Câu1:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Phản ứng nào không thể hiện tính khử của
glucozơ?
A. Phản ứng tráng gương glucozơ.
B. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, t0).
C. Cho glucozơ cháy hoàn toàn trong oxi dư.
D. Cho glucozơ tác dụng với nước brôm.
.
Câu 2:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật,
nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch
truyền có tác dụng trên là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. amino axit.
D. amin.
Câu 3:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
A. tơ tằm.
B. tơ capron.
C. tơ nilon-6,6.
D. tơ visco.
Câu 4:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công
nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
A. Saccarozơ.
B. Andehit axetic.
C. Glucozơ.
D. Andehit fomic
Câu 5:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ
Câu 6:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 1: Đáp án
Câu 2: Đáp án C
- Trong các chai dung dịch đạm có nhiều các axit amin mà cơ thể cần khi bị ốm, mất sức
hoặc sau các ca phẫu thuật để cơ thể sớm hồi phục. Ngoài ra có các chất điện giải và có thể
thêm một số các vitamin, sorbitol tùy theo tên thương phẩm của các hãng dược sản xuất khác
nhau.
B
Câu 3: Đáp án D
A tơ thiên nhiên (poliamit)
B từ ε-aminocaproic
C từ axit adipic và hexametylendiamin
D. Từ xenlulozo
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án A
B: monosaccarit
C,D polisaccarit
Câu 6: Đáp án B
Các ý đúng:a,b,c,e
Thủy phân tinh bột thu được glucozo và fructozo
Câu 1: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Tinh bột, xenlulozơ, saccaroszơ, mantozơ đều
có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gương.
D. thủy phân.
Câu 2: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
A. glucozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.
Câu 3: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ
khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50
gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 45,00 gam.
B. 36,00 gam.
C. 56,25 gam.
D. 112,50 gam.
Câu 4: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng
tráng bạc?
A. Mantozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 5: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong
môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 21,6.
C. 64,8.
D. 32,4.
Câu 6: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Saccarozơ thuộc loại:
A. polisaccarit.
B. đisaccarit.
C. đa chức.
D. monosaccarit.
Câu 7: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả
nho được 100 lít rượu vang 100 . Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 95%, ancol etylic
nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường
glucozơ. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,0
B. 17,5
C. 16,5
D. 15,0
Câu 1: Đáp án D
A sai vì tinh bột và xenlolozơ không hòa tan được Cu(OH)2.
B sai vì các chất đều không tham gia phản ứng trùng ngưng.
C sai vì tinh bột, xenlolozơ, saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.
D đúng vì tinh bột và xenlulozơ là các polisaccarit, saccarozơ và mantozơ là các
đisaccarit nên tham gia phản ứng thủy phân.
H
(C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
Tinh bột/ xenlolozơ
H
C12H22O11 + H2O
2C6H12O6
Mantozơ
H
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ
Câu 2: Đáp án B
Chất không tan trong nước lạnh là tinh bột
(tính chất vật lý của tinh bột - SGK hóa học cơ bản 12 - trang 29)
Câu 3: Đáp án C
enzim
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
30 350 C
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
n n CaCO3
n C6 H12O6
50
0,5 mol
100
1
n CaCO3 0, 25 mol m C6 H12O6 0, 25.180 45 g
2
Hiệu suất phản ứng là 80% → m C6 H12O6 cần dùng
45.100
56, 25 g
80
Câu 4: Đáp án C.
OH
Fructozơ
Glucozơ
o
t
C5H11O5CHO+2AgNO3 + 3NH3 + H2O
C5H11O5COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Mantozơ
o
t
C11H21O10CHO+2AgNO3+3NH3+H2O
C11H21O10COONH4+2Ag↓ + 2NH4NO3
Chất không tác dụng với AgNO3 /NH3 là saccarozơ
Câu 5: Đáp án C.
51,3
0,15 mol
342
H ,t o
C12 H 22O11 saccarozô H 2O
C6 H12O6 glucozô C6 H12O6 fructozô
nsaccarozô
AgNO / NH
3
3
Glucozô
2Ag
AgNO / NH
3
3
Fructozô
2Ag
n Ag 2 n glucozô n fructozô 2. 0,15 0,15 0,6 mol
m Ag 0,6.108 64,8 g
Câu 6: Đáp án B
Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
Câu 7: Đáp án C
Vröôïu 10 lít m röôïu 10.103.0,8 8kg n röôïu
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
4
8
←
46
46
8
kmol
46
m glucozo 180.
