Bookgol
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi: HÓA HỌC– ĐỀ SỐ 1
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; Si = 28; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li yếu ?
A. HNO3
B. Ba(OH)2
C. CH3COONa
D. H2S
Câu 2: Tên gọi của C2H5COOC2H5 là :
A. etyl propionat
B. metyl axetat
C. metyl propionat
D. etyl axetat
Câu 3: Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Lys là :
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 4: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng ?
A. CrO3
B. Cr(OH)3
C. Cr2O3
D. Cr2(SO4)3
Câu 5: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím ?
A. Anilin
B. Phenol
C. Glyxin
D. Lysin
Câu 6: Số oxi hóa của nitơ trong phân tử NaNO2 là :
A. -3
B. +5
C. +3
D. +4
C. Tinh bột
D. Glucozơ
Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit ?
A. Saccarozơ
B. Xenlulozơ
Câu 8: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo ?
A. Tơ xenlulozơ axetat
B. Tơ olon
C. Tơ nilon-6,6
D. Tơ tằm
Câu 9: Khi cho chất nào sau đây vào cốc chứa dung dịch NaOH (dư, ở nhiệt độ thường) không sinh ra
chất khí ?
A. Na
B. Mg
C. K
D. Ba
Câu 10: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
A. K2CO3
B. NH4NO3
C. K2SO4
D. Ca(NO3)2
Câu 11: Một mẫu nước có chứa các ion : K+, Na+, SO 24 , HCO3 và Cl–. Mẫu nước này thuộc loại :
A. nước cứng toàn phần
B. nước cứng vĩnh cửu
C. nước mềm
D. nước cứng tạm thời
Câu 12: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot
làm bằng :
A. thép
B. than chì
C. sắt
D. kẽm
Trang 1
Câu 13: Cho 28,4 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 77,2
B. 76,7
C. 78,2
D. 75,5
Câu 14: Cho dãy các dung dịch sau: fructozơ, hồ tinh bột, etylen glicol, axit fomic, anbumin. Số dung
dịch tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 15: Cho este no, mạch hở, có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là :
A. m = 2n
B. m = 2n + l
C. m = 2n - 2
D. m = 2n - 4
Câu 16: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ :
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (1) và (2) đều thu được kết tủa. Các dung dịch Y và
Z lần lượt là :
A. Ca(HCO3)2 và K2CO3
B. Na2SiO3 và NaAlO2
C. Ca(OH)2 và Ca(AlO2)2
D. Ba(OH)2 và NaAlO2
Câu 17: Thủy phân 0,1 mol saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%), thu được dung dịch X.
Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), khối lượng Ag thu được là :
A. 43,20 gam
B. 34,56 gam
C. 17,28 gam
D. 21,60 gam
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối
natri của axit panmitic và axit stearic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là :
A. 4
B. 2
C. 6
D. 3
Câu 19: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,48M vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,14M và
K2CO3 0,08M. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra sau phản ứng là :
A. 179,2 ml
B. 224,0 ml
C. 336,0 ml
D. 268,8 ml
Câu 20: Cho các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: Na2SO3, AlCl3, KNO3, NH4Cl, ZnSO4.
Nếu chỉ dùng thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2 thì có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trang 2
Câu 21: X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no (X, Y mạch hở; MY < 64). Đốt cháy hoàn toàn a
mol X cần vừa đủ 3,5a mol O2. Đun 0,015 mol X với Y dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 0,783 gam este
mạch hở Z. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 60% (tính theo X). Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được lượng CO2 và H2O cùng số mol.
B. Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức.
C. Phân tử chất Z có 16 nguyên tử hiđro.
D. a mol Y tác dụng với kim loại Na dư, thu được a mol H2
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b) Thổi khí CO qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho Mg vào lượng dư dung dịch KHSO4
(d) Đốt cháy FeS2 trong không khí dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra đơn chất là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn este đa chức, mạch hở X (C5H8O4) bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu
được muối của axit cacboxylic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là :
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong 2 lít dung dịch HNO3 xM, sau
phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 48,02 gam muối và thoát ra 1,792 lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị
của x là :
A. 0,36
B. 0,32
C. 0,30
D. 0,34
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 2a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 3a mol Ca(OH)2, thu đuợc dung dịch T.
Cho dãy gồm các chất: SO2, Mg(NO3)2, KHCO3, Cr, K3PO4, NaH2PO4. Ở nhiệt độ thường, số chất tác
dụng được với dung dịch T là :
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 36,6 gam
hỗn hợp Y gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là :
A. 0,20
B. 0,21
C. 0,22
D. 0,23
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung
dịch X và thoát ra V lít H2 (đktc). Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào X thì thấy lượng H2SO4
phản ứng tối đa là 0,9 mol, đồng thời thu được 69,9 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 13,44
B. 6,72
C. 10,08
D. 8,96
Câu 28: Cho các phát biểu sau :
(a) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(b) Amophot thuộc loại phân hỗn hợp.
(c) Dung dịch kali đicromat có màu da cam.
(d) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
(e) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
Trang 3
(f) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, dao cắt thủy tinh.
