệ
Bưu
Phòng
nghiệm
thống
Vô chính
tuyến
vụ
đồng
thời
U
=
60
thuê
bao.
Giả
thiết
và iii) mỗi trạm gốc có Nt = 128 ăngten và rằng
phục
Viễn
thông
đã
hỗ
trợ
trong
quá
trình
thực
hiện
và
Ứng
dụng,
Học
viện
Công
nghệ
Bưu
chính
τvụ
=
τ
=
(τ
−
τ
)/2
.
Có
thể
nhận
thấy
rằng
t = p60 thuê bao. Giả thiết rằng
dd đồng
du thời U
bài
báothông
này. đã hỗ trợ trong quá trình thực hiện
Viễn
hiệu
quả
sử
dụng
năng
lượng
của
hệ
thống
giảm
τdd = τdu = (τt − τp )/2. Có thể nhận thấy rằng
theo
dò vànăng
ước lượng
lượng của
kênh.
này
có bài báo này.
hiệu thời
quả gian
sử dụng
hệĐiều
thống
giảm
8 [2] T. L. Marzetta, “Noncooperative
TẠP CHÍ KHOA
HỌCwireless
CÔNG NGHỆ
VÀ TRUYỀN THÔNG,
QUYỂN 1, SỐ 3,MultipleNĂM 2016
cellular
with THÔNG
MIMOTIN(Full-Dimension
Multiple-Input
unlimited numbers of base station antennas,” IEEE Output) and has been chosen as one of the key
Trans. Wireless Commun., vol. 9, no. 11, pp. 3590–
technologies for
the fifth generation
[2] T.
L. Marzetta,
“Noncooperative cellular wireless with candidate
MIMO (Full-Dimension
Multiple-Input
Multiple3600,
Nov. 2010.
(5G)
cellular
networks.
Much
prior
work
FDunlimited
numbers
of
base
station
antennas,”
IEEE
Brink,
M. HỌC
Debbah,
“Massive
Output)
and
has been
chosen
one
of on
the
key
8 [3] J. Hoydis, S. ten TẠP
CHÍand
KHOA
CÔNG
NGHỆ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG,
QUYỂNas
1, SỐ
3, NĂM
2016
Trans. Wireless
Commun.,
vol. 9,networks:
no. 11, How
pp. 3590–
Nguyễn
Thị
Thanh
Hương,
Trương
Trung
Kiên
MIMO
in the UL/DL
of cellular
many MIMO,
however,
focused
either
on generation
improving
candidate
technologies
for
the
fifth
3600,
Nov.
antennas
do2010.
we need?” IEEE J. Sel. Areas Commun., sum-rate for a given power consumption or on
(5G) cellular networks. Much prior work on FD[3]
J.
Hoydis,
ten 160–171,
Brink, and
M. Debbah,
“Massive
vol.
31,
no.
2,“Noncooperative
pp.
February
2013.
users
maymake
a breakthrough
inunder
data rates
in cellular
[2] T. L. Marzetta,S.
cellular
wireless
with MIMO
(Full-Dimension
Multiple-Input
Multiplereducing
power
consumption
constraint
MIMO
in
the
UL/DL
of
cellular
networks:
How
many
MIMO, however,
focused
either
onaas improving
[4]unlimited
K. T. Truong
and R.
Heath,
Jr., antennas,”
“Effects of IEEE
channel networks.
numbers
of W.
base
station
This
technology
is
often
known
FD-MIMO
Output)
and
has
been
chosen
as
one
of
the
key
antennas
we
need?”
J. no.
Sel.J.11,
Areas
minimum
rates.power
Some consumption
prior work considaging
in do
massive
MIMOIEEE
systems,”
Commun.
Net- of
sum-rate
for date
a Multiple-Input
given
or and
on
Trans.
Wireless
Commun.,
vol.
9,
pp.Commun.,
3590–
(Full-Dimension
MultipleOutput)
candidate
technologies
for
the
fifth
generation
vol.
31,
no.
2,
pp.
160–171,
February
2013.
works,
14, no. 4, pp. 338–351, Aug. 2013.
ered
energy
efficiency
of key
FD-MIMO
systems
but
3600,
Nov.vol.
