Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

TƯ DUY TINH gọn GIẢI bài TOÁN CHẤT béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.88 KB, 21 trang )

Chuyên đề

t duy tinh gọn giải bài toán
Chất béo
--- DongHuuLee--FC Húa h c vựng cao

A.L THUYT TRNG TM V CC PHNG PHP T DUY C BN.
1. Khỏi nim v cụng thc ca cht bộo.
i Khi cho glixerol C3H5(OH)3 tỏc dng vi cỏc axit bộo ( axit ủn chc, mch thng, cú s nguyờn t C trong
phõn t l s chn v thng l t 12C ủn 28C) thỡ thu ủc cht bộo:
CH 2 O CO R1
R1 COOH
CH 2 OH
|

|

R 2 COOH + CH OH
|
3
R COOH CH 2 OH



CH O CO R 2

+ 3HOH

|
CH 2 O CO R 3


i Nh vy :
- Cht bộo l trieste (este 3 chc) ca glixerol v ỏc axit bộo.
- Cụng thc chung ca cht bộo l :
CH 2 O CO R1

|
CH O CO R 2

|
CH 2 O CO R 3
Trong ủú R1, R2,R3 l cỏc gc hiủrocacbon( CxHy -), cú th ging nhau hoc khỏc nhau.
i Cỏc lu ý.
- Cht bộo cũn gi l triaxylglixerol (axyl : tờn ca nhúm RCO- ).
- Cỏc axit bộo hay gp trong ủ thi :
Tờn gi
CTPT
CTCT
c ủim
Phõn t khi
Gc hiủrocacbon
(M)
Axit panmitic C16H32O2
C15H31COOH
M = 256
R : C15H31- (211)
no ( =1)

Axit stearic

C18H38O2


C17H35COOH

no ( =1)

M = 284

R: C17H35- (239)

Axit oleic

C18H36O2

C17H33COOH

Khụng no 1 liờn
kt ủụi C = C
( =2)

M = 282

R : C17H33- ( 237)

C18H34O2

C17H31COOH

Khụng no 2 liờn
kt ủụi C = C
( =3)


M = 280

R : C17H33- ( 235)

Axit linoleic

(Cú quy lut rt ủn gin ủ nh c bng ny, rt tic khụng gp trc tip bn ủ chia s ủc. Bn cú th
quan sỏt hoc nhn tin qua fb cho DongHuuLee ủ tỡm ra quy lut nhộ).
- Khi gii bi tp, ủ gii nhanh chúng phự hp vi thi ủi cụng ngh 4.0 ngoi vic nh bng trờn bn nờn
R1 COOH

quy ủi 3 axit bộo R 2 COOH ly mt axit tng ủng RCOOH .
R 3 COOH



CH 2 − O − CO − R
|
Khi ñó,công thức của chất béo là (RCOO)3 C 3 H 5 hay CH − O − CO − R

|
CH 2 − O − CO − R
 k = 3, 6, 9,8, 7
Từ ñây cũng có ngay ,CTPT của chất béo là C x H y O6 
(2 thông tin ñính kèm này cực kì lợi
x = 51,57,53,54
hại khi bạn bí.Bạn có biết vì sao không? Và những bộ số kia từ ñâu mà có?)
2. Cách xác ñịnh số công thức cấu tạo của chất béo.
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh.


n 2 (n + 1)
loại trieste trong ñó có n tri este “ thuần khiết” tức các gốc
2
R1,R2,R3 hoàn toàn giống nhau → Số tri este khi thủy phân thu ñược ñồng thời n loại axit ban ñầu sẽ là
 n 2 (n + 1)

− n  .Vì sao lại –n bạn ñọc có biết không?

2


Cách 2. biện luận.
Xuất phát từ mô hình trieste của glixerol:
CH 2 − O − CO − R1
Từ n loại axit ñơn chức + glixerol →

|
CH − O − CO − R 2
|
CH 2 − O − CO − R 3

Sau ñó xét lần lượt các trường hợp:
(1) R1= R2 = R3 ( tức R1,R2 và R3 hoàn toàn giống nhau.)
(2) R1 = R2 ≠ R3
(3) R1 ≠ R2 = R3
(4) R1 ≠ R2 ≠ R3 ( tức R1,R2 và R3 hoàn toàn khác nhau.)
Cả hai cách nêu trên ñều hay phải không bạn.Tuy nhiên ,trong phòng thi, nếu bạn biết cách 1 còn “ñối thủ” của
bạn làm theo cách 2 thì tôi tin chắc bạn ñủ hiểu và hình dung ñược ñiều gì ñang xảy ra trong suy nghĩ của “ñối
thủ ñáng thương ” kia.

Chú ý. Không liên quan lắm nhưng nếu ñề yêu cầu tính số ñồng phân ñi este sinh ra bởi Etilen glicol và n axit
ñơn chức thì tương tự như trên ta cũng có 2 cách.
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh.
n(n + 1)
Số ñi este =
2
Cách 2. Sử dụng mô hình và lập bảng xét các trường hợp.
Ví dụ 1.Số trieste khi thủy phân ñều thu ñược sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic là
A.9
B.4
C.6
D.2
Hướng dẫn giải
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh
 22 (2 + 1)

Số tri este khi thủy phân thu ñược ñồng thời 2 loại axit ban ñầu sẽ là 
− 2  = 4 → Xong.( vì sao lại –
2


1 2
2 bạn ñọc có biết không? Vì ñây là 2 trieste mà các gốc R ,R hoàn toàn giống nhau nên khi thủy phân chỉ
cho một loại axit → trái với ñề → phải loại, phải trừ ñi 2.OK nhé ).
Cách 2.Sử dụng mô hình rồi xét


R1 = R2 ≠ R3

R1 ≠ R2 = R3


Trieste

R1= R2 = R3

CH 2 − O − CO − R1

A

B

A

B

A

B

A

B

A

B

B

A


A

B

B

A

A

B

|
CH − O − CO − R 2
|

Không phù hợp với ñề

CH 2 − O − CO − R 3
Có 4 ñồng phân là :
CH 2 − O − CO − A
CH 2 − O − CO − B

CH 2 − O − CO − A

CH 2 − O − CO − B

|


|

|

|

CH − O − CO − A

CH − O − CO − B

CH − O − CO − B

CH − O − CO − A

|

|

|

|

CH 2 − O − CO − B
CH 2 − O − CO − A
CH 2 − O − CO − A
CH 2 − O − CO − B
(A,B lần lượt là các gốc hiñrocacbon của axit ñề cho bạn ñọc nhé).
Hay quá phải không !!! Nếu bạn ñọc có cách khác hay hơn hãy alo hoặc cmt cho tác giả nhé .
Ví dụ 2. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste
ñược tạo ra tối ña là ?

(Trích câu 10- ðề 01 – NTT2013)
Hướng dẫn giải
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh.
22 (2 + 1)
Số tri este =
= 6.
2
Cách 2. Sử dụng mô hình của trieste tạo bởi Glixerol và axit ñơn.
3. Cách gọi tên chất béo.
Cách 1.
Tên axit béo
- ic + in
(theo trình tự a,b,c,...)
Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5. tristearin.
CH 2 − O − CO − C17 H 35
|
CH − O − CO − C17 H 35 panmitinñistearin.
|
CH 2 − O − CO − C15 H 31

Cách 2.
Tên axit béo
(theo trình tự a,b,c,...)