(g) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 8a mol Ag. số nguyên tử H trong phân tử X bằng :
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Câu 30: Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc)
khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 22%
B. 23%
C. 24%
D. 25%
Câu 31: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau :
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Nước brom
Kết tủa trắng
Z
NaHCO3
Có khí thoát ra
T
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng bạc
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :
A. Anilin, hồ tinh bột, axit axetic, metyl fomat.
B. Hồ tinh bột, metyl fomat, axit axetic, anilin.
C. Hồ tinh bột, anilin, axit axetic, metyl fomat.
D. Hồ tinh bột, anilin, metyl fomat, axit axetic
o
t , ch©n kh«ng
HCl
T
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : X
Y
Z
X
Cho các chất : Fe(OH)2, Mg(OH)2, CaCO3, Fe(NO3)3. Số chất có thể thỏa mãn X trong sơ đồ trên là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng
đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là :
A. 0,6
B. 0,8
C. 1,0
D. 1,2
Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO2 và C2H10N2O3. Đun nóng 4,87 gam
X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn và hỗn
hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là 10,5. Giá trị của m là :
A. 4,94
B. 6,62
C. 6,14
D. 5,34
Trang 4
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, CuO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu
được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 8,8) gam kim
loại và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn dung dịch
AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Bỏ qua quá trình thủy phân các muối trong dung dịch, số mol của
Fe2O3 trong 43,2 gam X là :
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
Câu 36: Cho các phát biểu sau :
(a) Trong phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết bội.
(b) Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật thu được mỡ động vật.
(d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định
(e) Ở nhiệt độ cao, anbumin của lòng trắng trứng bị đông tụ lại.
Số phát biểu đúng là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở
trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai
muối có dạng H2NCnH2nCOOK. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết số mol X chiếm 25%
tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 45
B. 50
C. 55
D. 60
Câu 38: Có 4 dung dịch riêng biệt : H2SO4 1M, HNO3 lM, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5ml mỗi dung dịch
vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z,
T, kết quả thu được như sau :
- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.
- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.
- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :
A. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl
C. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl
B. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3
D. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4
Câu 39: Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có không quá hai nhóm chức. Thủy
phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc), thu được 0,43
mol hỗn hợp CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912
lít khí CH4 duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong X là :
A. 64,83%
B. 58,61%
C. 35,17%
D. 71,05%
Câu 40: Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có
cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong
Trang 5
nước và sự bay hơi của nước). Gọi V là tổng thể tích khí (đktc) thoát ra ở cả hai điện cực. Quá trình điện
phân được mô tả theo đồ thị sau :
Tỉ lệ a : b là :
A. 2 : 5
B. 1 : 3
C. 3 : 8
D. 1 : 2
Đáp án
1-D
2-A
3-D
4-C
5-D
6-C
7-A
8-A
9-B
10-B
11-B
12-B
13-A
14-C
15-D
16-C
17-B
18-A
19-D
20-D
21-C
22-B
23-A
24-A
25-B
26-B
27-B
28-C
29-A
30-C
31-C
32-D
33-C
34-D
35-A
36-B
37-C
38-C
39-A
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Chất điện li mạnh
Đặc điểm
Khi tan trong nước, các phân tử hòa
tan đều phân li ra ion.
Chất điện li yếu
Khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử
hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại
dưới dạng phân tử trong dung dịch.
+ Axit mạnh: HCl, HClO4, HBr, + Axit yếu : HClO, HNO2, H2CO3, H2SO3,
HNO3, H2SO4,...
Các trường hợp
H2S, HCOOH, CH3COONa,...
+ Bazơ mạnh : KOH, NaOH, + Bazơ yếu: Mg(OH)2, Fe(OH)3,...
Ca(OH)2, Ba(OH)2,...
+ Muối: HgCl2, Hg(CN)2,...
+ Hầu hết các muối: KCl, K2SO4,...
Từ đó, dễ nhận thấy: HNO3 (axit mạnh), Ba(OH)2 (bazơ mạnh), CH3COONa (muối) đều là các chất điện
li mạnh. H2S (axit yếu) là chất điện li yếu.
Trang 6
Câu 2: Đáp án A
Tên este RCOOR’ = Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO (đuôi "at")
Nhận xét : Một cách tương đối, ta có thể thấy việc đọc tên este giống như đọc tên của muối cacboxylat.
Ví dụ : CH3CH2COONa có tên gọi là natri propionat.
Câu 3: Đáp án D
Peptit có 4 mắt xích α–amino axit, giữa 2 α–amino axit kế tiếp nhau hình thành một liên kết peptit
Þ Peptit có tổng cộng 4-1=3 liên kết peptit.
Câu 4: Đáp án C
Cr2O3 chỉ phản ứng được với dung dịch NaOH đặc, nóng.
CrO3 + 2NaOH
Na2CrO4 + H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH
2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH
NaCrO2 + 2H2O
o
t
Cr2O3 + 2NaOH đặc
2NaCrO2 + 2H2O
Câu 5: Đáp án D
Anilin có tính bazơ yếu, phenol có tính axit yếu, glyxin có số nhóm -COOH bằng số nhóm -NH2, nên
dung dịch của chúng đều không làm đổi màu quỳ tím. Lysin số nhóm -COOH nhỏ hơn số nhóm -NH2,
dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 8: Đáp án A
- Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
- Tơ nilon-6,6 và tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp.
- Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Trang 7
Câu 9: Đáp án B
Các kim loại Na, K, Ba phản ứng với H2O trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và giải phóng khí H2.
Mg không phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, không sinh ra chất khí.
Câu 10: Đáp án B
- Phân bón NH4NO3 chứa ion NH +4 có tính axit gây nên độ chua của đất. Ngoài ra, dưới tác động của oxi
không khí và vi sinh vật, NH +4 chuyển hóa thành NO3 , quá trình này tạo ra H+, dẫn đến giảm pH của đất
nên làm tăng độ chua của đất.
vsv
NH +4 + O2
NO3 + 2H+ + H2O
- Các phân bón còn lại chỉ chứa các ion có tính bazơ hoặc trung tính.
