Tải bản đầy đủ (.pdf) (629 trang)

LỚP 12 AMIN AMINO AXIT PROTEIN TÁCH từ đề THI THỬ năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.13 MB, 629 trang )

Câu 1: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn
chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925
gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2.

B. CH3NH2 và C2H5NH2.

C. CH3NH2 và (CH3)3N.

D. C2H5NH2 và C3H7NH2.

Câu 2: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Dung dịch nào sau đây có pH  7 ?
A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch alanin.

C. Dung dịch lysin.

D. Dung dịch valin.

Câu 3: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z
(C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15.

B. 31,30.

C. 23,80.

D. 16,95.

Câu 4: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X,


tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn
toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin
và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng
của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 16,78.

B. 25,08.

C. 20,17.

D. 22,64.

Câu 5 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các
protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. axit cacboxylic.

B. glixerol.

Câu 6: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

C. β-aminoaxit.

D. α-aminoaxit.

2018 ) Tên gọi đúng của peptit H2NCH2CO-

NHCH(CH3)CO-NHCH2COOH là
A. Gly-Ala-Glu.

B. Ala-Gly-Ala.


C. Gly-Ala-Gly

D. Ala-Glu-Ala.

Câu 7: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2,
H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn
hợp M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể
tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong hỗn hợp M

A. 48,21%.

B. 24,11%.

C. 40,18%.

D. 32,14%.

Câu 8: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Đốt cháy hoàn toàn một amin X thu được 3,08 g
CO2 và 0,99 g H2O và 336 ml N2 (ở đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600 ml HCl
0,5M. Công thức phân tử của X là


A. C7H11N.

B. C7H8NH2.

C. C7H11N3.

D. C8H9NH2.


Câu 9: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit
Y, tetrapeptit z và pentapeptit T (đêu mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
đưực hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi
vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối
lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m
gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.

B. 6,5.

C. 7,0.

D. 7,5.

Câu 10 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3NHCH3.

B. CH3NH2.

Câu 11: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

C. (CH3)3N.

D. CH3CH2NHCH3.

2018 ) Cho sơ đồ biến hóa sau:

 NaOH
 HCl

Alanin 
X 
 Y. Chất Y là chất nào sau đây?

A. CH3-CH(NH2)-COONa.




C. CH3CH(N H3 Cl)COOH.

B. H2N-CH2-CH2-COOH.




D. CH3CH(N H3 Cl)COONa.

Câu 12: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì
thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì
trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val.
Amino axit đầu N, đầu C của A lần lượt là
A. Gly, Val.

B. Ala, Val.

C. Gly, Gly.

D. Ala, Gly.


Câu 13 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo
của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 14: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) α-aminoaxit X chứa một nhớm NH2. Cho 10,3
gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH.

D. H2NCH2COOH.

Câu 15: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y đều tạo
bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử oxi trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có
số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,5 mol A trong KOH thì thấy có 2,8 mol KOH
phảu ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 65,385 gam A rồi cho sản
phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 145,3 gam.
Giá trị của m là


A. 560,1.


B. 562,1.

C. 336,2.

D. 480,9.

Câu 16: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng?
A. Anbumin.

B. Fibroin.

C. Keratin.

D. Hemoglobin.

Câu 17: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin,
alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu
xanh và không chuyển màu lần lượt là
A. 2, 1, 3.

B. 1, 1, 4.

C. 3, 1, 2.

D. 1, 2, 3.

Câu 18: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức
phân tử C3H11O6N3. A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một
chất hữu cơ X đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vô cơ. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N.

B. C2H8N2

C. C3H9N.

D. C3H10N2.

Câu 19: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho 4,41 gam α ─ amino axit X tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X trên tác dụng với HCl
dư thu được 5,505g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH

B. CH3CH(NH2)COOH

C. HOOC-CH2CH(NH2)CH2COOH

D. cả A và C

Câu 20: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều ít tan trong nước.
B. Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
C. Tất cả các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm
COOH) có  n  1 liên kết peptit.
Câu 21: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và
2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt
cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,379 lít khí
N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu
được m gam muối. Giá trị của m là

A. 50.

B. 60.

C. 40.

Câu 1: Đáp án B
Gọi công thức của 2 amin là Cn H 2n 1 NH 2




Cn H 2n 1 NH 2  HCl 
 Cn H 2n 1 N H 3 Cl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m HCl  m muoái  m amin  3,925  2,1  1,825 g

D. 70.


 n HCl 

1,825
 0, 05 mol  a a min  n HCl  0, 05 mol
36,5

2,1
 42  14n  17  42  n  1, 786
0, 05
Mà 2 amin đồng đẳng kế tiếp → a amin là CH3NH2 và C2H5NH2

