Tuần 18
Tiết 36
BÀI 4. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được sự đa dạng về thành phần các loài cá và môi trường sống của chúng, nêu được đặc
điểm quan trọng nhất để phânh biệt cá sụn và cá xương.
- Nêu được sự đa dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di chuyển của cá.
- Nêu được vai trò của cá đối với con người và đặc điểm chung của cá.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng:
- Quan sát, phân biệt, khái quát hoá.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
HS có ý thức bảo vệ nguồn lợi từ các loài cá và tận dụng các tầng mặt nước để phát triển kinh tế.
II. Phương tiện dạy-học:
- GV: Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau, bảng phụ T111 SGK.
- HS: Mẫu vật các loài cá sống ở các tầng nước.
III. Các hoạt động dạy-học: GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống.
Mục tiêu: - Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống.
- Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt
động sống khác nhau.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS đọc , quan sát hình 34.1 7
T110 SGK, kết hợp với mẫu vật hoàn thành lệnh
cuối mục I.
- GV gọi HS điền vào bảng so sánh và bảng phụ
T111 SGK.
- GV nhận xét ý kiến HS và chốt lại bằng bảng
sau:
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm điền vào bảng, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Bảng so sánh giữa cá sụn và cá xương
Tên lớp cá Số loài Đặc điểm để phân biệt Môi trường sống Các đại diện
Cá sụn
850 Bộ xương bằng chất sụn, khe mang
trần, da nhám, miệng nằm ở bụng.
Nước mặn và nước
lợ.
Cá nhám, cá đuối.
Cá xương
24565 Bộ xương bằng chất xương, xương nắp
mang che các khe mang, da phủ vảy,
xương có chất nhày, miệng nằm ở mõm.
Biển, nước lợ, nước
ngọt.
Cá chép, cá trích.
Bảng ảnh hưởng của điểu kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá.
STT Đặc điểm môi trường Đại diện Hình dạng
thân
Đặc điểm
khúc đuôi
Đặc điểm
vây chẵn
Khả năng di
chuyển
1
2
3
4
Tầng mặt, thiếu nơi ẩn
náu.
Tầng giữa và tầng đáy,
nơi ẩn náu thường
nhiều.
Trong những hốc bùn
đất ở đáy.
Trên mặt đáy biển.
Cá nhám.
Cá vền, cá
chép.
Lươn.
Cá bơn, cá
đuối.
Thon dài.
Tương đối
ngắn.
Rất dài.
Dẹt mỏng.
Khoẻ
Yếu
Nhỏ
Nhỏ
Bình thường
Bình thường
Tiêu biến
Lớn hoặc
nhỏ
Nhanh
Chậm
Kém
Kém
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả 2 bảng, rút ra
kết luận về sự đa dạng của các lớp cá.
- GV gọi HS nêu kết luận.
- GV nhận xét và hoàn chỉnh kết luận.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm nêu kết luận, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Kết luận: Lớp cá có số lượng loài lớn nhất
trong ngành ĐVCXS; khoảng 25415 loài được
chia thành 2 lớp: cá sụn và cá xương.
- Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn.
- Cá xương có bộ xương bằng chất xương.
Cá sống trong các môi trường ở những tầng
nước khác nhau, điều kiện sống khác nhau nên có
cấu tạo và tập tính khác nhau.
2. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá.
Mục tiêu: trình bày được đặc điểm chung của cá.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của cá
theo mục (II).
- GV gọi HS nêu kết luận.
- GV nhận xét kết luận của HS và hoàn chỉnh kết
luận.
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn mục II
thống nhất kết luận.
- Đại diện nhóm nêu kết luận, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Kết luận: Cá là ĐVCXS thích nghi với dời
sống hoàn toàn ở nước : bơi bằng vây, hô hấp
bằng mang, tim có 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn,
máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh ngoài,
là ĐV biến nhiệt.
3. Hoạt động 3: Vai trò của cá.,
Mục tiêu: Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động của giáo viên
- GV gọi HS đọc rút ra kết luận về vai trò
của cá và biện pháp bảo vệ cá.
- GV gọi HS nêu kết luận.
- GV nhận xét kết luận của HS và hoàn chỉnh kết
luận.
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm thống nhất kết luận.
- Đại diện nhóm nêu kết luận, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Kết luận:
- Cá là nguồn cung cấp thực phẩm, dược
phẩm, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và
diệt bọ gậy, sâu bọ gây hại.
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần
tận dụng các tầng mặt nước và ngăn cấm săn bắt
cá nhỏ, bằng mìn…
IV. Kiểm tra- đánh giá:
- GV cho HS trả lời câu hỏi 2 T112 SGK.
- GV nhận xét tiết học của HS.
V. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi 1, 3 T112 SGK.
- Đọc mục “em có biết ?” T112 SGK.
- Xem trước bài 35 SGK T113.
