Tải bản đầy đủ (.pdf) (299 trang)

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Kiểm nghiệm bột giấy và giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 299 trang )

TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ

TÊN NGHỀ: KIỂM NGHIỆM BỘT GIẤY V À GIẤY
MÃ SỐ NGHỀ:

Hà Nội, 12/2009
1


Mục lục
Trang
2

Giới thiệu chung
I. Quá trình xây dựng

2

II. Danh sách các thành viên tham gia xây d ựng

3

III. Danh sách các thành viên tham gia th ẩm định

5

Mô tả nghề

7

Danh mục công việc



8
14

Tiêu chuẩn thực hiện công việc

2


GIỚI THIỆU CHUNG
I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG

Ngày 26 tháng 6 năm 2009 B ộ Công Thương ban hành Quyết định số
3258/QĐ-BCT về việc thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng Ti êu chuẩn kỹ năng
nghề Quốc gia cho nghề "Kiểm nghiệm bột giấy và giấy" với 10 thành viên.
Tháng 7 năm 2009, Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia đã thành lập các Tiểu ban phân tích nghề v à lựa chọn đội ngũ cộng tác
viên giúp việc cho ban chủ nhiệm trong quá tr ình xây dựng. Trên cơ sở Sơ đồ
phân tích nghề đã được khảo sát trong quá trình xây dựng chương trình khung
của nghề, với phương pháp phân tích nghề DACUM, Ban chủ nhiệm đã phối
hợp với các cộng tác viên tiếp tục khảo sát thực tế tại các đ ơn vị sản xuất trong
ngành giấy với nhiều loại hình công nghệ cũng như đa dạng các loại sản phẩm
khác nhau, xây dựng bổ sung Sơ đồ phân tích nghề. Các doanh nghiệp được lựa
chọn khảo sát để hoàn chỉnh bổ sung sơ đồ phân tích nghề gồm:
TT

Tên đơn vị

Địa chỉ


1

Tổng công ty Giấy Việt Nam

TT Phong Châu, Phù Ninh, Phú Th ọ

2

Công ty CP Tập đoàn Giấy Tân Mai P.Thống Nhất, TP Biên Hoà, Đồng Nai

3

Công ty CP Giấy Việt Trì

P. Bến Gót, TP Việt Trì, Phú Thọ

4

Công ty CP Giấy Sài Gòn

P. Tân Bình, Quận I, TP Hồ Chí Minh

5

Công ty CP Giấy Lửa Việt

TT Hạ Hoà, Hạ Hoà, Phú Thọ

6


Công ty CP Giấy Hoàng Văn Thụ

P. Quán Triều, TP Thái Nguyên

Trong sơ đồ phân tích nghề đã được bổ sung bao gồm có 11 nhiệm vụ, với
137 công việc khác nhau nhằm thực hiện yêu cầu của nghề nghiệp. Các phiếu
phân tích công việc cho từng nghề đã được gửi đến các chuyên gia trong ngành
bao gồm các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý tại các doanh nghiệp sản xuất trong
ngành, Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylô, các giảng viên tại Khoa Công nghệ
hoá học - Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Giấy
và Cơ điện để xin ý kiến góp ý. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các chuyên gia,
Ban chủ nhiệm đã tổ chức hội thảo để hoàn thiện bộ phiếu phân tích công việc.
Đầu tháng 9/2009 Ban chủ nhiệm c ăn cứ vào khung của từng bậc trình độ
kỹ năng nghề được quy định tại điều 6 của Quyết định 09/2008/QĐ-BLĐTBXH
tiến hành lựa chọn và sắp xếp các công việc trong s ơ đồ phân tích nghề cho
3


Danh mục các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng nghề. Danh mục các
công việc theo bậc trình độ kỹ năng nghề được gửi đến 30 chuyên gia trong
ngành để xin ý kiến và tiếp tục hoàn thiện.
Từ 15/9/2009, căn cứ vào bộ phiếu phân tích công việc đã hoàn thiện,
danh mục các công việc và cấu trúc tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, các thành
viên đã biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo mẫu quy định. Tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được gửi đến 30 chuyên gia để xin ý kiến góp ý.
Ngày 05 tháng 12 năm 2009, Ban ch ủ nhiệm tổ chức hội thảo ho àn thiện dự thảo
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia với 30 chuyên gia tham dự. Ngày 10/12/2009,
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho nghề “Kiểm nghiệm bột giấy và giấy”
được giao cho Ban chủ nhiệm nghiệm thu tr ước khi tổ chức thẩm định.
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia cho nghề "Kiểm nghiệm bột giấy v à

giấy" sau khi được xây dựng và ban hành có thể áp dụng cho cho người sử dụng
lao động trong và ngoài nước như các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy, các
phòng thí nghiệm của các Viện nghiên cứu, Trường học, các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh hóa chất, vật t ư ngành giấy, các cơ quan chức năng về đo lường
chất lượng, giám định chất lượng bột giấy và giấy và có tính ổn định khá cao khi
ngành giấy Việt Nam đang ngày càng phát triển và hội nhập. Mặc dù vậy việc
thường xuyên bổ sung, cập nhật trong thời gian tới l à rất cần thiết để bộ Tiêu
chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia cho nghề "Kiểm nghiệm bột giấy và giấy" có tính
khả thi và tính ổn định ngày càng cao.