4 100
.
16, 47 kg
46 95
Câu 1: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là:
A. Dung dịch Br2, Na, NaOH, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xt: H2SO4 đặc).
B. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2.
C. Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc).
D. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, NaOH, AgNO3/NH3, H2.
Câu 2: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit
nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung
dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit). Giá trị của m là:
A. 30.
B. 10.
C. 21.
D. 42
Câu 3: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy
sinh ra 0,2 mol khí NO2. Nồng độ của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 18%
B. 9%
C. 27%
D. 36%
Câu 4: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số
mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là
A. Tinh bột và saccarozơ.
B. Xenlulozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và fructozơ. D. Tinh bột và glucozơ.
Câu 5: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2
mol khí NO2. Vậy nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 18%
B. 9%
C. 27%
D. 36%
Câu 6:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ
capron; sợi bông; tơ enang (nilon-7); tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 7:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại
khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của
quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 (
d C2 H5OH 0,8 g/ml ) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
Câu 8:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức xanh lam
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường
axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được
Ag
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 9:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%.
Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol
brom. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,24 và 0,06.
B. 0,32 và 0,1.
C. 0,48 và 0,12.
D. 0,12 và 0,06.
Câu 10:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men
rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên
men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml
dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là
A. 80
B. 75
C. 45
D. 60
Câu 11:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung
dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các
gluxit rồi chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t0) thu được 14,56 gam sorbitol.
- Phần 2 hòa tan hoàn toàn vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
A. 40%.
B. 80%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 1: Đáp án là B.
Glucozơ không phản ứng được với dung dịch NaOH; CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc).
Câu 2: Đáp án là C.
29, 7
100
m
.3.63.
21.
297
90
Câu 3. Chọn đáp án B
Bảo toàn electron: nAg = nNO2 = 0,2 (mol)
1glu → 2Ag
=> nglu = 1/2nAg = 0,2/ 2 = 0,1 (mol) => mglu = 0,1.180 = 18 (g)
C% glu
18
.100% 9%
200
Câu 4. Chọn đáp án A
nCO2 > nH2O => X, Y phải có chứa từ 2 liên kết pi trở nên
=> loại ngay đáp án B, C, D vì glucozo và fructozo trong phân tử chỉ có 1 liên kết pi (
khi đốt cháy cho nCO2 = nH2O)
Vậy tinh bột và saccarozơ là phù hợp
Câu 5: Đáp án B.
n NO2 0, 2 n Ag 0, 2 n glucozo 0,1 C%
0,1.180
.100% 9%.
200
Câu 6: Đáp án A.
Tơ tổng hợp là: tơ nilon-6,6; tơ capron; tơ enang.
Câu 7: Đáp án B.
100.0, 4.0,8.162
234, 782 kg.
46.2.0,8.0,3
Câu 8: Đáp án C.
Phát biểu đúng là: (a); (b); (c); (e).
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit
thu được glucozơ và fructozơ.
(g) Saccarozơ không tac dụng được với H2 (Ni; t0).
Câu 9: Đáp án A.
68, 4
x n Ag 0, 24
n Glucozo n Fructozo
.0, 6 0,12
342
y n Br2 0, 06
Câu 10: Đáp án B.
H 80%
n C6 H10O5 0,5
n C2 H5OH 0,5.0,8.2 0,8
m khoai
n C2 H5OH 0, 08; n CH3COOH n NaOH 0, 06 H 75%.
Câu 11: Đáp án A.
+ Phần 1: n Glucozo n Fructozo n sobitol 0, 08 n Saccarozo tp 0, 04
+ Phần 2: n Glucozo n Frutozo n Saccarozo 2n Cu OH 0,14 n Saccarozo 0, 06
2
0, 04
H
.100% 40%.
0, 06 0, 04
Câu 1 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đồng phân của glucozơ là:
A. Xenlulozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Sobitol
Câu 2: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với
AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim
loại thu được là:
A. 16,2 gam
B. 21,6 gam.
C. 24,3 gam
D. 32,4 gam
Câu 3 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau
đây tạo ra cùng một sản phẩm ?
