Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9897-2:2013 - IEC 61051-2:1991

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.69 KB, 13 trang )

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9897-2:2013
IEC 61051-2:1991
AMENDMENT 1:2009
ĐIỆN TRỞ PHI TUYẾN DÙNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ - PHẦN 2: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
TỪNG PHẦN ĐỐI VỚI ĐIỆN TRỞ PHI TUYẾN CHẶN ĐỘT BIẾN
Varistors for use in electronic equipment - Part 2: Sectional specification for surge suppression
varistors
Lời nói đầu
TCVN 9897-2:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 61051-2:1991 và Amendment 1:2009.
TCVN 9897-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử gia dụng biên soạn.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

ĐIỆN TRỞ PHI TUYẾN DÙNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ - PHẦN 2: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
TỪNG PHẦN ĐỐI VỚI ĐIỆN TRỞ PHI TUYẾN CHẶN ĐỘT BIẾN
Varistors for use in electronic equipment - Part 2: Sectional specification for surge
suppression varistors
MỤC MỘT - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu chung
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các điện trở biến đổi chặn đột biến để bảo vệ thiết bị điện tử và thiết
bị nhạy khác khỏi các đột biến, tác động từ nguồn một chiều, hoặc nguồn xoay chiều có tần số
không lớn hơn 400 Hz.
Điện trở biến đổi được đề cập trong qui định kỹ thuật từng phần này không được nhằm để cung
cấp bảo vệ sơ cấp chống sét.
1.2. Mục đích
Mục đích tiêu chuẩn này là mô tả các thông số đặc trưng và các đặc tính ưu tiên và để chọn ra từ
tiêu chuẩn TCVN 9897-1 (IEC 6105-1) các qui trình đánh giá chất lượng, thử nghiệm và phương
pháp đo thích hợp và đưa ra các yêu cầu tính năng chung đối với loại điện trở biến đổi này.
Mức khắc nghiệt và các yêu cầu thử nghiệm được mô tả trong qui định kỹ thuật cụ thể liên quan
đến qui định kỹ thuật từng phần này bằng hoặc cao hơn mức tính năng, vì các mức tính năng


thấp hơn là không được cho phép.
1.3. Tài liệu viện dẫn
IEC 60664-1:1992, Insulation coordination for equipment within low-voltage systems - Part 1:
Principles, requirements and tests (phối hợp cách điện trong hệ thống điện áp thấp - Phần 1,
nguyên tắc yêu cầu và thử nghiệm).
IEC 61051-1:19901, Varistors for Use in Electronnic Equipment. Part 1: Generic Specification
(Điện trở biến đổi sử dụng trong thiết bị điện tử. Phần 1: Qui định kỹ thuật chung).
Bộ TCVN 7699 (IEC 60068): Thử nghiệm môi trường.
1

Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 9897-1:2013 hoàn toàn tương đương với
IEC 61051:2007.


IEC 60410 (1973), (Sampling Plans and Procedures for Inspection by Attributes (Kế hoạch và qui
trình lấy mẫu để kiểm tra bằng thuộc tính).
IEC QC 001001 (1986), Basic Rules for the IEC Quality Assessment System for Electronic
Components (IECQ).(Qui tắc cơ bản của Hệ thống Đánh giá Chất lượng IEC đối với các linh kiện
điện tử (IECQ)).
IEC QC 001002 (1986), Rules of Procedure of the IEC Quality Assessment System for
ElectronicComponents (IECQ) (Qui tắc của Qui trình của Hệ thống Đánh giá Chất lượng IEC đối
với các linh kiện điện tử (IECQ)).
1.4. Thông tin cần đưa ra trong qui định kỹ thuật cụ thể
Qui định kỹ thuật cụ thể phải được lấy từ quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống liên quan.
Qui định kỹ thuật cụ thể không được qui định các yêu cầu thấp hơn các yêu cầu của qui định kỹ
thuật chung, qui định kỹ thuật từng phần hoặc quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống. Khi nhiều
yêu cầu khắc nghiệt hơn được bao gồm, chúng phải được liệt kê trong Điều 1.8 của qui định kỹ
thuật cụ thể và được chỉ ra trong các qui trình thử nghiệm, ví dụ bằng một dấu hoa thị.
CHÚ THÍCH: Thông tin đưa ra trong Điều 1.4.1 và 1.4.3 có thể, để thuận tiện, được trình bày ở
dạng bảng.