Câu 2: Đáp án C
 M a min 

Dung dịch có môi trường bazơ  pH  7
Glysin: H2NCH2COOH có môi trường trung tính
Alanin: CH3CH(NH2)COOH có môi trường trung tính
Lysin: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH có môi trường bazơ
Valin: (CH3)2CHCH(NH2)COOH có môi trường trung tính
Câu 3: Đáp án B
Y là muối của axit đa chức → Y là (COONH4)2
Z là đipeptit mạch hở → Z là NH2CH2CONHCH2COOH
PTHH: (COONH4)2 + 2NaOH 
 (COONa)2 + 2NH3↑ + 2H2O
NH2CH2CONHCH2COOH + 2NaOH 
 2NH2CH2COONa + H2O
Ta có: n NH3  0, 2 mol  n  COONH4  
2

 n C 4 H8 N 2 O3 

m hh  m C2 H8 N2O4
M C 4 H8 N 2 O3



1
n NH3  0,1 mol
2

25, 6  0,1.124

 0,1 mol
132

(COONH4)2 + 2HCl 
 (COOH)2 + 2NH4Cl
0,1

0,1
NH2CH2CONHCH2COOH + 2HCl + H2O 
 2ClNH3CH2COOH
0,1

0,2
m  m COOH   m ClNH3CH2COOH  0,1.90  0, 2.111,5  31,3
2

Câu 4: Đáp án A.
Đặt n X  2a mol  n Y  n Z  a mol
Bảo toàn nguyên tố N :  n N  2.2a  3.a  4.a  11 a mol
 11a  0, 25  0, 2  0,1  0,55  11a  0,55  a  0, 05

C3 H 3ON : 0,55 mol

Quy đổi E thành CH 2 : b mol
H O : c mol
 2
Bảo toàn nguyên tố C :  n C  0, 25.2  0, 2.3  0,1.5  1, 6 mol  b = 1,6 - 0,55.2 = 0,5
Bảo toàn nguyên tố O :  n O  n O X   n O Y   n O Z  3.0,1  4.0, 05  5.0, 05  0, 75 mol
 c  0, 75  0,55  0, 2



 m E  0,55.57  0,5.14  0, 2.18  41,95 gam

  n H  0,55.3  2.0,5  2.0, 2  3, 05 mol  n H2O 

n

C

3, 05
 1,525 mol
2

 1, 6 mol  n CO2  1, 6 mol

m CO2  m H2O  1, 6.44  1,525.18  97,85 gam

Khi đốt cháy 41,95 gam E thu được 97,85 gam H 2 O và CO 2

 Khi đốt cháy m gam E thu được 39,14 gam H O và CO
2
2
Câu 5 Đáp án D
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích
hợp là α-aminoaxit (SGK hóa học 12 cơ bản - trang 51)
m

39,14.41,95
 16, 78
97,85


Câu 6: Đáp án C
Peptit trên được tạo thành từ các α-aminoaxit lần lượt là:
H2NCH2COOH: Glyxin
H2NCH(CH3)COOH: Alanin
H2NCH2COOH: Glyxin
→ Tên gọi của peptit trên là Gly-Ala-Gly
Câu 7: Đáp án D
nM 

5, 6
 0, 25 mol
22, 4

n O2 

25, 76
18
3,36
 1,15 mol; n H2O   1 mol; n N2 
 0,15 mol
22, 4
18
22, 4

 Bảo toàn nguyên tố oxi
 n CO2 

2n O2  n H2O
2




1,15.2  1
 0, 65 mol  n C  0, 65 mol
2

 Bảo toàn khối lượng: m M  m C  m H  m N  0, 65.12  1.2  0,15.2.14  14 gam
Gọi công thức chung của CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2,
CH3CH2NHCH3 là C3HnNm

C2 H 7 N : a mol
→ hỗn hợp M gồm 
C3 H n N m : b mol
C2H7N → 2CO2
a



2a


C3HnNm → 3CO2
b



3b

2a  3b  0, 65 a  0,1


Ta có hệ phương trình: 
a  b  0, 25
b  0,15
%m CH3CH2 NH2 

0,1.45
.100%  32,14% Câu 8: Đáp án C
14

n CO2 

3, 08
 0, 07 mol  n C  n CO2  0, 07 mol
44

n H2O 

0,99
 0, 055 mol  n H  2n H2O  0,11 mol
18

n N2 

0,336
 0, 015 mol  n N  2n N2  0, 03 mol
22, 4

 Gọi công thức phân tử của X là C x H y N z
→ x : y : z = 0,07 : 0,11 : 0,03 = 7 : 11 : 3

→ Công thức đơn giản nhất của X là C7H11N3
 n HCl  0, 6.0m5  0,3 mol
n
0,3 3
Vì HCl 
  Trong phân tử X có 3 nhóm  NH 2
n a min 0,1 1
→ Công thức phân tử của X là C7H11N3
Câu 9: Đáp án A
n khí 