A. H2/Ni, to.
B. Cu(OH)2 (to thường).
C. dung dịch brom.
D. O2 (to, xt).
Câu 4: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu
được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 54%.
Câu 5 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ
B. tinh bột
C. saccarozơ
D. fructozơ
Câu 6: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620
000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 10000
B. 8000
C. 9000
D. 7000
Câu 7: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được
86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào
nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
A. 60 gam
B. 20 gam
C. 40 gam
D. 80 gam
Câu 8 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng:
A. Cu(OH)2
B. AgNO3/NH3.
C. Quỳ tím.
D. nước brom.
Câu 9: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp U gồm
xenlulozơ; tinh bột; glucozơ; saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam H2O. Giá trị
của m là:
A. 5,25 gam.
B. 6,20 gam.
C. 3,60 gam.
D. 3,15 gam.
Câu 10 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức ancol
B. nhóm chức xeton
C. nhóm chức anđehit D. nhóm chức axit
Câu 11 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức. B. cacbohiđrat.
C. monosaccarit.
D. đisaccarit.
Câu 12 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 13: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị,
không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật... Chất X là
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. xenlulozơ.
Câu 14: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men
tinh bột theo sơ đồ:
xt
xt
(C6 H10 O5 ) n C6 H12 O6 C2 H 5OH
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ).
Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là
0,8g/ml. Giá trị của m là
A. 6,912.
B. 8,100.
C. 3,600.
D. 10,800.
Câu 15 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 16 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất lỏng hòa tan được xenlulozo là:
A. Benzen
B. Ete
C. Etanol
D. Nước Svayde
Câu 17: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Fructozo có nhiều trong mật ong
B. Đường saccarozo còn gọi là đường nho
C. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt saccarozo và glucozo
D. Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch Br2 thu được axit glutamic
Câu 18(NB): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit:
A. Glucozơ.
B Fructozơ.
C. Tinh bột.
D Saccarozơ.
Câu 19 (TH): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 10,8 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9 gam.
B 18 gam.
C. 27 gam.
D 36 gam.
Câu 20 (NB): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Saccarozơ có phản ứng với:
A. H2O (H+, to).
B AgNO3/NH3.
C. Dd Br2.
D Cu(OH)2/OH- (to).
Câu 21 (VD): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột. Cho m
gam hỗn hợp tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nếu đun m gam hỗn hợp với
axit vô cơloãng dư, sau phản ứng thêm NaOH vừa đủ để trung hòa, tiếp tục cho sản phẩm tác
dụng với AgNO3/NH3 dư, sẽ được 30,24 gam Ag. Vậy m bằng:
A. 23,58.
B 22,12.
C. 21,96.
D 22,35.
Câu 22 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 23: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công
nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là
A. Saccarozơ.
B. Andehit axetic.
C. Glucozơ.
D. Andehit fomic.
Câu 24: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit:
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 25: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Từ 180 kg glucozơ, có thể điều chế được bao
nhiêu lít dung dịch ancol etylic 20o (d = 0,8 g/ml). Biết rằng trong quá trình điều chế, lượng rượu
bị hao hụt 25%:
A. 115,00 lít.
B. 575,00 lít.
C. 431,25 lít.
D. 766,67 lít.
Câu 26: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
(3) Fructozơ cũng như glucozơ đều làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường.
(4) Sacarozơ thuỷ phân trong môi trường axit cho sản phẩm là hai phân tử glucozơ.
Số nhận định không chính xác là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 1 Đáp án B
Câu 2: Đáp án C
nAg = 2.nglucozơ (pư) = 2. (27/180).0,75 = 0,225 mol = 24,3 gam
Câu 3 Đáp án A
Câu 4: Đáp án A
nC2 H5OH
=> H
92
1
2 mol nC6 H12O6 .nC2 H5OH 1 mol.
46
2
1.180
.100% 60%
300
Câu 5 Đáp án D
Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyể hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng
tráng bạc (+AgNO3/NH3):
OH
AgNO3
Glucozo
Fructozo
Amoni gluconat 2Ag
NH3 ,t
Câu 6: Đáp án A
M C6H10O5 = 162 => n = 1.620.000 : 162 = 10.000
Câu 7: Đáp án D
nAg↓ = 86,4 ÷ 108 = 0,8 mol ⇒ nglucozơ = ½nAg↓ = 0,4 mol.
nCO2 sinh ra = 2nglucozơ = 0,8 mol.
nCaCO3 = nCO2 = 0,8mol
mkết tủa = mCaCO3 = 0,8 × 100 = 80 gam.