- ic

+ oyl

+ glixerol


Ví dụ : (C17H35COO)3C3H5. tristearoylglixerol
CH 2 − O − CO − C17 H 35
|
CH − O − CO − C17 H 35 panmitoylñistearoylglixerol.
|
CH 2 − O − CO − C15 H 31
4. Tính chất vật lí của chất béo.
i Phần này ñề thường cho ở dạng các phát biểu ⇒ bạn chỉ cần nhớ, thuộc là Ok.
i Do chất béo cũng là este( trieste) nên :


+ Chất béo cũng không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
+ Trạng thái của chất béo phụ thuộc vào gốc R1, R2 và R3. Cụ thể:
CH 2 − O − CO − R1
|
i R 1 , R 2 , R 3 lµ gèc no ⇒ chÊt bÐo r¾n ⇒ gäi lµ mì.
CH − O − CO − R 2
i R 1 , R 2 , R 3 lµ gèc kh«ng no ⇒ chÊt bÐo láng ⇒ gäi lµ dÇu.
|
CH 2 − O − CO − R 3

5. Tính chất hóa học.
Nhận xét chung.
i Do cũng là este(trieste) nên phản ứng ñặc trưng của chất béo cũng là phản ứng tại nhóm chức –OCO- và là
phản ứng thủy phân (trong môi trường axit và môi trường bazơ).
i Ngoài ra, chất béo còn có một số phản ứng ở gốc R1,R2,R3 và phản ứng cháy.
5.1. Phản ứng thủy phân chất béo.
Trong môi trường axit (H+)
Trong môi trường bazơ (OH-)
- Phương trình phản ứng:

- Phương trình phản ứng:
CH 2 − OCOR1
CH 2 − OCOR1
|

|

CH − OCOR + 3HOH

CH − OCOR 2 + 3NaOH

|

|

2

CH 2 − OCOR
(Chất béo)

CH 2 − OCOR 3
(Chất béo)

3

CH 2 − OH
|
+

0


H ,t

→ CH − OH
←

|

CH 2 − OH

R − COOH

+ R 2 − COOH
R 3 − COOH


CH 2 − OH
(Glixerol)

1

|
+

0

H ,t

→ CH − OH
←


|

R1 − COONa

+ R 2 − COONa
R 3 − COONa


CH 2 − OH
(axit
(Glixerol)
(hh muối)
béo)
Lưu ý. khi giải bài tập nên dùng :
t0
- ðặc ñiểm phản ứng : thuận nghịch ⇒ H< (RCOO) C H +3NaOH 
→ C3H5(OH)3 +3 R COONa
3 3 5
100%.
Hệ quả:
i n NaOH(p.−) = n Muèi RCOONa = 3 × n chÊt bÐo = 3 × n Glixerol

i m chÊt bÐo + m NaOH = m glixerol + m(r ¾ n)
- ðặc ñiểm phản ứng :
+ Là phản ứng một chiều.
R1 − COONa

+ Muối R 2 − COONa sinh ra ñược dùng làm xà phòng
R 3 − COONa


⇒ phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm gọi là
phản ứng xà phòng hóa.
Ví dụ .Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong ñó Y ñược tạo từ glixerol và axit Z) tác
dụng vừa ñủ với 0,05 mol NaOH, thu ñược 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là
Hướng dẫn giải
Cách 1. Phương pháp quy ñổi ,dồn chất.
+ Vì : Chất béo + 3H2O → glixerol + 3 axit béo


Glixerol

Nên bạn có thể quy ñổi chất béo lấy hỗn hợp Axit bÐo. với n H2 O = −3 × n Glixerol .
−3H O
2

Y
+ Hỗn hợp ban ñầu 14, 58(g)  trở thành:
Z
§Ò
Glixerol → 0, 01 mol

Axit bÐo
⇒ m Axit = 14,58 − [ 0, 01 × 92 + ( −0, 03) × 18] = 14, 2 gam
14,58 gam ∑
Glixerol
−3H 2 O → −0, 03 mol
Tới ñây bạn nào kinh nghiệm thì suy ngay ñược Maxit = 284 (bạn có biết vì sao không? Suy nghĩ chút nào).
14, 2
= 284. Cũng OK phải không

Nếu không bạn thêm bước này nữa : n a xit = n NaOH = 0,05mol ⇒ M a xit =
0, 05
bạn, nhưng bạn cứ “ñúng quy trình” thế này thì bạn sẽ không theo kịp thời ñại ñược.
Cách 2. Sơ ñồ hợp thức và BTKL.
 Y + 3NaOH 
→ 3RCOONa + C 3 H5 (OH)3

Sơ ñồ 14, 58g 
0,01(mol)
 Z + NaOH → RCOONa + H O

2
- n Y = n C 3H5 (OH)3 = 0,01mol

→ n Z = n NaOH − 3n C 3H 5 (OH)3 = 0,02 mol ⇒ n H 2O = n Z = 0,02 mol
BTKL

→ m RCOONa(Z) = m X + 40n NaOH − 92n C 3H5 (OH)3 − 18n H 2O = 15,3(g)

⇒ M RCOONa =

15,3
= 306 → M RCOOH = 284.
0, 05

Cần biết.
i Vì : Chất béo + 3H2O → glixerol + 3 axit béo ⇒ Nên bạn có thể quy ñổi :
Glixerol

Chất béo = hỗn hợp Axit bÐo. với n H2 O = −3 × n Glixerol

−3H O
2

i Công cụ không thể thiếu trong bài toán xà phòng hóa là BTKL.
Kiến thức mở rộng:
Trong chất béo,ngoài các trieste thì luôn có lẫn một lượng nhỏ các axit béo:
+ Khi cho chất béo tác dụng với KOH luôn có 2 phản ứng :
RCOOH + KOH → RCOOK+HOH
(1) :

(RCOO)3C 3 H5 + 3KOH → RCOOK+C 3 H5 (OH)3 (2) :
Trong ñó :
Trung hòa chất béo : phản ứng (1)
Xà phòng hóa chất béo : phản ứng (1) và phản ứng(2)
+ Các chỉ số liên quan ñến chất béo.
Chỉ số axit
Chỉ số xà phòng hóa
i Là khối lượng KOH (ñược tính bằng ñơn vị mg) i Là khối lượng KOH (ñược tính bằng ñơn vị mg)
dùng ñể phản ứng vừa ñủ với lượng axit có trong 1 dùng ñể phản ứng vừa ñủ với cả lượng axit và
gam chất béo.
trieste có trong 1 gam chất béo.
i Công thức tính:
n OH− (p−1) × 56 × 103
i Công thức tính: ChØ sè axit =
n OH (p−1+ 2) × 56 × 103
m chÊt bÐo
ChØ sè xµ phßng hãa =
m chÊt bÐo



i Quan hệ giữa chỉ số axit và chỉ số xà phòng hóa:
ChØ sè xµ phßng = chØ sè axit + 3 × n Glixerol ×

56.103
m chÊt bÐo

i Quan hệ giữa khối lượng chất béo, khối lượng xà phòng :
m xµ phßng = m chÊt bÐo + m KOH − m Glixerol − m H2 O
 ChØ sè axit × m chÊt bÐo
i
(Trong ñó : n H2 O = 
)
56.103
i∑ n KOH(1) +(2) − 3 × n Glixerol
ðiều này dễ chứng minh ñược khi bạn dùng BTKL cho cả (1) và (2).