0,84
4, 095
 0, 0375 mol, n H O 
 0,2275 mol
2
22, 4
18

 Na 2 CO3 : 0,5a
C2 H 3 NO : a mol

C2 H 4 NO 2 Na : a  O2 CO 2 :1,5a  b

 NaOH
Quy hỗn hợp M: CH 2 : b mol
 


CH 2 : b

H O : c mol
H 2 O : 2a  b
 2
 N 2 : 0,5a

Ta có hệ phương trình:
n N  0, 0375  0,5a
a  0, 075


m CO2  m H2O  102a  62b  13, 23  b  0, 09

c  0, 025

BTNT H:1,5a  b  c  0, 2275
 m  0, 075.57  0, 09.14  0, 025.18  5,985 g

Câu 10 Đáp án B.
Bậc amin là số là số nguyên tử H bị thay thế trong NH3 bởi gốc hiđrocacbon.


CH3NHCH3 là amin bậc hai.

CH3NH2 là amin bậc một.

(CH3)3N là amin bậc ba.
Câu 11: Đáp án C.

CH3CH2NHCH3 là amin bậc hai.


Công thức của alanin là CH3-CH(NH2)-COOH
Các phương trình phản ứng:
+ NaOH 
 CH3 - CH - COONa + H2O

CH3 - CH - COOH
NH2

NH2

CH3 - CH – COONa + 2HCl 
 CH3 - CH - COONa
NH2
Câu 12: Đáp án A.

+ NaCl

NH3Cl

Khi thủy phân hoàn toàn1 mol pentapeptit A thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1
mol valin
→ Trong A có chứa 3 gốc Gly, 1 gốc Ala và 1 gốc Val.
Từ tripeptit Gly-Gly-Val → A còn thiếu 1 gốc Gly và 1 gốc Ala.
Ngoài ra còn đipeptit Gly -Ala → Công thức cấu tạo của A là Gly- Ala- Gly- Gly-Val
→ Amino axit đầu N và đầu C của A lần lượt là Gly và Val.
Câu 13 Đáp án D.
Có các đồng phân amim bậc 3 là
CH3-CH2-CH2-N(CH3)2
Câu 14: Đáp án A.



(CH3-CH2)2N-CH3


H 2 N  R   COOH a  HCl  Cl H3 N  R   COOH a

Áp dụng
tăng giảm khối lượng ta có:

13,95  10,3
 0,1 mol
36,5
10,3
 MX 
 103  R  16  45a  103  R  45a  87
0,1
a  1
a  1


R  42 R laø C3H 6
n HCl  n X 

X là α-aminoaxit → CH3CH2CH(NH2)COOH
Câu 15: Đáp án C.
Gọi công thức trung bình của hai muối là Cn H 2n O2 NK
Ta có:

 X,Y   KOH  C H
n


0,5

2,8

2n

O2 NK  H 2O

2,8

0,5

(CH3)2CH-N(CH3)2






Bảo toàn khối lượng: m  X,Y   0,5.18  2,8. 14n  85  2,8.56  90,2  39,2n
Bảo toàn nguyên tố C ta có n CO  2,8n
2

Bảo toàn nguyên tố H ta có n H O 
2



0,5.2  2,8.2n  2,8

 2,8n  0,9
2



 m CO  m H O  2,8n.44  2,8n.  0,9 .18  173,6n  16,2
2

2

Ta có
mA

m  CO

2



 H2 O 

90,2  39,2n
173,6n  16,2



65,385 n  2,505

145,3
m m '  2,8. 14.2,505  85  336,2 gam


Câu 16: Đáp án A
Protein có trong lòng trắng trứng là Anbumin.
Câu 17: Đáp án D
Axit glutamic: HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH
Valin: (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH
Lysin: H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
Alanin: NH2-CH(CH3)-COOH
Etylamin: C2H5NH2
Anilin: C6H5NH2
Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng: axit glutamic
Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh: lysin, etylamin
Dung dịch không làm quỳ đổi màu: valin, alanin, anilin
Câu 18: Đáp án B
18,5
 0,1 mol  , n NaOH  0,3.0,1  0,3  mol 
185
0,1 1


0,3 3

n C3H11O6 N3 
nA
n NaOH

A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 → A có công thức:
CH 2 NH 3 NO3

CH 2 NH 3 HCO3

C3H11O6N3 + 3NaOH → NH2CH2CH2NH2 + Na2CO3 + NaNO3 + 2H2O
Câu 19: Đáp án A
Gọi CT của amino axit X là  NH 2  x R  COOH  y

  NH 2  x R  COONa  y  yH 2 O
 NH 2 x R  COOH y  yNaOH 
  NH 3Cl  x R  COOH  y
 NH 2 x R  COOH y  xHCl 
nX 

