Tuần 1
S : 3 / 9 / 2008
G : Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Có công mài sắt có ngày nên kim
I-Mục tiêu
1- KT: Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.- Hiểu nghĩa các từ
mới: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ "Có công mài sắt có ngày nên
kim
2- KN: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng các từ mới, các từ có vần
khó:quyển,nguệch ngoạc, quay, các từ có âm vần dễ viết sai do ảnh hởng của phát âm
địa phơng làm, nắn nót.
3- TĐ: Rút đợc lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại
mới thành công.
II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ giới thiệu bài.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn cần h/dẫn
III- Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A-Mở đầu: Gv giới thiệu 8 chủ điểm sách TV
2 tập 1
B-Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
*G/v treo tranh giới thiệu bài
2- Luyện đọc đoạn 1&2
a- GV đọc mẫu:
b- H/dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
GV ghi từ khó: nguệch ngoạc, quay, làm, nắn
nót
H/dẫnđọc câu:
*G/v treo bảng phụ
-Hớng dẫn đọc các câu khó:VD:Một hôm/
trong lúc đi chơi,cậu nhìn thấy một bà cụ/ tay
cầm thỏi sắt...
3- H/dẫn tìm hiểu bài :
Câu 1: Lúc đầu câu bé học hành nh thế nào?
Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
GV hỏi: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm
HS đọc từng câu nối tiếp nhau
HS nêu các từ khó đọc
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc câu
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Cả lớp đọc đồng thanh
Phơng án trả lời đúng
-Chểnh mảng,mau chán.
-Mài thỏi sắt vào tảng đá ven đờng.
-Làm chiếc kim khâu vá quần áo.
gì?
Cậu bé có tin từ thỏi sắt mài thành chiếc kim
không? Những câu nào cho thấy cậu bé không
tin?
GV tiểu kết, kết thúc tiết 1.`
-Không tin.Câu"Thỏi sắt to nh thế..."
Tiết 2
4- Luyện đọc các đoạn 3& 4
a- Đọc nối tiếp từng câu:
GV ghi bảng: hiểu quay về, nó thành kim...
b- H/dẫn đọc từng đoạn
*G/v treo bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
-Hớng dẫn đọc ngắt giọng câu khó:VD:Mỗi
ngày mài /thỏi sắt nhỏ đi một tí,/sẽ có ngày nó
thành kim.//
5- H/ dẫn tìm hiểu các đoạn 3 & 4
Câu 3: Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ
không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
Câu 4: Chuyện này khuyên em điều gì?
GV tiểu kết (SGV)
6- Luyện đọc lại:
GV tổ chức thi đọc phân vai
7- Củng cố, dặn dò: Em thích ai trong câu
chuyện này? Vì sao?
GV nhận xét tiết học
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
HS phát hiện từ khó đọc
-Luyện đọc từ khó.
-H/s luyện đọc câu khó.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Đọc đồng thanh
Ph ơng án trả lời đúng
-Có,câu :"Cậu bé hiểu ra..."
-Chăm chỉ học hành thì nhất định sẽ
có ngày thành tài
Cho Hs đọc phân vai
Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc
hay nhất.
HS nối tiếp nhau nói ý kiến của
mình.
Toán
Ôn tập các số đến 100
I Mục tiêu:
1- KT: Giúp HS củng cố về
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số
- Số có 1,2 chữ số, số liền trớc, liền sau của 1 số
2- KN: HS viết thành thạo từ 0 đến 100, thứ tự các số.Có kĩ năng phân biệt số có
1 chữ số, số có 2 chữ số, số liền trớc, liền sau của 1 số.
3- TĐ: Chăm chỉ tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán
II - Đồ dùng dạy học: Một bảng các ô vuông nh bài 2 SGK
III- Hoạt động dạy và học:
1- H ớng dẫn luyện tập:
Bài 1:Củng cố về số có 1 chữ số
GV h/dẫn HS nêu đầu bài và làm
* Ghi nhớ:
-Có 10 số có 1 chữ số là:0
1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số.
- Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 2: Củng cố về số có 2 chữ số
*G/v treo bảng các ô vuông đã chuẩn bị
GV h/dẫn HS tự làm
Số bé nhất có 2 chữ số là số 10
Số lớn nhất có 2 chữ số là số 99
Bài 3: Củng cố về số liền sau, liền trớc.
GV h/dẫn HS làm vở
GV tổ chức trò chơi: Nêu nhanh số liền tr-
ớc, liền sau của 1 số cho trớc
GV h/dẫn cách chơi ( nh SGV)
Luật chơi: mỗi lần HS nêu đúng số cần tìm
đợc 1 điểm.Sau 3 lần chơi tổ nào đợc nhiều
điểm hơn thì thắng.
