kế hoạch dạy học bài học hoá học 8 Trờng T.H.C.S cẩm tâm
kế hoạch dạy học bài học
Môn hóa học lớp 8
Tuần 1
Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học Ngày soạn: 20/08/2008
Ngày dạy: 25/08/2008
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng
dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan
sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ
- Bớc đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trớc hết phải có lòng say mê
môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện t duy.
II. Chuẩn bị đồ dùng d - h
- GV: - Tranh ảnh, t liệu về vai trò to lớn của hóa học (Các ngành dầu khí, gang thép, xi
măng, cao su)
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO
4
, axit HCl, đinh sắt.
III. tổ chức hoạt động d - h
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy & Trò
Hoạt động 1:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu
học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát
hiện tợng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến
đổi của các chất trong ống nghiệm ?
- HS các nhóm báo cáo kết quảquan sát
đợc
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy
hóa học có vai trò nh thế nào
Nội dung
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm: SGK
2. Quan sát:
Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong
nớc.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất
lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất sự biến đổi chất.
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò nh thế nào trong
cuộc sống chúng ta
1
kế hoạch dạy học bài học hoá học 8 Trờng T.H.C.S cẩm tâm
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu
hỏi trong SGK
GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên
cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học.
GV: Đa thêm thông tin về ứng dụng của
hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y
học...
? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong
đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò nh
vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống chúng ta.
Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa?
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm, các hiện tợng
trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm
mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần
phải làm gì?
? Vậy phơng pháp học tốt môn hóa tốt
nhất là gì?
HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài
1. Các thông tin cần thực hiện
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Phơng pháp học tập môn hóa
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tợng,
nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng
kiến thức đã học
3. H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
+ 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1, Hãy kể tên 3 vật thể đợc làm bằng:
a) Nhôm b) Thuỷ tinh c) Chất dẻo
2, Cho biết khí Cacbon điôxit (khí cacbonic) là chất có thể làm đục nớc vôi trong. Làm thế
nào để nhận biết khí này trong hơi thở ra?
- Học bài theo vở ghi + SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài mới.
IV. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch
---------------------------------------------------------------
Chơng I: chất nguyên tử - phân tử
Tiết 2 - Bài 2: Chất Ngày soạn: 23/08/2008
Ngày dạy: 29/08/2008
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật liệu, mà vật
liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
2
kế hoạch dạy học bài học hoá học 8 Trờng T.H.C.S cẩm tâm
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất
nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính
chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3. Thái độ
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị đồ dùng d - h
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đờng
III. tổ chức hoạt động d - h
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Hoá học nghiên cứu gì? Có vai trò nh thế nào trong đời sống và sản xuất?
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy & Trò
Hoạt động 1:
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật
cụ thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác
với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những
điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần của một số
vật thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
? Các vật thể đợc làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là
chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Gồm có một số Đợc làm từ vật liệu
chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm
từ chất hay hỗn
hợp các chất
Nội dụng
I. Chất có ở đâu?
HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và chốt kiến thức
- ở đâu có vật thể nơi đó có chất
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất
iI. Tính chất của chất
3
kế hoạch dạy học bài học hoá học 8 Trờng T.H.C.S cẩm tâm
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nớc,
mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.
? Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu
sắc , mùi, vị ra sao.
GV: Làm thí nghiệm:
- Đun nớc cất sôi rồi đo nhiệt độ
- Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết đợc tính chất
nào của chất.
( nhiệt độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đờng, muối
vào nớc.
? Quan sát hiện tợng, nêu nhận xét.
? Vậy biết đợc tính chất nào.
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là
tính chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng
kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt
? ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn
đợc điện.
GV: Tính chất hóa học phải làm thí
nghiệm mới thấy
? Các chất khác nhau có tính chất giống
nhau không.
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất
nhất định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết
tính chất cuả chất là gì?
? Em hãy phân biệt đờng và muối.
GV: Mặc dù có một số điểm chung nhng
mỗi chất có những tính chất riêng khác
biệt với chất khác nên có thể phân biệt đ-
ợc 2 chất.
HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết
tính chất này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong
đời sống. Vậy biết tính chất của chất có
lợi ích gì.
1. Mỗi chất có những tính chát nhất định
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi,
vị, tính tan trong nớc, nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt
- Tính chất hóa học:
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
ích gì?
- Giúp nhận biết đợc chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống
3. H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
+ Một Hs đọc phần ghi nhớ SGK
1, Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất.
2, BT về nhà số 1,2,4
IV. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch
4
kế hoạch dạy học bài học hoá học 8 Trờng T.H.C.S cẩm tâm
Tuần 2
Tiết 3 - Bài 2:
Chất Ngày soạn:
25/08/2008
Ngày dạy: 01/09/2008
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật liệu, mà vật
liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất
nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất (Dựa vào tính
chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất).
3. Thái độ
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị đồ dùng d - h
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đờng
IV. tổ chức hoạt động d - h
1. Kiểm tra bài cũ: + Chất có ở đâu?
+ Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
2. Bài mới Chất tinh khiết (tiếp)
Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nớc
khoáng và nớc cất.
? Hãy nêu những điểm giống nhau.
GV: Chất khoáng trong thành phần còn có
lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nớc
khoáng là hỗn hợp. Nớc biển cũng là
hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì.
? Có các chất khác nhau làm thế nào để có
đợc hỗn hợp.
I. Hỗn hợp
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi
là hỗn hợp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất tinh khiết
- GV: Mô tả quá trình chng cất nớc tự
nhiên. Tiến hành đo t
0
sôi, t
0
nóng chảy
của nớc cất, đa ra thông số.
II. Chất tinh khiết
- Chất tinh khiết mới có những tính chất
5
kế hoạch dạy học bài học hoá học 8 Trờng T.H.C.S cẩm tâm
GV: Khẳng định: Nớc cất là chất tinh khiết
? Vậy những chất thế nào mới có những
tính chất nhất định.
nhất định.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tách chất ra
khỏi hỗn hợp
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào nớc rồi cô cạn dung
dịch
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về
các hiện tợng xảy ra
GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức
GV: Bằng cách chng cất tách riêng từng
chất ra khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác
nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp
GV: Kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức
III. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý
có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
3. H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
+ Một Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK.
1, Làm bài tập 7 vào vở.
2, Đọc và chuẩn bị bài thực hành
IV. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch
----------------------------------------------------------
Tiết 4 - Bài 3: Bài thực hành số 1 Ngày soạn:
01/08/2008
Ngày dạy: 08/09/2008
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm đợc một số qui tắc an toàn trong PTN.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự
khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3. Thái độ
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí
nghiệm thực hành.
6