Thông tin dưới đây phải được đưa ra trong mỗi qui định kỹ thuật cụ thể và các giá trị đã trích dẫn
tốt nhất phải được lựa chọn từ những thông tin đã đưa ra trong điều tương ứng của qui định kỹ
thuật từng phần này.
1.4.1. Bản vẽ hình bao và kích thước
Phải có bản vẽ minh họa điện trở biến đổi để dễ dàng nhận biết và so sánh điện trở biến đổi với
những linh kiện khác. Kích thước và dung sai liên quan ảnh hưởng đến tính lắp lẫn và lắp đặt
phải được đưa ra trong qui định kỹ thuật cụ thể. Toàn bộ kích thước phải được qui định tính
bằng milimét, tuy nhiên, nếu các kích thước ban đầu tính theo hệ inch, thì phải chuyển về hệ
mét, đổi sang milimet để thêm vào.
Các giá trị bằng số thường được đưa vào các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao của
thân và khoảng cách đi dây, hoặc đối với các kích thước hình trụ là đường kính thân, độ dài và
đường kính của các chân. Khi cần thiết, ví dụ khi một qui định kỹ thuật cụ thể có nhiều hơn một
kiểu kích thước và dung sai liên quan của chúng thì phải lập thành bảng dưới bản vẽ.
Khi cấu hình khác với mô tả trên đây, qui định kỹ thuật cụ thể mô tả thông tin về kích thước sao
cho mô tả đầy đủ điện trở biến đổi. Khi điện trở biến đổi không được thiết kế để sử dụng trong
các tấm mạch in thì phải được qui định rõ ràng trong qui định kỹ thuật cụ thể.
1.4.2. Lắp đặt
Qui định kỹ thuật cụ thể phải qui định phương pháp lắp đặt cần áp dụng để sử dụng bình thường
và ứng dụng vào các thử nghiệm rung, va đập hoặc xóc. Các điện trở biến đổi phải được lắp đặt
theo cách bình thường của chúng. Thiết kế điện trở biến đổi có thể sao cho việc lắp đặc biệt
được yêu cầu trong sử dụng chúng. Trong trường hợp này qui định kỹ thuật cụ thể phải mô tả
việc cố định lắp đặt và phải được sử dụng trong ứng dụng của các thử nghiệm rung và va đập
hoặc xóc. Đối với các thử nghiệm va đập hoặc xóc, việc lắp đặt phải đảm bảo không phát sinh
rung.
1.4.3. Kiểu (TCVN 9897-1 (IEC 61051-1), Điều 2.2.3)
Đối với tiêu chuẩn này, kiểu là sự kết hợp của các kích thước và đặt tính danh nghĩa.
Kiểu có thể được biểu diễn bằng một mã hai kí tự chẳng hạn AC, BC, CD, v.v… được tùy chọn
cho mỗi kết hợp kích thước/ đặc tính danh nghĩa được đề cập bởi qui định kỹ thuật cụ thể. Việc
gọi tên kiểu, do đó, không có ý nghĩa, trừ khi số hiệu qui định kỹ thuật cụ thể cũng được đưa ra.
1.4.4. Thông số đặc trưng và đặc tính