2- Củng cố-Dặn dò:
- Nêu lại kiến thức cơ bản của tiết học.
- Nhận xét tiết học.
HS nêu
HS làm bài vào vở
HS chữa bài
HS tự làm
HS chữa bài
1 HS lên bảng viết số liền trớc
1 HS lên bảng viết số liền sau
HS làm vở bài tập 3
HS chữa bài
HS chơi
Có thể 1 HS làm thay GV
- HS trả lời.
S : 3 / 9 / 2008
G : Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008
Kể chuyện
có công mài sắt có ngày nên kim
I Mục tiêu
1- KT: Kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện
2- KN: Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét
đánh giá lời kể của bạn.
TĐ: Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện, đem lại niềm vui tuổi thơ trong hoạt động học
tập.
II - đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
III Các hoạt động dạy và học
1- Giới thiệu bài
Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc có tên
gọi là gì?
Em học đợc lời khuyên gì qua câu chuyện?
2- H/dẫn kể chuyện
a- Kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh
GV đọc y/c của bài
*Treo 4 tranh minh hoạ câu chuyện
-Hớng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh
b- Kể toàn bộ câu chuyện
GV h/dẫn HS phân vai
3- Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học
Có công mài sắt có ngày nên kim
Làm việc gì cũng phải nhẫn nại.
HS đọc lại y/c của bài
HS kể từng đoạn
HS nhận xét bổ sung
HS phân vai (3vai)
-Tập kể phân vai
-Nhận xét ,bình chọn nhóm kể hay nhất.
Về nhà kể lai chuyện cho ngời thân
nghe
Toán
Ôn tập các số đến 100 (Tiếp)
I Mục tiêu
1-KT: Giúp HS củng cố về: đọc, viết, so sánh số có 2 chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị.
2- KN: Có kĩ năng đọc, viết, so sánh số có 2 chữ số, kĩ năng phân tích số có 2 chữ số
theo chụcvà đơn vị.
3- TĐ: Chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II- đồ dùng dạy học : Kẻ, viết sẵn bảng nh bài 1 SGK
III- Các hoạt động dạy và học :
1- H ớng dẫn làm bài tập.
Bài 1 & 2: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
- GV treo bảng phụ
h/dẫn tự nêu cách làm bài 1
- GV h/dẫn HS làm bài 2
Bài 3: So sánh các số
Gv h/d HS làm bài và nêu cách làm bài
-H/s K.G giải thích cách làm.
-HS tự nêu rồi làm bài, chữa bài
-HS viết số rồi đọc số, phân tích số
-HS khác nhận xét
-HS làm bài 2
-HS chữa bài,Nhận xét
-HS viết dấu thích hợp <, >, = vào
chỗ chấm.
-HS chữa bài và giải thích
72 >70 vì có cùng chữ số hàng chục
là 7 mà 2> 0 nên 72>70
Bài 4: So sánh, sắp xếp các số
-GVhớng dẫn học sinh làm bài
2- Củng cố , dặn dò
-G/v nhận xét giờ học.
40 + 4 = 44
44
HS tự nêu cách làm rồi làm
Chữa bài
Chính tả
Có công mài sắt có ngày nên kim
I- Mục tiêu :
1- KT: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Có công mài sắt có ngày nên kim
-Củng cố quy tắc viết k/c
- Học thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. Điền đúng các chữ cái vào ô trống.
2- KN: Qua bài HS có kĩ năng trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, đầu dòng
lùi vào 1 ô. Rèn kĩ năng nhìn viết.
3- TĐ: Viết sạch đẹp, yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II- Đồ dùng dạy học:
-Bảng viết sẵn đoạn văn cần chép.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 , 3.
III- Hoạt động dạy và học:
Mở đầu: Nêu một số điểm cần lu ý về yêu cầu của giờ chính tả
A- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài (SGV)
2- H/dẫn tập chép
*G/v treo bảng phụ viết đoạn cần chép
GV đọc đoạn chép trên bảng
GVhỏi Đoạn chép này từ bài nào?
Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
Những chữ nào trong bài đợc viết hoa?
Chữ đầu đoạn đợc viết nh thế nào?
GV kẻ chân từng chữ khó trên bảng
-Cho h/s nhìn bảng chép bài
Gv đọc lại toàn bài
GV chấm, chữa bài
3- Luyện tập
* G/v treo bảng phụ ghi bài tập 2
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k
3,4 HS đọc lại đoạn chép trên bảng
-Bài :Có công mài sắt...
HS trả lời
-Mỗi ngày mài....
-H/s nêu
-Viết hoa.
-H/s đọc thầm tự tìm từ khó viết.
