Câu 1:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện,
dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là
do trong tinh thể kim loại có
A. các electron lớp ngoài cùng.
B. các electron hóa trị.
C. các electron tự do.
D. cấu trúc tinh thể.
.
Câu 2:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Tính chất nào không phải là tính chất vật lý
chung của kim loại?
A. Tính cứng.
Câu 1 Đáp án C
Câu 2: Đáp án A
B. Tính dẫn điện.
C. Ánh kim.
D. Tính dẻo.
Câu 1: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Kim loại tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl
tạo cùng loài muối là
A. Cu.
B. Mg.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 2: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho 1,05 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2
chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl
(dư), thoát ra 0,672 lít khi H2 (ở đktc). Hai kim loại đó
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Câu 3: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch
chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 2,16.
C. 4,08.
D. 0,64.
Câu 4: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hỗn hợp X gồm S và Br2 tác dụng vừa đủ với
9,75 gam Zn thu được 20,95 gam chất rắn. Khối lượng của S trong X có giá trị là
A. 3,2 gam.
B. 1,6 gam.
C. 4,8 gam.
D. 0,8 gam.
Câu 5: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch
HCl.
(3) Nhúng nhanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.
(4) Nhúng nhanh Mg trong dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCL3.
(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước
cất.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 6: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hòa tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch
H2SO4 đặc, nóng thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp
thụ vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,6M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 21,42 gam hỗn
hợp muối. Kim loại M là
A. Ca.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 7: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện
hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch AgNO3.
B. Cu và dung dịch FeCl3.
C. Dung dịch Fe(NO3)3 và AgNO3.
D. Fe và dung dịch CuCl2.
Câu 8: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II
trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung
dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie.
B. Canxi.
C. Bari.
D. Beri.
Câu 9: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch
HNO3 đặc, nguội?
A. Al.
B. Cr.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 10: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tính dẫn điện của kim lại bạc tốt hơn kim loại đồng.
B. Có thể dùng CaO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.
C. Từ P và HNO3 đặc, nóng có thể điều chế được H3PO4.
D. Các kim loại kiềm (nhóm IA) đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu 1: Đáp án B.
Cu, Ag không cảm ứng với dung dịch HCl
Phương trình hóa học
Mg + Cl2
MgCl2
2Fe + 3Cl2
2FeCl3
Mg + 2HCl
MgCl2 + H2 ↑
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 ↑
Câu 2: Đáp án B.
Gọi công thức chung của hai kim loại là X
X 2HCl
XCl 2 H 2
0,672
1, 05
0, 03mol n X n H 0, 03mol M X
35
2
22, 4
0, 03
Mà hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA → 2 kim loại đó là Ca và Mg
nH
2
Câu 3: Đáp án C.
n Fe
2,24
0, 04mol ; n AgNO 0,1.0,2 0, 02mol ; n Cu NO 0,5.0,2 0,1mol
3
3 2
56
Fe 2Ag
Fe2 2Ag
0,01←0,02
2
→
0,02
2
Fe Cu
Fe Cu
0,03 < 0,1
→
0,03
→ mrắn = mAg + mcu =0,02 . 108 + 0,03 . 64 = 4,08 (g)
Câu 4: Đáp án A.
9,75
n S x mol
x 0,1
.2
2x 2y
65
n Br2 y mol 32x 160y 20,95 9,75 11,2 y 0,05
m S 0,1.32 3,2 gam
Câu 5: Đáp án D.
(1) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
(2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(3) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2
(4) Mg + Fe2(SO4)3 →MgSO4 + 2FeSO4
Mg dư + FeSO4 → MgSO4 + Fe
(5) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S
(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2
→ Sau khi kết thúc thí nghiệm (3) (6) chỉ thu được muối Fe(II)
Câu 6: Đáp án D.