Thông số đặc trưng và đặc tính phải phù hợp với các điều liên quan của qui định kỹ thuật này.
1.4.5. Ghi nhãn
Qui định kỹ thuật cụ thể phải qui định nội dung ghi nhãn trên điện trở biến đổi và trên bao gói.
Các sai khác so với 2.4 của qui định kỹ thuật chung trong TCVN 9897-1 (IEC 61051-1) phải được
qui định một cách cụ thể.
1.4.6. Thông tin đặt hàng
Qui định kỹ thuật cụ thể phải chỉ ra bằng các thông tin dưới đây là cần thiết khi đặt mua các điện
trở biến đổi:
1) Kiểu tham chiếu.
2) Điện áp xoay chiều liên tục lớn nhất.
3) Số liệu và xuất bản tham khảo của qui định kỹ thuật cụ thể.
1.4.7. Thông tin bổ sung (không dùng cho các mục đích kiểm tra)
Qui định kỹ thuật cụ thể phải bao gồm các thông tin (không yêu cầu được xác định bằng thủ tục
kiểm tra), như các sơ đồ mạch điện, đường cong, bản vẽ và các chú thích cần thiết để làm rõ qui
định kỹ thuật cụ thể.
MỤC HAI - THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG ƯU TIÊN, ĐẶC TÍNH VÀ MỨC KHẮC NGHIỆT THỬ
NGHIỆM
2. Thông số đặc trưng ưu tiên, đặc tính và mức khắc nghiệt thử nghiệm
2.1. Đặc tính ưu tiên
Giá trị được đưa ra trong qui định kỹ thuật cụ thể tốt nhất phải được chọn từ dưới đây:
2.1.1. Loại khí hậu ưu tiên
Điện trở biến đổi đề cập trong qui định kỹ thuật này được phân loại theo các loại khí hậu tuân
theo các qui tắc chung đưa ra trong TCVN 7699 (IEC 60068-1)
Nhiệt độ mức thấp, nhiệt độ mức cao và khoảng thời gian của thử nghiệm nóng ẩm, trạng thái ổn
định phải được chon từ các nhiệt độ dưới đây:
Nhiệt độ mức thấp: -55 °C, -40 °C, -25 °C và -10 °C.
Nhiệt độ mức cao: +70 °C, +85 °C, +100 °C, +125 °C, và +155 °C.
Khoảng thời gian thử nghiệm nóng ẩm, trạng thái ổn định: 4, 10, 21 và 56 ngày (không áp dụng

cho các loại không được bảo vệ thuộc loại a -/-/00).
Các mức khắc nghiệt đối với các thử nghiệm nóng khô và lạnh là các nhiệt độ mức thấp, nhiệt độ
mức cao tương ứng. Vì cấu trúc của một số điện trở biến đổi, nên các nhiệt độ này sẽ xuất hiện
giữa hai nhiệt độ ưu tiên đã đưa ra trong TCVN 7699-2 (IEC 60068-2). Trong trường hợp này
nhiệt độ ưu tiên gần nhất trong dải nhiệt độ thực tế của điện trở biến đổi phải được chon cho
mức khắc nghiệt này.
2.1.2. Điện áp liên tục lớn nhất
Điện áp xoay chiều hiệu dụng liên tục lớn nhất là: 60, 130, 250, 275, 420, 460, 1 000 V.
CHÚ THÍCH: Điện áp một chiều liên tục lớn nhất là 1,3 lần điện áp xoay chiều liên tục lớn nhất
đối với công nghệ oxit kim loại và 1,15 lần đối với công nghệ cacbua silic.
2.2. Đường cong suy giảm
Phải áp dụng các đường cong dưới đây:
2.2.1. Điện áp xoay chiều hoặc một chiều liên tục lớn nhất