Câu 11: Đáp án B
Vì mẫu nước này không chứa ion Ca2+ và ion Mg2+ nên nó thuộc loại nước mềm.
Sai lầm thường gặp : Chỉ chú ý đến các anion và chọn đáp án A.
Câu 13: Đáp án A
Ta có :
n KOH
1
=
= 2,5 < 3 → KOH đã phản ứng hết
2.n P2O5
2.0,2
Ta coi phản ứng như sau :
H2O
P2 O5
H 3 PO 4
K + , H +
KOH + H 3 PO 4
3- + H 2 O
PO 4
Sử dụng phương pháp tăng - giảm khối lượng, ta có :
m = m H3PO4 + (39 - 1).n KOH = 0,4.98 + 38.1 = 77,2 gam
Câu 14: Đáp án C
- Axit fomic hòa tan Cu(OH)2 theo phản ứng axit - bazơ.
- Fructozơ và etylen glicol chứa các nhóm -OH kề nhau nên hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
- Anbumin (lòng trắng trứng) có phản ứng màu biure với
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
- Tinh bột tuy cũng chứa các nhóm OH kề nhau nhưng
không phản ứng được với Cu(OH)2. Do cấu trúc mạch tinh
bột (amilozơ và amilopectin) không kéo dài mà xoắn lại
thành hạt có lỗ rỗng, cấu trúc mạch phân nhánh cồng kềnh
(amilopectin) nên che khuất các nhóm -OH. Bên cạnh các
yếu tố trên thì khối lượng phân tử lớn, cồng kềnh làm cho độ
nhớt của dung dịch rất lớn; liên kết hiđro hình thành giữa
các nhóm -OH làm mất tính tự do của chúng.
Trang 8
Câu 15: Đáp án D
Este no, đơn chức, mach hở : CnH2nO2
CnHmO6 có 3 nhóm chức este → có 3π trong nhóm chức -COOH
→ CTTC của este no, ba chức mach hở: CnH2n-4O6
Câu 16: Đáp án C
Dễ dàng nhận thấy khí X là CO2.
X được dẫn vào bình (1) chứa dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thì X còn dư và tiếp tục vào bình
(2) chứa dung dịch Z.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn tại bình (1) và (2) đều tạo ra kết tủa, khí X còn dư → Kết tủa
không tan trong CO2 dư.
Đáp án A không tạo kết tủa.
Đáp án B và D chỉ có bình số (2) tạo kết tủa còn bình (1) thì kết tủa tạo thành bị hòa tan bởi CO2 dư.
Đáp án C thỏa mãn, kết tủa ở bình (1) là H2SiO3, bình (2) là Al(OH)3 đều không tan trong CO2 dư.
Câu 17: Đáp án B
Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ như sau :
+
H
l Glucozơ + l Fructozơ
1 Saccarozơ
AgNO3 /NH3
1 Glucozơ / l Fructozơ
2Ag
Khối lượng Ag là : mAg = 0,1.0,8.2.2.108 = 34,56 gam
Sai lầm thường gặp : Bỏ quên hiệu suất
Câu 18: Đáp án A
Kí hiệu gốc C15H31COO là A, gốc C17H35COO là B. Xét trường hợp X chứa hai gốc A, một gốc B. Có hai
cấu tạo sau thỏa mãn :
A-C-C(A)-C-B
A-C-C(B)-C-A
Đổi các gốc A thành các gốc B, ta được các cấu tạo ứng với trường hợp X chứa hai gốc B, một gốc A →
Có 2.2 = 4 cấu tạo thỏa mãn.
Sai lầm thường gặp : Không chú ý tính đối xứng của mạch.
Câu 19: Đáp án D
n H+ = 0,048 ; n OH- = 0,021, n CO2 = 0,012
3
Ta có : n H+ n OH- 2n CO2 → Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, H+ vẫn còn dư
3
n CO2 = n CO2 = 0,012 V = 22,4.0,012.1000 = 268,8 ml
3
Sai lầm thường gặp : Thứ tự xảy ra phản ứng :
H + + OH
H 2O
2
3
3
1
2
H + CO
HCO
+
H + HCO3
CO 2 + H 2 O 3
+
Nhiều học sinh không suy xét kĩ mà làm theo quán tính như sau :
Trang 9
n CO2 = n H+ - n OH- - n CO2 = 0,015 V = 336 ml
3
Như đã phân tích, đến phản ứng (3) thì H+ vẫn dư so với HCO3 .
Câu 20: Đáp án D
Trích mẫu thử các dung dịch, cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng mẫu thử và đun nhẹ.
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là Na2SO3.
SO32 + Ba2+
BaSO3
Mẫu thử xuất hiện kết tủa rồi tan dần cho đến hết là AlCl3
Al3+ + 3OH–
Al(OH)3
Al(OH)3 + OH–
[Al(OH)4]–
Mẫu thử không có hiện tượng gì là KNO3.
Mẫu thử có khí mùi khai bay ra là NH4Cl.
o
t
NH +4 + OH–
NH3 + H2O
Mẫu thử xuất hiện kết tủa rồi tan một phần là ZnSO4.
ZnSO4 + Ba(OH)2
BaSO4 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + 2OH–
[Zn(OH)4]2–
Câu 21: Đáp án C
CTTQ của X : C x H y O z x +
y 2
- = 3,5 4x + y = 18 x = 3; y = 6.