4


II. DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG

(Theo Quyết định số 3258 /QĐ-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2009 c ủa Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TT

Họ và tên

Điện thoại

Nơi làm việc

1

Nguyễn Công Hồng

0913282433 TCT Giấy Việt Nam


2

Vũ Thị Hồng Mận

0915208579

Trường CĐN CN Giấy và Cơ điện

3

Đinh Văn Chiến

0913283245

Trường CĐN CN Giấy và Cơ điện

4

Trần Thị Tú Anh

0422202222 Vụ TCCB - Bộ Công Thương

5

Lê Thị Hiên

0912045196

Phòng KT, TCT Giấy Việt Nam


6

Chu Thị Việt

0912577660

Phòng KT, TCT Giấy Việt Nam

7

Nguyễn Đăng Toàn

0915465191

Trường CĐN CN Giấy và Cơ điện

8

Nguyễn Thị Việt Hà

0982704695

Trường CĐN CN Giấy và Cơ điện

9

Ngô Tiến Luân

0984908079


Trường CĐN CN Giấy và Cơ điện

10

Dương Thị Bích Hảo 0972276810 Trường CĐN CN Giấy và Cơ điện

III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH

(Theo Quyết định số 5356/QĐ-BCT ngày28 tháng 10 năm 2009 c ủa Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TT

Họ và tên

Nơi làm việc

1

Trần Văn Thanh

Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Công Thương

2

Doãn Thái Hoà

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

3


Ngô Thu Thuỷ

Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Công Thương

4

Nguyễn Trần Thuần

Tổng công ty Giấy Việt Nam

5

Lê Quang Diễn

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

6

Lương Thị Hồng

Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylô

7

Thẩm Thị Hồng

Tổng công ty Giấy Việt Nam

5



MÔ TẢ NGHỀ
TÊN NGHỀ: KIỂM NGHIỆM BỘT GIẤY V À GIẤY

Nghề “Kiểm nghiệm bột giấy v à giấy” là nghề thực hiện các nhiệm vụ
kiểm tra, đánh giá chất lượng nguyên liệu, nhiên vật liệu đầu vào; kiểm tra giám
sát các chỉ tiêu, thông số công nghệ của quá trình sản xuất; kiểm tra, đánh giá
chất lượng bán thành phẩm và sản phẩm bột giấy và giấy; đồng thời tham gia
quản lý và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao chất l ượng công việc, sản phẩm
và hoàn thiện quy trình sản xuất.
Với các nhiệm vụ đã nêu trên, người kỹ thuật viên nghề “Kiểm nghiệm
bột giấy và giấy” có thể làm việc ở nhiều vị trí khác nhau về kiểm tra, giám sát,
giám định nguyên liệu, hóa chất, vật tư và sản phẩm giấy. Có khả năng tự cập
nhật kiến thức nâng cao trình độ phù hợp với điều kiện công việc. L àm việc tại
các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài về kinh doanh giấy và bột giấy,
doanh nghiệp kinh doanh hóa chất, thiết bị ng ành giấy và bột giấy, doanh nghiệp
chế biến và in bao bì giấy.
Để thực hiện được các nhiệm vụ trên, người kỹ thuật viên nghề “Kiểm
nghiệm bột giấy và giấy” phải được trang bị các kiến thức c ơ bản về công nghệ
sản xuất bột giấy và giấy, các kiến thức và kỹ năng sử dụng các thiết bị phục vụ
cho công việc bao gồm các loại thiết bị thôn g thường sử dụng trong phòng thí
nghiệm, các thiết bị chuyên ngành phục vụ cho công tác kiểm nghiệm nh ư thiết
bị nấu bột, nghiền bột, đánh t ơi bột, rửa bột, tẩy trắng bột, máy xeo giấy, các
thiết bị kiểm tra chất lượng sản phẩm giấy.... Đồng thời ng ười kỹ thuật viên còn
phải biết thực hiện các quy tr ình gắn với các thiết bị, dụng cụ k èm theo, biết ghi
chép số liệu, tính toán, phân tích, xử lý số liệu v à đưa ra nhận xét về các kết quả
kiểm tra, đề xuất phương án hỗ trợ cho quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao.
Ngoài ra, người kỹ thuật viên nghề “Kiểm nghiệm bột giấy v à giấy” còn
phải được trang bị những kiến thức li ên quan khác như những hiểu biết cơ bản

về Công nghệ thông tin, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, quốc
phòng-an ninh, đo lường và điều khiển công nghiệp, kỹ thuật điện, an to àn lao
động, vệ sinh công nghiệp và ý thức tổ chức kỷ luật trong lao động.