( Trong chất béo luôn có một lượng nhỏ axit béo)
5.2. Phản ứng ở gốc hi ñrocacbon R1,R2,R3.
i Quan trọng nhất là phản ứng cảu các gốc không no.
a) Phản ứng cộng H2.
0

Ni,t
Chất béo lỏng(không no) + H2 
→ Chất béo rắn (no).
⇒ ðây là phương thức chuyển chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (mỡ) thuận tiện cho việc vận chuyển
hoặc tành bơ nhân tạo và sản xuất xà phòng.
Ví dụ :
CH 2 − O − CO − C17 H 33
CH 2 − O − CO − C17 H 35

|
|

CH − O − CO − C17 H 31

0

Ni,t
+ 5H 2 
→ CH − O − CO − C17 H 35

|
|
CH 2 − O − CO − C15 H 31
CH 2 − O − CO − C15 H 35
b.Sự ôi thiu của dẫu mỡ.
C = C + O2( kk ) → peoxit → −CHO (có mùi khó chịu, gây hại)
trong dÇu, mì

Quá trình trên cũng xảy ra khi dầu, mỡ ñã ñược dùng ñể rán ⇒ bạn không dùng lại. dẫu, mỡ thừa sau khi rán.


5.3. Phản ứng ñốt cháy.
- Viết các phản ứng thể hiện tính chất hóa học bạn phải dùng công thức cấu tạo, còn viết phản ứng cháy của
mọi chất hữu cơ bạn nên dùng công thức phân tử.
- Phương trình ñốt cháy.
Công thức phân tử tổng quát của mọi chất béo là CxHyO6 ⇒ phản ứng cháy tổng quát:
y
y
CxHyO6 + (x + − 3) O2 → xCO2 + H2O

4
2
Khi giải bạn vẫn dùng các“chìa khóa vàng” của mọi phản ứng cháy .Cụ thể bảo gồm:

i Mối quan hệ giữa mol chất hữu cơ với mol CO2, mol H2O và ñộ bất bảo hòa (atoàn phân tử).
n CO2 − n H2 O
n chÊt h.c =
k −1
Khi sử dụng công thức này bạn cần lưu ý, k là tổng ( π + v) của toàn phân tử và nếu k = 1 thì n H2 O − n CO2 =
0.
n CO2 = Sè C × n hchc
n CO2
Sè H
Sè C
× n hchc

=
2
Sè H 2 × n H2 O
n H O Sè O
n O2 = n CO2 + 2 −
× n hchc
2
2
i Nếu ñề có liên qua ñến O2( cho hoặc bắt tính) thì bạn nên dùng bảo toàn khối lượng hoặc BTNT oxi.
i Nếu phương trình phản ứng có n chất mà cho khối lượng của (n- 1) chất thì bạn phải nhớ ngay ñến BTKL.
i Nếu bài cho hỗn hợp nhiều chất thì việc tìm ra quy luật chung từ hỗn hợp ñó hoặc khai thác ñáp án cũng là
một giải pháp thông minh bạn cần nghỉ tới.
- Một số trường hợp hay gặp .
i Chất béo các gốc R1,R2,R3 ñều no ( πgèc = 0, πchøc = 3 → k = 3) : CnH2n-4O6.( bạn có biết vì sao lại có công

thức này không?)
3n − 8
CnH2n-4O6 +
O2 → nCO2 + (n-2)H2O
2
Hệ quả:
n CO2 > n H2 O

i Cách tính mol CO2, mol H2O và mol O2:

n H2O =

n CO2 − n H2O = 2 × n chÊt bÐo no
n O2 = 1, 5 × n CO2 − 4 × n ChÊt bÐo no

i Chất béo các gốc R1,R2,R3 ñều không no do có 1 liên kết C = C ( πgèc = 3, πchøc = 3 → k = 6) :
CnH2n-10O6.( bạn có biết vì sao lại có công thức này không?)
3n − 11
CnH2n-10O6 +
O2 → nCO2 + (n-5)H2O
2
Hệ quả:
n CO2 > n H2O
n CO2 − n H2 O = 5 × n chÊt bÐo k.no
n O2 = 1,5 × n CO2 − 5,5 × n ChÊt bÐo k.no

i Chất béo có 1 gốc không no do có 1 liên kết C = C ( πgèc = 1, πchøc = 3 → k = 4) : CnH2n-6O6.( bạn có biết
vì sao lại có công thức này không?)
3n − 9
CnH2n-6O6 +

O2 → nCO2 + (n-3)H2O
2
Hệ quả:


n CO2 > n H2O
n CO2 − n H2 O = 3 × n chÊt bÐo k.no
n O2 = 1,5 × n CO2 − 4, 5 × n ChÊt bÐo k. no

i Chất béo không no do có 2pi ở gốc ( πgèc = 2, πchøc = 3 → k = 5) : CnH2n-8O6.( bạn có biết vì sao lại có
công thức này không?)
3n − 10
O2 → nCO2 + (n-4)H2O
CnH2n-8O6 +
2
Hệ quả:
n CO2 > n H2O
n CO2 − n H2 O = 4 × n chÊt bÐo k.no
n O2 = 1,5 × n CO2 − 5 × n ChÊt bÐo k.no

Ví dụ 1: ðốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Sau
phản ứng thu ñược 13,44 lít CO2 (ñktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (hiệu suất 90%) thu ñược
m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 0,828.
B. 2,484.
C. 1,656.
D. 0,920.
Hướng dẫn giải
Nhận xét.
- ðề cho mol CO2, mol H2O ⇒ bạn cần thiết lập mối quan hệ (>,=,<) ñể tìm ra ñặc ñiểm của chất hữu cơ (

n CO2 − n H2 O
tìm k) hoặc số mol chất hữu cơ theo công thức : n chÊt h.c =
(1)
k −1
- Vì axit stearic và axit panmitic ñều là axit no, ñơn chức , mạch hở ( kiểu CnH2nO2) nên khi cháy cho
n H2 O = n CO2 ⇒ không liên quan tới (1).
- Các chất béo trong X ñều no nên có 3 liên kết π ( ở 3 chức –COO-)
×92×

90

(1)
100
→ ∑ n chÊt bÐo = 0, 01 = n Glixerol 
→ m = 0,828 gam.

→ n CO − n H O = (3 − 1) × ∑ n chÊt bÐo 
2

2

( Vì trong phản ứng xà phòng hóa chất béo : n NaOH(p.−) = n Muèi RCOONa = 3 × n chÊt bÐo = 3 × n Glixerol )

Cần biết.
Trong bài toán hóa có liên quan ñến hiệu suất H% thì bạn cứ tính toán bình thường(không ñể ý ñến H), sau
H%
mới ñược ñáp số cần tìm.
100
Ví dụ 2: ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu ñược CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính
thể tích dung dịch Br2 0,5M tối ña ñể phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?


ñso nếu ñề yêu cầu tính lượng sản phẩm thì phải lấy K.q ×

A. 2,40 lít.

B. 1,60 lít.

C. 0,36 lít.

D. 1,20 lit.

Hướng dẫn giải
Nhận xét. Cũng như bài trên , khi thấy ñề cho mol CO2, mol H2O ⇒ bạn cần thiết lập mối quan hệ (>,=,<) ñể
tìm ra ñặc ñiểm của chất hữu cơ (tìm k) hoặc số mol chất hữu cơ theo công thức :

n chÊt h.c =

n CO2 − n H2 O
k −1

(1)

Ở bài này :
 π3 chøc = 3
⇒ n Br2 = Sè π(p.−) × n hchc = 4 × 0,3 ⇒ V = 2, 4(lit)
⇒ π3 gèc = 4

ðề cho: n CO2 − n H2 O = 0,6 = (a − 1) × 0,1 ⇒ k = 7 

Cần biết .