2010.
reducing
power
consumption
under
a
constraint
has
been
chosen
as
one
of
the
candidate
technologies
T. Truong
and
R. W. and
Heath,
of “Energy
channel (5G) cellular networks. Much prior work on FD[5]J. K.
H.
Q.
Ngo,
G.Brink,
Larsson,
andM.T.Jr.,
L.“Effects
Marzetta,
[3][4]
Hoydis,
S. E.
ten
Debbah,
“Massive
only
single-cell
scenarios
and
hence
of minimum
date rates.
Some
priornetworks.
work ignored
considtheforfifth
generation
(5G)
cellular
Much
aging
massive
MIMO
systems,”
Commun.
Net- for
and spectral
efficiency
of very
large J.multiuser
MIMO
MIMO
ininthe
UL/DL
of cellular
networks:
How many
MIMO,
however,
focused
either
on
improvingIn
important
properties
like
pilot
contamination.
works,
vol.
14,
no.
4,
pp.
338–351,
Aug.
2013.
prior
work
on
FD-MIMO,
however,
focused
either
on
ered
energy
efficiency
of
FD-MIMO
systems
but
systems,”
IEEE
Trans.
Commun.,
vol.
61,
no.
4,
pp.
antennas do we need?” IEEE J. Sel. Areas Commun., sum-rate for a given power consumption or on
[5]vol.H.
Q. no.
Ngo,2, E.
Larsson, February
and T. L. 2013.
Marzetta, “Energy improving
this
we propose
new and
method
to ignored
analyze
1436–1449,
Apr.
2013.
sum-rate
for
aa given
power
consumption
31,
pp.G.160–171,
only paper,
for single-cell
scenarios
hence
power power
consumption
underunder
a constraint
and
spectral
efficiency
ofand
very
multiuser
MIMO reducing
Liu,
S. Han,
C. W.
Yang,
C.large
Sun,
“Massive
MIMO
or
on reducing
a constraint
energy
efficiency
of consumption
alike
multi-cell
FD-MIMO
sys[4][6]K. W.
T. Truong
and
R.
Heath,
Jr.,
“Effects
of channel
properties
pilot contamination.
In
systems,”
IEEE
Trans.Who
Commun.,
61, efficient?”
no. Net4, pp. of important
or small
cell
network:
is more
energy
minimum
date
rates.
Some
prior
work
considaging
in massive
MIMO
systems,”
J.vol.
Commun.
of
minimum
date
rates.
Some
prior
work
consid-ered
tem.
Numerical
results
give
us
interesting
insights
this
paper,
we
propose
a
new
method
to
analyze
1436–1449,
Apr.
2013.
in
Proc.
of
IEEE
Wireless
Commun.
Networking
Conf.,
works, vol. 14, no. 4, pp. 338–351, Aug. 2013.
ered
energy
of FD-MIMO
systems
efficiency
of FD-MIMO
systems
but only
for
into
how
toefficiency
maximize
energy
efficiency
ofbut
this
W.
S.E.Han,
C. Yang,and
andT.C.L.Sun,
“Massive
MIMO energy
energy
efficiency
of athe
multi-cell
FD-MIMO
sys2013,
pp.
24–29.
[5][6]H. Apr.
Q. Liu,
Ngo,
G. Larsson,
Marzetta,
“Energy
single-cell
scenarios
and
hence
ignored
important
only
for
single-cell
scenarios
and
hence
ignored
orspectral
small
network:
Who
is
more
energy
efficient?”
system.
[7]andD.
Ha, K.cell
Lee,
and
J.
Kang,
“Energy
efficiency
analysis
efficiency of very large multiuser MIMO
tem. Numerical
results
give us interesting
insights
properties
like pilot
contamination.
In this paper,
in
Proc.
of IEEE
Wireless
Commun.
Conf.,
properties
like pilot contamination.
Inwe
with
circuit
power
consumption
inNetworking
massive
systems,”
IEEE
Trans.
Commun.,
vol.
61,
no. 4,MIMO
pp. important
into
how
to
maximize
the
energy
efficiency
of this
Apr.
2013,
pp.
24–29.
propose
a
new
method
to
analyze
energy
efficiency
systems,”
in
Proc.
of
IEEE
Int.
Symp.
Personal
Indoor
this paper, we propose a new method to analyze of
1436–1449, Apr. 2013.
[7]
D.
Ha,
K.
Lee,
and
J.