K SO : x mol
SO2 KOH 2 3
KHSO3 : y mol
Ta có hệ phương trình
2x y 0,24
x 0,09
n SO 0,09 0,06 0,15 mol
2
158x + 120y = 21,42 y 0,06
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có
n 2
9,6.n
M
0,15.2
32
M
n
M 64
Vậy kim loại M là Cu
Câu 7: Đáp án C
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Fe3+ không tác dụng được với Ag+
Câu 8: Đáp án A
M + H2SO4 → MSO4 + H2
1
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
2
n KOH 0, 08 mol n H2SO4 2 0, 04 mol
Mà n H2SO4 0, 2.0,5 0,1 mol n H2SO4 1 0,1 0, 04 0, 06 mol M
M là Magie
1, 44
24
0, 06
Câu 9: Đáp án D
Al, Cr và Fe bị thụ động (không phản ứng) với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4
đặc nguội.
Câu 10: Đáp án B
A đúng (SGK 12 nâng cao – trang 107)
B sai vì khi cho CaO vào bình đựng khí HCl có lẫn hơi nước thì xảy ra các phản ứng
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + H2O → Ca(OH)2
C đúng vì: P +5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
D đúng (SGK 12 cơ bản – trang 148)
Câu 1: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Nhận xét nào dưới đây là không đúng?
A. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.
B. Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn
mòn hóa học.
C. Kim loại có các tính chât vật lý chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
D. Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở
nhiệt độ cao.
Câu 2 : (GV VŨ KHẮC NGỌC) Trong số các kim loại: Cu, Ag, Al, Fe, Au. Kim loại có tính
dẫn điện kém nhất là
A. Cu
B. Al
C. Au
D. Fe.
Câu 3: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại
nhóm IIA không tuân theo một quy luật nhất định là do các kim loại kiềm thổ
A. có tính khử khác nhau
B. có bán kính nguyên tử khác nhau
C. có năng lượng ion hóa khác nhau
D. có kiểu mạng tinh thể khác nhau
Câu 4:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Dãy các kim loại được điều chế bằng phương pháp
nhiệt luyện trong công nghiệp là
A. Na, Fe, Sn, Pb
B. Ni, Zn, Fe, Cu
C. Cu, Fe, Pb, Mg
D. Al, Fe, Cu, Ni
Câu 5:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho dãy các kim loại kiềm: 11Na, 19K, 37Rb, 55Cs.
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong dãy trên là
A. Cs.
B. Rb.
C. Na.
D. K.
Câu 6:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Dãy gồm các kim loại đều có phản ứng với dung dịch
CuSO4 là
A. Mg, Al, Ag
B. Fe, Mg, Zn
C. Ba, Zn, Hg
D. Na, Hg, Ni
Câu 7:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các kim loại sau: Al, Zn, Fe, Cu, Cr, Ag. Số kim
loại có thể tan được trong dung dịch kiềm ở điều kiện thích hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Dãy nào dưới đây gồm các kim loại đều bị thụ động
hóa trong HNO3 đặc, nguội?
A. Fe, Cu, Ag.
B. Al, Fe, Ag.
C. Al, Cu, Cr .
D. Al, Fe, Cr.
Câu 9:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Dãy gồm những kim loại đều không phản ứng với
H2O ở nhiệt độ thường là;
A. Mg, Al, K
B. Ag, Mg, Al, Zn
C. K, Na, Cu D. Ag, Al, Li, Fe, Zn
Câu 10:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại
kiềm?
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1
B. Kim loại kiềm oxi hoá H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2
C. Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối
D. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 11:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại
như sau:
(1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng
(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại
(3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể
(4) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion
dương kim loại và lớp electron tự do
Số phát biểu đúng là
Câu 12:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các nhận xét sau về kim loại:
(1) Các kim loại kiềm đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(2) Tính chất vật lí chung của các kim loại đều do các electron tự do gây ra.
(3) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với
dung dịch HCl.
(4) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện
thường.
(5) Trong thực tế người ta sản xuất Al trong lò cao.
(6) Trong vỏ Trái Đất, sắt là kim loại phổ biến nhất trong tất cả các kim loại.
Số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 1: Đáp án là D.
MgO và Al2O3 không bị khử bởi CO hay H2 ở nhiệt độ cao. Để điều chế Mg và Al người ta
điện phân nóng chảy MgCl2 và Al2O3 (xúc tác criolit).