+ Hợp chất hữu cơ tác dụng với nước brom thì phân tử phải có : C= C, C ≡ C , -CHO, HCOO-.
+ Luật phản ứng : n Br2 (p −) = Sè π(p.−) × n hchc
Ví dụ 4.ðốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol
H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa ñủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là ?
Hướng dẫn giải
Nhận xét.
+ Trong phản ứng ñốt cháy:
i ðề cho số liệu của O2 ⇒ bạn phải nghỉ ngay ñến BTNT Oxi.
i Phản ứng cháy có 4 chất , ñề cho số liệu của 3 chất ⇒ bạn phải nghỉ ngay ñến BTKL
Cụ thể:
BTKL

- Khi ñốt cháy chất béo trên thì: → m = 44n CO 2 + 18n H 2O − 32n O 2 = 17, 72g
BT: O

→ n X =

n O( X )

=

2n CO2 + n H 2O − 2n O2

= 0, 02 mol
6
6
+ Trong phản ứng xà phòng hóa ,bạn phải nghỉ ngay ñến hệ thống kĩ năng :
i n NaOH(p.−) = n Muèi RCOONa = 3 × n chÊt bÐo = 3 × n Glixerol

i m chÊt bÐo + m NaOH = m glixerol + m(r¾ n)
Cụ thể :xét trong 7,088 gam X thì: n X = 0,008 mol ⇒ n NaOH = 0, 024 mol

⇒ mmuối = m X + m NaOH − m C H ( OH ) = 7,312g .
3 5
3

Cần biết.
Gặp bài toán nhiều thí nghiệm mà số liệu của chất làm thí nghiệm ở các thí nghiệm không giống nhau thì bạn
cần phải thực hiện phép tính chuyển ñổi tỉ lệ.
Ví dụ 5.ðốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa ñủ, thu ñược 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước.
Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối ña V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
Hướng dẫn giải
n O(trong X) m X − 12n CO 2 − 2n H 2O
BTNT [ O ]
- Khi ñốt 34,32 gam chất béo X thì 
→ : nX =
=
= 0,04 mol
6
16.6
n
− n H 2O
- Áp dụng ñộ bất bão hòa có: n CO 2 − n H 2O = n X (k X − 1) ⇒ k X = CO 2
+ 1 = 5 = 3πC =O + 2 πC =C
nX
- Cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch Br2 thì: n Br2 = 2n X = 0,12.2 = 0,24 mol ⇒ VBr2 = 0,24 (l)

Ví dụ 6.
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu ñược glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit

oleic và axit linoleic (C17H31COOH). ðốt cháy m gam X cần vừa ñủ 76,32 gam O2, thu ñược 75,24 gam CO2.
Mặt khác, m gam X tác dụng tối ña với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

Hướng dẫn giải
- Phân tích : Ta thấy axit oleic (C18H34O2) và axit linoleic (C18H32O2) là những axit có π = 2 và π = 3 . Vậy
nên khi tạo este với glixerol thì π X = 7 ( nếu có 2 axit oleic và 1 axit linoleic) hoặc π X = 8 ( nếu có 1 axit
oleic và 2 axit linoleic).

nO 2 = 2,385mol; nCO 2 = 1,71mol Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
nO( X ) + 2 nO2 = 2 nCO2 + nH2O → 6 nX + 4, 77 = 3, 42 + nH2 O ( I )
Bạn ñọc ñã biết :khi ñốt cháy chất hữu cơ chứa các nguyên tố (C,H,O) thì luôn có :


n hchc =

n CO2 − n H2 O
k −1

 nCO2 − nH2 O = 6 nX
1, 71 − nH2 O = 6 nX
( II )
nên: nCO2 − nH2O = (π X − 1)nX ⇔ 
⇔
 nCO2 − nH2 O = 7n X
1, 71 − nH2 O = 7nX
Giả (I) và (II), ñược:

 nX = 0,03
π ∈R1 , R2 , R3 = 7π (toµn p.tö ) − 3π (ë chøc) = 4


⇒
→ V = 120(ml )
 nH2O = 1, 53 nBr2 = 4.nX = 4.0,03 = 0,12 mol 

9

 nX = 325

 n = 1971
  H2O 1300

Bạn ñọc cần biết.
i Br2 chỉ phản ứng với liên kết π của liên kết C = C, C ≡ C, CHO và :
i n Br2 (p −) = ∑ Sè π × n hchc

6. Ứng dụng của chất béo.
- Phần này ñề thi thường ra ở dạng phát biểu ⇒ chỉ cần nhớ ( nhưng cũng phải nhớ) là làm ñược.
- Cụ thể, chất béo dùng ñể làm 3 việc:
+ Làm thức ăn quan trọng của con người.
+ Là nguyên liệu ñể tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.
+ Dùng sản xuất xà phòng và glixerol.
+ Sản xuất thực phẩm.
+ Dầu mỡ sau khi dán ñược tái chế thành nhiên liệu.
B.BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu 1 : Xà phòng hóa chất nào sau ñây thu ñược glixerol?
Hướng dẫn giải
t0
C 3 H5 (COOC17 H35 )3 + 3NaOH 
→ C 3 H5 (OH)3 + 3C17 H35 COONa
Tristearin


Glixerol

Nhận xét. Câu này trọng tâm ñánh vào danh pháp ( một ñiểm yếu cố hữu của nhiều học sinh)
→ cần có thói quen nhớ tên của các hợp chất quan trọng trong từng thể loại chất.
A. Metyl axetat.
B. Tristearin.
C. Benzyl axetat.
D. Metyl fomat.
Câu 2 : ðốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06
mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa ñủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối
tạo thành là
Hướng dẫn giải
BTKL

- Khi ñốt cháy chất béo trên thì: → m = 44n CO 2 + 18n H 2O − 32n O 2 = 17, 72g
BT: O

→ n X =

n O( X )

=

2n CO2 + n H 2O − 2n O2

= 0, 02 mol
6
6
- Xét trong 7,088 gam X thì: n X = 0,008 mol ⇒ n NaOH = 0, 024 mol

⇒ mmuối = m X + m NaOH − m C H ( OH ) = 7,312g .
3 5
3
A. 7,412 gam
B. 7,312 gam
C. 7,512 gam
D. 7,612 gam

phòng
hóa
hoàn
toàn
m
gam
triglixerit
X
bằng
lượng
vừa
ñủ
NaOH
thu ñược 0,5 mol
Câu 3 :
gilixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
- Ta có: n NaOH(p−) = 3n C 3H 5 (OH)3 = 1,5mol


BTKL


A.
Câu 4 :
A.
Câu 5 :

→ m xµ phßng = m muèi + 40n NaOH − 92n C 3H 5 (OH)3 = 445(g).
443
B. 445
C. 444
D. 442
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp các axit béo : axit stearic, axit panmitic, axit oleic.Trong
ñiều kiện thích hợp,số triglixerit mà gồm ít nhất 2 gốc axit ñược tạo ra là
27.
B. 15.
C. 18.
D. 12.
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong ñó Y ñược tạo từ glixerol và
axit Z) tác dụng vừa ñủ với 0,05 mol NaOH, thu ñược 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân
tử của axit Z là
Hướng dẫn giải
- Khi cho 14,85 gam X tác dụng với 0,05 mol NaOH ta có : n Y = n C 3H5 (OH)3 = 0,01mol
→ n Z = n NaOH − 3n C 3H 5 (OH)3 = 0,02 mol ⇒ n H 2O = n Z = 0,02 mol
BTKL

→ m RCOONa(Z) = m X + 40n NaOH − 92n C 3H5 (OH)3 − 18n H 2O = 15,3(g)

15,3
= 306 → M RCOOH = 284. .
0, 05
284 ñvC.

B. 256 ñvC.
C. 282 ñvC.
D. 280 ñvC
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng
ñáng kể cho cơ thể hoạt ñộng. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo ñược dùng trong công nghiệp
ñể sản xuất
xà phòng và glixerol.
B. glucozơ và ancol etylic.
glucozơ và glixerol.
D. xà phòng và ancol etylic.
Thủy phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa ñủ),thu ñược
glixerol và axit panmitic.
etylen glicol và axit panmitic.
glixerol và muối của axit panmitic.
etylen glicol và muối của axit panmitic.
Triolein (hay glixeryltrioleat) không tác dụng với chất nào sau ñây?
H2 (xt Ni, t0).
B. NaOH, t0.
0
Cu(OH)2 ở t thường.
D. Br2 trong CCl4.
Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối
ña tạo thành là
Hướng dẫn giải
- ðề cho 2 axit : C17H33COOH(axit oleic) và C17H35COOH(axit stearic) ⇒ bạn ñọc sẽ có 2 gốc
C17H33- và C17H35-.Lắp 2 gốc này vào vị trí của R1,R2,R3 ta ñược 6 trường hợp sau:
Các gốc R1,R2,R3 hoàn toàn giống nhau
Các gốc R1,R2,R3 không hoàn toàn giống
nhau.
i R1=R2=R3=C17H33i R1 = R2 = C17H33-, R3 = C17H351

2
3
i R =R =R = C17H35i R1=R2= C17H35- , R3 = C17H33i R1=R3 = C17H33- , R2 = C17H35i R1=R3 = C17H35-;R2 = C17H33⇒ M RCOONa =

A.
Câu 6 :
A.
C.
Câu 7 :
A.
B.
C.
D.
Câu 8 :
A.
C.
Câu 9 :

A.
Câu 10 :
A.
C.
Câu 11 :

Hoặc bạn ñọc cũng có thể sử dụng công thức tính nhanh ñã nêu trên: ñề cho 2 loại axit nên n =
2 2 (2 + 1)
2⇒
= 6 là số triglixerit tối ña có thể tạo ra.
2
Hi vọng DongHuuLee ñã giúp bạn ñọc hiểu ñược cách làm thể loại câu hỏi này ( một thể loại

câu hỏi gây không ít khó khăn cho nhiều bạn ñọc ,kể cả bạn . ðúng không?).
8
B. 5
C. 6
D. 3
ðể có ñược bơ thực vật từ dầu thực vật ta phải
Hiñro hóa axit béo.
B. Hiñro hóa lipit lỏng.
ðề hiñro hóa lipit lỏng.
D. Xà phòng hóa lipit lỏng.
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa ñủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu ñược m gam muối. Giá trị của m là


A. 18,36.
B. 19,12.
C. 14,68.
D. 19,04.
Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, ñun nóng, thu ñược 9,2 gam
glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89 gam.
B. 101 gam.
C. 85 gam.
D. 93 gam.
Câu 13 : Khi thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong môi trường kiềm ta thu ñược sản phẩm là
Hướng dẫn giải
-OCOC15 H 31
C 3 H 5 -OCOC15 H 31 hay C 3 H 5 (COOC15 H 31 )3 : tripanmitin + 3NaOH
-OCOC15 H 31
0


t

→ C 3 H 5 (OH)3 + 3C15 H 31COONa

A. C17H35COOH và glixerol
B. C17H35COONa và glixerol
C. C15H31COOH và glixerol
D. C15H31COONa và glixerol
Khi
thủy
phân
trilinolein
trong
môi
trường
axit
ta
thu ñược sản phẩm là
Câu 14 :
Hướng dẫn giải
C17 H31COOH và glixerol vì :
+

H

→ 3C17 H 31COOH+C 3H 5 (OH)3
(C17 H 31COO)3 C 3H 5 + 3HOH ←
Trilinolein


bạn ñọc cần biết.
Có 4 chất béo ñề thi hay ra :
(C17 H 31COO)3 C 3 H 5
Trilinolein

(C17 H 33COO)3 C 3 H 5
Triolein

(C17 H 35COO)3 C 3 H 5
Tristearin

(C15 H 31COO)3 C 3 H 5
Tripanmitin

A.

C17 H 35COONa và glixerol.

B.

C15 H31COONa và etanol.

C. C17 H31COOH và glixerol.
D. C15H31COOH và glixerol.
Cho
hỗn
hợp
hai
axit
béo

gồm
axit
oleic

axit
stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối
Câu 15 :
ña tạo thành là:
A. 3
B. 6
C. 8
D. 5
Câu 16 : Thủy phân este nào sau ñây thu ñược ancol metylic?
CH3COOC2H5.
HCOOCH=C
A.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D.
H2.
Câu 17 : Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
ðốt
cháy
hoàn
toàn
m

gam
một
chất
béo
X
cần
1,106
mol
O
,
sinh
ra
0,798
mol CO2 và 0,7
Câu 18 :
2
mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa ñủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị
của a là
Hướng dẫn giải
- Khi ñốt cháy m gam X ta có hệ phương trình sau :
BTKL
 
→ m X = 44n CO 2 + 18n H 2O − 32n O2 = 12,32(g)

 BT:O
2n
+ n H 2O − 2n O2
→ n O(trong X) = CO 2
= 0,014 mol
 

6

n
− n H 2O
⇒ k X = CO2
+ 1 = 8 = 3πC=O + 5πC=C
nX
- Khi cho 24,64 gam X (tức là 0,028 mol X) tác dụng với dung dịch Br2 thì :


A.
Câu 19 :
A.
C.
Câu 20 :
A.
B.
C.
D.
Câu 21 :
A.
B.
C.
D.
Câu 22 :

A.
Câu 23 :

n Br2 = 5n X = 0,14(mol).

0,10.
B. 0,12.
C. 0,14.
D. 0,16.
Chất béo là trieste của axit béo với chất nào sau ñây?
Glixerol.
B. Etanol.
Etylen glicol.
D. Metanol.
Phát biểu nào sau ñây ñúng?
Trong phân tử vinylaxetat có hai liên kết π.
Metyl axetat có phản ứng tráng bạc.
Chất béo là trieste của glixerol với axit hữu cơ.
Tristearin có tác dụng với nước brom.
Sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn chất béo (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch
H2SO4 loãng là
C17H33COOH và C3H5(OH)3.
C17H33(COOH)3 và C3H5OH .
C17H35COOH và C3H5(OH)3 .
C17H33COOH và C3H5OH.
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) ñun nóng thu ñược 9,2 gam glixerol và
91,2 gam một muối natri của axit béo. Tên của X là
Hướng dẫn giải
Ta có:
n RCOONa = 3n C3H5 (OH)3 = 0,3 mol ⇒ M RCOONa = 304 ⇒ C17 H33COONa .
triolein.
B. tripanmitin.
C. tristearin.
D. trilinolein.
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu ñược glyxerol, natri

oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Hướng dẫn giải
Cho:
+ NaOH

( RCOO) 3 C 3H 5 
→ C17 H 33COONa + C17 H 35COONa + C15 H 31COONa + C 3H 5 (OH) 3
triglyxerit X

natri oleat

natri stearat

natri panmitat

glyxerol

Vậy cấu tạo của X là:

A. 862

B.

886

C.

860

D.


884

Câu 24 : Xà phòng hóa hóa chất nào sau ñây thu ñược glixerol?
A. Metyl fomat.
B. Benzyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Tristearin.
Tên
hợp
chất

công
thức
cấu
tạo
(C
H
COO)
Câu 25 :
17 33
3C3H5 là
A. trilinolein.

B.

tripanmitin.

C.


tristearin.

D.

triolein.