- Kẻ sẳn bảng T114 SGK, chuẩn bò mỗi nhóm 1 con ếch.
–––––––––––––––––––––––––––––––
Tuần 19
Tiết 37
LỚP LƯỢNG CƯ
BÀI 1. ẾCH ĐỒNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Trình bày được sự sinh sản và phát triển và ếch đồng.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng.
- Quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.
II. Phương tiện dạy-học:
- GV: mô hình ếch đồng; tranh vẽ 34.1 4 SGK
- HS: mẫu vật ếch đồng.
III. Các hoạt động dạy-học: GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Đời sống.
Mục tiêu:Nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng và giải thích được một số tập tính của ếch đồng.
Hoạt động của giáo viên
- GV gọi HS đọc , yêu cầu HS nêu đặc điểm
đời sống của ếch đồng.
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét ý kiến của HS và hoàn chỉnh nội
dung.
- GV cho HS giải thích hiện tượng kiếm mồi vào
ban đêm của ếch và cho điểm HS.
Hoạt động của học sinh
- HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Ếch đồng vừa ở nước vừa ở cạn,
kiếm ăn vào ban đêm, ăn tạp, có hiện tượng trú
đông và là ĐV biến nhiệt.
2. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Mục tiêu:
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn.
- Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước, khi ở cạn.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của
ếch trong lồng nuôi và hình 35.2, 3 SGK mô tả
lại cách di chuyển của ếch.
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại ý đúng.
Hoạt động của học sinh
- HS quan sát, mô tả được:
+ Ở cạn: khi ngồi, chi sau hình chữ Z, khi nhảy
bật thẳng nhảy cóc.
+ Ở nước: chi sau đẩy nước, chi sau bẻ lái.
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS điền vào bảng T114 SGK.
- GV treo bảng phụ và gọi HS lên điền vào.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại ý đúng
theo bảng sau:
Kết luận: Ếch đồng di chuyển bằng cách: nhảy
cóc (ở cạn) và bơi (ở nước).
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến điền
vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống
Ở cạn Ở nước
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về
phía trước.
- Mắt và các lỗ nằm ở vò trí cao trên đầu (mũi ếch thông với
khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở.
- Da trần, phủ chất nhầy và ẩm để thấm khí.
- Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhó.
- Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt.
- Chi sau có màng căng giữa các ngón (giống chân vòt)
X
X
X
X
X
X
- Dựa vào kết quả bảng trên, GV yêu cầu HS nêu
đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
- HS nêu cấu tạo ngoài của ếch đồng, HS khác
nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Ếch đồng có đặc điểm cấu tạo
ngoài: đầu dẹp nhọn khớp với thân thành 1 khối;
mắt và lỗ mũi ở trên đầu; mắt có mi; tai có màng
nhó; da trần tiết chất nhầy để dễ thấm khí; chi có
5 ngón chia đốt; chi sau có màng bơi.
3. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch.
Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch .
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS đọc , quan sát hình 35.4 SGK
nêu sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
- GV cho HS so sánh số lượng trứng để trong 1
lứa giữa cá và ếch, giải thích GV cho điểm
HS.
- GV lưu ý HS , ếch đồng sinh sản cần nước.
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Kết luận: Ếch sinh sản vào cuối mùa xuân, có
tập tính “ghép đôi” ở gần bờ nước, đẻ trứng và
thụ tinh ngoài. Trứng sau khi thụ tinh nở thành
nòng nọc, trải qua nhiều giai đoạn mới thành ếch
con (phát triển qua biến thái).
IV. Kiểm tra-đánh giá.
- GV cho HS trả lời câu hỏi T115 SGK.
- GV nhận xét tiết học của HS.
V. Dặn dò:
- Xem trước bài 2.
- Mỗi nhóm chuẩn bò một con ếch tiết sau thực hành.
------------------------------------------------------------
Tuần 19
Tiết 38
BÀI 2. THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỖ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Nhận dạng và xác đònh vò trí các cơ quan của ếch trên mẫu mỗ.
- Tìm những cơ quan thích nghi với đời sống ở cạn nhưng cấu tạo chưa hoàn chỉnh.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng:
- Quan sát, phân tích và kỹ năng mỗ ĐVCXS.
- Hoạt động nhóm.
II. Phương tiện dạy-học:
- GV: Mô hình cấu tạo trong của ếch đồng cvà tranh vẽ hình 36.1 6 SGK; mô hình não
ếch.
- HS: mỗi nhóm một con ếch đồng.
III. Các hoạt động dạy-học: GV nêu yêu cầu tiết học.
1. Hoạt động 1: quan sát bộ xương ếch.
Mục tiêu: Biết được cấu tạo và chức năng bộ xương.
Hoạt động của giáo viên
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK
nhận biết các xương của ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu mổ bộ xương
ếch , đồi chiếu hình 36.1 xác đònh các
xương trên mẫu mổ.