5, 73  4, 41 0, 06
5,505  4, 41 0, 03

; nX 

22y
y
36,5x
x




0, 06 0, 03
4, 41

 x  1; y  2  X : NH 2 R  COOH 2  n X  0, 03  M X 
 147
y
x

0, 03

 14  M R  45.2  147  M R  43  R : C3 H 7 

→ X là NH2C3H7(COOH)2
X là α-amino axit
Câu 20: Đáp án D
A sai vì peptit thường dễ tan trong nước(SGK hóa học 12 nâng cao – trang 70)
B sai vì trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino
C sai vì khi trong phân tử amino axit có nhóm NH2 nhiều hơn số nhóm COOH thì dung
dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và trong phân tử amino axit có nhóm NH2 ít hơn
số nhóm COOH thì dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
D đúng
Câu 21: Đáp án B

4 mol HCl
1 mol(RNH 2 )a


2 mol(H 2 ) b R(COOH)c 4 mol NaOH
a  2
A : Cn H 2n  4 N 2 : x mol
a  2b  4 
 b  1  

2c  4
c  2 B : Cm H 2m 1O 4 N : 2x mol

3n  2
t0

Cn H 2n  4 N 2 
O 2 
 nCO 2   n  2  H 2 O  N 2
2
6m  9
1

t0
Cm H 2m 1O 4 N 
O 2 
 mCO 2   m   H 2 O  N 2
4
2

5,376
BTNT.N ta có: 2x  2x 
.2  x  0,12 mol
22, 4
0,12.  3n  2  0, 24.  6m  9 

 1, 74  n  2m  12
2
4
Bảo toàn khối lượng:

Ta có:

m muoái  m X  m HCl  0,12. 14n  32   0,24. 14m  77   0,48.36,5
 14.0,12.  n  2m   39,84  60 gam



Câu 1: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai
nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là:
A. CnH2n+2O2N2

B. CnH2n+1O2N2

C. Cn+1H2n+1O2N2

D. CnH2n+3O2N2

Câu 2: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.

B. (CH3)2NH và CH3OH.

C. CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3.

D. (CH3)3COH và (CH3)2NH.

Câu 3: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng
CTPT C7H9N ?
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6


Câu 4: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl
amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung
dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là:
A. 240ml

B. 320 ml

C. 120ml

D. 160ml

Câu 5 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần :
etylmetylamin (1) ; etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3).
A. (1), (2), (3).

B. (2), (3),(1).

C. (3), (1), (2).

D. (3), (2), (1).

Câu 6: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin.
Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là
A. CnH2n(COOH)2(NH2)& CmH2m(COOH)(NH2)
B. CnH2n+2(COOH)2(NH2) & CmH2m+2(COOH)(NH2)
C. CnH2n-3(COOH)2(NH2) & CmH2m-2(COOH)(NH2)
D. CnH2n-1(COOH)2(NH2) & CmH2m(COOH)(NH2)
Câu 7: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y
có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với

dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung
hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung
dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%.

B. 26,71%.

C. 19,65%.

D. 30,34%.

Câu 8: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit
Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa
0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X
trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O
là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là


A. 34

B. 28

C. 32

D. 18

Câu 9 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Anilin có công thức là
A. C6H5OH

B. CH3OH


C. CH3COOH

D. C6H5NH2

Câu 10: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc
amino axit khác nhau?
A. 3 chất

B. 5 chất

C. 6 chất

D. 8 chất

Câu 11: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của
axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức
tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ
13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng
tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên
tác dụng với KOH dư là:
A. 5,04 gam

B. 5,44 gam

C. 5,80 gam

D. 4,68 gam

Câu 12: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y

đều mạch hở ( được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5
) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và
42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 116,28

B. 109,5

C. 104,28

D. 110,28

Câu 13 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu
quỳ tím sang xanh?
A. Anilin.

B. Metylamin.

C. Đimetylamin.

D. Benzylamin.

Câu 14: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối là 89.
Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH2CH3.
B. H2NCH2CH2COOH và H2NCH2CH2COOCH2CH3.
C. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH3.
D. CH3NHCH2COOH và CH3NHCH2COOCH2CH3.
Câu 15: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X
mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala- Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công
thức cấu tạo của X là

A. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.

B. Gly-Ala-Gly-Ala-Gly.

C. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.

D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.


Câu 16: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu
được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng
V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,4.

B. 0,2.

C. 0,6.

D. 0,3.

Câu 17: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và
peptit Z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác
dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40
mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là
A. 37,5 và 7,5.

B. 39,0 và 7,5.

C. 40,5 và 8,5.


D. 38,5 và 8,5.

Câu 18: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Metylamin không phản ứng với chất nào dưới
đây
A. dung dịch H2SO4

B. H2 ( xúc tác Ni, nung nóng)

C. dung dịch HCl

D. O2, nung nóng

Câu 19: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc I có
cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 20: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng
dần : etylmetylamin (1) ; etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3).
A. (1), (2), (3).