6


DANH MỤC CÔNG VIỆC
TÊN NGHỀ: KIỂM NGHIỆM BỘT GIẤY V À GIẤY

SỐ
SỐ
TT CÔNG
VIỆC

CÔNG VIỆC

TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG
NGHỀ
Bậc Bậc Bậc
1
2
3

Bậc Bậc
4
5

A


Thực hiện chế độ an toàn lao động

1

A1

Thực hiện vệ sinh phân xưởng

x

2

A2

Thực hiện các biện pháp và quy định an toàn
trong phân xưởng

x

3

A3

Sơ cứu người bị nạn, chấn thương, điện giật
và bỏng

x

4


A4

Phòng chống và chữa cháy nổ

x

5

A5

An toµn ho¸ chÊt

x

B

Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu và
hoá chất đầu vào

6

B1

Xác định chủng loại cây nguyên liệu

x

7

B2


Xác định kích thước của cây nguyên liệu

x

8

B3

Xác định độ hợp cách của mảnh nguyên liệu

x

9

B4

Xác định độ ẩm của mảnh nguyên liệu

x

10

B5

Xác định tỷ khối của mảnh nguyên liệu

11

B6


Xác định hàm lượng các chất trích ly trong
dung môi hữu cơ của gỗ

x

12

B7

Xác định hàm lượng các chất trích ly trong
dung môi hữu cơ của bột giấy

x

13

B8

Phân tích vôi sống

x

14

B9

Phân tích xút rắn

15


B10 Phân tích muối natri sunfat (Na 2SO4)

16

B11 Đo pH của tinh bột

17

B12 Xác định nitơ trong tinh bột cation

18

B13 Xác định độ ẩm của tinh bột

19

B14 Xác định độ oxy hoá COOH- của tinh bột

20

B15 Xác định độ tro của tinh bột

x

x
x
x

7


x
x
x
x


21

B16 Xác định độ mịn của tinh bột

x

22

B17 Xác định độ nhớt của tinh bột

23

B18 Xác định độ trắng của tinh bột

24

B19 Đo pH của keo AKD

25

B20 Xác định hàm lượng chất rắn của keo AKD

x


26

B21 Xác định độ nhớt của keo dán giấy

x

27

B22 Xác định hàm lượng chất rắn của keo dán giấy

x

28

B23 Xác định độ hấp thụ quang của chất tăng trắng

29

B24 Đo tỷ trọng của chất tăng trắng

30

B25 Xác định độ trắng của bentonite

31

B26 Xác định cỡ hạt của pigment

32


B27 Xác định độ ẩm của pigment

33

B28 Xác định độ trắng của pigment

34

B29 Phân tích thành phần của bột đá

35

B30 Đo tỷ trọng của phẩm màu

36

B31 Xác định hàm lượng chất rắn của phẩm màu

37

B32

38

Xác định hàm lượng Ca+2 và Mg+2 trong mẫu
B33
muối natri clorua

39


B34

40

B35 Đo độ bome của keo thuỷ tinh

41

B36 Xác định hàm lượng Na2O của keo thuỷ tinh

42

B37 Xác định hàm lượng SiO2 của keo thuỷ tinh

x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x

Xác định hàm lượng ẩm trong muối natri
clorua


x
x
x

Xác định hàm lượng NaCl trong muối natri
clorua

C

Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng trong quá
trình sản xuất bột giấy

43

C1

Phân tích dịch nấu

44

C2

Xác định phế liệu sàng

45

C3

Xác định tổn thất sunfat theo bột


46

C4

Xác định hàm lượng chất rắn của dịch đen

47

C5

Phân tích dịch xanh

48

C6

Xác định tàn kiềm

x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

8


49

C7

Xác định nồng độ bột

x

50

C8

Xác định độ tinh khiết của khí oxy cấp cho
tẩy bột

51

C9

Xác định độ rời CSF của bột

52

C10 Xác định nồng độ dung dịch H 2O2

x


53

C11 Phân tích dung dịch Cl2, NaClO, ClO 2

x

54

C12 Xác định tàn H2O2 sau tẩy

x

55

C13 Xác định tàn clo sau tẩy

x

x
x

D

Kiểm tra chất lượng bột giấy

56

D1

Xác định độ trắng của bột giấy


57

D2

Xác định độ nhớt của bột giấy

x

58

D3

Xác định độ khô của bột giấy

x

59

D4

Xác định độ tro của bột giấy

x

60

D5

Xác định trị số Kappa của bột giấy


x

61

D6

Xác định độ bền cơ lý của bột giấy

62

D7

Xác định hàm lượng silicat trong bột giấy

E

Kiểm nghiệm các chất độn v à phụ gia
trong sản xuất giấy

63

E1

Xác định lưu lượng các chất phụ gia

x

64


E2

Xác định nồng độ pigment

x

65

E3

Xác định nồng độ bentonite

x

66

E4

Xác định độ nhớt của tinh bột sau nấu

x

G

Kiểm tra trong quá trình sản xuất giấy

G1

Xác định nồng độ bột


67

x

x
x

x
o

68

G2

Xác định độ nghiền bột ( SR)

x

69

G3

Xác định lưu lượng huyền phù bột

x

70

G4


Xác định độ bảo lưu tổng

x

71

G5

Xác định hiệu suất thu hồi bột nổi

x

H

Kiểm tra chất lượng giấy và cactông

72

H1

Xác định định lượng

x

73

H2

Xác định độ dày


x

74

H3

Xác định độ hút nước (Phương pháp Cobb)

x

75

H4

Xác định độ bền kéo

x
9


76

H5

Xác định độ bền xé (Phương pháp Elmendoft)

x

77


H6

Xác định độ nhám (Phương pháp Bendtsen)

x

78

H7

Xác định độ ẩm (Phương pháp sấy khô)

79

H8

Xác định độ trắng (Phương pháp phản xạ
khuyếch tán xanh)

x

80

H9

Xác định độ đục (Phương pháp phản xạ
khuyếch tán)

x


81

H10 Xác định độ tro

82

H11 Xác định độ thấu khí

83

H12 Xác định độ hồi màu của giấy

x

84

H13 Xác định độ chịu bục

x

85

H14 Xác định độ chịu gấp

x

86

H15 Xác định độ bền uốn của cactông


x

87

H16 Kiểm tra chất lượng giấy cuộn

88

H17

89

H18 Kiểm tra giấy ram các loại

x

90

H19 Kiểm tra vở học sinh, giấy tập

x

91

H20 Xác định độ bụi

92

H21


93

H22 Xác định độ chun của giấy Tissue

x

94

H23 Xác định hàm lượng tinh bột trong giấy

x

95

H24 Xác định độ lem của giấy

96

H25 Xác định độ thấm dầu của giấy

x

x
x

x
x

Xác định độ bền bề mặt của giấy (P hương
pháp nến)


x
x

Xác định thời gian hấp thụ nước và khả năng
hấp thụ nước của giấy Tissue

x
x

I

Kiểm nghiệm nước sản xuất

97

I1

Đo nhiệt độ của nước

x

98

I2

Đo pH của nước

x


99

I3

Xác định độ đục của nước

x

100

I4

Xác định độ cứng của nước

x

101

I5

Xác định độ kiềm của nước

102

I6

Xác định hàm lượng sắt trong nước

x


103

I7

Xác định hàm lượng nhôm trong nước

x

104

I8

Xác định huyền phù trong nước
10

x

x


105

I9

Xác định tổng chất rắn hoà tan trong nước

x

K


Pha chế dung dịch chuẩn độ, dung dịch
gần đúng, dung dịch chỉ thị m àu

106

K1

Pha dung dịch chuẩn NaOH

x

107

K2

Pha dung dịch chuẩn HCl

x

108

K3

Pha dung dịch chuẩn H 2SO4

x

109

K4


Pha dung dịch chuẩn EDTA

x

110

K5

Pha dung dịch chuẩn Na 2S2O3

x

111

K6

Pha dung dịch chuẩn AgNO 3

x

112

K7

Pha dung dịch chuẩn K 2Cr2O7

x

113


K8

Pha dung dịch chuẩn Fe(NH 4)2(SO4)2.6H2O

x

114

K9

Pha dung dịch chuẩn Na 2CO3

x

115 K10 Pha dung dịch chuẩn Ca 2+

x

116 K11 Pha dung dịch đệm axit

x

117 K12 Pha dung dịch đệm để xác định nhôm

x

118 K13 Pha dung dịch chỉ thị phenolphtalein

x


119 K14 Pha dung dịch gần đúng BaCl 2

x

120 K15 Pha dung dịch gần đúng HCl

x

121 K16 Pha dung dịch chỉ thị metyl đỏ

x

122 K17 Pha dung dịch chỉ thị hồ tinh bột

x

123 K18 Pha dung dịch chỉ thị Feroin

x

124 K19 Pha dung dịch chỉ thị ETOO

x

125 K20 Pha dung dịch chỉ thị metyl da cam

x

L


Tham gia nghiên cứu phát triển sản xuất
và nâng cao chất lượng sản phẩm

126

L1

Thí nghiệm nấu để xây dựng quy trình nấu
bột hoá

x

127

L2

Thí nghiệm tẩy để xây dựng quy tr ình tẩy
trắng bột giấy

x

128

L3

Thí nghiệm sản xuất bột cơ

x


129

L4

Thí nghiệm sản xuất bột tái chế

x

130

L5

Thí nghiệm xác định hiệu quả chất tăng trắng

131

L6

Khảo sát quá trình nghiền đến chất lượng
giấy
11

x
x


132

L7


Khảo sát quá trình gia keo đến chất lượng giấy

133

L8

Thí nghiệm xác định hàm lượng phèn cho xử
lý nước thô

M

Nâng cao hiệu quả công việc

x
x

134

M1 Đào tạo thợ bậc thấp

x

135

M2 Tự học tập nâng cao tay nghề

136

M3 Tham gia tổ chức quản lý sản xuất


x

137

M4 Bố trí nhân lực, điều chỉnh kế hoạch sản xuất

x

12

x


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: THỰC HIỆN VỆ SINH PHÂN XƯỞNG
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Chuẩn bị đầy dụng cụ, vật tư, thiết bị phục vụ cho công tác vệ sinh v à
thực hiện được công tác vệ sinh trong phân x ưởng. Công việc được thực hiện
theo các bước như sau:
- Xem xét thực trạng trong phân xưởng
- Liệt kê tên dụng cụ, vật tư, thiết bị phục vụ cho công tác vệ sinh phân x ưởng
- Nhận dụng cụ, vật tư, thiết bị
- Kiểm tra chất lượng dụng cụ, vật tư, thiết bị
- Vận chuyển dụng cụ, thiết bị, vật t ư về vị trí thực hiện
- Thực hiện vệ sinh phân xưởng
- Xử lý sai sót sau khi làm vệ sinh công nghiệp
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN


- Nhận biết được vị trí vệ sinh và các máy móc, thiết bị, dụng cụ trong phân
xưởng
- Kiểm tra phát hiện và ghi chép được những sai sót, mất mát trong phân x ưởng
- Lập danh sách và nhận đủ các dụng cụ, thiết bị cần cho công việc
- Phát hiện những dụng cụ, vật tư, thiết bị không đúng quy cách hoặc có sai sót
- Bảo quản được vật tư, thiết bị đã nhận
- Thực hiện việc vệ sinh mặt bằng, dụng cụ, thiết bị đảm bảo y êu cầu, an toàn
cho người và thiết bị
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Nhận biết các yêu cầu vệ sinh trong phân xưởng
- Thao tác sử dụng dụng cụ, phương tiện trong quá trình vệ sinh phân xưởng
2. Kiến thức
- Đặc điểm bố trí thiết bị tại phân x ưởng
- Tính năng tác dụng và phạm vi sử dụng các loại dụng cụ, vật t ư, thiết bị dùng
cho quá trình vệ sinh công nghiệp
- Phương pháp vệ sinh phân xưởng
- Nội dung và các yêu cầu của các công việc khi vệ sinh phân x ưởng
- Nguyên nhân dẫn đến sai sót trong quá trình làm vệ sinh công nghiệp

13


III. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

- Các dụng cụ, vật tư, thiết bị vệ sinh công nghiệp
- Nội dung và các yêu cầu của các công việc khi l àm vệ sinh công nghiệp
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG


Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

- Nhận biết vị trí làm việc

- Kiểm tra quá trình thực hiện của
người lao động tại nơi làm việc
- Nhận, bảo quản, sử dụng các vật t ư, - Kiểm tra việc thực hiện của ng ười
dụng cụ, thiết bị cần cho công việc
lao động khi thực hiện công việc để
đánh giá
- Thực hiện việc vệ sinh mặt bằng, dụng - Đối chiếu kết quả công việc với
cụ, thiết bị đảm bảo yêu cầu
yêu cầu để đánh giá
- An toàn cho người và thiết bị.
- Kiểm tra an toàn lao động và bảo
hộ lao động

14


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP VÀ QUY ĐỊNH AN
TOÀN TRONG PHÂN XƯỞNG
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Thực hiện đầy đủ các biện pháp v à quy định về an toàn trong phân xưởng
để đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện công việc. Công việc được thực

hiện theo các bước như sau:
- Thực thi nội quy phân xưởng
- Thực hiện các biện pháp và quy định an toàn lao động
- Kiểm tra việc thực hiện an to àn lao động trong phân xưởng
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Chấp hành nghiêm túc về nội quy bảo dưỡng, bảo quản thiết bị, dụng cụ
thường xuyên và định kỳ
- An toàn tuyệt đối cho người và các thiết bị máy móc trong quá trình làm việc
- Kiểm tra và đánh giá được việc thực hiện nội quy an to àn trong phân xưởng
- Đánh giá đúng mức độ an toàn của máy móc, thiết bị tại nơi làm việc
- Xử lý kịp thời những trường hợp vị phạm
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Kiểm tra, đánh giá
- Nhận biết
- Phán đoán
2. Kiến thức
- Cách chăm sóc, bảo quản các trang thiết bị
- Luật bảo hộ lao động và các biện pháp phòng chống tai nạn lao động
- Các biện pháp và quy định về an toàn trong phân xưởng
III. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

- Nội quy an toàn lao động của đơn vị đối với người lao động
- Vật tư, thiết bị và các dụng cụ cần thiết
- Trang bị bảo hộ lao động
- Trang thiết bị an toàn cho máy móc và cho ngư ời

15



V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

- Chấp hành nghiêm túc về nội quy bảo
dưỡng, bảo quản thiết bị, dụng cụ
thường xuyên và định kỳ
- Kiểm tra và đánh giá được việc thực
hiện nội quy an toàn trong phân xưởng