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu.
- GV yêu cầu HS thảo luận: bộ xương ếch có
chức năng gì?
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Hoạt động của học sinh
- HS tự thu nhận nhớ vò trí, tên xương:
xương đầu, xương cột sống, xương đai, xương
chi.
- HS thảo luận rút ra chức năng của bộ
xương.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Kết luận:
- Bộ xương gồm: xương đầu, xương cột sống,
xương đai (đai vai, đai hông) và xương chi
(chi trước, chi sau).
- Bộ xương có chức năng:
+ Tạo khung nâng đỡ cơ thể.
+ Là nơi bám của cơ giúp cho ếch di chuyển.
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và
nội quan.
2. Hoạt động 2: quan sát da và nội quan trênmẫu mổ.
Mục tiêu: nắm được cấu tạo và chức năng của da và nội quan trên mẫu mổ.
Hoạt động của giáo viên
a. Quan sát da.
- GV hướng dẫn HS: sờ tay lên bề mặt da,
quan sát mặt trong da nhận xét.
- GV cho HS thảo luận: vai trò của da ếch.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại
Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện theo hướng dẫn: nhận xét: da
ẩm ướt, mặt trong có mạch máu dưới da.
- HS thảo luận thống nhất ý kiến.
- Một HS trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ
kiến thức.
b. Quan sát nội quan.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối
chiếu với mẫu mổ xác đònh các cơ quan
của ếch.
- GV đến từng nhóm, yêu cầu HS chỉ từng cơ
quan trên mẫu mổ.
- GV bổ sung và uốn nắn sai sót.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm
cấu tạo trong của ếch T118 SGK, thảo
luận các câu hỏi:
+ Hệ tiêu hoá của éch có đặc điểm gì khác
so với cá?
+ Vì sao ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao
đổi khí qua da?
+ Tim của ếch khác c1 ở điểm nào? Trình
bày sự tuần hoàn của máu ếch?
+ Quan sát mô hình bộ não ếch xác đònh
các bộ phận của não ếch.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận: trình bày những đặc
điểm thích nghi của ếch với đời sống trên
cạn, thể hiện ở cấu tạo trong.
sung.
Kết luận: Da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong
có nhiều mạch máu trao đổi khí.
- HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ xác
đònh vò trí các hệ cơ quan.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
+ Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra để bắt mồi, dạ
dày, gan mật lớn cí tuyến t.
+ Phổi có cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là
chủ yếu.
+ Tim có 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn (T118
SGK).
Kết luận: bảng đặc điểm cấu tạo trong
của ếch T118 SGK.
- HS thảo luận, xác đònh được các hệ tiêu
hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi
với đời sống di chuyển lên trên cạn.
IV. Nhận xét-đánh giá.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong tiềt thực hành và kết quả quan sát của các
nhóm.
- Cho HS dọn vệ sinh sạch sẽ.
V. Dặn dò:
- Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu T119 SGK.
- Xem trước bài 3 T120 SGK, chuẩn bò mẫu vật (nếu có).
- Kẻ sẵn bảng T121 SGK.
–––––––––––––––––––––––
Tuần 20
Tiết 39
BÀI 3. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỢNG CƯ.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư.
- Nêu được đặc điểm mơi sống và tập tính tự vệ các đại diện của các bộ lưỡng cư kể trên.
- Nêu được vai trò của lưỡng cư đối với con người.
- Nêu được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
HS ý thức bảo vệ lớp lưỡng cư.
II. Phương tiện dạy-học:
- GV: tranh vẽ trong bài 36 SGK, bảng phụ.
- HS: mẫu vật như bài học (nếu có).
III. Các hoạt động dạy-học: GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, môi trường ống và tập tính.
Mục tiêu:
- Nêu được càc đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bổ lưỡng cư. Từ đó thấy được môi
trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ.
- Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư.
Hoạt động của giáo viên
- GV gọi HS đọc mục I, yêu cầu HS quan
sát hình 37.1 SGK nêu những dặc điểm
đặc trưng để phân biệt 3 bộlưỡng cư.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 đọc chú
thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng
T121 SGK.
- GV treo bảng phụ và gọi HS lên điền vào
bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng
theo bảng sau:
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả
lời: căn cứ vào đuôi và chân.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm điền vào bảng, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ
- Cá cóc tam đảo.
- Ễnh ươn lớn.
- Cóc nhà.
- Ếch cây.
- Ếch giun.
- Sống chủ yếu ở nước.
- Ưa sống ở nước hơn.
- Chủ yếu sống trên cạn.
- Chủ yế sống trên cây, bụi cây.
- Sống chui luồn trong hang đất.
- Ban ngày.
- Ban đêm.
- Ban đêm.
- Ban đêm.
- Cả ngày và đêm.
- Trốn chạy, ẩn nấp.
- Doạ nạt.
- Tiết nhựa độc.