4 2
TH1 : Y là ancol đơn chức
Z là C2H5COOR, nZ = 0,015.0,6 = 0,009 mol.
R = 14 vô lí.
TH2 : Y là ancol 2 chức → Y là C2H4(OH)2
Z là (C2H5COO)2C2H4 với nZ =(0,015 : 2).0,6 = 0,045 mol Thỏa mãn.
A. Đúng vì X là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
B. Đúng.
C. Sai vì chứa 14H.
D. Đúng vì : C2H4(OH)2 + 2Na
C2H4(ONa)2 + H2.
Câu 22: Đáp án B
(a) Zn + CuSO4
Cu + ZnSO4 (sinh ra đơn chất Cu)
(b) Không có phản ứng xảy ra.
(c) 2KHSO4 + Mg
H2 + MgSO4 + K2SO4
o
t
(d) 4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
Câu 23: Đáp án A
Các CTCT thỏa mãn X là :
Trang 10
CH2(COOCH3)2,
C2H5OOC-COOCH3,
HCOOCH2CH(OOCH)CH3
CH3COOCH2CH2OOCH
HCOOCH2CH2CH2OOCH,
Câu 24: Đáp án A
Sơ đồ phản ứng :
KLm+
HNO3 : 2x
KL: 10,1 gam
48,02 gam NO3+ NO : 0,08 + H 2 O
NH NO : a
4
3
n NO- = n e = 8n NH4 NO3 + 3n NO = 8a + 0,24
3
m muoi = m KLm+ + m NO- + m NH4 NO3
BTKL
3
48,02 = 10,1 + 62. 8a + 0,24 + 80a a = 0,04
n HNO3 = 4n NO + 10n NH4 NO3 4.0, 08 10.0, 04 0, 72 x
0, 72
0,36
2
Hướng giải khác :
n NH4 NO3 =
n HNO3 - 4n NO
10
BTNT.N
BTKL (muoi)
n NO-
x = 0,36
3
Câu 25: Đáp án B
3a mol Ca(OH)2 tạo tối đa 3a mol Ca(AlO2)2 6a mol Al 3a mol Al2O3.
Þ Ca(OH)2 dư, dung dịch T chứa Ca(AlO2)2 và Ca(OH)2 dư.
Các chất tác dụng được với dung dịch T ở nhiệt độ thường là : SO2, Mg(NO3)2, KHCO3, K3PO4,
NaH2PO4
Câu 26: Đáp án B
Thủy phân X thu được hai muối nên X là este của phenol.
Phản ứng : RCOOC6H4R' + 2KOH
RCOOK + R'C6H4OK + H2O
BTKL
0,15.(MR + 83) + 0,15.(R' + 131) = 36,6 → MR + M R' =30 (C2H6)
→X là C9H10O2.
Phản ứng đốt cháy : C9H10O2 +10,5O2
9CO2 + 5H2O
n O = 10, 5.
2
3
= 0, 21 .
150
Câu 27: Đáp án B
Ba 2+
Al2 (SO 4 )3
Al : a
Ba(OH)2
H 2SO 4 : 0,9
15,6 gam
OH -
Al2 O3 : b
BaSO 4 : 0,3
AlO2
BTNT(S)
n Al2 (SO4 )3 =
0,9 - 0,3
= 0,2 n Al3+ = 2.0,2 = 0,4 mol
3
Trang 11
Ta có hệ : 27a + 102b = 15,6
a + 2b = 0,4
a = 0,2
b = 0,1
BTE
n H2 = 1,5n Al = 1,5.0,2 = 0,3 V = 22,4.0,3 = 6,72 lit
Câu 28: Đáp án C
(a) Đúng.
(b) Sai. Amophot thuộc loại phân phức hợp.
(c) Đúng.
(d) Sai. Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
(e) Đúng.
(f) Đúng.
(g) Đúng.
Câu 29: Đáp án A
Vì X no nên để Y chứa chất tham gia phản ứng tráng bạc thì X phải có gốc axit HCOO- hoặc có dạng
(RCOO)2CHR’. Để từ Y thu đuợc số mol Ag tối đa, X phải có dạng (HCOO)2CHR. Phản ứng thủy phân :
(HCOO)2CHR + 2NaOH
2HCOONa + RCHO + H2O
Từ 2 mol HCOONa thu được 4 mol Ag → Từ 1 mol RCHO thu được 4 mol Ag
→ RCHO là HCHO → X là (HCOO)2CH2 hay C3H4O4.
Câu 30: Đáp án C
N2
N 2 : 0,37 xt, t o
N 2 : 0,37
CuO
Y H 2
Sơ đồ phản ứng : X
H 2
H 2O
NH
3
Bảo toàn N n N2 = 0,37 mol
Phản ứng tổng hợp NH3 : 1N2 + 3H2
2NH3
→ Cứ 2 mol NH3 sinh ra thì số mol của X giảm đi 2 mol. n NH3 = n X - n Y = (0,37 + 0,75) - l = 0,12 mol
Xét tỉ lệ phản ứng, ta có :
→ H% =
1,5n NH3
n H2
.100% =
n N2
1
>
n H2
3
1,5.0,12
.100% = 24%
0,75
Sai lầm thường gặp : Không so sánh tỉ lệ mol hai chất → tính sai H%
Câu 31: Đáp án C
Do có cấu tạo dạng mạch xoắn có lỗ rỗng, hồ tinh bột hấp thụ iot tạo màu xanh tím.