Câu 2: Đáp án D.
Câu 3: Đáp án D.
Câu 4: Đáp án B.
Các kim loại trung bình và yếu có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Câu 5: Đáp án A.
Câu 6 Đáp án B.
Ag; Hg không phản ứng với dung dịch CuSO4.
Câu 7: Đáp án B.
Kim loại có thể tan trong dung dịch kiềm ở điều kiện thích hợp là: Al; Zn.
Câu 8 Đáp án D.
Câu 9: Đáp án B.
Các kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là: Li; Na; K; Rb; Cs; Ca; Sr; Ba.
Câu 10: Đáp án B.
Kim
loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2
Câu 11: Đáp án D.
Phát biểu đung là: (1); (2); (3); (4).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Đáp án B.
Nhận xét đúng là: (1); (2); (4).
(3) Al là kim loại, không có tính chất lưỡng tính.
(5) Al được sản xuất trong thùng điện phân.
(6) Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là Al; F đứng vị trí thứ 2.
Câu 1 ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim
B. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim
D. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao
Câu 2: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Fe3+.
B. Al3+.
C. Ag+.
D. Cu2+.
Câu 3: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng
rộng rãi trong đời sống. X là
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Ag.
Câu 4: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính
dẫn điện từ trái sang phải là
A. Fe, Cu, Al, Ag
B. Cu, Fe, Al, Ag
C. Ag, Cu, Al, Fe
D. Fe, Al, Cu, Ag
Câu 5: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al
B. Li
C. Ba
D. Cr
Câu 6: : (GV LÊ PHẠM THÀNH) Một trong những rủi ro khi dùng mỹ phẩm giá rẻ, không
rõ nguồn gốc là bị nhiễm độc kim loại nặng M với biểu hiện suy giảm trí nhớ, phù nề chân
tay. Trong số các kim loại đã biết M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Kim loại M là
A. Hg
B. Pb
C. Li
D. Cs
Câu 7: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
B. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
D. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu 8: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các nhận định sau:
(1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính
ánh kim.
(2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử.
(3) Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA chỉ có một mức oxi hóa duy nhất là +1.
(4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
(5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 9: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A. Al, Na có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh dư
B. Nguyên tắc làm mềm tính cứng của nước là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+
C. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại
D. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử
Câu 10: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, dung
dịch HCl nhưng không tác dụng với HNO3 đặc nguội
A. Zn
B. Fe
C. Cr
D. Al
Câu 11: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Cr
B. W
C. Hg
D. Fe
Câu 12: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca. Kim loại phản ứng
với nước mạnh nhất là
A. Na
B. K
C. Ca
D. Mg
Câu 13: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong các ion kim loại: Al3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, ion nào có
tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Al3+
B. Ag+
C. Cu2+
D. Fe2+
Câu 14: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và
AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó
là
A. Cu(NO3)2 và AgNO3
B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2
D. AgNO3 và Fe(NO3)3
Câu 15: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả 3 phương
pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch?
A. Mg
B. Al
C. Cu
D. K
Câu16: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Al3+, PO43–, Cl–, Ba2+
B. K+, Ba2+, OH–, Cl–
C. Ca2+, Cl–, Na+, CO32–
D. Na+, K+, OH–, HCO3–
Câu 17: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Kim loại M có thể điều chế được bằng tất cả các phương
pháp như thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là kim loại nào trong các kim loại sau
A. Al
B. Cu
C. Na
D. Mg
Câu 1: Đáp án C
Kim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh
kim
Câu 2: Đáp án B
Thứ tự xuất hiện các ion trong dãy điện hóa: Al3+; Cu2+; Fe3+; Ag+.
→ Al3+ có tính oxi hóa yếu nhấtThứ tự xuất hiện các ion trong dãy điện hóa: Al3+; Cu2+; Fe3+; Ag+.