- Trốn chạy, ẩn nấp.
- Trốn chạy, ẩn nấp.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa
dạng về môi trường sống, thành phần loài và
tập tính.
- GV gọi HS nêu kết luận.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
- HS thảo luận nhóm thống nhất kết luận.
- Đại diện nhóm nêu kết luận, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Lưỡng cư khoảng 4000 loài chia
thành 3 bộ:
- Bộ lưỡng cư có đuôi.
- Bộ lưỡng cư không đuôi.
- Bộ lưỡng cư không chân.
Chúng đều có đời sống gắn bó nhiều hoặc
ít với môi trường nước và có nhiều tập tính
khác nhau.
2. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lưỡng cư.
Mục tiêu: nêu được đặc điểm chung của lưỡng cư.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của
lưỡng cư theo yêu cầu mục phần III T122
SGK.
- GV gọi HS nêu đặc điểm chung.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm thống nhất các đặc
điểm chung của lưỡng cư.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận: lưỡng cư là ĐVCXS có cầu tạo
thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở
cạn:
- Da trần và ẩm ướt.
- Di chuyển bằng bốn chi.
- Hô hấp bằng phổi và da.
- Tim có 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu
pha nuôi cơ thể .
- Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh
ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
3. Hoạt động 3: Vai trò của lưỡng cư.
Mục tiêu: nêu được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống.
Hoạt động của giáo viên
- GV gọi HS đọc mục III T122 SGK
nêu vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và
trong đời sống, biện pháp bảo vệ.
- GV gọi HS nêu vai trò của lưỡng cư.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm thống nhất vai trò
của lưỡng cư.
- Đại diện nhóm ytrả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Kết luận: lưỡng cư là động vật có ích:
chúng tiêu diệt sâu bọ và côn trùng gây hại,
được dùng làm thực phẩm, làm thuốc, làm
vật thí nghiệm. Vì vậy chùng ta cần phải bảo
vệ chúng, cấm săn bắt bừa bãi.
IV. Kiểm tra-đánh giá:
- GV cho HS trả lời câu hỏi 3 T122 SGK.
- GV nhận xét tiết học của HS.
V. Dặn dò:
- Xem lại bài “ếch đồng”.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 122 SGK.
- Đọc mục “em có biết?” T123 SGK.
- Xem trước bài 38 SGK T124.
- Kẻ sẵn bảng T125 SGK.
- Mỗi nhóm chuẩn bò một con thằn lằn bóng đuôi dài.
–––––––––––––––––––––––––––––
Tuần 20
Tiết 40
LỚP BÒ SÁT
BÀI 1: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn bóng
đuôi dài với ếch đồng.
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với điều kiện sống ở
cạn.
- Nêu được cấu tạo ngoài và sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài.
- Mô tả cử động của thân và được phối hợp trật tự cử động của các chi trong sự di chuyển.
Đặc điểm của kiểu di chuyển bằng cách “bò sát” là gì?
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, so sánh, mô tả.
- Hoạt động nhóm.
II. Phương tiện day-học.
- GV: mô hình thằn lằn bóng, tranh vẽ các hình bài 38 SGK.
- HS: mẫu vật thằn lằn bóng (nếu có).
III. Các hoạt động day-học: GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: đời sống.
Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm đời sống của thằn lằn.
- Trình bài được đặc điểm sinh sản của thằn lằn.
Hoạt động của giáo viên
- GV gọi HS đọc so sánh đặc điểm đời
sống của thằn lằn với ếch đồng.
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi
một HS lên hoàn thành bảng.
Hoạt động của học sinh
- HS làm việc cá nhân, kết hợp kiến thức đã
học hoàn thành phiếu học tập.
- 1 HS lên trình bày trên bảng, lớp nhận xét,
bổ sung.
Đặc điểm nơi sống Thằn lằn Ếch đồng
1. Nơi sống và hoạt
động.
2. Thời gian kiếm mồi.
3. Tập tính.
Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo.
Bắt mồi về ban ngày.
Thích phơi nắng, trú đông trong
các hốc đất khô.
Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh
các khu vực nước.
Bắt mồi vào chập tối hay ban đêm.
Ở nơi tối hoặc bóng râm trú đông
trong các hốc đất ẩm bên vực nước
hoặc trong bùn.
- Qua bảng trên, kết hợp với SGK, GV yêu
cầu HS rút ra kết luận về đời sống và đặc
điểm sinh sản của thằn lằn.
- GV gọi HS nêu kết luận.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kết
luận.
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
+ Trừng thằn lằn có vỏ có ý nghóa gì đối với
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận: thằn lằn bóng sống nơi khô ráo;
ăn sâu bọ; bắt mồi vào ban ngày; hô hấp
bằng phổi; thích phơi nắng; trú đông trong
hang đất khô; là động vật biến nhiệt.
đời sống ở cạn?
- GV cho điểm HS trả lời đúng.