C6 H5 NH 2 + 3Br2 ® Br3C6 H 2 NH 2 ¯ + 3HBr
traéng
2,4,6-tribromanilin
CH3COOH + NaHCO3
CH3COONa + CO2 + H2O
AgNO3 /NH3
HCOOCH3
2Ag
Trang 12
Câu 32: Đáp án D
o
t , ch©n kh«ng
+ HCl
+ NaOH
Fe(OH)2
FeO
FeCl2
Fe(OH)2
o
t , ch©n kh«ng
+ HCl
+ NaOH
Mg(OH)2
MgO
MgCl2
Mg(OH)2
o
+ Na 2 CO3
t , ch©n kh«ng
+ HCl
CaCO3
CaO
CaCl2
CaCO3
o
+ AgNO3
t , ch©n kh«ng
+ HCl
Fe(NO3 )3
Fe2 O3
FeCl3
Fe(NO3 )3
Câu 33: Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp X, ta có :
m X =104a + 30b + 14c = 26,6
C8 H 8 : a
a = 0,1
X HCHO : b n CO2 = 8a + b + c = l,5
b = 0,4
CH : c
c = 0,3
2
n H2O = 4a + b + c = l,l
C8 H8 : 0,1
n Ag = 4n HCHO + 2n CH3CHO = 1 mol
HCHO : 0,1
CH CHO : 0,3
3
Sai lầm thường gặp : Không tìm cụ thể hai anđehit mà cho rằng : nAg = 2b = 2.0,04 = 0,08
Câu 34: Đáp án D
Xét chất C2H10N2O3, ta có :
k = – l → Chất này là CH 3 NH 3+ (CO32 )NH 4+
→ Hai khí là NH3 và CH3NH2. Sử dụng đường chéo, ta có :
n NH3
n CH3 NH2
n NH3
n CH3 NH2
=
31 - 2.10,5
5
=
n NH3 n CH3 NH2 → Chất còn lại phải là C2 H 3COONH 4 .
2,10,5 - 17
2
+
2
+
5
CH 3 NH 3 (CO3 )NH 4 : 2x
=
X : 4,87 gam
x = 0,1
2
C2 H 3COONH 4 : 3x
Na 2 CO3 : 0,02
m gam C2 H 3COONa : 0,03
BTNT.Na
NaOH : 0,01
m = 106.0, 02 + 94.0, 03 + 40. 0, 08 - 2.0, 02 - 0, 03 = 5,34 gam
Câu 35: Đáp án A
Quy đổi Fe3O4 = FeO.Fe2O3. Sơ đồ phản ứng :
Fe 2+
3+
FeO
Fe : 2x
HCl : a
X Fe 2 O3 : x H 2 O : 0,5a + 2+
CuO : y
Cu : y
Cl
KL : m + 8,8
+ Mg
m gam Z : 72,9 gam
Ag
AgNO3
AgCl
211,7
gam
Bảo toàn khối lượng, ta có :
mmuối(Y) = mmuối(Z) + mKL - mMg = 72,9 + m + 8,8 - m = 81,7 gam
Trang 13
mX + mHCl = m H2O + mmuối(Y)
→ 43,2 + 36,5a = 18.0,5a + 81,7 → a = 1,4 = nAgCl
n Ag =
211,7 - 143,5.1,4
= 0,1 = n Fe2+ = n FeO
108
m X = 72.0,1 + 160x + 80y = 43,2
x = 0,15
BTĐT
2.0,1 + 3.2x + 2y = 1,4
y = 0,15
n Fe2O3 (X) = x - n FeO 0,15 0,1 0, 05
Sai lầm thường gặp : Cho rằng n Fe2O3 (X) = x 0,15 và chọn C.
Câu 36: Đáp án B
(a) Sai. Liên kết bội là liên kết đôi hoặc liên kết ba. Trong phân tử vinylaxetilen có chứa 1 liên kết đôi và
1 liên kết ba, tức là 2 liên kết bội.
(b) Đúng.
(c) Sai. Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật thu được bơ nhân tạo.
(d) Sai. Hầu hết các polime đều không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng chảy ở một khoảng nhiệt
độ khá rộng.
(e) Đúng. Ngoài ra, sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào
dung dịch protein.
Câu 37: Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp E, ta có :
C2 H 3ON : a
C H O NK : a m E = 113a + 14b = 60,68
KOH
E CH 2 : b
2 4 2
CH 2 : b
n O2 =2,25a + 1,5b = 1,77
H O : c
2
a = 0,48 ; b = 0,46 BTKL
c = 0,24 n X = 0,24.0,25 = 0,06
n C2 H3ON > n CH2 → Một amino axit là Gly, gọi amino axit còn lại là A
n C2H3ON
2 → X, Y, Z là các đipeptit
n H2O
X: Gly - Gly : 0,06
E Y: Gly -A : y
0,18 < n A < 0,36
Z: A - A : z 0,18
Gọi số nhóm CH2 cần ghép vào Gly để thu được A là k, ta có :
0,18 <
0, 46
< 0,36 → k = 2 → nA =0,23 ; MA= 75 + 14.2 = 103
k
Trang 14
y + z = 0,18 y = 0,13
y + 2z = 0,23 z = 0,05
0,13.(75 + 103 - 18)
%m Y (E) =
.100% = 54,56%
38,12
Câu 38: Đáp án C
Z có pH thấp nhất → Z có nồng độ mol H+ cao nhất. Ta có :
[H + ]H2SO4 1M = 2M > [H + ]HNO3 1M [H + ]HCl 1M = 1M
→ Z là dung dịch H2SO4
X và Y tác dụng được với FeSO4 → X và Y là NaOH và HNO3
Fe2+ + 2OH–
Fe(OH)2
3Fe 2+ + 4H + + NO3
3Fe3+ + NO + 2H 2 O
Y và T phản ứng được với nhau → Y là NaOH, T là HCl.