Câu 8 Đáp án D
Glucozơ làm mất màu nước Br2 còn fructozơ thì không.
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
Câu 9: Đáp án D
U C; H 2 O n C n O2 0,1125 m 0,1125.12 1,8 3,15.
Câu 10 Đáp án A
Câu 11 Đáp án D
Câu 12 Đáp án B
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án D
Câu 15 Đáp án A
Câu 16Đáp án D
Câu 17 Đáp án B
Câu 18 Đáp án D
Câu 19: Đáp án A
Glucozo → 2Ag
0,05
← 0,1
m glucozo = 0,05.180 = 9 gam
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án A
TN1: Chỉ có glucozo tráng bạc
nGlucozo = nAg/2 = 0,05 mol
TN2: Tinh bột bị thủy phân thành glucozo
Tinh bột → Glucozo
nAg(2) – nAg(1) = 2n glucozo (tinh bột thủy phân) => 0,28 – 0,1 = 2n glucozo (tinh bột thủy phân)
=> n glucozo (tinh bột thủy phân) = 0,09 mol
=> n tinh bột = 0,09 mol
=> m = 0,09.162 + 0,05.180 = 23,58 gam
Câu 22 Đáp án A
Câu 23: Đáp án C
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án C
nC6 H12O6 1(kmol )
H 75%
C6 H12O6
2C2 H 5OH
1
2
nC2 H5OH (TT ) 2.
VC2 H5OH nguyenchat
VC2 H5OH 20
(kmol )
75
1,5(kmol )
100
mC2 H5OH
D
1,5.103.46
86250(ml )
0,8
86250
.100 431250(ml ) 431, 25(lit )
20
Câu 26: Đáp án C
(1) Đ
(2) S. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.
(3) S. Fructozo không làm mất màu Br2.
(4) S. Sacarozơ thuỷ phân trong môi trường axit cho sản phẩm là 1 phân tử glucozo và 1 phân
tử fructozo.
Câu 1: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z)
tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. Y, Z, R.
B. Z, T, R.
C. X, Z, R.
D. X, Y, Z.
Câu 2: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 72
gam dung dịch glucozơ 10%. Biết hiệu suất phản ứng trên đạt 95%. Khối lượng của bạc bám
trên gương là
A. 9,72 gam.
B. 9,234 gam.
C. 8,64 gam.
D. 8,208 gam.
Câu3: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được
saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
Cho từng chất tác dụng với dung dịch
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa
Câu 4: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một loại gạo chứa (80% tinh bột) dùng để sản xuất
ancol etylic theo sơ đồ sau :
1
2
C6 H12O6
C2 H 5OH
C6 H10O5 n
Để sản xuất được 1000 lít cồn etylic 96o cần m kg loại gạo trên. Biết khối lượng riêng của
ancol etylic là 0,78 gam/ml; hiệu suất của quá trình (1), (2) đều bằng 60%. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 4578.
B. 2747.
C. 3663.
D. 1648.
Câu 5: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cacbohidrat X có đặc điểm
- Có thể tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Không tham gia phản ứng tráng bạc
- Phân tử gồm nhiều gốc β− glucozơ
Cacbohidrat X là
A. Tinh bột
B. Xenlulozơ
C. Saccarozơ
D. Glucozơ
Câu 6: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, dun
nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. protit.
B. tinh bột
C. saccarozơ
D. xenluzơ
Câu 7: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch
AgNO3/NH3 (to) , không xảy ra phản ứng tráng bạc
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. metylfomat.