Câu 26 : Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu ñược 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo ñó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C17H31COOH và C17H33COOH.
B. C17H33COOH và C17H35COOH.
C. C15H31COOH và C17H35COOH.
D. C17H33COOH và C15H31COOH.
Câu 27 : Dầu thực vật hầu hết là chất béo ở trạng thái lỏng do
A. Chứa chủ yếu gốc axit không no.
B. Chứa axit béo tự do.
C. Trong phân tử có gốc glixerol.
D. Chứa chủ yếu gốc axit béo no.
Câu 28 : ðốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa ñủ 4,83 mol O2, thu ñược 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa ñủ với dung dịch NaOH, thu ñược b gam
muối. Giá trị của b là
Hướng dẫn giải


- Khi ñốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X thì:
2n CO2 + n H2O − 2nO2
= 0,06 mol
6
= 3n X = 3n C3H 5 (OH)3 = 0,18 mol

BTKL

BT:O

→ mX = 44n CO2 + 18n H2O − 32nO2 = 53,16(g) 
→nX =

- Khi cho X tác dụng với NaOH thì : n NaOH

BTKL

→ m muèi = m X + 40n NaOH − 92n C3H 5 (OH)3 = 54,84 (g)

A. 54,84.
B. 57,12.
C. 53,16.
D. 60,36.
Câu 29 : Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, ñun nóng, thu ñược m gam
glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6.
B. 9,2.
C. 4,6.
D. 14,4.
Câu 30 : Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu ñược glixerol và dung
dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). ðốt cháy
hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu ñược H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 17,96.
B. 19,56.
C. 16,12.
D. 17,72.
Câu 31 : Phát biểu nào sau ñây sai?
A. Triolein phản ứng ñược với nước brom.

B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Thủy phân etyl axetat thu ñược ancol metylic.
D. Ở ñiều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Câu 32 : Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa ñủ, thu ñược glixerol và m
gam hỗn hợp muối. ðốt cháy hoàn toàn a mol X thu ñược 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O.
Mặt khác, a mol X tác dụng tối ña với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 23,35.
B. 20,15.
C. 22,15.
D. 20,60.
Câu 33 : Chất béo là trieste của axit béo với chất nào sau ñây?
A. Etanol.
B. Glixerol.
C. Etylen glicol.
D. Metanol.
Câu 34 : Công thức nào sau ñây có thể là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. (C17H33COO)2C2H4.
Câu 35 : Có các phát biểu sau :
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
(c)Nhiều este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước do chúng không tạo liên kết hiñro
với nước và nhẹ hơn nước.
(d) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Các phát biểu ñúng là?
A. (b) và (c).
B. (a),(b).
C. (a) và (c).

D. (a),(b),(c),(d).
Chất
béo

trieste
của
axit
béo
với
Câu 36 :
A. Etylen glicol.
B. Phenol.
C. Etanol.
D. Glixerol.
Câu 37 : ðốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa ñủ 4,83 mol O2, thu ñược 3,42 mol CO2 và
3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa ñủ với dung dịch NaOH, thu ñược b
gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.
B. 54,84.
C. 57,12.
D. 60,36.
Câu 38 : Chất nào sau ñây tác dụng với dung dịch NaOH ñun nóng tạo ra glixerol?
A. Tristearin.
B. Glyxin.
C. Metyl axetat.
D. Glucozơ.
Câu 39 : Nhận xét nào sau ñây không ñúng ?
A. Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
C. Hidro hoa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein ñều thu ñược tristearin.

D. Dầu mỡ ñộng thực vật bị ôi thiu do nối ñôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa
chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi
khó chịu.
Câu 40 : Phát biểu nào sau ñây không ñúng?
A. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo thu ñược 3 mol glixerol


B.
C.
D.
Câu 41 :
A.
Câu 42 :
A.
C.
Câu 43 :
A.
Câu 44 :

Chất béo là thành phần chính của dẫu mỡ ñộng, thực vật
Nhiệt ñộ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein
Trong phân tử trilinolein có 9 liên kết π
Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu ñược C3H5(OH)3 và
C17H31COONa.
B. C17H35COONa.
C. C15H31COONa. D.C17H33COONa.
Khi thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong môi trường kiềm ta thu ñược sản phẩm là
C17H35COOH và glixerol
B. C15H31COONa và glixerol
C15H31COOH và glixerol

D. C17H35COONa và glixerol
Công thức phân tử của tristearin là
C57H110O6.
B. C54H104O6.
C. C57H104O6.
D. C54H98O6.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu, mỡ ñộng thực vật có thành phần chính là chất béo.
(2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ ñộng thực vất có thành phần nguyên tố giống nhau.
(3) Có thể rửa sạch các ñồ dùng bám dầu mỡ ñộng thực vật bằng nước.
(4) Dầu mỡ ñộng thực vật có thể ñể lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.
(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm ñược gọi là phản ứng xà phòng hóa
(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
Số phát biểu ñúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 45 : Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol tristearin bằng dung dịch NaOH dư
,ñun nóng thu ñược tối ña khối lượng glixerol là
Hướng dẫn giải
(C17 H 35 COO)3 C 3 H 5 + 3NaOH → 3C17 H 35 COONa + C 3 H 5 (OH)3
0,15(mol) →

0,15(mol)

⇒ m(Glixerol) = 0,15 × 92 = 13, 8(g).

A.
Câu 46 :

A.
Câu 47 :

Nhận xét. Mấu chốt của bài này là phải biết ñược công thức của tristearin (bạn ñọc có thể
xem lại các kiến thức trọng tâm hay thi về chất béo ñã ñược ad DongHuuLee phân tích,trình
bày rất rõ trong ñề lí thuyết 1 và lí thuyết 2.Nếu bạn chưa có 2 ñề này thì cmt cho ad nhé).
4,6(g)
B. 9,2(g).
C. 13,8(g)
D. 13,5(g)
Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu ñược m gam kali
stearat. Giá trị của m là
211,6.
B. 200,8.
C. 183,6.
D. 193,2.
Chất béo là trieste của axit béo với
Hướng dẫn giải
Chất béo là trieste của axit béo với glixerol .
Cần nhớ.
Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu ñược axit béo và glixerol :
CH2-O-CO-R1
CH- O-CO-R2 + 3H2O

H+, t0

CH2-O-CO-R3

CH2-OH
R1- COOH

2
+
R
- COOH
CH2- OH
3
R - COOH
CH -OH
2

Nên có thể nói, chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
A. etylen glicol.

B.

ancol metylic.

C.

glixerol.

D.

ancol

etylic.

Câu 48 : Phát biểu nào sau ñây sai?
A. Khi ñốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu ñược y mol CO2 và z mol H2O thì y – z = 5x.
B. Khi hiñro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, t0) rồi ñể nguội thì thu ñược chất

béo rắn là tristearin.
C. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước ñược dùng làm chất tạo mùi thơm trong
công nghiệp thực phẩm.
D. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 ñặc vào ñể vừa là
chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
Câu 49 : ðốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa ñủ, thu ñược 96,8 gam CO2 và 36,72
gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối ña V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V



Hướng dẫn giải
- Khi ñốt 34,32 gam chất béo X thì: n X =

n O(trong X) m X − 12n CO2 − 2n H 2O
=
= 0,04 mol
6
16.6

- Áp dụng ñộ bất bão hòa có:

n CO 2 − n H 2O
+ 1 = 5 = 3πC =O + 2 πC =C
nX
- Cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch Br2 thì:
n Br2 = 2n X = 0,12.2 = 0,24 mol ⇒ VBr2 = 0,24 (l) Câu 40: Chọn C.
n CO 2 − n H 2O = n X (k X − 1) ⇒ k X =

- Khi ñốt 34,32 gam chất béo X thì: n X =


n O(trong X) m X − 12n CO2 − 2n H 2O
=
= 0,04 mol
6
16.6

- Áp dụng ñộ bất bão hòa có:

n CO 2 − n H 2O
+ 1 = 5 = 3πC =O + 2 πC =C
nX
- Cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch Br2 thì:
n Br2 = 2n X = 0,12.2 = 0,24 mol ⇒ VBr2 = 0,24 (l)
n CO 2 − n H 2O = n X (k X − 1) ⇒ k X =

A. 120 ml
B. 480 ml
C. 360 ml
D. 240 ml
Câu 50 : Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa ñủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu ñược khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam.
B. 18,38 gam.
C. 18,24 gam.
D. 17,80 gam.
Câu 51 : Chất ở trạng thái lỏng ở ñiều kiện thường là
A. Natri axetat .
B. Natri fomat.
C. Triolein .
D. Tripanmitin.