Kang,
“Energy
efficiency
analysis
asystem.
multi-cell
FD-MIMO
Numerical
results
give
Mobile
Radio
Commun.,
Sep.
2013,
pp.
938–942.
[6] W. Liu, S. Han, C. Yang, and C. Sun, “Massive MIMO energy
efficiency
of a sys-tem.
multi-cell
FD-MIMO
syswith
circuit
power
consumption
in
massive
MIMO
[8]or E.
Bjornson,
J. Hoydis,
M.isKountouris,
andefficient?”
M. Debbah, us interesting insights into how to maximize the energy
small
cell network:
Who
more energy
Numerical results give us interesting insights
systems,”
in Proc.
of IEEE
Int.non-ideal
Symp.
Personal
Indoor
MIMO
systems
with
hardware:
En- tem.
in “Massive
Proc. of IEEE
Wireless
Commun.
Networking
Conf.,
efficiency of this system.
Nguyễn Thị Thanh Hương nhận
Mobile
Radio
Commun.,
Sep.
2013,
pp.
938–942.
into
how
to maximizebằng
the energy
efficiency of this
ergy
efficiency,
estimation,
and
capacity
limits,”
IEEE
Apr. 2013, pp. 24–29.
Thạc sỹ ngành Công nghệ
[8]
E.
Bjornson,
J.
Hoydis,
M.
Kountouris,
and
M.
Debbah,
Tran.
Info.
Theory,
vol.
60,
no.
11,
pp.
7112–7139,
Nov.
system.
[7] D. Ha, K. Lee, and J. Kang, “Energy efficiency analysis
Truyền thông tại Đại Học Waseda,
“Massive
with non-ideal
hardware:
2014.
Nguyễn
nhận
with
circuit MIMO
power systems
consumption
in massive
MIMOEnNhật
BảnThị
năm Thanh
2008 vàHương
bằng Kỹ
sư
ergy
efficiency,
estimation,
capacity
IEEE
[9]systems,”
E. Bjornson,
L. Sanguinetti,
J.Symp.
Hoydis,
andlimits,”
M.Indoor
Debbah,
bằng
Thạc tửsỹViễn
ngành
in Proc.
of IEEE Int.and
Personal
ngành Điện
thôngCông
tại Đạinghệ
học
Tran.
Info.design
Theory,
60, no.
11, pp.
7112–7139,
Nov.
“Optimal
ofvol.
energy-efficient
Truyền
thông
Họcnăm
Waseda,
Mobile
Radio
Commun.,
Sep.
2013,
pp.multi-user
938–942. MIMO
Giao
thông
Vậntại
tải Đại
Hà Nội
1998.
2014.
systems:
Is
massive
MIMO
the
answer?”
IEEE
Trans.
Nhật
BảnThS
nămHương
2008 và
bằng
Kỹ sư
[8] E. Bjornson, J. Hoydis, M. Kountouris, and M. Debbah,
Hiện tại,
đang
là nghiên
[9]“Massive
E. Bjornson,
L.systems
Sanguinetti,
J.
Hoydis,
and M. Debbah,
Wireless
Commun.,
vol.with
14, no.
6, pp. hardware:
3059–3075,
Jun.
ngànhsinh
Điện
thông
Đại
học
MIMO
non-ideal
Encứu
làViễn
thành
viêntạicủa
PTN
Nguyễn
Thịvàtử
Thanh
Hương
nhận
“Optimal
design
of
energy-efficient
multi-user
MIMO
2015.
Giao
thông
Vận
tải và
HàỨng
Nội
nămnghệ
1998.
ergy efficiency, estimation, and capacity limits,” IEEE
Hệ thống
Vô
tuyến
dụng
thuộc
bằng
Thạc
sỹ
ngành
Công
systems:
Is massive
the
answer?”
Trans.
[10]Tran.
L. Đ.
Bằng,
N. T.
Hương
và pp.
T. T.
Kiên,IEEE
“Hiệu
quả Học viện Công nghệ Bưu
Hiệnchính
tại,
ThS
đang
là nghiên
Info.
Theory,
vol.T.MIMO
60,
no. 11,
7112–7139,
Nov.
Viễn
thông.
Hướng
Truyền
thông
tạiHương
Đại Học
Waseda,
Wireless
Commun.,
vol.
14,
no.
6,
pp.