- Kiểm tra quá trình thực hiện của
người lao động tại nơi làm việc

- Kiểm tra việc thực hiện của ng ười
lao động khi thực hiện công việc đối
chiếu với nội quy nơi làm việc
- Đánh giá đúng mức độ an toàn của - Đối chiếu kết quả đánh giá với
máy móc, thiết bị tại nơi làm việc
thực trạng thiết bị, máy móc
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người - Kiểm tra an toàn lao động và bảo
và các thiết bị máy móc trong quá tr ình hộ lao động
làm việc
- Xử lý kịp thời những trường hợp vị - Giám sát quá trình thực hiện của
phạm
người lao động


16


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: SƠ CỨU NGƯỜI BỊ NẠN, CHẤN THƯƠNG, ĐIỆN
GIẬT VÀ BỎNG
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Sơ cứu được người bị tai nạn do các sự cố trong lao động nghề nghiệp xẩy
ra. Công việc được thực hiện theo các bước như sau:
- Xử lý nguyên nhân gây ra tai nạn
- Di chuyển người bị nạn ra khỏi vùng gây tai nạn
- Thực hiện các biện pháp sơ cứu
- Di chuyển người bị nạn lên tuyến trên
- Báo cáo sự cố tai nạn
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Phát hiện nguyên nhân và xử lý kịp thời sự cố gây tai
- Di chuyển được người bị nạn ra khỏi vị trí gây tai nạn, đảm bảo an to àn, nhanh
chóng
- Thông tin kịp thời cho người có trách nhiệm biết
- Hô hấp nhân tạo kịp thời, đúng phương pháp
- Sơ cứu cho người bị nạn đúng kỹ thuật
- Xử lý được người bị điện giật
- Nêu được hiện tượng và nguyên nhân xẩy ra tai nạn
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Nhận biết

- Thao tác sử dụng các phương tiện, đồ dùng trong cấp cứu người bị nạn
- Thao tác sơ cấp cứu ban đầu cho người bị nạn
2. Kiến thức
- Các hiện tượng mất an toàn khi sử dụng các thiết bị
- Các biện pháp xử lý khi có tai nạn
- Các phương pháp di chuyển người bị nạn ra khỏi vị trí gây tai nạn
- Phương pháp hô hấp nhân tạo
- Kỹ thuật băng, ga rô
- Phương pháp xử lý khi có người bị điện giật
- Cấu tạo, nguyên lý và phương pháp sử dụng các phương tiện cứu hộ
- Những điều cần nhớ trong khi cứu hộ ng ười bị nạn

17


III. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

- Hiện trường xẩy ra tai nạn
- Phương tiện di chuyển hiện có tại phân x ưởng
- Điện thoại hoặc loa đài
- Các đồ dùng, phương tiện sơ cấp cứu ban đầu cho người bị nạn
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

- Phát hiện nguyên nhân và xử lý kịp
thời sự cố gây tai nạn
- Di chuyển được người bị nạn ra khỏi

vị trí gây tai nạn, đảm bảo an to àn,
nhanh chóng
- Thông tin kịp thời cho người có trách
nhiệm biết

- Kiểm tra, đánh giá quá trình thực
hiện của người lao động tại nơi làm
việc

- Đánh giá thông qua mức độ kịp
thời trong việc báo tin của người lao
động
- Hô hấp nhân tạo kịp thời, đúng - Đối chiếu việc thực hiện công việc
phương pháp
với yêu cầu trong sơ cấp cứu người
- Sơ cứu cho người bị nạn đúng kỹ thuật bị nạn

18


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: PHÒNG CHỐNG VÀ CHỮA CHÁY NỔ
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A4
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Thực hiện đầy đủ biện pháp ph òng, chống cháy nổ và cứu chữu kịp thời
khi xẩy ra cháy nổ. Công việc được thực hiện theo các bước như sau:
- Thực hiện quy chế phòng chống cháy nổ
- Trang bị cho phòng chống cháy nổ
- Tổ chức hội thao diễn tập phòng chống cháy nổ

- Chữa cháy nổ
- Báo cáo sự cố cháy nổ
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động v à sắp xếp vị trí làm việc hợp lý cho người
làm việc trong môi trường dễ gây cháy nổ
- Trang bị đầy đủ các thiết bị dụng cụ ph òng chống cháy nổ
- Huy động đủ thành phần tham gia thao diễn
- Phòng, chống cháy nổ và xử lý kịp thời khi xẩy ra sự cố
- Chuyển người bị nạn ra khỏi khu vực cháy nổ nhanh v à an toàn
- Trình bày được không gian, thời gian, địa điểm xẩy ra sự cố
- Thông tin kịp thời cho người có trách nhiệm biết
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Nhận biết công dụng và sử dụng thành thạo từng loại dụng cụ, thiết bị ph òng
chống cháy nổ
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị sơ cấp cứu ban đầu cho người bị nạn
2. Kiến thức
- Trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ
- Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng chống cháy nổ
- Phương pháp di chuyển người bị nạn ra khỏi vùng cháy nổ
- Những điều cần lưu ý trong khi cứu hộ người bị nạn
III. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