NaOH + HCl
NaCl + H2O
Câu 39: Đáp án A
Nhận xét : 2n O2 E = 2.0,215 = 0,43 = n CO2 E + n H2O
y z
y
Phương trình đốt cháy : C x H y O z + x+ - O 2
xCO 2 + H 2 O
4 2
2
y z
y
Ta có : 2 x+ - x+ x y
4 2
2
Mặt khác, các ancol không thể có số O lớn hơn số C → Hai ancol là CH3OH và C2H4(OH)2.
Phản ứng vôi tôi xút chỉ sinh ra khí CH4
→ F gồm hai muối CH3COONa và CH2(COONa)2.
→ Y và Z là hai trong số ba este sau: CH3COOCH3, CH2(COOCH3)2, (CH3COO)2C2H4. Giả sử hỗn hợp
X gồm cả 3 este trên, ta có :
CH 3COOCH 3 : a
NaOH
X CH 2 COOCH 3 2 : b
CH 3COO 2 C2 H 4 : c
CH 3OH : a + 2b
E
C2 H 4 OH 2 : c
CH 3COONa : a + 2 : c
F
CH 2 COONa 2 : b
m X = 74a +132b +146c = 11,26
a = 0
Ta có hệ : n O2 = l,5. a + 2b + 2,5c = 0,215 b = 0,03
b = 0,05
n CH4 = a + 2c + b = 0,13
Y: CH 2 COOCH 3 2 : 0,03
0, 05.146
X
%m Z
.100% 64,83%
11, 26
Z : CH 3COO 2 C2 H 4 : 0,05
Trang 15
Bình luận : Hướng giải trên có lẽ là hướng giải tối ưu cho bài tập này, tận dụng tối đa các số liệu và hạn
chế việc phải xét trường hợp.
Câu 40: Đáp án B
Nhìn vào đồ thị, ta thấy quá trình điện phân gồm 3 giai đoạn.
• Giai đoạn 1:
Catot : Cu2+ + 2e → Cu
Anot : 2Cl– → 1Cl2 + 2e
→ 2 mol e ứng với 1 mol khí sinh ra ở cả hai điện cực.
• Giai đoạn 2: Có hai trường hợp xảy ra.
+ Trường hợp 1: Cl– bị điện phân hết trước Cu2+.
Catot : Cu2+ + 2e → Cu
Anot : H2O → 2H+ + 0,5O2 + 2e
→ 2 mol e ứng với 0,5 mol khí sinh ra ở cả hai điện cực.
+ Trường hợp 2: Cu2+ bị điện phân hết trước Cl– .
Catot: 2H2O → 2OH– + 1H2 + 2e
Anot : 2Cl– → 1Cl2 + 2e
→ 2 mol e ứng với 2 mol khí sinh ra ở cả hai điện cực.
Nhìn vào đường gấp khúc của đồ thị, ta thấy đoạn hai dốc hơn đoạn một, do đó trường hợp xảy ra là
trường hợp 2.
Số mol Cl2 thu được trong giai đoạn 1 là a. Gọi x là số mol Cl2 thu được từ khi Cu2+ bị điện phân hết cho
đến thời điểm t1 = 4825s
n e (1) = 2a + 2x =
Ta có hệ :
n khi (1) = a + 2x =
2.4825
a = 0,04
96500
1,344
x = 0,01
22,4
• Giai đoạn 3: H2O → H2 + 0,5O2
Gọi y là số mol Cl2 thu được trong giai đoạn 2, z là số mol H2O bị điện phân cho đến thời điểm
t2 = 7720 s.
2.7720
n e (2) = 2.0,04 + 2y + 2z = 96500
2,464
Ta có hệ :
n khi (2) = 0,04 + 2y + 1,5z =
22,4
BTBT.Cl
b = 2.0,04 +2.0,02 = 0,12
y = 0,02
z = 0,02
a : b = 0,04 : 0,12 = 1 : 3
Bình luận : Câu hỏi yêu cầu học sinh phải hiểu rõ về quá trình điện phân. Các giai đoạn điện phân trên
cũng chính là tổng quát hóa cho các dạng bài tập về điện phân dung dịch chứa Cu2+ và Cl–
Trang 16
Bookgol
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi: HÓA HỌC– ĐỀ SỐ 02
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ...............................................................
Số báo danh: ....................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; He = 4; C = 12; N=14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al=27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137
Câu 1: Crom(VI) oxit có màu
A. lục thẫm.
B. lục xám.
C. đỏ thẫm.
D. da cam.
C. Etyl axetat.
D. Benzyl axetat.
Câu 2: Este nào sau đây có mùi hoa hồng?
A. Isoamyl axetat.
B. Geranyl axetat.
Câu 3: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Cr.
B.W.
C. Pb.
D.Os
Câu 4: Công thức hóa học của thạch cao sống là
A. CaSO4.H2O.
B. CaSO4.
C. CaCO3.
D. CaSO4.2H2O.
Câu 5: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Câu 6: Anilin không có tính chất nào sau đây?