Câu 8: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Từ 81g tinh bột , bằng phương pháp lên men rượu,
thu được a gam etanol với hiệu suất 80%. Oxi hóa hoàn toàn 0,1a gam etanol bằng phương
pháp lên men giấm với hiệu suất H % thu được hỗn hợp X. Để trung hòa X cần vừa đủ 40 ml
dung dịch NaOH 1M, giá trị của H là
A. 60
B. 80
C. 75
D. 50
Câu 9: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng
vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần
lượt là
A. 0,2 mol và 0,2 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,05 mol và 0,35 mol
D. 0,05 mol và 0,15 mol
Câu 10: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thuốc thử để nhận biết tinh bột là
A. I2
B. Cu(OH)2
C. AgNO3/NH3
D. Br2
Câu 11: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng
phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2
sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung
dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá
trị của m là
A. 297
B. 486
C. 324
D. 405
Câu 12: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
C. Saccarozơ làm mất màu nước brom
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Câu 13: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ
B. Chất béo
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Câu 14: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với
Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong
dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là:
A. glucozơ
B. Saccarozơ
C. Mantozơ
D. Xenlulozơ
Câu 15: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ,
xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?
(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.
(2). Chỉ có 2 chất thủy phân
(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na
(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.
(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (1), (3), (4), (5)
D. (2), (3), (4), (5)
Câu 16: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong
?
A. Amilopectin
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Câu 17: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm
xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá
trị của m là
A. 3,15
B. 6,02
C. 5,25
D. 3,06
Câu 18: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ
B. Xenlulozơ
C. Tinh bột
D. Glucozơ.
Câu \19 (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Để hồi phục thể lực cho bệnh nhân, bác sĩ thường
cung cấp một loại đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường
nào sau đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
Câu 20: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương
trình phản ứng sau:
35
C6 H12 O6 men,30
2C2 H 5 OH 2CO 2
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men
là 60%. Giá trị của m là
A. 360
B. 300
C. 108
D. 270
Câu 21: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta
đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương
B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh
C. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2
D. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau
Câu 22: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dung dịch X chứa m (g) hỗn hợp glucozo và
saccarozo. X tráng gương thì thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X trong H2SO4 loãng,
trung hòa dung dịch rồi tráng gương thì thu được 0,06 mol Ag. Giá trị của m là
A. 5,22
B. 10,24
C. 3,60
D. 8,44
Câu 23: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.
(c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ
thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag .
(g). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 24: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân m gam tinh bột (C6H10O5)n , sản phẩm
thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất ancol là 80% thì m
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 607,5
B. 949,2.
C. 759,4
D. 486,0.
Câu 25: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ
nhờ enzim xenlulaza
B. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim
C. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành
glucozơ và fructozơ
D. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa
Câu 26: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cacbohidrat X có đặc điểm:
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuột loại polisaccarit
- Phân tử gồm gốc β-glucozơ
Cacbohidrat X là
Câu 27: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ ,
anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như
sau:
Thuốc thử
X
T
Z
Y
Nước Br2
Kết tủa
Nhạt màu
Kết tủa
phản ứng
Dd AgNO3/NH3, t°
Kết tủa
Kết tủa
Dd NaOH
không phản ứng
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.
B. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ
C. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ
D. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ
Câu 28: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo
thành khí CO2 và
A. HCOOH
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. C2H5OH
Câu 29: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol
etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 11,20
C. 8,96
D. 5,60
Câu 30: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ
vào chỗ trống của các câu sau đây:
Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng …….(1)…., có phản ứng ……(2)….. trong
dung dịch axit thành ……..(3)…..
A. (1) Thủy phân, (2) tráng bạc, (3) fructozơ
B. (1) oxi hóa, (2) este hóa, (3) mantozơ
C. (1) Khử, (2) oxi hóa , (3) saccarozơ
D. (1) tráng bạc, (2) thủy phân, (3) glucozơ
Câu 1: Đáp án A
Y, Z, R.
Câu 2: Đáp án D
Ta có: Glu → 2 Ag
nGlu = 72.10100.180.95100= 0,038 mol → nAg = 0,076 mol → m = 8,208 gam
Câu 3: Đáp án C
- Hòa tan các chất vào nước, xenlulozo không tan, tinh bột và saccarozo tan (Tinh bột tan 1
phần)
- Cho I2 vào, tinh bột bị hóa xanh
Câu 4: Đáp án A
VC H OH (96o C ) 960(l ) mancol 748,8 kg nancol 16278, 26 kg ntinhbot 8139,13 mol
2
5
mtinhbot 8139,13.
100 100 100
.
.