2.2.2. Dòng điện đỉnh lớn nhất
Ví dụ

2.3. Mức khắc nghiệt thử nghiệm ưu tiên
Các điều kiện khắc nghiệt thử nghiệm được mô tả trong các qui định kỹ thuật cụ thể phải được
chọn từ dưới đây:
2.3.1. Khả năng hàn
Thử nghiệm Ta (TCVN 7699-2-20 (IEC 60068-2-20)), Phương pháp bể hàn ở (235 ± 5) °C.
2.3.2. Khả năng chịu nhiệt hàn
Thử nghiệm Tb (TCVN 7699-2-20 (IEC 60068-2-20)), Phương pháp 1A.
2.3.3. Xóc
Điều 4.15 của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1), với các chi tiết sau:
Hình dạng xung: nửa hình sin
Gia tốc: 490m/s2
Độ rộng xung: 11ms

Mức khắc nghiệt: 3 xóc liên tiếp mỗi hướng.
Các mẫu riêng rẽ được sử dụng theo mỗi hướng.
Lắp đặt: Lắp đặt theo cách thông thường, theo cách đó không được phát sinh rung.
2.3.4. Va đập


Điều 4.14 của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1), với các chi tiết sau:
Số va đập: 4 000
Gia tốc: 390 m/s²
Lắp đặt: Lắp đặt theo cách thông thường, theo cách đó không được phát sinh rung.
2.3.5. Rung
Điều 4.16 của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1), với các chi tiết sau:
Phương pháp B4
Gia tốc: 98 m/s²
Tần số: 10 Hz đến 55 Hz
Khoảng thời gian tổng: 6h
Lắp đặt: Lắp đặt theo cách thông thường, theo cách đó không được phát sinh rung.
2.3.6. Xung kết hợp
Phụ lục A, với các chi tiết sau đây tùy theo mà phụ thuộc vào điều kiện lắp đặt của thiết bị, điện
trở phi tuyến được sử dụng (xem IEC 60664-1, 2.2.2).
Đường điện áp trung tính bắt nguồn từ điện áp
danh nghĩa xoay chiều hoặc một chiều đến và
bằng

Xung kết hợp (dựa trên loại quá điện áp
I, II và III của IEC 60664-1)
I

II


III

300 V

1,5kV/
0,75kA

2,5kV/
1,25kA

4,0kV/
2,0kA

600 V

2,5kV/
1,25kA

4,0kV/
2,0kA

6,0kV/
3,0kA

MỤC BA - QUI TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
3. Qui trình đánh giá chất lượng
3.1. Linh kiện điện tử tương tự nhau về cấu trúc
Xem qui định kỹ thuật chung, TCVN 9897-1 (IEC 61051-1), Điều 3.3.
3.2. Chấp nhận chất lượng
Các qui trình thử nghiệm Chấp nhận Chất lượng được đưa ra trong Điều 3.4 của qui định kỹ

thuật chung, TCVN 9897-1 (IEC 61051-1).
Lịch trình cần được sử dụng đối với thử nghiệm chấp nhận chất lượng trên cơ sở thử nghiệm
từng lô và thử nghiệm định kỳ được đưa ra trong Điều 3.3 của qui định kỹ thuật này.
Qui trình sử dụng một chương trình cỡ mẫu cố định được đưa ra trong các Điều 3.2.1 và Điều
3.2.2 dưới đây.
3.2.1. Chấp nhận chất lượng trên cơ sở qui trình cỡ mẫu cố định
Lấy mẫu:
Qui trình cỡ mẫu cố định được mô tả trong TCVN 9897-1 (IEC 61051-1) Điều 3.4.2b). Mẫu phải
đại diện cho dải các giá trị cần phê duyệt. Đây có thể hoặc không thể là toàn bộ dải được đề cập
trong qui định kỹ thuật cụ thể.
Tỉ lệ mẫu có các đặc tính khác nhau phải được đề xuất bởi người đứng đầu bộ phận kiểm tra
của nhà chế tạo và phải thỏa mãn cơ quan quốc gia về kiểm tra giám sát.