3059–3075,
Jun.
sử
dụng
năng
lượng
của
đường
xuống
trong
hệ
thống
cứusử
sinh
vànăng
là
thành
viên
PTN
2014.
cứu hiện tại là hiệuNhật
quả
dụng
lượng
của của
hệ
Bản
năm
2008
và
bằng
Kỹ thống
sư
thông
tin MIMO
với rất nhiều
ăngten
trạm
gốc,” in FD-MIMO trong mạngHệ5G.
thống
Vô
tuyến
và
Ứng
dụng
thuộc
[9] E. 2015.
Bjornson,
L. Sanguinetti,
J. Hoydis,
andở M.
Debbah,
ThS.
Hương
đã
được
trao
Điện tử Viễn thông tại Đại họcgiải
[10]“Optimal
L. Đ.
T. Hương
và T.multi-user
T. Kiên,
“Hiệu
quả Học viện Công nghệngành
Kỷ
yếuBằng,
Hội N.
thảo
Quốc
gia 2015
về
Điện tử,
Truyền
Bưu
chính
Viễn
thông.
nghiên
design
ofT.energy-efficient
MIMO
thưởng Bài báo xuấtGiao
sắc
của
HộiVận
thảo
giaHướng
2015
về
Điện
thông
tảiQuốc
Hà Nội
năm 1998.
sử dụng
của
đường
xuống trong
thống cứu hiện tại là hiệu quả sử dụng
thông
và
Cônglượng
nghệ
Thông
(ECIT),
2015.hệ
năng
lượng
của
hệ
thống
systems:
Is năng
massive
MIMO
thetinanswer?”
IEEE
Trans.
tử, Truyền thông và Hiện
Côngtại,
nghệ
Thông
tin
(ECIT).
ThS
Hương
đang
là
nghiên
thông
tin
MIMO
với
rất
nhiều
ở much
trạm gốc,”
[11]Wireless
B.
Hassibi
and B.vol.
M.14,
Hochwald,
training
được
Commun.,
no. 6, ăngten
pp.“How
3059–3075,
Jun. in FD-MIMO trong mạng
cứu 5G.
sinh ThS.
và làHương
thành đã
viên
củatrao
PTNgiải
Kỷ
yếu Hộiin thảo
Quốc gia 2015
về Điện
tử, Truyền
is needed
multiple-antenna
wireless
links?”
IEEE thưởng Bài báo xuất sắc của Hội thảo Quốc gia 2015 về Điện
2015.
Hệ thống Vô tuyến và Ứng dụng thuộc
thông
và
Công
Thông
2015.
Info.
vol.
49,
no.
4, Kiên,
pp. 951–963,
Apr. tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (ECIT).
[10] L. Trans.
Đ. Bằng,
N.Theory,
T. nghệ
T. Hương
vàtin
T.(ECIT),
T.
“Hiệu quả
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Hướng nghiên
[11]sử B.
Hassibi
and
B.
M.
Hochwald,
“How
much
training
2003.
dụng năng lượng của đường xuống trong hệ thống cứu hiện tại là hiệu quả sử dụng năng lượng của hệ thống
is needed
in Jindal,
multiple-antenna
wireless
links?”
[12]thông
G.
Caire,
N.
Kobayashi,
and
N.
Ravindran,
tin MIMO
với rấtM.nhiều
ăngten
ở trạm
gốc,”IEEE
in FD-MIMO trong mạng 5G.
Trương
nhậntrao
bằnggiải
Tiến
ThS.Trung
HươngKiên
đã được
Info.thảo
Theory,
vol.
no.
4,with
pp. downlink
951–963,
Apr.
“Multiuser
MIMO
achievable
rates
trainKỷTrans.
yếu Hội
Quốc
gia49,
2015
về
Điện
tử, Truyền
sỹ và
bằng
Thạc gia
sỹ 2015
ngànhvềĐiện
tử
thưởng
Bài
báo
xuất
sắc
của
Hội
thảo
Quốc
Điện
2003.
ing và
andCông
channel
thông
nghệ state
Thôngfeedback,”
tin (ECIT),IEEE
2015.Trans. Info. tử, Truyền thông và CôngViễn
thông
tại Đại
học Tổng hợp bang
nghệ
Thông
tin
(ECIT).
[12]B. Theory,
G.
Caire,vol.