→ Al3+ có tính oxi hóa yếu nhất
Câu 3: Đáp án C
Al là một kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. Nhôm có khá nhiều ứng
dụng trong đời sống. Ví dụ dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ, dùng
làm khung cửa, trang trí nội thất, dùng làm dây cáp điện thay thế cho đồng là kim loại đắt
tiền, dùng làm thiết bị trao đổi nhiệt, dụng cụ đun nấu, hàn gắn đường ray..
Câu4: Đáp án D
Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau chủ yếu là do mật độ electron tự do
của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe..
Câu 5: Đáp án B
Sáu nguyên tố hóa học đứng sau các nguyên tố khí hiếm là Li, Na, K, Rb, Cs, F
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án A
+ Trong nhóm IIA: Be và Mg có mạng tinh thể lục phương; Ca và Sr có mạng tinh thể lập
phương tâm diện; Ba có mạng lập phương tâm khối.
+ Be(OH)2, Mg(OH)2 kết tủa.
+ Trong nhóm IA, tính khử tăng dần từ Li đến Cs
Câu 8: Đáp án B
Các nhận định: 1, 2, 4.
Hidro cũng là một nguyên tố nhóm IA, trong trường hợp hidrua kim loại thì số oxi hóa của
hidro là -1.
Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 đặc, nguội
Câu 9: Đáp án C
Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại
Câu 10: Đáp án D
Al, Cr, Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội nhưng Al tan được trong NaOH
Câu 11: Đáp án B
W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất nên được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt (đèn Edison).
Câu 12: Đáp án B
Tính khử của kim loại kiềm mạnh hơn và trong nhóm IA càng lên tính khử càng tăng, phản ứng
với nước càng mãnh liệt
Câu 13: Đáp án B
Tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+.
Câu 14: Đáp án C
Thứ tự xuất hiện trong dãy điện hóa của các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu;
Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+. → Dung dịch chứa 2 muối
→ chứa 2 cation kim loại → Zn2+ và Fe2+
Câu 15: Đáp án C
- Phương pháp thủy luyện: điều chế những kim loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag, Au....
- Phương pháp nhiệt luyện: điều chế những kim loại có tính khử trung bình và yếu như Zn,
Fe, Sn, Pb, Cu....
- Phương pháp điện phân:
+ Điện phân chất điện li nóng chảy (muối, bazo, oxit) để điều chế những kim loại có tính khử
mạnh. như K, Na, Ca, Al
+ Điện phân dd chất điện li (dd muối) : điều chế những kim loại có tính khử yếu và trung
bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag...
Câu 16: Đáp án B
Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch khi:
+) Có cả ion dương và ion âm
+) Các ion không phản ứng với nhau
Nên nhóm ion thỏa mãn: K+, Ba2+, OH-, ClCác cặp khác không thỏa mãn vì:
+) Ba2+ + PO43- → Ba3(PO4)2
+) OH- + HCO3- → CO32- + H2O
+) Ca2+ + CO32- → CaCO3
Câu 17: Đáp án B
Cu thỏa mãn yêu cầu đề bài. Còn Na, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy hợp chất của chúng.
Lưu ý:
- Phương pháp thủy luyện còn gọi là phương pháp ướt, được dùng để điều chế những kim
loại có độ hoạt động hóa họcthấp như Au, Ag, Hg, Cu…
- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim
loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Cr, Fe, Sn, Pb, Cu,…
- Phương pháp điện phân được dùng để điều chế hầu hết các kim loại, từ những kim loại có
độ hoạt động hóa học cao đến trung bình và thấp.
Câu 1(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Dãy các kim loại nào sau đây tan hết trong nước
dư ở điều kiện thường?
A. Ca, Mg, K.
B. Na, K, Ba.
C. Na, K, Be.
D. Cs, Mg, K.
Câu 2(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. oxi hóa các kim loại.
B. oxi hóa các ion kim loại.
C. khử các ion kim loại.
D. khử các kim loại.
Câu 3(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính
khử tăng dần từ trái sang phải là:
A. Al,Mg,Fe
B. Fe,Mg,Al
C. Fe,Al,Mg.
D. Mg,Fe,Al.
Câu 4(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Chọn nhận xét sai
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
B. Hỗn hợp rắn X gồm KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư.
C. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện.