.162 4578, 26.103 ( g )
60 60 80
Gần nhất là: 4578 kg
Câu 5: Đáp án B
Xenlulozơ
Câu 6: Đáp án A
Protit
Câu 7: Đáp án A
Saccarozơ
Câu 8: Đáp án D
Sơ đồ:
(C6 H10O5 ) n nC6 H12O6 2nC2 H 5OH
162 n
2.n.46
Như vậy do hiệu suất bằng 80% → mC2 H5OH a
81.80 2.46.n
.
36,8
100 162n
→ nC2 H5OH 0,8 mol
Trong 0,1a (g) ancol có nC2 H5OH = 0,08 mol
Ta có: C2 H 5OH O CH 3COOH H 2O
H OH H 2O
nOH 0,04 mol
Từ tỉ lệ phản ứng → nC2 H5OH ( pu ) 0,04 mol
→ %H
0,04
.100% 50%
0,08
Câu 9: Đáp án D
Gọi số mol glucozơ là x; fructozơ là y. Xây dựng hệ 2 phương trình 2 ẩn:
- Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tráng bạc với tỉ lệ 1 đường tạo ra 2 Ag.
Ta có phương trình đầu tiên là 2 x y n Ag
43, 2
0, 4 mol x y 0, 2.
108
- Glucozơ phản ứng với brom tỉ lệ 1:1, còn fructozơ không tác dụng với brom.
Phương trình thứ 2 là x=n Br2
8
0, 05 mol y 0, 2 – 0, 05 0,15 mol.
160
Câu 10: Đáp án A
I2
Câu 11: Đáp án D
- Ta có : m CO2 m CaCO3 − mdd giảm = 198 (g)
n CO2 4,5 mol m 162.
nCO 2 1
.
405 g
2 h%
Câu 12: Đáp án D
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 13: Đáp án A
Glucozơ
Câu 14: Đáp án C
bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng, có phản ứng tráng bạc → mantozơ
Câu 15: Đáp án C
Các phát biểu sai là: (1), (3), (4), (5)
Ta có:
(1) sai vì xenlulozơ không tan trong nước
(3) sai vì xenlulozơ không phản ứng với Na
(4) Trong các chất thì xenlulozơ và saccarozơ không có phản ứng tráng bạc
(5) Khi đốt cháy xenlulozơ và saccarozơ thì án O2 khác nH2O
Câu 16: Đáp án D
Fructozơ
Câu 17: Đáp án A
Gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m
Khi đốt cháy ta có: Cn(H2O)m+nO2→nCO2+mH2O
nCO2=nO2 = 0,1125 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m = 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32 = 3,15 gam
Câu 18: Đáp án A
Saccarozơ.
Câu 19: Đáp án A
Glucozơ.
Câu 20: Đáp án B
C6 H12 O6 2C2 H 5 OH 2CO 2
180
2.46
x……………92
x
92.180
180 g
2.46
Do hiệu suất phản ứng 60% → khối lượng thực mà glucozơ cần dùng là :
180.100
300 g
60
Câu 21: Đáp án D
Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau
Câu 22: Đáp án A
X tráng gương:
n Glu
1
n Ag 0, 01mol
2
X thủy phân: saccarozo → Glucozo + fructozo
n Ag 2n Glu 4n Sac n sac 0, 01mol m 5, 22g
Câu 23: Đáp án C
(b) Sai vì : Tinh bột và xenlulozo không cùng M nên không phải là đồng phân của nhau
(d) Sai vì thủy phân saccarozo tạo glucozo và fructozo
Câu 24: Đáp án C
Ta có:
(C6 H10 O5 ) n nC6 H12 O6 2nCO 2
162n..............................2n.44
Do Ca(OH)2 dư nên n CaCO3
750
7,5 mol n CO2 7,5 mol m CO2 7,5.44 330 (g)
100
Do hiệu suất phản ứng đạt 80% m
330.162 100
.
759,375 g → gần nhất: 759,4 (g)
2.44 80
Câu 25: Đáp án D
Khi tham gia phản ứng tráng bạc , glucozo thể hiện tính khử
Câu 26: Đáp án D
Xenlulozơ
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Tinh bột
Xenlulozơ
Câu 27: Đáp án C
anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.→ câu này chắc nhiều bạn ko để ý thứ tự các chất
Câu 28: Đáp án D C2H5OH
Câu 29: Đáp án C
C6H12O6→2C2H5OH+2CO2
0,25 mol →H 0,25.2.0,8
→nCO2=0,4mol→V=8,96 l
Câu 30: Đáp án D
D.
Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng tráng bạc, có phản ứng thủy phân trong
dung dịch axit thành glucozơ
Câu 1: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân
trong môi trường axit?
A. Tristearin, xenlulozơ, glucozơ
B. Xenlulozơ, saccarozơ, polietilen.
C. Tinh bột, xenlulozơ, mantozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, poli (vinyl
clorua).
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit: tinh bột, xenlulozơ, mantozơ.
H
nC6H12O6
(C6H10O5)n + nH2O
H
2C6H12H6.
C12H22O11 + H2O
=> Chọn đáp án C.
Câu 2: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm
lượng tinh bột lớn nhất?
A. Khoai tây
B. Sắn
C. Ngô
D. Gạo
Gạo là thực phẩm có hàm lượng tinh bột lớn nhất.
=> Chọn đáp án D.
Câu 3: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T
với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử
X
Y
Z
T
Dung dịch HCl
có phản ứng
không phản ứng
có phản ứng
có phản ứng
Dung dịch NaOH
có phản ứng
không phản ứng
không phản ứng
có phản ứng
Dung dịch
AgNO3/NH3
không phản ứng
có phản ứng
không phản ứng
không phản ứng
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:
A. mononatri glutamat, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat
B. benzyl axetat, glucozơ, alanin, triolein
C. lysin, fructozơ, triolein, metyl acrylat
D. metyl fomat, fructozơ, glysin, tristearin
Y chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => Y là glucozơ => Loại đáp án C, D.
0
t
C6 H12O6 2AgNO3 3NH 3 H 2O
C5 H11O5COONH 4 2Ag 2NH 4 NO3
• Z chỉ phản ứng với dung dịch HCl => Z là saccarozơ => Loại đáp án B.
HCl
C12 H 22O11 H 2O
C6 H12O6 C6 H12O6
• X và T có phản ứng với dung dịch HCl và NaOH => X, T là mononatri glutamate, metyl
acrylat.
HOOCCH 2CH 2CH(NH 2 )COONa HCl HOOCCH 2CH 2CH(NH 3Cl)COONa
HOOCCH 2CH 2CH(NH 2 )COONa NaOH NaOOCCH 2CH 2CH(NH 2 )COONa H 2O
HCl
CH 2 CHCOOH CH 3OH
CH 2 CHCOOCH 3 H 2O
CH 2 CHCOOCH 3 NaOH CH 2 CHCOONa CH 3OH
=> Chọn đáp án A.
Câu 4: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit
với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 66,24
B. 33,12
Có n C6 H12O6 92%.
C. 36,00
D. 72,00
68, 4
0,184 mol m 180.0,184 33,12 gam
342
=> Chọn đáp án B.
Câu 5: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018)Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô
định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. saccarozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D.
xenlulozơ.
X là tinh bột.
Thủy phân xenlulozơ cũng chỉ thu được glucozơ nhưng xenlulozơ không phải dạng vô định hình.
=> Chọn đáp án B.
Câu 6: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018)Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ,
saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 0,54 mol 02, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 22,14g.
B. 19,44 g.
Đặt công thức chung cho hỗn hợp là Ca(H2O)b.
0
t
Ca (H 2O) b aO 2
aCO 2 bH 2O
n O2 a.n hh a.
15, 48
0,54 a : b 27 : 25
12a 18b
C. 21,24 g.
D. 23,04 g.
Có mdung dịch giảm m CaCO3 m CO2 m H 2O 56n CO2 18n H 2O
56.0,54 18.
25
.0,54 21, 24g
27
=> Chọn đáp án C.
Câu 7: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018)So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ,
xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.
(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit.
(3) Sai. Chỉ khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ mới thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(4) Sai. Glucozơ là chất kết tinh, không màu.
=> Chọn đáp án C.
Câu 8: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018)Để điều chế 23 g rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ
phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 60g,
B. 56,25g.
C. 56g.
H O
O
nC6 H12O6
2nC 2 H 5OH
C6 H10O5 n
90%
80%
2
n C2H5OH
2
23
1
1
25
0,5 mol n C6H10O5 tt
.0,5.
mol
n
46
2n
90%.80% 72n
m C6H10O5 162n.
n
=> Chọn đáp án B.
25
56, 25g
72n
D. 50g.