A. Là chất lỏng không màu ở điều kiện thường.
B. Dung dịch anilin không đổi màu quỳ tím.
C. Tạo kết tủa khi phản ứng với nước brom.
D. Hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Câu 7: Cho m gam kim loại X ( có hóa trị không đổi) tác dụng vừa đủ với 8,064 lít Cl2 (đktc), thu
được 32,04 gam muối. Kim loại X là
A. Al.
B. Mg.
C. Zn.
D. K.
C. C17H33 COOH.
D. C17H35 COOH.
Câu 8: Axit oleic có công thức hóa học là
A. C15H31COOH.
B. C17H31COOH.
Câu 9: Phân bón nào sau đây thuộc loại phân lân?
A. (NH2)2CO.
B. K2SO4.
C. Ca(H2PO4)2.
D. NaNO3.
Câu 10: Cation X+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Nguyên tố X là
A. Ne(Z=10).
B. Mg( Z =12)
C. Na( Z = 11)
D. Ar ( Z=18).
Câu 11: Các khí sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
A. CO2 và SO2.
B. SO2 và N2.
C. SO2 và NO2.
D. NO2 và CO2.
Trang 1
Câu 12: Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử?
A. Poliacrilonitrin.
B. Nilon-7.
C. Nilon – 6,6.
D. PVC.
Câu 13: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện thí
nghiệm được mô tả như vẽ sau:
Thí nghiệm trên dùng để xác định định tính những nguyên tố nào?
A. C và H.
B. C và O.
C. H và N.
D. C và N.
Câu 14: Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứ lưu huỳnh bột trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy,
sau đó chảy trong không khí cho ngọn lửa xanh nhạt. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng
khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa
A. sáng hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.
B. mờ hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.
C. sáng hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.
D. mờ hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 9 gam este đơn chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được 10,2 gam muối. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. etyl axetat.
Câu 16: Cho dãy các chất: HNO3, Zn(OH)2, NaCl, (NH4)2CO3, KHS, Al, Fe(NO3)2, KHSO4.Số
chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 44,3 gam triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam
glixerol và 48,1 gam muối. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 13,8.
C. 9,2.
D. 18,4.
Câu 18: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
0
t
A. 2 NaHCO3
Na2CO3 CO2 H 2O.
t
Al2O3 3H 2O.
B. 2 Al OH 3
0
C. K 2O H 2 SO4 (dung dich ) K 2 SO4 H 2O.
Trang 2
D. Ca 2 H 2O Ca OH 2 H 2 .
Câu 19: Đun nóng hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol isopropylic với H 2 SO 4 đặc ở
1400C. Số ete tối đa thu được là
A. 3.
B. 6.
C. 8.
D.12.
Câu 20: Hòa tan 48 gam hỗn hợp X gồm AL 4 C3 và CaC2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng ra
hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa và thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 20,16.
C. 26,88.
D. 12.
Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a). Đốt bột nhôm nguyên chất trong không khí.
(b). Ngâm thanh thép vào dung dịch giấm ăn.
(c). Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d). Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4.
Các thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. (a),(b).
B. (c),(d).
C. (b),(d).
D. (a),(c).
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp gồm benzen, toluen và xilen cần vừa đủ V lít O2
(đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Hệ thức liên hệ giữa m, V, a là
A. m
45
V 48a .
28
B. . m
15
V 36a
28
C.. m
15
V 48a
28
D. m
45
V 36a .
28
Câu 23: Tiến hành lên men 108 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Hấp
thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào 1 lít dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 77,8
gam hỗn hợp muối. Hiệu suất quá trình lên men là
A. 83,3%.
B. 50,0% .
C. 66,7%.
D. 75,0%.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở X, thu được CO2 và 8,64 gam
H2O. Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 trên vào 140ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 47,28 gam
kết tủa. Mặt khác, đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken Y. Giá trị của m là
A. 7,36.
B. 7,68.
C. 5,12
D. 11,04
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
0
Cl2 ,t
Br2 KOH
KOH d
Cr
X
Y
Z.
Biết X,Y,Z là các hợp chất của crom. Hai chất X và Z lần lượt là
A. CrCl2 và KcrO2
B. CrCl3 và K2Cr2O7
C. CrCl2 và K2CrO4
D. CrCl3 và K2CrO4
Trang 3
Câu 26: Đun nóng hỗn hợp axit cacboxylic X và ancol Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được este đơn
chức, mạch hở Z. Hiđro hóa hoàn toàn a mol Z cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu
được este T có công thức phân tử C4H8O2. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Cho 4,2 gam Fe vào V ml dung dịch chứa HNO3 0,12M và Cu(NO3)2 0,16M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,89 gam hỗn hợp kim loại và thoát ra khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 160.
B. 180.
C. 250.
D. 300.
Câu 28: Cho 0,3 mol amino axit no, mạch hở X ( chỉ chứa nhóm –COOH và –NH2) tác dụng vừa
đủ với 300ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 85,95 gam rắn. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2 .
B. (H2N)2C2H3COOH.
C. H2NC2H3(COOH)2.
D. (H2N)2C3H5COOH.
Câu 29: Để phân biệt bốn lọ dung dịch mất nhãn, một học sinh cho từ từ dung dịch Ba(HCO3)2
vào từng mẫu thử. Kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch
Hiện tượng
X
Có kết tủa trắng xuất hiện.
Y
Có khí thoát ra.
Z
Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa.
T
Không có hiện tượng gì xảy ra.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Ca(NO3)2, HCl, H2SO4, NaOH.
B.H2SO4, HCl, NaOH, Ca(NO3)2.
C. NaOH, HCl, H2SO4, Ca(NO3)2.
D. NaOH, H2SO4, HCl, Ca(NO3)2.
Câu 30: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và FeO, sau một thời gian
thu được hỗ hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp rắn Z và thoát ra 4,032 lít H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch HNO3
dư, thu được 0,22 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 50%.