D. Trong 4 kim loại : Fe, Ag, Au, Al . Độ dẫn điện của Al là kém nhất.
Câu 5(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Dãy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính
oxi hóa là
A. Zn 2 , Fe 2 , H , Cu 2 , Fe3 , Ag
B. Ag , Fe3 , H , Cu 2 , Fe 2 , Zn 2
C. Ag , Fe3 , Cu 2 , H , Fe 2 , Zn 2
D. Fe3 , Ag , Fe 2 , H , Cu 2 , Zn 2
Câu 6(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện
của chúng giảm dần theo thứ tự
A. Al, Fe, Cu, Ag, Au
B. Ag, Cu, Au, Al, Fe
C. Au, Ag, Cu, Fe, Al
D. Ag, Cu, Fe, Al, Au
Câu 7(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Những kim loại nào sau đây phản ứng với nước
ở nhiệt độ thường?
A. Fe, Pb, Zn, Hg
B. K, Na, Mg, Ag
C. K, Na, Ba, Ca
D. Li, Ca, Ba, Cu
Câu 8(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe
là ?
A. Zn2+,Cu2+,Ag+
B. Fe3+,Cu2+,Ag+
C. Cr2+,Cu2+,Ag+
D. Cr2+,Au3+,Fe3
Câu 9(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Tính chất vật lí của kim loại không do các
electron tự do quyết định là
A. Ánh kim.
B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính dẫn điện
D. Khối lượng riêng
.
Câu 10(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch
NaOH, dung dịch HCl nhưng không tác dụng với HNO3 đặc nguội
A. Zn
B. Fe
C. Cr
D. Al
Câu 11(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Cr
B. W
C. Hg
D. Fe
Câu 12(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Trong các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca. Kim loại
phản ứng với nước mạnh nhất là
A. Na
B. K
C. Ca
D. Mg
Câu 13(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Trong các ion kim loại: Al3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, ion
nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Al3+
B. Ag+
C. Cu2+
D. Fe2+
Câu 14(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp
Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối.
Hai muối đó là
A. Cu(NO3)2 và AgNO3
B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2
D. AgNO3 và Fe(NO3)3
Câu 15(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả 3
phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch?
A. Mg
B. Al
C. Cu
D. K
Câu16(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch
là
A. Al3+, PO43–, Cl–, Ba2+
B. K+, Ba2+, OH–, Cl–
C. Ca2+, Cl–, Na+, CO32–
D. Na+, K+, OH–, HCO3–
Câu 17(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Kim loại M có thể điều chế được bằng tất cả các
phương pháp như thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là kim loại nào trong các kim
loại sau
A. Al
B. Cu
C. Na
D. Mg
Câu 18(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn
điện của chúng giảm dần theo thứ tự
A. Ag, Cu, Au, Al, Fe B. Ag, Cu, Fe, Al, Au C. Au, Ag, Cu, Fe, Al D. Al, Fe, Cu, Ag, Au
Câu 19(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Tính chất vật lí nào sau đây không phải tính
chất của sắt ?
A. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn
B. Kim loại nặng, khó nóng chảy
C. Dẫn điện và dẫn nhiệt
D. Có tính nhiễm từ
Câu 20(GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy
thấp nhất?
A. Pb
B. Au
C. W
D. Hg
Câu 1 Đáp án B
Câu 2 Đáp án C
Câu 3: Đáp án C
Fe,Al,Mg.
Câu 4: Đáp án D
Trong Fe ; Al ; Ag ; Au thì Fe là kim loại dẫn điện kém nhất
Câu 5: Đáp án C
Ag , Fe3 , Cu 2 , H , Fe 2 , Zn 2
Câu 6: Đáp án B
Ag, Cu, Au, Al, Fe
Câu 7: Đáp án C
K, Na, Ba, Ca
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án D
Khối lượng riêng Fe3 , Cu 2 , Ag
Câu 10: Đáp án D
Al, Cr, Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội nhưng Al tan được trong NaOH
Câu 11: Đáp án B
W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất nên được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt (đèn Edison).