N. 56,
Jindal,
M.
Kobayashi,
N. Ravindran,
no. Hochwald,
6, pp.
2845–2866,
Jun.
2010.
Trương
Kiên
nhận
bằngTexas,
Tiến
Texas
cơ Trung
sở ở thành
phố
Austin,
[11]
Hassibi
and
B.
M.
“Howand
much
training
“Multiuser
MIMO
achievable
rates
with
downlink
train[13]is K.
T.
Truong,
A.
Lozano,
and
R.
Heath,
Jr.,IEEE
“Optisỹ
sỹ ngành
Điện và
tử
HoavàKỳbằng
lần Thạc
lượt vào
năm 2012
needed in multiple-antenna wireless links?”
ing Info.
and
channel
state 49,
feedback,”
Trans.MIMO
Info.
mal
training
in continuous
flat-fading
massive
Viễn thông
Đại Kỹ
học sư
Tổng
hợp bang
2008,
nhận tại
bằng
ngành
Điện
Trans.
Theory,
vol.
no.
4, pp.IEEE
951–963,
Apr.
Theory, vol.
no.of6,IEEE
pp. 2845–2866,
Jun. 2010.
systems,”
in 56,
Proc.
European Wireless
Conf.,
Texas
cơthông
sở ở thành
phốhọc
Austin,
tử Viễn
tại Đại
BáchTexas,
khoa
2003.
[13]G. K.
T. Truong,
A. M.
Lozano,
Heath,
Jr., “OptiBarcelona,
Spain,
May
2014,and
pp. R.
1–6.
HoaNội
Kỳnăm
lần 2002.
lượt vào
nămnghiên
2012cứu
và
Hà
Hướng
[12]
Caire,
N. Jindal,
Kobayashi,
and
N. Ravindran,
Trương
Trung
Kiên
nhận
bằng
Tiến
malCui,
training
in continuous
flat-fading
massive
MIMO
2008,tạinhận
bằng
sưsốngành
Điện
[14]“Multiuser
S.
A.MIMO
Goldsmith,
and A.
Babai,
efficiency
hiện
bao
gồmsỹKỹ
một
công
nghệ
achievable
rates
with“Energy
downlink
trainsỹ
và
bằng
Thạc
ngành
Điện
tử
in
IEEEMIMO
European
Wireless
Conf., cho mạng 5G như hệ tử
ViễnFD-MIMO,
thông tại Đại thống
học Bách
khoa
ofand
MIMO
andProc.
cooperative
techniques
sensor
thống
ingsystems,”
channel
stateof feedback,”
IEEE
Trans.inInfo.
Viễn
thông tại Đại họchệTổng
hợpthông
bangtin
Barcelona,
Spain,
May
2014,
pp.
1–6.
Hà
Nội năm và
2002. Hướng
nghiên cứu
networks,”
IEEE
J.
Sel.
Areas
Commun.,
vol.
22,
(mmWave)
thống
Internet
Theory, vol. 56, no. 6, pp. 2845–2866, Jun. 2010. no. 6, ở dải bước sóng mm
Texas
cơ sở ở thànhhệphố
Austin,
Texas,kết
[14]K. S.
A. Goldsmith,
and and
A. Babai,
“Energy
tại bao gồm
một được
số công
pp.
1089–1098,
nối vạn vật (InternetHoa
ofhiện
Things).
traonghệ
một
[13]
T.Cui,
Truong,
A. 2004.
Lozano,
R. Heath,
Jr., efficiency
“OptiKỳ lần TS.
lượtKiên
vào đã
năm 2012
và
of
MIMO
and
cooperative
MIMO
techniques
in sensor số
chogiải
mạng
5G như
hệ thống
FD-MIMO,
hệ thống
thông
tin
thưởng
NCKH
nhưnhận
Bài
báo
xuất
sắc
nhất
năm
2013
mal
training
in
continuous
flat-fading
massive
MIMO
2008,
bằng
Kỹ
sư
ngành
Điện
Tiêu
đề tiếng
Anh:
ENERGY
EFFICIENCY
networks,”
IEEE
J. Sel.
Areas
Commun.,
vol. 22,
no. 6, ở
sóng mm Journal
(mmWave)
và hệ thống
Internet kết
củadảitạpbước
chí EURASIP
on
Wireless
Communications
systems,”
in Proc.
of
IEEE
European
Wireless
Conf.,
tử Viễn thông tại Đại học Bách khoa
pp. 1089–1098,
2004.2014, pp.