B. (2), (3),(1).

C. (3), (1), (2).


D. (3), (2), (1).

Câu 21: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân
hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng là 24,97 gam trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có
0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của
glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối
trong Y. Giá trị của m là
A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.

B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2.

C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3.

D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.

Câu 22 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Dung dịch không có phản ứng màu biure là
A. Gly-Ala-Val.

B. anbumin (lòng trắng trứng).

C. Gly-Ala-Val-Gly.

D. Gly-Val.

Câu 23: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công
thức phân tử C4H11N là :
A. 5

B. 2


C. 4

D. 3


Câu 24: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và
Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu
được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là :
A. 77,60 gam

B. 83,20 gam

C. 87,40 gam

D. 73,40 gam

Câu 25 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với
Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu vàng.

B. màu tím.

C. màu xanh lam.

D. màu đỏ máu.

Câu 26: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất nào trong các chất sau đây có lực bazơ
lớn nhất?
A. Đimetylamin.


B. Amoniac.

C. Anilin.

D. Etylamin.

Câu 27: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2

(axit

glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào
dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50.

B. 0,65.

C. 0,70.

D. 0,55.

Câu 28: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) X, Y là hai amin no, hở; trong đó X đơn chức;
Y hai chức; Z, T là hai ankan. Đốt cháy hoàn toàn 21,5g hỗn hợp H gồm X, T, Z, T (MZ <
MX < MT < MY ; Z chiếm 36% về số mol hỗn hợp) trong oxi dư, thì thu được 31,86g H2O.
Lấy cùng lượng H trên thì thấy tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch HCl 2M. Biết X và T
có số mol bằng nhau ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tỉ lệ khối lượng của T so
với Y có giá trị là
A. 1,051

B. 0,806


C. 0,595

D. 0,967

Câu 29 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím
đổi thành màu xanh ?
A. Glutamic

B. Anilin

C. Glyxin

D. Lysin

Câu 30: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Trong phân tử Gly-Ala-Val-Phe, amino axit
đầu N là:
A. Phe

B. Ala

C. Val

D. Gly

Câu 31 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Để khử mùi tanh của cá gây ra bởi một số amin
nên rửa cá với:
A. Nước muối

B. Nước


C. Giấm ăn

D. Cồn

Câu 32: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Có bao nhiêu tripeptit ( mạch hở) khác loại mà
khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin
A. 6

B. 9

C. 4

D. 3


Câu 33: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 30,45 gam tripetit mạch hở Gly-Ala-Gly
vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng trị của m
là:
A. 24,00

B. 18,00

C. 20,00

D. 22,00

Câu 34 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của
amin không đúng ?
A. Metyl amin, etylamin, đimetylamin, trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.

C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
Câu 35: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dung dịch, H2N – CH2 – COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
H 3 N  CH 2  COO 

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2N – CH2 – COOH3N – CH3 là este của glyxin.
Câu 36: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung
dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:
A. 1

B. 0

C. 3

D. 2

Câu 37: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X,
thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công
thức phân tử của X là:
A. C3H9N.

B. C3H7N.

C. C2H7N.

D. C4H9N.


Câu 38: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và
pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch
NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc).
Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 46,94%.

B. 64,63%.

C. 69,05%.

D. 44,08%.


Câu 39 (NB): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang
màu xanh:
A. Anilin.

B Phenol.

C. Glyxin.

D Lysin.

Câu 40 (TH): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit
glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là:
A. 1M.


B 2M.

C. 3M.

D 4M.

Câu 41 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa
anbumin thấy có kết tủa màu
A. xanh thẫm

B. tím

C. đen

D. vàng

Câu 42: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa
metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác
dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 9,67 gam

B. 8,94 gam

C. 8,21 gam

D. 8,82 gam

Câu 43: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam
muối. Phân tử khối của X bằng?

A. 117

B. 89

C. 97

D. 75

Câu 44: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y
(mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5)
với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625
gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Giá trị của m là:
A.

B.

C.

D.

Câu 45 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phân tử khối của anilin là:
A. 75.

B. 89.

C. 93.

D. 147.

Câu 46: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau

phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A. C2H5N.
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án B

B. C3H5N.

C. C2H7N.

D. C3H9N.


Áp dụng BTKL ta có m(HCl) = mmuối - mamin = 11,68 gam
=> n = 0,32 mol => V = 0,32 lít
Câu 5 Đáp án C
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án B
X có dạng : CnH2n+1O2N và Y là : CnH2n-1O4N
nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH => mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl => mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = - 0,115
=> nX = 0,08 ; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
Câu 8: Đáp án C
X có 4N , Y có 7O nên X là tetra peptit, Y là hexa peptit

nên X có dạng: (Ala)a(Gly)(4-a) và Y có dạng: (Ala)b(Gly)(6-b)
Đặt nX = x mol ; nY = y mol ta có hệ pt:
x + y = 0,14 ; ax + by = 0,4 ; (4 - a)x + (6 - b)y = 0,28
giải ra x = 0,08 ; y = 0,06 . thay vào phương trình : ax + by = 0,4 rút ra được 4a + 3b = 20
vì a ≤ 4 ; b ≤ 6 nên chỉ có cặp a = 2; b = 4 là thỏa mãn
do đó X có 2 Ala và 2 Gly ; Y có 4 Ala và 2 Gly
Không mất tính tổng quát giả sử:
X là : AlaAlaGlyGly ; Y là AlaAlaAlaAlaGlyGly
X viết gọn được là C10H18O5N4 ; Y là C16H28O7N6
nX/nY = 0,08/0,06 = 4/3
Đặt nX = 4a; nY = 3a. Viết pt:
C10H18O5N4 ---> 10CO2 + 9H2O
4a ---> 40a --> 36a
C16H28O7N6 --> 16CO2 + 14H2O
3a ---> 48a ---> 42a
=> 88a.44 + 78a.18 = 63,312 => a = 0,012 mol
=> m = 0,048.274 + 0,036.416 = 28,128 g
Câu 9 Đáp án D


• C6H5OH: phenol
• CH3OH: ancol metylic.
• CH3COOH: axit axetic
• C6H5NH2: anilin (amin thơm).
Câu 10: Đáp án C
Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc aa khác nhau
Câu 11: Đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 gam O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
=> Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.

nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol.
Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
Ta có: mE = 0,04 . 72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam;
Bảo toàn cacbon: 0,04 . 3 + 2x + y = 0,47 và bảo toàn H: 0,04 . 2 + 3x + y + z = 0,52.
=> Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; z = -0,02 mol.
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C => ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.
Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.
=> muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; C2: 0,02 mol
=> m = mmuối = 0,04 . 110 + 0,02 . 14 = 4,68 gam.
Câu 12: Đáp án C
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có X  3Y 
 XY3  3H 2 O

n Gly
n Ala



1, 08 9
  XY3 là  Gly 9k  Ala  4k
0, 48 4

Mà 7.1  13k  7.3  k  1
+ Với k  1  n  Gly  Ala  n XY3 

n Gly

3

9




n X  n XY3  0,12 mol
n Ala
 0,12 mol  
4
n Y  3n XY3  0,36 mol

- Khi thủy phân m gam M thì : n H2O  n M  n X  n Y  0, 48 mol
- Quy đổi hỗn hợp M thành H2O, CH2 và C2H3ON. Câu 13 Đáp án A
Câu 14: Đáp án A
X là Ala
Y – X = 28 → Y: Ala-COOC2H5
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án C


nGly = 0,2; nHCl 

29, 6  15
 0, 4 → V = 0,2 + 0,4 = 0,6 lít
36,5

Câu 17: Đáp án A
nN2 = nHCl/2 = 7,5
nNaOH = npi = 14
Ta có: nE = nH2O – nCO2 – nN2 + npi → nH2O = 37,5
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án B

+ Ta có : n C2 H3ON  n Gly  n Ala  1,56 mol và n  CH2  n Ala  0, 48

 m M  57n C2 H3ON  14n  CH2  18n H2O  104, 28  g 
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án D
C2 H 3 NO : a
57 a  14b  18.0, 05  44c  24,97 a  0, 27
CH : b
 2


Quy hỗn hợp về 
 a  c  0,3
 b  0,5257
 H 2O : 0, 05
a  9c
c  0, 03


CO2 : c

m = 24,97 + 0,3.40 – 18.(0,05 + 0,03) = 35,53
Câu 22 Đáp án D
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án B
nGly = 0,4; nAla = 0,32
Giải hệ ta được nHexa = 0,12 và nTetra = 0,08
m = 83,2 gam
Câu 25 Đáp án B
Câu 26: Đáp án A

Câu 27: Đáp án B
Câu 28: Đáp án B
Câu 29Đáp án D
Câu 30 Đáp án D
Câu 31: C
Câu 32: Đáp án A


Câu 33: Đáp án B
Gly  Ala  Gly  3 NaOH
0,15

0, 45mol

 m  18 g

Câu 34 Đáp án C

 Z : CH 4  M  16  : a

M Z  M X  M T  M Y
X : CH 3 NH 2  M  31 : b


Qui đổi hỗn hợp H n X  n T
 T : C3 H8  M  44  : b
Y, Z cung C


Y : CH 2  NH 2 2  M  46  : c

CH : d
 2

m H  16a   31  44  b  46c  14d  21,5 a  0,18

b  0,1
n Z  0,36n H  a  0,36  a  2b  c 




n H2O  2a   2,5  4  b  3c  d  1, 77
c  0,12
n  b  2c  0,34
d  0, 4
 HCl
Tiến hành ghép CH2, tạo lại hỗn hợp H
 Z : CH 4  M  16  : 0,18
 Z : C2 H 6  M  30  : 0,18

X
:
CH
NH
M

31
:
0,1





3
2
m
X : CH 3 NH 2  M  31 : 0,1

H T : C3 H8  M  44  : 0,1

 T  0,806 Câu
mY

T : C4 H10  M  58  : 0,1
Y
:
CH
NH
M

46
:
0,12




2
2 2


Y : C H  NH   M  60  : 0,12
2 4
2 2

CH : 0, 4  0,18  0,1  0,12
 2

35: Đáp án D
H2N- CH2-COOH3N-CH3 là muối chứ không phải là este
Câu 36: Đáp án A
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl
Sai lầm cần chú ý: Đồng, Kẽm tạo phức với amin
Câu 37: Đáp án A
nCO2 = 0,75 (mol); nH2O = 1,125 (mol); nN2 = 0,125 (mol) Câu 38: Đáp án A
Phương pháp: Quy đổi peptit thành CONH, CH2 và H2O
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a


H2O: b
Trong phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam

Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=>x = 0,03 &y = 0,02
Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và v = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: (Gly)q(Ala)5-q
=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = 13
Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
nC = 0,75; nH = 2,25; nN = 0,125
C:H:N=0,75:2,25:0,125=3:9:1
Mà amin đơn chức nên CTPT là: C3H9N
Câu 39: Đáp án D
Câu 40: Đáp án A
nKOH = 2n axit glutamic = 2.0,1 = 0,2 mol => x = 0,2/0,2 = 1M
Câu 41 Đáp án D
- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng.
Câu 42: Đáp án B


- Quy đổi hỗn hợp E: CH 3 NH 2 ,  CH 3 2 NH,  CH 3 2 NH,  CH 3 3 N thành Cn H 2n 3 N :a mol .

 nCO 2   n  1,5  H 2 O  0,5N 2
- Đốt cháy E: Cn H 2n 3 N  1,5 n  0, 75  O 2 
 n O2  1,5n  0, 75  a  0,36 1 và m E  14n  17  a  4,56  2 
Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol

BTKL
- Cho E tác dụng với HCl thì n HCl  n E  0,12 mol 
 m muối = mE + 36,5nHCl = 8,94g

Câu 43: Đáp án D
TGKL => nX = 0,089 mol
=> MX = 75g/mol
Câu 44: Đáp án A

 X 2 Y  2H 2 O 1
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 2 X  Y 
+ Từ


n Gly
n Tyr



0, 075 5
  X 2 Y là  Gly 5k  Tyr 4k .
0, 06 4

mat xich     so mat xich XY   so mat xich    7.1  9k  7.2  k  1
 so




3


min

5k  4k

 5 2 .n X

+ Với k  1  n  Gly   Tyr  4  n X2 Y 
5

n Gly
5

max

 5 2 .n Z



n Tyr
4

 0, 015 mol

BTKL
 m X  m Y  m X2 Y  18n H2O  14,865  g 
- Xét phản ứng (1) ta được 

Câu 45 Đáp án C
Anilin là C6H5NH2 (CTPT: C6H7N) PTK = 12.6 + 1.7 + 14.1 = 93.

Câu 46: Đáp án D
nCO2 = 0,3 mol => nC = nCO2 = 0,3 mol
nH2O = 0,45 mol => nH = 2nH2O = 0,9 mol
C : H = 0,3 : 0,9 = 1 : 3
Quan sát đáp án => C3H9N


Câu 1:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản
phẩm có màu
A. trắng.
B. đỏ.
C. vàng.
D. tím.
Câu 2:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin no, đơn
chức, mạch hở X cần 0,1575 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,43 gam nước. Giá
trị của m là:
A. 2,32
B. 1,77
C. 1,92
D. 2,08
.Câu 3:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Hòa tan hết 2,94 gam axit glutamic vào 600 ml
dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Cho NaOH vừa đủ vào X thu được m gam hỗn
hợp muối. Giá trị của m là:
A. 7,33
B. 3,82
C. 8,12
D. 6,28
Câu 4:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức
phân tử là C2H8O3N2 và C3H10O4N2 đều no, hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được
1,568 lít hỗn hợp Y gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỷ khối so với H2

bằng 16,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 10
B. 12
C. 14
D. 8
Câu 5:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin,
đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với
dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 9,67 gam.

B. 8,94 gam.

C. 8,21 gam.

D. 8,82 gam.

Câu 6:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm
glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được lượng muối khan là
A. 36,32 gam.

B. 30,68 gam.

C. 35,68 gam.

D. 41,44 gam.

Câu 7:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần
200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là

A. C4H11N

B. CH5N

C. C3H9N

D. C2H7N

Câu 8:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Phát biểu nào sau đây là sai
A. Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.
B. Các đipeptit hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng.
Câu 9:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa
anbumin thấy có kết tủa màu
A. xanh thẫm.