Khi các nhóm bổ sung được đưa vào qui trình thử nghiệm chứng nhận chất lượng, số mẫu yêu
cầu bởi
Nhóm "0" phải được tăng bằng với số lượng yêu cầu đối với các nhóm bổ sung.
3.2.2. Thử nghiệm
Chuỗi các thử nghiệm hoàn chỉnh qui định trong Bảng I được yêu cầu để chấp nhận các điện trở
biến đổi được đề cập trong một qui định kỹ thuật cụ thể. Các thử nghiệm của mỗi nhóm phải
được thực hiện theo thứ tự cho trước.
Khi toàn bộ mẫu phải chịu các thử nghiệm của Nhóm "0" và sau đó được chia thành các nhóm
khác. Đối với các điện trở biến đổi có cách điện các thử nghiệm của Nhóm phải được thực hiện
trước khi thực hiện các thử nghiệm từ Nhóm 2 đến Nhóm 7.
Các mẫu có khiếm khuyết trong khi thử nghiệm của Nhóm "0" không được sử dụng cho các
nhóm khác. "Một khiếm khuyết" được tính khi một điện trở biến đổi không đáp ứng toàn bộ hoặc
một phần các thử nghiệm của một nhóm.
Việc chấp nhận được cho là đạt khi số khiếm khuyết không vượt quá số khiếm khuyết qui định
cho phép đối với mỗi nhóm hoặc phân nhóm và tổng các khiếm khuyết cho phép.
CHÚ THÍCH: Trong Bảng I đưa ra lịch trình thử nghiệm cỡ mẫu cố định. Bảng I đề cập cụ thể

việc lấy mẫu và các khiếm khuyết cho phép đối với các thử nghiệm hoặc nhóm thử nghiệm khác
nhau, đồng thời đề cập cụ thể thử nghiệm có trong Mục bốn của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1) và
Mục hai của qui định kỹ thuật này, tóm tắt toàn bộ các điều kiện thử nghiệm và các yêu cầu tính
năng.
Trong trường hợp Bảng I đã chỉ ra, qui định kỹ thuật cụ thể phải chọn các phương pháp thử
nghiệm, các điều kiện thử nghiệm và/hoặc các yêu cầu tính năng.
Các điều kiện của thử nghiệm và các yêu cầu tính năng đối với lịch trình thử nghiệm cỡ mẫu cố
định phải giống hệt với những điều kiện và yêu cầu mô tả trong qui định kỹ thuật cụ thể đối với
kiểm tra sự phù hợp chất lượng
BẢNG I
Lịch trình thử nghiệm dùng để chấp nhận chất lượng
CHÚ THÍCH 1: Số Điều của thử nghiệm và các yêu cầu tính năng có liên quan đến qui định kỹ
thuật chung của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1).
CHÚ THÍCH 2: Trong bảng này:
n = cỡ mẫu
c = tiêu chí chấp nhận nhóm (số các khiếm khuyết được phép trên mỗi nhóm hoặc phân nhóm)
t = Tiêu chí chấp nhận tổng (số các khiếm khuyết cho phép đối với một nhóm hoặc một số nhóm
kết hợp, chẳng hạn bao gồm các Nhóm từ 1 đến 6)
D = khiếm khuyết
ND = không có khiếm khuyết
CHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm va đập và thử nghiệm xóc được xem xét để thay thế. Qui định kỹ
thuật cụ thể phải chỉ định thử nghiệm nào được thực hiện.
CHÚ THÍCH 4: Thử nghiệm dòng điện xung và thử nghiệm xung kết hợp con như là một sự lựa
chọn.
Các qui định chi tiết phải chỉ ra thử nghiệm được thực hiện. Thử nghiệm xung kết hợp lên được
thực hiện theo Phụ lục A.
Số điều và thử nghiệm

D
Điều kiện thử nghiệm Cỡ mẫu và Yêu cầu tính năng

hoặc
(xem chú thích 1) tiêu chí chấp (xem chú thích 1)