Đẻ trứng, thụ tinh trong, rứng có vỏ dai
nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.
2. Hoạt động 2: cấu tạo ngoài và di chuyển.
Mục tiêu:
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với điều kiện sống ở
cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
Hoạt động của giáo viên
a. Cấu tạo ngoài.
- GV yêu cầu HS đọc T124 SGK, quan sát
hình 38.1 kết hợp với mô hình hoàn thành
bảng T125 SGK.
- GV treo bảng phụ gọi HS điền vào bảng.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại ý
đúng: 1G; 2E; 3D; 4C; 5B; 6A.
- GV yêu cầu HS nêu đặc điềm cấu tạo
ngoài của thằn lằn bóng.
- GV cho HS so sánh cấu tạo ngoài của thằn
lằn với ếch để thấy thằn lằn bóng thích nghi
hoàn toàn với đời sống ở cạn.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên điền vào.
- GV hận xét ý kiến của HS và chốt lại ý
đúng theo bảng sau:
Hoạt động của học sinh
- HS thào luận nhóm thống nhất ý kiến
điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu kết luận, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Kết luận: thằn lằn bóng đuôi dài có cấu
tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn: da
khô có vảy sừng; cổ dài; mắt có mi cử động
và tuyến lệ; màng nhó nằm trong hốc tai.
Đuôi và thân dài; chân ngắn, yếu, có vuốt
sắc.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm lên điền, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
STT
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn (phần cho
trước)
Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch so
sánh với thằn lằn (phần điền)
Giống nhau Khác nhau
1
2
3
4
5
6
7
Da khô, có vảy sừng bao bọc.
Cổ dài.
Mắt có mi cử động
Màng nhó nằm trong một hốc nhỏ bên đầu.
Thân dài, đuôi rất dài.
Chi năm ngón.
Bàn chân có năm ngón có vuốt.
-
-
+
-
-
-
-
+
+
-
+
+
+
+
b. Di chuyển.
- GV yêu cầu HS đọc , quan sát hình 38.2
T126 SGK mô tả cử động di chuyển của
thằn lằn.
- HS thảo luận thống nhất ý kiến:
+ Thân uốn sang phải đuôi uốn trái, chi
trước phải và chi sau trái chuyển lên phía
trước.
+ Thân uốn sang trái động tác cử động
ngược lại.
- GV gọi HS mô tả.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại đáp
án đúng.
- GV yêu cầu HS nêu cách di chuyển của
thằn lằn bóng.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
- Đại diện nhóm mô tả, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS suy nghó và nêu cách di chuyển của
thằn lằn, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: khi di chuyển, thân và đuôi tì
vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi
làm cho cơ thể tiến lên trước.
IV. Kiểm tra-đánh giá.
- GV cho HS đọc ghi nhớ 126 SGK.
- GV nhận xét tiết học của HS.
V. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “em có biết?” T126 SGK.
- Xem trước bài 2 T127 SGK và xem lại bài cấu tạo trong của ếch đồng.
–––––––––––––––––––––––––––––––
Tuần 21
Tiết 41
BÀI 2. CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN BÓNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- So sánh sự tiến hoá các cơ quan: bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, TK của thằn lằn và ếch
đồng.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.
II. Phương tiện dạy-học:
- GV: mô hình cấu tạo trong của thằn lằn, hình 39.1 3 SGK mô hình não thằn lằn.
- HS: xem lại bài 36 SGK.
III. Các hoạt động dạy-học: GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát bộ xương.
Mục tiêu: giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn,
đối chiếu với hình 39.1 SGK xác đònh vò
trí các xương.
- GV gọi HS lên chỉ trên mô hình.
- GV nhận xét ý kiến của HS và phân tích: sự
xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác
lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô
hấp ở cạn.
Hoạt động của học sinh
- HS quan sát hình, đọc chú thích nhớ tên
các xương của thằn lằn.
- HS lên xác đònh: xương đầu, cột sống,
xương sườn, các xương đai và xương chi. HS
khác nhận xét, bổ sung,
Kết luận: bộ xương gồm:
- Xương đầu.
- Xương cột sống có xương sườn.
- Xương chi gồm xương đai và các xương chi.
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn
lằn với bô xương ếch nêu rõ sự sai khác
nổi bật.
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại ý
đúng nhấn mạnh: tất cả các đặc điểm
đóthích nghi với điều kiện sống ở cạn.
- HS thảo luận nhóm thống nhất các đặc
điểm sai khác:
+ Xuất hiện xưng sườn tham gia vào quá
trình hô hấp.
+ Có 8 đốt sống cổ cử động linh hoạt.
+ Cột sống dài.
+ Đai vai khớp với cột sống chi trước linh
hoạt.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
2. Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng.
Mục tiêu:
- Xác đònh được vò trí, nêu được cấu tạo một số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn.