- Trang bị an toàn cho người và thiết bị làm việc trong môi trường dễ cháy nổ
- Thùng nước, thùng cát, bình chữa cháy, thang, quần áo bảo hộ ph òng chống
cháy nổ
- Địa điểm và nội dung thao diễn
- Các loại dụng cụ, thiết bị phục vụ thao diễn ph òng chống cháy nổ

19


- Phương tiện, dụng cụ để di chuyển người bị nạn
- Điện thoại, loa đài, trống, kẻng báo động
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động và
sắp xếp vị trí làm việc hợp lý cho người
làm việc
- Trang bị đầy đủ các thiết bị dụng cụ
phòng chống cháy nổ
- Nắm chắc phương pháp phòng, chống
cháy nổ và xử lý kịp thời khi xẩy ra sự
cố
- Chuyển người bị nạn ra khỏi khu vực
cháy nổ nhanh và an toàn
- Thông tin chính xác, kịp thời về sự cố
cho người có trách nhiệm biết

- Kiểm tra, đánh giá quá trình thực
hiện của người lao động tại nơi làm
việc

20


- Đánh giá thông qua việc xử lý sự
cố của người lao động
- Đối chiếu việc thực hiện công việc
với yêu cầu trong sơ cấp cứu người
bị nạn
- Đánh giá trên cơ sở thông tin
người lao động cung cấp


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: AN TOÀN HOÁ CHẤT
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Thực hiện đầy đủ các biện pháp an to àn khi làm việc với các hoá chất độc
như các axit đặc, các dung môi hữu cơ dễ bay hơi, các khí độc, đồng thời phát
hiện được các nguyên nhân gây mất an toàn và cách xử lý. Công việc được thực
hiện theo các bước như sau:
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và hoá chất
- Hướng dẫn thực hiện quy trình làm việc với các hoá chất độc
- Tố chức hội thao diễn tập về an to àn hoá chất
- Kiểm tra các thao tác của người làm
- Nguyên nhân gây ra mất an toàn về hoá chất và cách xử lý
- Vệ sinh
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Dụng cụ chuẩn bị đầy đủ, vệ sinh sạch sẽ
- Vận hành và sử dụng thành thạo các trang thiết bị bảo hộ lao động
- Thực hiện đúng quy trình làm việc với các hoá chất độc hại, nguy hiểm
- Thực hành thao diễn đúng quy trình và đảm bảo thời gian

- Phát hiện được các nguyên nhân gây ra sự cố và cách xử lý các sự cố
- An toàn lao động và an toàn về hoá chất
- Vệ sinh các thiết bị dụng cụ, địa điểm thao diễn sạch sẽ, xếp đặt gọn g àng
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Kiểm tra, hiệu chỉnh, các thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc với
hoá chất độc như: Tủ hút, mặt nạ dưỡng khí...
- Kỹ năng làm việc với hoá chất độc hại, nguy hiểm
- Sử dụng các thiết bị, dụng cụ
- Bảo quản và vệ sinh thiết bị dụng cụ bảo hộ lao động
- Phân tích sự việc để tìm ra các nguyên nhân và cách xử lý
2. Kiến thức
- Cách sử dụng, hiệu chỉnh các thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc
với hoá chất độc như: Tủ hút, mạt nạ dưỡng khí...
- Quy trình làm việc với các hoá chất độc hại, nguy hiểm
- Nội dung thao diễn
- Cách kiểm tra và bảo quản thiết bị dụng cụ thí nghiệm
21


- Các loại hoá chất độc, tính chất hoá học và tác hại của noá đến con người và
môi trường
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

- Bảng quy trình làm việc với các hoá chất độc
- Tủ hút
- Mặt nạ dưỡng khí
- Băng khẩu, găng tay, ủng
- Quần áo bảo hộ lao động chuyên dùng

- Hoá chất và nguyên liệu: Các loại axit đặc, các dung môi hữu cơ dễ bay hơi,
các khí độc
V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá
-

- Thao tác đúng quy trình

Cách thức đánh giá
-

- Giám sát thao tác của người làm và
đối chiếu với quy trình
- Thực hiện chính xác các bước - - Kiểm tra thực tế khi thực hiện
công việc theo quy trình
- Phân tích được các nguyên nhân - - Căn cứ vào sự việc xảy ra thực tế
gây ra sự cố
để xem xét kết quả phân tích có đúng
không
- Đảm bảo đúng quy định an toàn về - - Theo dõi thao tác của người làm và
hoá chất
đối chiếu với tiêu chuẩn quy định về
an toàn hoá chất
- Đảm bảo định mức thời gian
- - Theo dõi thời gian làm thực tế và
đối chiếu với quy định