(Xem chú thích 1)
Nhóm 0

ND

nhận

ND

n

c

t

56

1

1

4.3.1 Kiểm tra bằng mắt

+

4.3.2 Ghi nhãn


4

Như trong 4.3.1
Ghi nhãn rõ ràng và
như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

4.3.3 Kích thước (dưỡng đo)

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

4.4 Điện áp

ở dòng điện qui định

4.4 Dòng điện rò

Ở điện áp một chiều
liên tục lớn nhất, ở 25
°C

NHÓM 1

D

4.5 Dòng điện xung (hoặc xung

kết hợp, xem chú thích 4)

Dòng điện xung

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể
8

1

3

10 xung 8/20 s, theo
một hướng, 2 lần mỗi
phút
- Kiểm tra bằng mắt

Không nhìn thấy
hỏng

- Dòng điện rò hoặc
điện áp ở dòng điện qui
định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

Xung kết hợp

10 xung (Xung kết hợp)
Theo một hướng, 1 lần
mỗi phút
- Kiểm tra bằng mắt

Không nhìn thấy
hỏng

- Dòng điện rò hoặc
điện áp ở dòng điện qui
định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

4.6 Điện áp ở điều kiện xung

Ở loại dòng điện

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

4.8 Thử điện áp

(Chỉ điện trở biến đổi
cách điện)

Như trong 4.8


Phương pháp: Như qui
định trong qui định kỹ
thuật cụ thể
Nhóm 2:
4.10 Độ cứng vững của các

D

8
Thử nghiệm tương ứng

1


chân

với loại chân
Kiểm tra bằng mắt

Như trong 4.10.5

Dòng điện rò hoặc điện
áp ở dòng điện qui định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

4.11 Khả năng hàn (nếu có)


Phương pháp hàn bể

Như trong 4.11.2.2

4.21 Khả năng chịu dung môi
của ghi nhãn (nếu có)

Dung môi:…
Nhiệt độ dung môi:…
Phương pháp 1
Vật liệu chà xát: vải
bông
Phục hồi:…
Kiểm tra bằng mắt

Ghi nhãn rõ ràng

Nhóm 3
4.3.4 Kích thước (chi tiết)

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

4.4 Dòng điện rò (nếu áp dụng)

ở nhiệt độ mức cao và
các nhiệt độ khác như
qui định trong qui định

kỹ thuật cụ thể

4.5 Dòng điện xung

10 xung 10/1000 s
hoặc 2 ms sóng vuông
theo 1 hướng, 1 lần cho
mọi 2 min

Nhóm 4
4.18 Nhiệt ẩm, trạng thái không
đổi

D

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

Kiểm tra bằng mắt

Không nhìn thấy
hỏng

Dòng điện rò hoặc điện
áp ở dòng điện qui định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể


Bốn mẫu

8

1

Không đặt điện áp
Bốn mẫu khác
Đặt điện áp: 10% điện
áp một chiều lớn nhất
Kiểm tra bằng mắt

Như 4.18.3

Dòng điện rò hoặc điện
áp ở dòng điện qui định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

Điện trở cách điện

Như 4.18.5

(Chỉ điện trở biến đổi
cách điện)



Nhóm 5A

D

8

1

Một nửa số mẫu của nhóm 5
4.7 Điện dung

f=1 kHz

Như 4.7.2

mức tín hiệu (nếu >1V)
Thiên áp Zero
4.12 Khả năng chịu nhiệt hàn
(nếu áp dụng)

4.22 Khả năng chịu dung môi
(nếu áp dụng)

Phương pháp 1A
Kiểm tra bằng mắt

Như 4.12.2

Dòng điện rò hoặc điện
áp ở dòng điện qui định


Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

Dung môi:
Nhiệt độ dung môi:…
Phương pháp 2
Phục hồi:…

4.13 Thay đổi nhiệt độ đột ngột

Kiểm tra bằng mắt

Không nhìn thấy
hỏng

Dòng điện rò hoặc điện
áp ở dòng điện qui định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