Câu 52 : Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu ñược hỗn hợp muối gồm natri oleat,
natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerol X thỏa mãn
tính chất trên?
A. 1,
B. 2,
C. 4,
D. 3,
Sản
phẩm
của
phản
ứng
thủy
phân
chất
béo
tristearin
trong
dung
dịch
H
SO
Câu 53 :
2
4 loãng là glixerol

A. C17H35COOH
B. C17H33COOH.
C. C17H31COOH.
D. C15H31COOH.

Chất
nào
sau
ñây

khả
năng
tham
gia
phản
ứng
cộng hiñro( xúc tác Ni, t0) ?
Câu 54 :
A. Tristearin.
B. Axit stearic.
C. Triolein.
D. Axit panmitic .
Câu 55 : Công thức phân tử của glixerol là
A. C3H8O3.
B. C2H6O2.
C. C3H8O.
D. C2H6O.
Câu 56 : ðốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo trung tính, thu ñược lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6
mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối ña với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a


Hướng dẫn giải
Giả sử ñộ bất bão hòa trong phân tử chất béo = k. Ta có:
1=


n CO2 − n H2 O
k-1

=

6
; ⇒ a = 7 ; Phân tử chất béo có CT:
k-1

(RCOO)3C3H5;

⇒ Có 4 lk π ở gốc R. Nghĩa là 1 mol chất béo tác dụng với tối ña 4 mol Br2;
⇒ ðể td 0,6 mol Br2 số mol chất béo là 0,15 mol.
A. 0,15.
B. 0,20.
C. 0,30.
D. 0,18.
Câu 57 : ðun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, ñể trung hòa
NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là


Hướng dẫn giải
nNaOH pứ = 0,25 – 0,18 = 0,07 mol
Phản ứng tổng quát : Chất béo + 3NaOH → 3.Muối mononatri + C3H5(OH)3

⇒ nglicerol = 1/3.nNaOH = 0,07/3 mol
⇒ mMuối = 20,653g
Với 1 tấn Chất béo thì tạo mMuối = 1032,67 kg

⇒ mXà phòng 72% = 1434,26 kg.

A. 1434,26 kg
B. 1703,33 kg
C. 1032,67 kg
D. 1344,26 kg
Câu 58 : ðun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu ñược glixerol và ?
C17H33COONa
C15H31COONa
A.
B. C17H31COONa
C.

Câu 59 :
A.
C.
Câu 60 :

A.
Câu 61 :
A.

C17H35COON
a
ðể chuyển hoàn toàn 13,26 gam triolein (C17H33 COO)3C3H5 thành tristearin (C17H 35COO)3
C3H5 cần a mol H2. Giá trị của a là:
0,015.
B. 0,045.
0, 060.
D. 0,030.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo ñược gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước,không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d)Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là ( C17H31COO)3C3H5 và (C17H33COO)3C3H5.
(e)Thủy phân chất béo thu ñược sản phẩm luôn chứa ancol.
Số phát biểu ñúng là ?
4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Xà phòng hóa chất nào sau ñây thu ñược glixerol?
Tristearin.
Metyl axetat.
Benzyl axetat.
B. Metyl fomat.
C.
D.

Câu 62 : Nhóm chức nào sau ñây có chất béo ?
A. axit
B. este
Câu 63 : Nhận xét nào sau ñây không ñúng ?

A.
B.
C.
D.
Câu 64 :

A.


C.

andehit

D.

D.

ancol

Hướng dẫn giải
- Chất béo là este của glixerol và các axit béo → sai vì Chất béo phải là là trieste của glixerol
và các axit béo Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
- Hiñro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein ñều thu ñược tristearin → ñúng, phản ứng:
(C17 H 33COO)3 C3H 5 + 3H 2 Ni,t o
→(C17 H 35COO)3 C3H 5
(C17 H 31COO)3 C3H 5 + 6H 2
- Dầu mỡ ñộng thực vật bị ôi thiu do nối ñôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi
hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có
mùi khó chịu → ñúng.
- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước → ñúng.
Hiñro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein ñều thu ñược tristearin.
Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Dầu mỡ ñộng thực vật bị ôi thiu do nối ñôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa
chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó
chịu.
Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là
Hướng dẫn giải
Hiñro hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn:

Ni
→ Chất béo no(rắn).
Chất béo không no (lỏng) + H2 
t0
Thủy phân chất béo trong môi trường axit.


B.
C.
D.
Câu 65 :
A.
C.
Câu 66 :
A.
C.
Câu 67 :

Hiñro hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn.
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Hạ nhiệt ñộ thật nhanh ñể hóa rắn triglixerit.
Ở nhiệt ñộ thường, chất nào sau ñây là ở trạng thái rắn?
CH3COOC2H5
B. (C17H33COO)3C3H5
(C17H31COO)3C3H5
D. (C17H35COO)3C3H5
Công thức hóa học của tristearin là
(C15H31COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
(C17H33COO)3C3H5.

D. (C17H31COO)3C3H5.
Hiñro hóa hết 132,6 gam triolein (với xúc tác Ni, t°) sinh ra m gam chất béo rắn. Giá trị của m

Hướng dẫn giải
Ni,t o

- Phương trình: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
mol:
0,15
0,15
⇒ m (C17 H 35COO)3 C3H 5 = 0,15.890 = 133,5(g) .
A. 133,2
B. 132,9
C. 133,5
D. 133,8
Câu 68 : ðốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa ñủ 3,26 mol O2, thu ñược 2,28 mol CO2 và
39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, ñun nóng, thu
ñược dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
31,92
36,72
A. 40,40
B. 35,60
C.
D.

Câu 69 : Khi thuỷ phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu ñược hỗn hợp sản phẩm
gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 6.
B. 8.
C. 2.