Câu 12: Đáp án B
Tính khử của kim loại kiềm mạnh hơn và trong nhóm IA càng lên tính khử càng tăng, phản ứng
với nước càng mãnh liệt
Câu 13: Đáp án B
Tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+.
Câu 14: Đáp án C
Thứ tự xuất hiện trong dãy điện hóa của các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu;
Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+. → Dung dịch chứa 2 muối
→ chứa 2 cation kim loại → Zn2+ và Fe2+
Câu 15: Đáp án C
- Phương pháp thủy luyện: điều chế những kim loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag, Au....
- Phương pháp nhiệt luyện: điều chế những kim loại có tính khử trung bình và yếu như Zn,
Fe, Sn, Pb, Cu....
- Phương pháp điện phân:
+ Điện phân chất điện li nóng chảy (muối, bazo, oxit) để điều chế những kim loại có tính khử
mạnh. như K, Na, Ca, Al
+ Điện phân dd chất điện li (dd muối) : điều chế những kim loại có tính khử yếu và trung
bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag...
Câu 16: Đáp án B
Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch khi:
+) Có cả ion dương và ion âm
+) Các ion không phản ứng với nhau
Nên nhóm ion thỏa mãn: K+, Ba2+, OH-, ClCác cặp khác không thỏa mãn vì:
+) Ba2+ + PO43- → Ba3(PO4)2
+) OH- + HCO3- → CO32- + H2O
+) Ca2+ + CO32- → CaCO3
Câu 17: Đáp án B
Cu thỏa mãn yêu cầu đề bài. Còn Na, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy hợp chất của chúng.
Lưu ý:
- Phương pháp thủy luyện còn gọi là phương pháp ướt, được dùng để điều chế những kim
loại có độ hoạt động hóa họcthấp như Au, Ag, Hg, Cu…
- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim
loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Cr, Fe, Sn, Pb, Cu,…
- Phương pháp điện phân được dùng để điều chế hầu hết các kim loại, từ những kim loại có
độ hoạt động hóa học cao đến trung bình và thấp.
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án A
Câu 20 Đáp án D
Hg là kim loại duy nhất ở thể lỏng ở điều kiện thường nên có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Câu 1: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) : (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Kim loại có
nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất trong tất cả các kim loại lần lượt là
A. W và K.
B. Fe và Li.
C. Cr và K.
D. W và Hg.
Câu 2: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện
hóa thì trong quá trình ăn mòn
A. Sắt đóng vai trò anot và bị oxi hóa
B. Sắt đóng vai trò là catot
C. Kẽm đóng vai trò anot và bị khử
D. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa
Câu 3: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính
khử tăng dần từ trái sang phải là:
A. Al,Mg,Fe
B. Fe,Mg,Al
C. Fe,Al,Mg.
D. Mg,Fe,Al.
Câu 4: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chọn nhận xét sai
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
B. Hỗn hợp rắn X gồm KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư.
C. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện.
D. Trong 4 kim loại : Fe, Ag, Au, Al . Độ dẫn điện của Al là kém nhất.
Câu 5: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dãy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi
hóa là
A. Zn 2 , Fe 2 , H , Cu 2 , Fe3 , Ag
B. Ag , Fe3 , H , Cu 2 , Fe 2 , Zn 2
C. Ag , Fe3 , Cu 2 , H , Fe 2 , Zn 2
D. Fe3 , Ag , Fe 2 , H , Cu 2 , Zn 2
Câu 6: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện
của chúng giảm dần theo thứ tự
A. Al, Fe, Cu, Ag, Au
B. Ag, Cu, Au, Al, Fe
C. Au, Ag, Cu, Fe, Al
D. Ag, Cu, Fe, Al, Au
Câu 7: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Những kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở
nhiệt độ thường?
A. Fe, Pb, Zn, Hg
B. K, Na, Mg, Ag
C. K, Na, Ba, Ca
D. Li, Ca, Ba, Cu
Câu 8: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là ?
A. Zn2+,Cu2+,Ag+
B. Fe3+,Cu2+,Ag+
C. Cr2+,Cu2+,Ag+
D. Cr2+,Au3+,Fe3
Câu 9: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Tính chất vật lí của kim loại không do các electron
tự do quyết định là
A. Ánh kim.
B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính dẫn điện
D. Khối lượng riêng
.
Câu 10: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu không đúng là:
A. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua
của chúng
B. Các kim loại Na, K, Ba có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối
C. Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2
D. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs
Câu 11: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) M là kim loại. Phương trình sau đây:
Mn++ne→M biểu diễn
A. Nguyên tắc điều chế kim loại
B. Sự oxi hóa của ion kim loại
C. Sự khử của kim loại
D. Tính chất hóa học chung của kim loạ
Câu 12: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Kim loại nào dưới đây được dùng để làm tế bào
quang điện ?
A. Ba
Câu
13:
B. Na
(GV
TRẦN
C. Li
HOÀNG
PHI
D. Cs
2018)
Cho
các
chất
sau:
CH3COOCH3,HCOOCH3,HCOOC6H5,CH3COOC2H5 . Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. HCOOCH3
B. HCOOC6H5
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Câu 14: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại
mềm nhất trong dãy là.
A. Li
B. Mg
C. K
D. Cr
Câu 15: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở
nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Fe, K
B. Na, Cr, K.
C. Na, Ba, K
D. Be, Na, Ca
C âu 16: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Có các nhận xét sau về kim loại và hợp chất của
nó:
1; Các kim loại nhẹ hơn H2Ođều tan tốt vào dung dịch Ba(OH)2.
2; Độ dẫn điện của Cu lớn hơn của Al.
3; Tất cả các kim loại nhóm IA; IIA đều là kim loại nhẹ.
4; Na, Ba có cùng kiểu cấu trúc tinh thể.
Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 17: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu không đúng là
A. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+,H+,Cu2+,Ag+
B. Fe2+ oxi hoá được Cu
C. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch
D. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+
Câu 18: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung
dịch axit H2SO4 loãng?
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Na
Câu 19: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dãy các cation kim loại: Ca2+,Cu2+,Na+,Zn2+
.Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy
A. Cu2+
B. Zn2+
C. Na+
D. Ca2+
Câu 20: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Thủy ngân B. Đồng
C. Bạc D. Vàng
Câu 21: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Những cấu hình electron nào ứng với ion của kim
loại kiềm:
11s 2 2s 2 2p1 , 2 1s 2 2s 2 2p6 , 3 1s 2 2s 2 2p 4 , 4 1s 2 2s 2 2p6 3s1 , 5 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 .
A. 2, 5
B. 3, 5
C. 1, 4
Câu 1: Đáp án D
W và Hg.
Câu 2: Đáp án C
Kẽm đóng vai trò anot và bị khử
Zn −2e → Zn2+
Câu 3: Đáp án C
Fe,Al,Mg.
Câu 4: Đáp án D
Trong Fe ; Al ; Ag ; Au thì Fe là kim loại dẫn điện kém nhất
Câu 5: Đáp án C
Ag , Fe3 , Cu 2 , H , Fe 2 , Zn 2
Câu 6: Đáp án B
D. 1, 2
Ag, Cu, Au, Al, Fe
Câu 7: Đáp án C
K, Na, Ba, Ca
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án D
Khối lượng riêng Fe3 , Cu 2 , Ag
Câu 10: Đáp án C
Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2
Câu 11: Đáp án A
Phương trình sau đây: Mn+ +ne→M biểu diễn sự khử của ion kim loại thành kim loại tự do.
Câu 12: Đáp án D
Cs
Câu 13: Đáp án A
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi:
- Phân tử khối: nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì
nhiệt độ sôi càng cao.
- Liên kết Hiđro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hiđro sẽ có
nhiệt độ sôi cao hơn.
- Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.
Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần của các hợp chất có nhóm chức khác nhau và phân tử khối
xấp xỉ nhau:
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HCOOCH3
Câu 14: Đáp án A
Li
Câu 15: Đáp án C
Na, Ba, K
Câu 16: Đáp án C
Tất cả các ý đều đúng
Câu 17: Đáp án B
Fe2+ oxi hoá được Cu.
Câu 18: Đáp án C
Cu đứng sau H2SO4 nên không phản ứng với dung dịch axit loãng
Câu 19: Đáp án A
Tính oxi hóa giảm dần theo dãy: Cu 2 Zn 2 Ca 2 Na
Câu 20: Đáp án A
Thủy ngân Tnc 39C
Câu 21: Đáp án A
Cấu hình (2) , (5) là của ion Na+và K+
Câu 1: (Sở giáo dục và đào tao Hà Nội ) Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch
HNO3 đặc nguội ?
A. Cr.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
Câu 1: Đáp án B
Chú ý: Kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động với HNO3 đặc nguội
Câu 2: (Sở giáo dục và đào tao Hà Nội ) Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí
chung của kim loại?
A. Dẫn nhiệt.
B. Cứng.
C. Dẫn điện.
D. Ánh kim.
Đáp án B
Tính chất vật lí chung của kim loại gồm: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim
=> không có tính cứng
Câu 3: (Sở giáo dục và đào tao tỉnh Nam Định) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính axit.
B. tính oxi hóa.
C. tính khử.
D.
tính
bazo.
Chọn đáp án C
Kim loại thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Trong các phản ứng hóa học kim loại thường cho e.
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
⇒ Chọn C
Câu 4: : (Sở giáo dục và đào tao tỉnh Nam Định)Kim loại nào sau đây tác dụng rõ rệt với nước
ở nhiệt độ thường?
A. Fe.
B. Ag.
C. Na.
Chọn đáp án C
+ Các kim loại kiềm tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
+ Tính khử các nguyên tố thuộc nhóm IA tăng dần từ Li → Cs ⇒ Chọn C
D. Cu.
Câu 5: : (Sở giáo dục và đào tao tỉnh Nam Định)Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với
lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
A. 3s1.
B. 2s22p6.
C. 3s23p3.
D. 4s24p5.
Chọn đáp án A
Kim loại thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ Chọn A
Câu 6: : (Sở giáo dục và đào tao tỉnh Nam Định)Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong
nước ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung
dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng.
Các kim loại X, Y và Z tương ứng là
A. Fe, Al và Cu.
B. Mg, Fe và Ag.
C. Na, Al và Ag.
D.
Alvà Au.
. Chọn đáp án A
Câu 7(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Thái Bình) Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng
(8) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2
(9) Cho Na vào dung dịch FeCl3
(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 8.
B. 9.
Chọn đáp án A
(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
(3) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
C. 6.
D. 7.
Mg,
(4) CaOCl2 + 2HClđặc → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
(6) 2Ag + O3 → Ag2O + O2
(7) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
(8) 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2
(9) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 || 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
(10) Mg + Fe2(SO4)3dư → MgSO4 + 2FeSO4
⇒ (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9) thỏa ⇒ chọn A.
Câu 8: (Sở giáo dục và đào tao tỉnh Thái Bình) Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M
và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5 A
trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột
Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 29,4 gam.
B. 25,2 gam.
C. 16,8 gam.
D.
gam.
Chọn đáp án B
- Ta có n e trao ®æi
It
0, 44 mol . Quá trình điện phân xảy ra như sau:
96500
Tại anot
Tại catot
Cu 2 2e Cu
0,15
0,3
2Cl Cl2 2e
0,15
x
2H 2O 2e 2OH H 2
0,08
0,04
2x
H 2O 4H 4e O 2
4y y
n Cl2 n O2 0,15
n Cl2 0,08 mol n NaCl 0,16 mol
n
0, 2 mol
2n
4n
0,
44
n
0,07
mol
Cl
O
O
2
2
2
Cu NO3 2
- Dung dịch sau điện phân chứa Na 0,16 mol , NO3 0, 4 mol và H
BTDT
+ Xét dung dịch sau điện phân có:
n H n NO n Na 0, 24 mol
3
- Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch trên thì:
19,6