A

= nhiệt độ mức

thấp
B


= nhiệt độ mức cao

Kiểm tra bằng mắt

Như 4.13.2

Dòng điện rò hoặc điện
áp ở dòng điện qui định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

Nhóm 5B
Một nửa còn lại của nhóm 5
4.15 Xóc (hoặc va đập, xem
chú thích 3)

Đối với phương pháp
lắp đặt xem 2.3.3 của
qui định này
Hình dạng xung nửa sin
Gia tốc: 490m/s 2
Độ rộng xung: 11ms

4.14 Va đập (hoặc xóc, xem
chú thích 3)

Kiểm tra bằng mắt


Như 4.15.3

Dòng điện rò hoặc điện
áp ở dòng điện qui định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

Đối với phương pháp
lắp đặt xem 2.3.4 của
qui định này


Số va đập: 4000
Gia tốc: 390m/s²

4.16 Rung

Kiểm tra bằng mắt

Như 4.14.3

Dòng điện rò hoặc điện
áp ở dòng điện qui định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể


Đối với phương pháp
lắp đặt xem 2.3.5 của
qui định này
Qui trình B4
Dải tần số:
10Hz đến 55 Hz
Biên độ: 0,75mm hoặc
98m/s² chọn điều kiện
nào ít khắc nghiệt hơn
Tổng thời gian: 6h

Như ở 4.16.3

Kiểm tra bằng mắt

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

Dòng điện rò hoặc điện
áp ở dòng điện qui định
Nhóm 5:

D

Tất cả mẫu của ví dụ nhóm 5

(Không áp dụng thử
nghiệm áp suất không

khí thấp)

16

2

4.17 Trình tự khí hậu
- Nhiệt độ
- Nhiệt ẩm, chu kỳ, thử nghiệm
Db, chu kỳ thứ nhất
- Lạnh
- Nhiệt ẩm, chu kỳ, Thử nghiệm
Db, chu kỳ còn lại
- Phép đo kết thúc
Kiểm tra bằng mắt

Như 4.17.8

Dòng điện rò hoặc điện
áp ở dòng điện qui định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

Chịu điện áp (chỉ điện
trở biến đổi cách điện)

Như 4.17.11


Điện trở cách điện

Như 4.17.10

(Chỉ điện trở biến đổi
cách điện)
Nhóm 6
4.20 Độ bền ở nhiệt độ mức
cao

D

1 000h ở nhiệt độ mức
cao và điện áp một
chiều hoặc xoay chiều
lớn nhất (ở nhiệt độ

8

1*)


mức cao)
Kiểm tra ở 48h, 500h và
1000h:
Kiểm tra bằng mắt

Như 4.20.1

Dòng điện rò hoặc điện

áp ở dòng điện qui định

Như qui định trong
qui định kỹ thuật cụ
thể

Kiểm tra ở 1 000h:
Điện áp ở loại dòng
điện

Như 4.20.6.1

Điện trở cách điện

Như 4.20.6.1

(Chỉ điện trở biến đổi
cách điện)
4.19 Nguy hiểm cháy
*)

Như qui định trong qui
định kỹ thuật cụ thể

Như ở 4.19 g)

thử nghiệm nguy hiểm cháy không được có khiếm khuyết.

3.3. Kiểm tra phù hợp chất lượng
3.3.1. Hình thành các lô kiểm tra

Một lô kiểm tra phải bao gồm các điện trở biến đổi có cấu trúc giống nhau (xem Điều 3.1). Nó
phải là đại diện của dải điện áp và dải kích thước được sản xuất trong giai đoạn kiểm tra.
Trong trường hợp một lô được định hình từ các mẫu có các biến thể chân khác nhau, lô đó phải
chứa phần chia ngang bằng mỗi biến thể chân.
3.3.2. Lịch trình thử nghiệm
Lịch trình dành cho các thử nghiệm từng lô và thử nghiệm định kỳ để kiểm tra phù hợp chất
lượng được đưa ra trong Mục Hai, Bảng II của qui định kỹ thuật cụ thể còn để trống, IEC 610511-11 và IEC 61051-2-2.
3.3.3. Mức đánh giá
Mức (các mức) đánh giá đưa ra trong qui định kỹ thuật cụ thể còn để trống phải được lựa chọn
từ các Bảng IIA và Bảng IIB dưới đây:
BẢNG IIA
Nhóm kiểm
tra

D
IL

E
AQL
%

F

IL

AQL
%

A1


II

1,0

A2

I

0,65

A3

S-4

1,0

B1

S-3

2,5

B2

S-2

1,0

IL = mức kiểm tra
AQL = Mức chất lượng có thể chấp nhận


IL

G
AQL
%

IL

AQL
%


BẢNG IIB
Phân nhóm
kiểm tra**

D*
p

n

E
c

F*

p

n


c

C1

6

13

1

C2

12

13

1

C3

12

13

1

C4

12


13

1

D1

24

8

1

D2

24

8

1

D3

24

5

0

p


n

G*
c

p

n

c

p = định kỳ theo tháng
n = cỡ mẫu
c = số khiếm khuyết cho phép
Các chú thích liên quan của Bảng IIA và IIB:
* Các mức đánh giá D, F và G đang được xem xét.
** Thành phần của các phân nhóm kiểm tra được mô tả trong Mục Hai của qui định kỹ thuật cụ
thể còn để trống liên quan.
Phụ lục A
(tham khảo)
Thử nghiệm xung kết hợp
A.1 Xung kết hợp
Điện trở biến đổi phải được cố định vào các kẹp có khả năng chịu ăn mòn theo cách sử dụng
bình thường. Cách được ưu tiên lắp đặt được cho trong Phụ lục A của TCVN 9897-1 (IEC
61051-1) dùng cho các phép đo trong không khí và khi có thể xuất hiện tự gia nhiệt. Phương
pháp trong Phụ lục A của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1) phải được sử dụng trong trường hợp có
nghi ngờ.
A.2 Xung kết hợp tiêu chuẩn
Sử dụng xung kết hợp tiêu chuẩn được định nghĩa trong 2.2.29 của TCVN 9897-1 (IEC 61051-1).

A.3 Dung sai
Sự sai khác dưới đây được thừa nhận giữa các giá trị quy định đối với dòng điện xung và giá trị
thực tế được ghi lại, với điều kiện là hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu của IEC 60060.
Dạng sóng điện áp trong
1,2/50

Dạng sóng dòng điện trong
8/20

Giá trị đỉnh

± 3%

± 10%

Thời gian sườn trước ảo

± 30%

± 10%

Thời gian ảo T2 đến một nửa giá
trị

± 20%

± 10%


Quá đích hoặc dao động nhỏ có thể được phép với điều kiện biên độ đỉnh duy nhất của chúng ở

lân cận đỉnh xung không vượt quá 5% giá trị đỉnh. Đảo ngược cực tính xảy ra sau khi dòng điện
giảm về o không được vượt quá 20% giá trị đỉnh.
A.4 Ứng dụng của xung kết hợp
Dòng điện xung không cần đo bằng thiết bị đo đã trải qua quy trình chứng nhận liên quan đến
IEC 60060.
Xung kết hợp phải được định nghĩa trong quy định kỹ thuật cụ thể.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
IEC 61051-1:2007, Varistor for use in electronic equipment - Part 1: Generic specification (điện
trở phi tuyến sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 1: Qui định kỹ thuật chung)
IEC 60060 (all part), High-voltage test techinques (kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Giới thiệu chung
2 Thông số đặc trưng ưu tiên, đặc tính và mức khắc nghiệt thử nghiệm
3 Quy trình đánh giá chất lượng
Phụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm xung kết hợp
Thư mục tài liệu tham khảo



×