-HS viết bảng con chữ khó
-H/s viết bài.
-Soát bài.
-H/s làm bài vào vở
-Chữa bài.
Gv nêu yêu cầu của bài
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu
trong bảng
*G/v treo bảng phụ:
GV nhắc lại y/c của bài
Sau mỗi chữ cái GV sửa lại cho đúng
Học thuộc lòng bảng chữ cái
GV xoá dần từng cột
4- Củng cố dặn dò:
GVnhận xét tiết học
HS làm mẫu
1 em làm bảng, các HS khác làm vào
vở bài tập
4,5 h/s đọc thứ tự đúng 9 chữ cái
-H/s đọc thuộc lòng.
-Đọc trớc bài tự thuật, hỏi bố mẹ về
nơi sinh, nơi ở của mình.
Thủ công
Gấp tên lửa (T1)
I-Mục tiêu:
-Học sinh biết gấp tên lửa.
-Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
II-Đồ dùng dạy học:
- Tên lửa gấp bằng giấy thủ công.
-Quy trình gấp có hình vẽ minh hoạ.
III-Hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
*G/v cho h/s quan sát mẫu tên lửa đã gấp bằng giấy thủ công và giới thiệu bài.
2-H ớng dẫn gấp:
a-Hớng dẫn quan sát và nhận xét:
G/v cho h/s quan sát và nhận xét mẫu:
-Hình dáng ?
-màu sắc?
-Gồm những bộ phận nào?
-G/vmở dần mẫu tên lửa cho h/s nhận xét
các bớc gấp và trả lời:
-Gấp tên lửa phải qua mấy bớc?
b-G/vhớng dẫn gấp :
-Bớc 1:Tạo mũi và thân tên lửa.
-Bớc 2:Tạo tên lửa và sử dụng.
*G/v treo quy trình các bứơc gấp
-H/s quan sát và trả lời:
-Tên lửa có các phần:mũi,thân..
-Phải qua 5 bớc.
-H/s nhắc lại quy trình
-1h/s lên bảng làm mẫu.
-H/s thực hành gấp bằng giấy nháp
-Để gấp đợc tên lửa đẹp trong quá trình gấp
ta phải chú ý điều gì?
3- Củng cố-dặn dò:
-N/xgiờ học.
-Hớng dẫn chẩn bị dụng cụ cho tiết sau.
-Miết và vuốt cho phẳng theo nếp gấp.
S : 3 / 9 / 2008
G : Thứ t ngày 10 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Tự thuật
I Mục tiêu
1- KT: Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng rành mạch
- Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng các từ mới đợc giải nghĩa sau bài học, các từ chỉ đơn
vị hành chính.
- Nắm đợc thông tin chính về bạn HS trong bài
2- KN: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu
- Đọc đúng các từ có vần khó: quê quán, quận, trờng. Nghỉ hơi đúng dấu phẩy, giữa các
dòng, giữa phần y/c và trả lời ở dòng 1.
3- TĐ: Có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch)
II - Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn một số nội dung tự thuật ở câu hỏi 3, 4 và câu khó cần luyện đọc
III Hoạt động dạy và học
A-Kiểm tra bài cũ:
Chuyện này khuyên em điều gì?
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài:
2-Luyện đọc:
a-Gv đọc mẫu toàn bài
b-HS luyện đọc câu
-G/v ghi một số từ khó lên bảng.
*GV treo bảng phụ h/dẫn đọc câu
VD:Quê quán://xã Hợp Đồng,/huyện Chơng
Mỹ,/tỉnh Hà Tây.//
-Em hiểu thế nào là tự thuật?
-Em nào hay về quê, nơi đó có những ai sinh
sống?
-2 HS đọc Có công mài sắt có ngày
nên kim
HS theo dõi
HS nối tiếp nhau đọc từng câu (từng
dòng)
-Tự tìm từ khó đọc.
HS luyện đọc các từ khó: nam, nữ,
nơi sinh, lớp
-H/s luyện đọc câu
-Tự kể về mình
-HS trả lời (ông, bà, chú, bác )
-GV: nơi gia đình em ông, bà, họ hàng đã sống
nhiều đời gọi là quê quán hay gọi tắt là quê.
-Em đang ở đâu?
-Nơi em đang ở hàng ngày gọi là nơi ở hiện
nay
3 -H/dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
Câu 2: GV nêu câu hỏi
Câu 3,4:
* G/v treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi.
4- Luyện đọc lại
5- Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-HS nói tự do nơi ở của mình
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-1 HS đọc câu hỏi HS khác trả lời
-HS trả lời
-Nhiều HS nối tiếp nhau trả lời
-HS nối tiếp nhau nói tên họ tên,ngày
sinh,nơi sinh,địa phơng em đang ở...
-HS thi đọc lại cả bài
-Viết bản tự thuật về mình.
Tập viết
Chữ hoa : A
I-Mục tiêu:
-H/s biết viết chữ A hoa đúng mẫu,củng cố cách viết chữ thờng đã học ở lớp 1
-Thực hành viết chữ A hoa và từ ứng dụng ,rèn cách nối chữ hoa với chữ thờng
-Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
-Chữ mẫu trong khung chữ
-Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
III- Các hoạt động dạy học:
A-KTBC:
- G/v kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Hớng dẫn viết:
*G/v treo chữ mẫu
- Nhận xét chữ mẫu:
- Chữ A hoa cao5 li gồm 3 nét viết.
G/Vchỉ vào chữ mẫu miêu tả:
-Nét1:gần giống nét móc ngợc nhng
hơi nghiêng về bên phải.
-Nét2:là nét móc phải
-Nét3:là nnét lợn ngang.
-G/V viết mẫu và hớngdẫn học sinh viết. -H/Sviết vào bảng con
- Nhận xét.
3-Hớng dẫn viết câu ứng dụng:
*G/v treo bảng phụ ghi câu ứng dụng
-G/Vgiới thiệu câu ứng dụng và giải nghĩa
-H/S đọc câu ứng dụng
-Nhận xét độ cao của các conchữ và
khoảng cách giữa các con chữ
-H/S viết chữ "Anh"vào bảng con
4-Hớng dẫn viết vào vở
-H/S viết vào vở từng dòng.
5-Thu vở chấm bài,
-Nhận xét.
C- Củng cố dặn dò:
- Nêu cách viết chữ hoa A
- GV nhận xét tiết học
Toán
Số hạng - tổng
I Mục tiêu:
1- KT: Bớc đầu biết tên gọi thành phần, kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn
2- KN: Thuộc tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
- Có kĩ năng cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải tán có lời văn.
3- TĐ: Tập phát hiện tìm tòi và tự chiếm lĩnh kiến thứcmới.
Chăm chỉ, tự tin hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II - Đồ dùng dạy học:
II Các hoạt động dạy và học:
1- Giới thiệu số hạng và tổng
GV viết phép cộng :35 + 24 = 59
GV chỉ từng số trong phép cộng và nêu:
trong phép cộng này:
35 gọi là số hạng
24 gọi là số hạng
59 là tổng
GV viết phép cộng theo hàng dọc rồi làm t-
ơng tự nh trên
Chú ý: 35 + 24 cũng gọi là tổng
2-Thực hành:
Bài 1: GV h/dẫn HS cách làm
HS đọc
HS nêu tên các thành phần và kết quả
của phép cộng
HS nêu: muốn tìm tổng thì lấy số hạng
cộng với số hạng
HS làm bài rồi chữa bài
Bài 2: GV h/dẫn HS tự nêu cách làm (lu ý
HS cách đặt tính đúng)
Bài 3: Cho HS đọc thầm tự nêu tóm tắt và
giải
3- Trò chơi
Thi đua viết phép cộng tính tổng nhanh.GV
nêu: viết phép cộng có tổng đều bằng 28
ai làm xong trớc đợc khen.
4- Củng cố dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
HS tự nêu cách làm rồi chữa bài
HS tự tóm tắt và giải
HS viết và tính tổng nhanh
HS tham gia trò chơi
Nhận xét khen bạn viết đợc nhiều phép
tính đúng và nhanh.
Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ
I - Mục tiêu
1-KT; HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ
2- KN: HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng
thời gian biểu.
3- TĐ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II - Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ ghi các tình huống của hoạt động 2
III Hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài: SGV
1- Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
a-Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày
tỏ ý kiến trớc các hành động
G/v choh/s quan sát tranh trong VBT
b-KL: Làm 2 việc cùng một lúc không phải
là học tập sinh hoạt đúng giờ
2- Hoạt động 2:Xử lí tình huống
a-Mục tiêuHS biết lựa chọn cách ứng xử
phù hợp trong từng tình huống cụ thể
*Treo bảng phụ ghi các tình huống
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
-Tình huống 1:Nhóm 1,3,5
-Tình huống 2 :Nhóm 2,4,6
b-KL: (SGV)
3- Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
a-Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể
cần làm và thời gian thực hiện để học tập
sinh hoạt đúng giờ
HS mở vở b/t quan sát tranh
HS thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm trả lời
Trao đổi tranh luận giữa các nhóm
HS thảo luận và chuẩn bị
Từng nhóm cử đại diện đóng vai
Các nhóm nhận xét cách xử lí của từng
nhóm.