D. 4.
Câu 70 : ðốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06
mol H2O. Cho 7,088g chất béo tác dụng vừa ñủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo
thành là
Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
Phản ứng cháy chất béo: Bảo toàn khối lượng
m + mO2 = mCO2 + mH 2O ⇒ m = 17, 72 g
Bào toàn nguyên tố : nC = nCO2 = 1,14; nH = 2nH 2O = 2,12 mol

nO( X ) = 2nCO2 + nH 2O − 2nO2 = 0,12 mol
X có công thức chung là ( RCOO )3 C3 H 5 (RCOO- là các gốc axit có thể khác nhau trong cùng
1 phần tử)
Phản ứng: ( RCOO )3 C3 H 5 + 3 NaOH → 3RCOONa + C3 H 5 ( OH )3
⇒ nX = nC3 H 5 ( OH ) = 1/ 6.nO( X ) = 0, 02 mol ⇒ nNaOH = 3nX = 0, 06 mol
3

Xét trong 7,088g X thì nX = 0, 008 mol ⇒ nNaOH = 0, 024 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = mX + mNaOH − mC3 H5 ( OH ) = 7,312 g .
3

A. 7,412g
B. 7,512g
C. 7,612g
D. 7,312g
Câu 71 : ðốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa ñủ 3,2 mol O2, thu ñược 2,28 mol CO2 và
2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung
dịch thu ñược chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
n O (X) 2n CO 2 + n H 2O − 2n O 2

 BT:O
=
= 0, 04 mol
 → n X =
6
6
- Khi ñốt X: 
BTKL
 
→ a = m CO 2 + 18n H 2O − 32n O 2 = 35, 36 (g)

- Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì: n X = n C3H 5 (OH) 3 = 0, 04 mol


BTKL

→ m = a + 40n NaOH − 92n C3H 5 (OH)3 = 37, 68(g) .
A. 36,48.
B. 37,12.
C. 43,14.
D. 37,68.
Câu 72 : ðốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa ñủ, cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình ñựng nước vôi trong dư thu ñược 25,5 gam kết tủa và khối lượng
dung dịch thu ñược giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban ñầu. Mặt khác, khi
thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) ñun nóng, thu ñược dung dịch
chưa a gam muối. Giá trị của a là
Hướng dẫn giải
- Gọi a là số mol trong 4,03 gam X. Khi ñốt cháy 4,03 gam X, ta có:
n CO 2 = n CaCO3 = 0, 255 mol


mà m dung dÞch gi¶m = m ↓ − (44n CO 2 + 18n H 2 O ) → n H 2 O = 0, 245 mol
- Lại có: m X = 12n CO 2 + 2n H 2O + 16n O → 12.0, 255 + 2.0, 245 + 16.6a = 4,03 → a = 0,005 mol
- Trong 8,06 gam X có: n X = 2a = 0, 01 mol
BTKL

→ mmuèi = mX + 40n NaOH − 92 nC3H5 (OH)3 = 8,34(g).
8,06

0,03

0,01

A. 7,63.
B. 4,87.
C. 9,74.
D. 8,34.
Câu 73 : Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M sẽ thu ñược 9,2g
glixerol. Giá trị của V là
Hướng dẫn giải
Triglixerit + 3NaOH → glixerol + 3RCOONa
→ nNaOH = 3nglixerol = 0,3 mol
→ V = 0,3 lít = 300 ml.
A. 300.
B. 150.
C. 200.
D. 100.
Thủy
phân
hoàn
toàn

triglixerit
X
trong
dung
dịch
NaOH,
thu
ñược
glixerol,
natri stearat và
Câu 74 :
natri oleat. ðốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa ñủ 3,22 mol O2, thu ñược H2O và 2,28 mol
CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối ña với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,08.
B. 0,20.
C. 0,04.
D. 0,16.
Câu 75 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu ñược glixerol và hỗn hợp hai axit
béo gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). ðốt cháy m gam X cần vừa ñủ 76,32 gam
O2, thu ñược 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối ña với V ml dung dịch Br2 1M.
Giá trị của V là

Hướng dẫn giải
Phân tích : Ta thấy axit oleic (C18H34O2) và axit linoleic (C18H32O2) là những axit có π = 2 và
π = 3 . Vậy nên khi tạo este với glixerol thì π X = 7 ( nếu có 2 axit oleic và 1 axit linoleic) hoặc
π X = 8 ( nếu có 1 axit oleic và 2 axit linoleic).

nO 2 = 2,385mol; nCO 2 = 1, 71mol Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
nO( X ) + 2 nO2 = 2 nCO2 + nH2O → 6 nX + 4, 77 = 3, 42 + nH2 O ( I )
Bạn ñọc ñã biết :khi ñốt cháy chất hữu cơ chứa các nguyên tố (C,H,O) thì luôn có :

n CO2 − n H2O
n hchc =
π −1
 nCO2 − nH2 O = 6 nX
1, 71 − nH2 O = 6 nX
nên: nCO2 − nH2O = (π X − 1)nX ⇔ 
⇔
( II )
 nCO2 − nH2 O = 7n X
1, 71 − nH2 O = 7nX
Giả (I) và (II), ñược:


  nX = 0,03
π ∈R1 , R2 , R3 = 7π (toµn p.tö ) − 3π (ë chøc) = 4

⇒
→ V = 120(ml )
  nH2O = 1, 53  nBr2 = 4.nX = 4.0,03 = 0,12 mol 

9

  nX = 325

  n = 1971
  H2O 1300

Bạn ñọc cần biết.
Br2 chỉ phản ứng với liên kết π của liên kết C = C, C ≡ C, CHO và :


n Br2 (p −) = ∑ Sè π× n hchc
A. 150.
B. 120.
C. 80.
D. 210.
Câu 76 : Ở nhiệt ñộ thường, chất nào sau ñây là ở trạng thái rắn?
A. CH3COOC2H5
B. (C17H33COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H31COO)3C3H5
Câu 77 : ðốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 0,805 mol O2, sinh ra 0,57 mol CO2
và 0,53 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa ñủ với dung dịch NaOH thì khối
lượng muối tạo thành là:
Hướng dẫn giải chi tiết
Bạn ñọc cần biết.
ðể giải nhanh câu hỏi trên bạn ñọc cần biết:
- Chất béo là trieste (este ba chức) của glixezol và các axit béo,công thức chung của chất béo
là C3 H 5 (COO R )3 .
- Gặp bài toán ñốt cháy chất hữu cơ, nếu ñề cho ( hoặc bắt tính) số liệu liên quan ñến O2 thì
bạn ñọc nên sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố oxi và bảo toàn khối lượng.
- Một trong những ñịnh luật có tần suất sử dụng rất cao trong phản ứng xà phòng hóa là ñịnh
luật bảo toàn khối lượng.
Liên hệ bài ñang xét bạn có:
- Áp dụng bảo toàn nguyên tố oxi bạn ñọc có :
6 × n (chất béo) + 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1× nH 2O → nchất béo = 0,001 mol .
0,805 mol

0,57 mol

0,53 mol


- Áp dụng bảo toàn khối lượng bạn ñọc có ngay : mchất béo = ( mCO2 + mH 2O ) − mO2 = 8,86( g ).
- Phản ứng xà phòng hóa chất béo :
0

A.
Câu 78 :
A.
B.
C.
D.

t
C3H5(COO R)3 + 3 NaOH 
→ 3RCOONa + C3 H 5 (OH )3
Từ ñây bạn ñọc thấy ngay :nNaOH = 3.nchất béo = 0,03 và nglixezol = nchất béo = 0,01 (mol).
- Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa bạn ñọc có ngay:
mmuối = mchất béo + mNaOH – mglixezol = 8,86 + 0,03.40 – 92.0,01 = 9,14 g.
10,14 gam
B. 8,34 gam
C. 9,14 gam
D. 11,50 gam
Chọn phát biểu ñúng ?
Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu ñược sản phẩm là muối và ancol.
Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric ñặc là phản ứng một
chiều.
Khi thuỷ phân chất béo luôn thu ñược etilenglicol.
Phản ứng thuỷ phân metyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

--- Hết ---



1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

B
B
B
B
A
A
C
C
C
B

11
12
13
14
15
16

17
18
19
20

A
A
D
C
B
D
D
C
A
A

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

A
A
C

D
D
B
A
A
B
D

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

C
C
B
B
C
D
B
A
A
C


41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

B
B
A
B
C
D
C
C
D
D

51
52
53
54
55
56
57
58

59
60

C
B
A
C
A
A
A
D
B
A

61
62
63
64
65
66
67
68
69
70

C
B
D
B
D

B
C
D
D
D

71
72
73
74
75
76
77
78

D
D
A
A
B
C
C
D



×