22



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: XÁC ĐỊNH CHỦNG LOẠI CÂY NGUY ÊN LIỆU
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định chủng loại cây nguyên liệu là quá trình đánh giá, phân loại từng
chủng loại cây nguyên liệu theo các tiêu chuẩn hiện hành để đáp ứng được các
yêu cầu công nghệ. Công việc được thực hiện theo các bước sau:
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu
- Lấy mẫu
- Phân loại nguyên liệu
- Ghi chép kết quả và ghi biểu báo
- Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, nơi làm việc
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Vệ sinh sạch dụng cụ, thiết bị trước và sau khi thao tác
- Cây nguyên liệu sạch, không dính bùn đất
- Độ ẩm của cây nguyên liệu đạt yêu cầu
- Cây nguyên liệu không mục ải, nấm mốc, sâu mọt, cháy dở
- Cây nguyên liệu không bị lẫn phần gốc, rễ, c ành, ngọn, mấu mắt
- Phân biệt được cây nguyên liệu chính xác theo từng chủng loại
- Thao tác đúng quy trình kiểm tra
- Ghi biểu báo đầy đủ chính xác
- Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn lao động
- Có tác phong công nghiệp và chuyên môn hoá
- Đảm bảo định mức thời gian
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

- Kiểm tra chính xác
- Phân loại đúng theo quy trình kỹ thuật
- Phân tích được sự ảnh hưởng của chủng loại nguyên liệu tới quá trình công
nghệ tiếp theo
- Quan sát, đánh giá, nhận xét
2. Kiến thức
- Mục tiêu và yêu cầu của việc kiểm tra chủng loại cây nguy ên liệu
- Phân loại cây nguyên liệu sử dụng cho sản xuất giấy
- Quy trình xác định chủng loại cây nguyên liệu
- Cách sử dụng các dụng cụ thiết bị trong quá tr ình kiểm tra
- Chỉ tiêu phân loại chất lượng của từng loại cây nguyên liệu
- Sự ảnh hưởng của chủng loại nguyên liệu tới quá trình công nghệ tiếp theo
23


IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

- Quy trình xác định chủng loại cây nguyên liệu
- Thiết bị máy chuyên dùng
- Cây nguyên liệu các loại
- Biểu báo
- Trang bị bảo hộ lao động
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

- Độ chính xác của chủng loại cây
nguyên liệu

- Vận hành, hiệu chỉnh các thiết bị,
dụng cụ đúng quy trình
- Thao tác đúng quy trình, đúng các
bước công việc, đảm bảo cẩn thận, tỉ
mỉ, chính xác
- Đảm bảo đúng chỉ tiêu phân loại
chất lượng của từng loại cây nguyên
liệu (tỷ lệ phần gốc, cành, mắt và độ
tuổi của cây chính xác theo yêu cầu) - Đảm bảo an toàn cho người và thiết
bị

- Quan sát, kiểm tra kết quả làm việc
của người làm để đánh giá
- Quan sát thao tác của người làm và
đối chiếu với quy trình vận hành
- Giám sát thao tác của người làm và
đối chiếu với quy trình, tiêu chuẩn
yêu cầu áp dụng
- Đối chiếu kết quả kiểm tra với tiêu
chuẩn chất lượng của từng loại cây
nguyên liệu

- Định mức thời gian

24

- Theo dõi thao tác của người làm và
đối chiếu với quy trình an toàn lao
động
- Theo dõi thời gian làm thực tế và

đối chiếu với thời gian quy định


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CÂY NGUYÊN LIỆU
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định kích thước cây nguyên liệu là quá trình đo trực tiếp các kích
thước của các loại cây nguyên liệu khác nhau như chiều dài cây, đường kính hai
đầu cây, phân loại cây nguyên liệu. Công việc được thực hiện theo các bước sau:
- Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
- Lấy mẫu cây nguyên liệu
- Kiểm tra kích thước cây nguyên liệu theo quy trình đã cho
- Ghi kết quả và viết biểu báo
- Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, nơi làm việc
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Vệ sinh sạch dụng cụ, thiết bị tr ước và sau khi thao tác
- Sử dụng và hiệu chỉnh chính xác dụng cụ, thiết bị
- Lấy mẫu cây nguyên liệu đúng yêu cầu
- Kiểm tra chính xác kích thước của nguyên liệu theo đúng quy trình, phân lọai
cây nguyên liệu thành loại A, hay loại B theo đường kính gốc, đường kính ngọn,
chiều dài cây đảm bảo độ chính xác ± 5%
- Ghi biểu báo đầy đủ chính xác
- Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn, vệ sinh lao động
- Đảm bảo định mức thời gian
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

- Sử dụng, hiệu chỉnh các dụng cụ, thiết bị đo
- Lấy mẫu cây nguyên liệu
- Đo chính xác kích thước cây nguyên liệu
- Phân loại đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật
- Quan sát, đánh giá, nhận xét
- Phân tích được ảnh hưởng của kích thước cây nguyên liệu tới quá trình công
nghệ tiếp theo
- Ghi biểu báo
- Vệ sinh dụng cụ và nơi làm việc
2. Kiến thức
- Tiếp nhận, bảo quản và xử lý cây nguyên liệu
- Cách sử dụng, hiệu chỉnh và vận hành các dụng cụ, thiết bị
- Phương pháp lấy mẫu cây nguyên liệu
25


×