- So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn thiện.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 xác
đònh cấu tạo của bộ tiêu hoá, tuần hoàn, hô
hấp và bài tiết sinh sản của thằn lằn.
- GV gọi HS lên xác đònh chi tiết các hệ cơ
quan trên mô hình cấu tạo trong của thằn lằn.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại ý
đúng.
- GV gọi HS đọc T128 SGK, quan sát hình
39.3 SGK so sáh đặc điểm cấu tạo cơ
quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và bài tiết
của thằn lằn so với ếch đồng.
- GV kẻ nhanh bảng so sánh và gọi HS điền
vào.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại theo
bảng sau:
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm lên xác đònh, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến so
sánh.
- Đại diện nhóm điền vào bảng, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Các nội quan Thằn lằn Ếch
1. Tiêu hoá.
2. Hô hấp.
3. Tuần hoàn.
4. Bài tiết.
- Ống tiêu hoá phân hoá rõ hơn, ruột già
có khả năng hấp thụ lại nước.
- Phổi có nhiều ngăn, cơ liên sườn tham
gia vào hoạt động hô hấp.
- Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt (máu
ít pha hơn).
- Thận sau, xoang huyệt có khả năng
hấp thụ lại nước.
- Dạ dày lờn, ruột ngắn, gan-mật lớn,
có tuyến t.
- Phổi đơn giản, ít vách ngăn.
- Tim có 3 ngăn, máunhiều hơn.
- Thận giữa, bóng đái lớn.
- Qua các hoạt động trên, GV yêu cầu HS
nêu cấu tạo của các cơ quan dinh dưỡng của
thằn lằn.
- GV gọi HS nêu cấu tạo.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
xét, bổ sung.
Kết luận: Thằn lằn có những đặc điểm
cấu tạo phù hợp với dời sống hoàn toàn ở
cạn:
- Ống tiêu hoá phân hoá rõ hơn, ruột già có
khả năng hấp thụ lại nước.
- Tim có 3 ngăn, xuất hiện vách hụt ngăn
tâm thất thành 2 nữa (4 ngăn chưa hoàn
toàn), có 2 vóng tuần hoàn, máu ít pha.
-Hô hấp bằng phổi,sự trao đổi khí được thực
hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn.
- Thận sau (hậu thận), có khả năng hấp thụ
lại nước.
Cơ thể thằn lằn giữ nước nhờ; lớp vảy
sừng và hậu thận cùng ruột già có khả năng
hấp thụ lại nước.
3. Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan.
Mục tiêu: HS biết được sự phát triển của thần kinh và giác quan của thằn lằn so với ếch.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS đọc , quan sát hình 39.4
T129 SGK xác đònh cấu tạo của não thằn
lằn và so sánh với não ếch, đặc diểm của các
giác quan ở thằn lằn.
- GV gọi HS nêu cấu tạo và so sánh với não
ếch, đặc điểm các giác quan.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận:
- Bộ não gồm năm phần, não trước và tiểu
não phát triển có liên quan đến đời sống và
hoạt động phức tạp.
- Giác quan: tai xuất hiện ống tai ngoài, mắt
xuất hiện mí thứ 3.
IV. Kiểm tra-đánh giá.
- GV cho HS làm câu hỏi 3 T129 SGK.
- GV nhận xét tiết học của HS.
V. Dặn dò.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 T129 SGK.
- Xem trước bài 3 T130 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát.
––––––––––––––––––––––––––––
Tuần 21
Tiết 42
BÀI 3. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp (bộ có vảy, bộ rùa và bộ cá sấu) bằng đặc điểm
cấu tạo ngoài.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của một số loài khủng long thích nghi với
đời sống của chúng. Giải thích nguyên nhân sự diệt vong của khủng long và giải thích vì sao bò
sát cỡ nhỏ tồn tại đến ngày nay.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
HS có ý thức bảo vệ bò sát có lợi.
II. Phương tiên dạy-học.
- GV: mô hình rắn, rùa, cá sấu, tranh ảnh các hình trog bài.
- HS: mẫu vật rắn, rùa (nếu có) và tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. Các hoạt động day- học: GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát.
Mục tiêu:
- Giải thích được bò sát rất đa dạng.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu và bộ rùa.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS đọc , quan sát mô hình
rắn, rùa, cá sấu (nếu có) hay mẫu vật (nếu
có) kết hợp với hình 40.1 T130 SGK hoàn
thành bảng.
- GV reo bảng phụ, gọi HS lên điền.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại
bằng bảng sau:
Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV: thảo
luận nhóm thống nhất ý kiến điền vào
bảng.
- Đại diện nhóm điền vào bảng, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Đặc điểm cấu
tạo
Tên bộ
Mai và
yếm
Hàm và răng Vỏ trứng
Có vảy
Cá sấu
Rùa
Không có
Không có
Có
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên xương hàm.
Hàm dài, răng lớn mọïc trong lỗ chân răng.