OFBarcelona,
FD-MIMO
SYSTEMS
IN 1–6.
5G NETWORKS. and
nối vạn
vật (Internet
of Things).báo
TS.xuất
Kiên
đượcnăm
trao2014
một
Networking
(JWCN),
sắcđãnhất
Spain,
May
Hà NộiBài
năm 2002.
Hướng
nghiên cứu
số
giải
thưởng
NCKH
nhưofBài
báo xuất sắc nhất
năm 2013
của
tạp
chí
KICS
Journal
Communications
and
Networks,
tắt
tiếng
Anh:
Using
properly
a
large
[14] Tóm
S.
Cui,
A.
Goldsmith,
and
A.
Babai,
“Energy
efficiency
hiện tại bao gồm một số công nghệ
Tiêu đề tiếng Anh: ENERGY EFFICIENCY
củaBài
tạp chí EURASIP
Journal
on Wireless
Communications
xuất hệ
sắcthống
của
Hội
thảo
Quốc
gia
2015
về tin
Điện
MIMO
cooperative
MIMO
techniques
intosensor
mạng báo
5G như
FD-MIMO,
hệ thống
thông
number
of and
antennas
at the
base
station
serve chovà
OFofFD-MIMO
SYSTEMS
IN
5G
NETWORKS.
and
Networking
(JWCN),
Bài báo
xuấttinsắc
nhất năm
2014
tử, Truyền
thông
và
Công
nghệ
Thông
(ECIT).
TS.
Kiên
networks,” IEEE J. Sel. Areas Commun., vol. 22, no. 6, ở dải
bước sóng mm (mmWave) và hệ thống Internet kết
simultaneously
smaller
number
of users
may đang
của tạp chítrách
KICS
Journal
of Communications
anddụng
Networks,
Tóm
tắt tiếnga2004.
Anh:
Using
properly
a large
PTN
thống
Vô tuyến
và được
Ứng
thuộc
pp. 1089–1098,
nối vạn phụ
vật (Internet
of Hệ
Things).
TS.
Kiên đã
trao một
và
Bài
báo
xuấtnghệ
sắc Bưu
của Hội
thảo Quốc
gia
về Điện
make
breakthrough
in to
cellular
Công
chính
và 2015
lànăm
Thành
viên
numbera of
antennas at in
thedata
baserates
station
serve số Học
giải viện
thưởng
NCKH như
Bài
báoviễn
xuấtthông
sắc nhất
2013
TiêuENERGY
đề tiếng
ENERGY
EFFICIENCY
tử, Truyền
thông Member)
và Công nghệ
Thông tin (ECIT). TS. Kiên
EFFICIENCY
OF
FD-MIMO
networks.
This Anh:
technology
often
known
as FDtạpcấp
chí (Senior
EURASIP
Journalcủa
on IEEE.
Wireless Communications
simultaneously
a smaller is
number
of users
may củaCao
phụ trách PTN Hệ thống Vô tuyến và Ứng dụng thuộc
OF FD-MIMO
SYSTEMS
IN 5G NETWORKS. andđang
Networking (JWCN), Bài báo xuất sắc nhất năm 2014
IN 5G
make a SYSTEMS
breakthrough
in NETWORKS
data rates in cellular Học
viện Công nghệ Bưu chính viễn thông và là Thành viên
tạp chí KICS Journal of Communications and Networks,
Tómproperly
tắt tiếnga large
Anh: number
Usingofproperly
large củaCao
Using
antennas
ata the
(Senior Member) của IEEE.
networks.
This technology
is often
known
asbase
FD- và Bài cấp
báo xuất sắc của Hội thảo Quốc gia 2015 về Điện
number
of
antennas
at
the
base
station
to
serve
station to serve simultaneously a smaller number of tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (ECIT). TS. Kiên
simultaneously a smaller number of users may đang phụ trách PTN Hệ thống Vô tuyến và Ứng dụng thuộc
make a breakthrough in data rates in cellular Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông và là Thành viên
Tạp chí KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 65
cấp (Senior
Số 3 - 4Cao
(CS.01)
2016 Member) của IEEE.
networks. This technology is often known as FD-
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG