Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9219:2012 - 13196:2000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.96 KB, 6 trang )

a phương pháp được nêu trong Phụ
lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dựng cho các dải
nồng độ và các chất nền ngoài các dải nồng độ và các chất nền đã nêu trong Phụ lục A.
9.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử nghiệm đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng
phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực
hiện trong một khoảng thời gian ngắn nhất, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn
lặp lại r.
Giá trị r như sau:
r = 0,8 mg/l.
9.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử nghiệm đơn lẻ, trên vật liệu thử giống hệt
nhau, thực hiện ở hai phòng thử nghiệm, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái
lập R.
Giá trị R như sau:
R = 3,5 mg/l.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu (loại mẫu, nguồn gốc mẫu, bố trí mẫu);
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày và hình thức quy trình lấy mẫu (nếu biết);
- ngày nhận mẫu;
- ngày thử nghiệm;
- kết quả thử nghiệm và các đơn vị biểu thị kết quả;
- độ lặp lại, nếu được kiểm tra;
- tất cả các điểm cụ thể quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
- tất cả các thao tác không được quy định trong phương pháp hoặc tùy ý lựa chọn, có thể gây ảnh
hưởng đến kết quả thử nghiệm.


PHỤ LỤC A


(tham khảo)
CÁC KẾT QUẢ THỐNG KÊ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Các thông số sau đây đã được xác định trong một phép thử liên phòng thử nghiệm, tiến hành theo
ISO 5725:1986 (xem Thư mục tài liệu tham khảo về tài liệu liên quan đến phương pháp), do Viện
Max von Pettenkofer của Cơ quan Y tế Liên bang, Cục Hóa Thực phẩm, Berlin, Đức thực hiện.
Năm thử nghiệm liên phòng: 1986;
Số lượng phòng thử nghiệm: 8 (9);
Số lượng mẫu: 2.
Bảng A.1
Mẫu

A

B

Số lượng các phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ ngoại lệ

6

6

Số lượng ngoại lệ (phòng thử nghiệm)

2

3

Số lượng kết quả được chấp nhận

30


30

Giá trị trung bình ( x ) (mg/l)

7,2

16,1

0,323

0,27

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (RSDr) (%)

4,5

1,7

Giới hạn lặp lại (r) (mg/l)

0,9

0,7

Độ lệch chuẩn tái lập (sR) (mg/l)

1,472

0,9762


Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR) (%)

20,4

6,1

Giới hạn tái lập (R) (mg/l)

4,1

2,7

Độ lệch chuẩn lặp lại (sr) (mg/l)

Các loại mẫu:
- A: nước nho;
- B: nước táo.

PHỤ LỤC B
(tham khảo)
VÍ DỤ VỀ HỆ THỐNG CHƯNG CẤT


CHÚ DẪN
1. Bình cầu đáy tròn 100 ml hoặc 250 ml;
2. Bầu/ bình hứng hấp thụ;
3. Bơm nước
Kích thước tính bằng milimet.
Đường kính trong của bốn ống được dùng cho bình sinh hàn là 45 mm, 34 mm, 27 mm và 10 mm.

Hình B.1 - Ví dụ về hệ thống chưng cất điển hình được dùng để xác định hàm lượng sulfua
dioxit tổng số của nước quả hoặc nước rau


CHÚ DẪN
1. Bình cầu đáy tròn 100 ml hoặc 250 ml;
2. Khí nitơ đã được tinh sạch hoặc không khí bổ sung;
3. Bầu/bình hứng hấp thụ.
Kích thước tính bằng milimet.
Hình B.2 - Ví dụ về hệ thống chưng cất có hai bầu
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Determination of total sulfur dioxide. Method No.7 (1987).
- In: The collected Analyses of the International Federation of Fruit Juice Producers.
- Looses-leat edition as of 1991.
- Zug: Swiss Fruit Union.
[2] International collection of methods for analysis of wines, method A 17. Edited by Office
International de la Vigne et du Vin, 1 rue Roquepin, F-75008 Paris.
[3] Official Journal of the European Communities (3 Octorber 1990), L272, Volume 33, 15-34.
Measurement of sulfur dioxit in wines and grape musts.
[4] ISO 5725:1986, Precision test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a
standard test method by inter-laboratorry tests.
[5] EN 1988-1:1988, Foodstuffs - Determination of sulfite - Part 1: Optimized Monier-Williams method.



×