Hàm ngắn, không có răng.
Có màng dai
Có vỏ đá vôi
Có vỏ đá vôi
- Dựa vào kết quả bảng trên, GV yêu cầu HS
nêu đặc điểm để phân biệt 3 bộ.
- HS suy nghó trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại ý
đúng: “Hàm và răng”.
- GV yêu cầu HS nêu kết luận về sự đa dạng
của bò sát.
- GV gọi HS nêu kết luận.
- GV nhận xét ý kiến của HS và hoàn chỉnh
kết luận.
- HS thảo luận nhóm thống nhất kết luận.
- Đại diện nhóm nêu kết luận, nhóm khác
nhận xét, bổ sung..
Kết luận: Lớp bò sát rất đa dạng, có
khoảng 6500 loài. Có 3 bộ phổ biến: bộ có
vảy, bộ cá sấu và bộ rùa. Chúng sống ở
nhiều môi trường khác nhau.
2. Hoạt động 2: Các loài khủng long.
Mục tiêu:
- Hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ.
- Lí do phồn thònh và sự diệt vong của khủng long.
Hoạt động của giáo viên
a. Sự ra đời.
- GV yêu cầu HS đọc T131 SGK nêu
được sự ra đời của bò sát.
- GV nhận xét ý kiến của HS và giảng cho
HS biết tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ.
Hoạt động của học sinh
- HS suy nghó trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận: Bò sát cổ hình thành cách đây
khoảng 280-230 triệu năm.
b. Thời đại phồn thònh và diệt vong của khủng long.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 40.2 đọc chú
thích dưới hình trả lời câu hỏi:
+ C1: Nguyên nhân phồn thònh của khủng
long?
+ C2: Nêu những đặc diểm thích nghi với đời
sống của khủng long cá, khủng long cánh,
khủng long bạo chúa.
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại ý
đúng.
- GV yêu cầu HS đọc T132 SGK trả lời
câu hỏi:
+ C1: Nguyên nhân diệt vong của khủng
long.
+ C2: Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến
ngày nay?
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
trả lời.
+ C1: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có
kẻ thù.
+ C2: Nội dung chú thích dưới hình vẽ.
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS thảo luận thống nhất ý kiến trả lời:
+ C1: Do cạnh tranh với chim, thú và ảnh
hưởng của khí hậu thiên tai.
+ C2: Cơ thể nhỏ dể tìm nơi trú ẩn, yêu cầu
về thức ăn ít, trứng nhỏ nên an toàn hơn..
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận: Thời gia phồn thònh nhất là thời
đại khủng long, cách nay khoảng 6.5 năm,
điều kiện sống thay đổi làm cho khủng long
bò tiêu diệt.
3. Hoạt động 3: Đặc điểm chung.
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bò sát.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của bò
sát theo hướng dẫn mục phần III T132
SGK.
- GV gọi HS nêu đặc điểm chung của bò sát.
- GV nhâïn xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm thống nhất kết luận.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận: Bò sát là ĐVCXS thích nghi
hoàn toàn với đời sống ở cạn:
- Da khô có vảy sừng.
- Cổ dài.
- Màng nhó nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu),
máu pha đi nuôi cơ thể.
- Là ĐV biến nhiệt.
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, thụ
tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi
bao bọc, giàu noãn hoàng.
4. Hoạt động 4: Vai trò của bò sát.
Mục tiêu: Biết được các nguồn lợi từ bò sát, bảo vệ và gây nuôi những loài quý.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS đọc nệu lợi ích và tác
hại của bò sát, biện pháp bảo vệ bò sát.
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét ý kiền của HS và chốt lại kiến
thức.
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận: Đa số bò sát có ích cho nông
nghiệp (tiêu diệt sâu bọ gây hại), được dùng
làm thực phẩm, thuốc, sản phẩm mó nghệ. . .
Số ít có hại như rắn dộc có thể gây chết
người. Do đó cần bảo vệ và gây nuôi những
loài quý.
IV. Kiểm tra-đánh giá.
- GV cho điểm HS trả lời câu 1, 2 T133 SGK.
- GV nhận xét tiết học của HS.
V. Dặn dò.
- Đọc mục “em có biết?” T133 SGK.
- Xem trước bài “Chim bồ câu” T134 SGK.
- Tìm hiểu đời sống chim bồ câu.
- Kẻ bảng 1, 2 135, 136 SGK.
––––––––––––––––––––––––––––––––
LỚP CHIM
BÀI 1. CHIM BỒ CÂU.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu đời sống và giải thúch được sự sinh sản của chim bồ câu tiến bộ hơn thằn lằn
bóng.
- Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của hải âu.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, so sánh.
- Hoạt động nhóm.
II. Phương tiện dạy-học:
- GV: Mô hình chim bồ câu, tranh các hình trong bài, bảng phụ.