B. tím.

C. đen.

D. vàng.

Câu 10:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Các α–amino axit đều có.
A. khả năng làm đổi màu quỳ tím.

B. đúng một nhóm amino.


C. ít nhất 2 nhóm –COOH.


D. ít nhất hai nhóm chức.

Câu 11:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y
(mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5)
với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625
gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:
A. 14,865 gam.

B. 14,775 gam.

C. 14,665 gam.

D. 14,885 gam.

Câu 12:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với
dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4

B. 6

C. 8

D. 2

Câu 13:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung
dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây?
A. Muối amoni hoặc muối của amin với axit cacboxylic.
B. Aminoaxit hoặc muối của amin với axit cacboxylic.
C. Aminoaxit hoặc este của aminoaxit.

D. Este của aminoaxit hoặc muối amoni.
Câu 14:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Metylamin không phản ứng được với dụng
dịch nào sau đây?
A. CH3COOH

B. FeCl3.

C. HCl.

D. NaOH.

Câu 15:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số
amin) nên rửa cá với?
A. nước muối.

B. nước.

C. giấm ăn.

D. cồn.

Câu 16:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có
1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633
gam muối. Phân tử khối của X bằng?
A. 117

B. 89

C. 97


D. 75

Câu 17:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B
(C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3.
Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 4,24

B. 3,18

C. 5,36

D. 8,04


Câu 18:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–
Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16
mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,16

B. 90,48

C. 83,28 D. 93,26

ĐÁP ÁN
Câu 1: Đáp án D.
Câu 2: Đáp án B.

 X  Cn H 2n 3 N 


n O2
n H2O



1,5n  0, 75 0,1575

 n  3  n X  0, 03  m  1, 77.
n  1,5
0,135

Câu 3: Đáp án A.
C H Na NO 4 : 0, 02
 5 7 2
 m  7,33.
 NaCl : 0, 06
Câu 4: Đáp án A.
C2 H 5 NH 3 NO3 : x
 x  y  0, 07
 x  0, 04
 X


HCOOH 3 NH 2 COONH 4 : y 45x  17y  0, 07.2.16,5  y  0, 03

KNO3 : 0, 04

 Z HCOOK : 0, 03
 m  9,95.

H NCH COOK : 0, 03
2
 2
Câu 5: Đáp án B
- Quy đổi hỗn hợp E: CH3NH2, (CH3)2NH,(CH3)3N thành CnH2n+3N: a mol.
- Đốt cháy E: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

 n O2  1,5n  0, 75  a  0,36 1 và m E  14n  17  a  4,56  2  . Từ (1), (2) ta tính được:
a  0,12 mol.
BTKL
- Cho E tác dụng với HCl thì n HCl  n E  0,12mol 
 mmuối=mE+36,5nHCl= 8,94(g)

Câu 6: Đáp án B
- Hướng tư duy 1: Xác định các chất có trong muối
0,32mol

 H 2 NCH 2 COONa : xmol
H 2 NCH 2 COOH : xmol
 NaOH  
 H 2O

HOOC  CH 2 2 CH  NH 2  COOH : ymol
 NaOOC  CH 2 2 CH  NH 2  COONa : ymol

 x  y  0, 2
 x  0, 08
+ Ta có 

 mmuối = 97x + 191y= 30,68 (g)

 x  2y  0,32  y  0,12
- Hướng tư duy 2: Bảo toàn khối lượng
BTKL
 mmuối =mgly+mglu+40nNaOH – m H2O =30,68 (g)
+ Ta có n H2O  n NaOH  0,32mol 


Câu 7: Đáp án D
- Ta có: M Y 

mY
9

 45 : Y là C2H7N
n Y 0, 2

Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án D
- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng
Câu 10: Đáp án D
- Trong phân tử các α–amino axit chứa đồng thời nhóm amino –NH2 và nhóm cacboxyl –
COOH. Tùy thuộc vào các chất khác nhau mà số nhóm chức có trong các chất có thể giống
nhau hoặc khác nhau.
Câu 11: Đáp án A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 có 2X + Y → X2Y + 2H2O (1)
+ Từ

n Gly
n Tyr




0, 075 5
  X 2 Y là (Gly)5k(Tyr)4k.
0, 06 4


maéc xích    soá maéc xích XY   soá maéc xích   7.1  9k  7.2  k  1
 soá






3

min

5k  4k

 5 2 .n X

+ Với k=1  n(Gly)5k(Tyr)4k= n X2 Y

n Gly
5




m ax

 5 2 .n Z

n Tyr
4

 0, 015mol

BTKL
 m X  m Y  m X2 Y  18n H2O  14,865  g 
Xét phản ứng (1) ta được 

Câu 12: Đáp án C
BTKL

 n HCl  n X 

2, 628  1, 752
1, 752
 0, 024mol  M X 
 73 : X là C4H11N
36,5
0, 024

- Số đồng phân ứng với công thức của X là 8


×