- HS: Kẻ sẵn bảng 1, 2 T135, 136 SGK.
III. Các hoạt động dạy-học: GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Đời sống.
Mục tiêu:
- Hiểu được đặc điểm đời sống chim bồ câu.
- Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS đọc trả lời câu hỏi:
+ C1: Tổ tiên của bồ câu nhà?
+ C2: Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
+ C3: Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
- GV phân tích cho HS biết:
+ Vỏ đá vôi giúp phôi phát triển an toàn.
+ Hiện tượng ấp trứng phôi ít lệ thuộc vào
nhiệt độ môi trường.
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
trả lời:
+ C1: Bồ câu núi.
+ C2: Nội dung kết luận.
+ C3: Nội dung kết luận.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận:
- Chim bồ câu làm tổ trên cây, bay giỏi, là
ĐV hằng nhiệt.
- Chim bồ câu thụ tinh trong, mỗi lứa đẻ 2
trứng, trứng có vỏ đá vôi bao bọc. Chim non
yếu được nuôi bắng sữa diều.
2. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với sự bay.
Hoạt động của giáo viên
a. Cấu tạo ngoài.
- GV yêu cầu HS đọc , quan sát hình 41.1,
2 T135 SGK hoàn thành bảng 1 T135
SGK.
- GV gọi HS lên điền và bảng phụ.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại ý
đúng theo bảng sau:
Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng, nhóm
khác nhện xét, bổ sung.
Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghóa thích nghi
- Thân: hình thoi.
- Chi trước: cánh chim.
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt.
- Lông ống: có các sợi lông làm thành
phiến mỏng.
- Lông tơ: có các sợi long mảnh làm thành
chùm lông xốp.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
- Cổ dài, khớp với thân.
- Giảm sức cản không khí khi bay.
- Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi
bay.
- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện
tích rộng.
- Giữ nhiệt, làm cho cơ thể nhẹ.
- Làm đầu chim nhẹ.
- Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, róa
lông.
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu tạo
ngoài của chim bồ câu.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
- HS dựa vào bảng 1 và nêu đặc diểm
cấu tạo ngoài của bồ câu, HS khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận: chim bồ câu có cấu tạo ngoài
thích nghi với dời sống bay, thể hiện ở các
đặc điểm:
- Thân hình thoi được phủ bằng lông vũ nhẹ
xốp.
- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Chi sau có bàn chân dài, các ngón có vuốt,
3 ngón trước, 1 ngón sau.
- Tuyến phao câu tiết dòch nhờn.
b. Di chuyển.
- GV yêu cầu HS đọc , quan sát hình 41.3
T136 SGK hoàn thàh bảng 2 T136 SGK.
- GV gọi HS điền vào bảng phụ.
- GV nhận xét ý đúng của HS và chốt lại ý
đúng:
+ Bay vỗ cánh: 1, 5.
+ Bay lượn: 2, 3, 4.
- GV yêu của HS nêu cách di chuyển của
chim.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến
thức.
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến điền vào bảng.
- Đại diện nhóm điền vào bảng, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: chim có 2 kiểu di chuyển: bay
lượn và bay vỗ cánh.
IV. Kiểm tra-đánh giá.
- GV cho HS trả lời câu hỏi cuối bài T137 SGK.
- GV nhận xét tiết học của HS.
V. Dặn dò:
- Đọc mục “em có biết?” T137 SGK.
- Xem trước bài 2 T138 SGK.
- Kẻ bảng T139 SGK.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Tuần 22
Tiết 44
BÀI 2. THỰC HÀNH: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG-MẪU MỖ CHIM BỒ CÂU
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Phân tích được đặc điểm bộ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Xác đònh vò trí và đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài
tiết.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, nhận biết.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: nghiêm túc, tỉ mỉ.
II. Phương tiện dạy-học.
- GV: mẫu mỗ chim bồ câu, bộ xương và hình vẽ trong SGK.
- HS: kẻ sẵn bảng T139 SGK.
III. Các hoạt động dạy-học: GV nêu yêu cầu của tiết học.
1. Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu.
Mục tiêu: Nhận biết được thành phần bộ xương và nêu được các đặc điểm bộ xương thích nghi
với sự bay.
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu Hs quan sát bộ xương đối chiếu
với hình 42.1 SGK nhận biết các thành
phần của bộ xương?
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại ý
đúng.
- GV yêu cầu HS nêu các đặc điểm bộ xương
thích nghi với sự bay.
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại ý
đúng.
Hoạt động của học sinh
- HS quan sát bộ xương chim, đọc chú thích
hình 42.1 xác đònh thành phần của bộ
xương.
- 1 HS trình bày trên mẫu bộ xương chim, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Bộ xương gồm:
- Xương đầu.
- Xương thân: cột sống, lồng ngực.
- Xương chi: xương đai, các xương chi.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận:
- Chi trước biến đổi thành cánh.