B. 60%.
C. 75%.
D. 80%.
Câu 31: Một lượng nhỏ hỗn hợp X gồm K2CO3, CaO và Al vào H2O (rất dư, nhiệt độ thường),
đến khi phản ứng ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Biết các chất trong X có cùng
một số mol. Chất tan trong dung dịch Y là
A. KOH và KALO2.
B. Ca(OH)2 và Ca(AlO2)2.
C. Ca(AlO2)2.
D. KOH và Ca(OH)2.
Trang 4
Câu 32: Hai chất X, Y là hai hexapeptit mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, đều tạo từ Gly,
Ala, Val. Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được 41,32 gam hỗ hợp F gồm 0,03 mol Gly – Gly- Gly; 0,02 mol Ala- Ala – Ala;
0,01 mol Val – Gly; 0,02 mol Ala – Gly; 0,01 mol Val – Ala; x mol Gly; y mol Ala; z mol Val.
Giá trị của a là
A. 0,02.
B. 0,03.
C. 0,04.
D.0,05
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat được dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
(b) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
(c) Cao su là loại vật liệu polime có tính dẻo.
(d) Trimetylamin là chất khí, có mùi khai, tan nhiều trong nước.
(e) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
(f) Axit axetic tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 34: Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,2M vào dung dịch chứa Ba(AlO2) 0,1M và Ba(OH)2
0,2M. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị
sau:
A. 13,21.
B. 12,43.
C. 11,65.
D. 13,98.
Câu 35: Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong mồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục
bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất).
Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội
và quan sát.
Cho các phát biểu sau:
Trang 5
a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
b) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng
hóa xảy ra hoàn toàn.
c) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nồi lên trên.
d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 36: Điện phân 100 gam dung dịch MSO4 32,2% (M là kim loại có hóa trị không đổi) bằng
dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra
không tan trong dung dịch). Sau thời gian t giây, nước chưa bị điện phân đồng thời ở hai điện cực
và tại catot thu được 10,4 gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở cả
hai điện cực là 6,272 lít (đktc). Giá trị của t là
A. 6948.
B. 5790.
C. 6176.
D. 7720.
Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch FeSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Thổi khi NH3 qua bột Al2O3 nung nóng.
(d) Nhiệt phân AgNO3.
(e) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ).
(f) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 12,08 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, Cu(OH)2 trong 100 gam dung
dịch HNO3 23,94% thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và thoát ra 1,792 lít ( đktc) hỗn
hợp khí gồm CO2 và NO, có tỉ khối so với He là 10,125. Cô cạn Y rồi nung hỗn hợp muối thu
được trong chân không tới khối lượng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,0.
B. 8,7.
C. 6,5.
D. 5,3.
Câu 39: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Y xtH SO ,t 0
2
4
O2
H2
CO
T .
CH 4
X
Y
Z
xt
Ni,t 0
xt,t 0
Biết X,Y,Z,T là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y là ancol etylic.
(b) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: X
(c) Phân tử khối của T là 88.
Trang 6
(d) Dung dịch bão hòa của X được gọi là fomalin.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Hỗn hợp E gồm ba este X,Y,Z ( MX < MY < MZ) đều no, mạch hở, trong phân tử có
không quá hai liên kết π . Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam E, thu được 0,39 mol CO2 và 0,34 mol
H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,88 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn
hợp F gồm hai ancol và hỗn hợp G gồm hai muối. Dẫn F qua bình đựng kali dư , sau phản ứng
thấy có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 5,17 gam. Nung G với vôi tôi xút dư, thu được 2,016
lít hỗn hợp khí ( đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
ĐÁP ÁN
1C
2B
3B
4D
5D
6D
7A
8C
9C
10C
11C
12D
13A
14A
15C
16B
17A
18D
19B
20B
21D
22B
23D
24A
25D
26B
27C
28C
29C
30B
31A
32C
33B
34A
35A
36C
37B
38A
39A
40D
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 2: Chọn đáp án B
Trang 7
Câu 6: Chọn đáp án D
A. Đúng.
B. Đúng. Anilin có tính bazơ yếu.
C. Đúng.
D. Sai. Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước. Anilin hầu như không tan và lắng
xuống đáy ống nghiệm Anilin nặng hơn nước.
Câu 7: Chọn đáp án A
Gọi hóa trị của kim loại X là n, muối thu được là XCln.
Ta có: ncl 2.
8, 064
BTKL
0, 72
mX 32, 04 35,5.0, 72 6, 48
22, 4
M X mX 6, 48
27
9
X là Al ( n=3)
n
nCl 0, 72
3
Câu 11: Chọn đáp án C
Khí thải công nghiệp và khí thải của các động cơ đốt trong (ô tô, xe máy) có chứa các khí SO2,
NO2,…. Các khí này tác dụng với khí oxi và hơi nước trong không khí nhờ xúc tác oxit kim loại
(có trong khói, bụi nhà máy) hoặc ozon tạo ra axit sunfuric H2SO4 và axit nitric HNO3.
1
SO2 O2 H 2O H 2 SO4
2
1
NO O2 NO2
2
4 NO2 O2 2 H 2O 4 HNO3
Axit H2SO4 và HNO3 tan vào nước mưa tạo ra mưa axit.
Câu 12: Chọn đáp án D
Poliacrilonitrin được điều chế từ vinyl xianua (CH2 = CH – CN).
Nilon -7 được điều chế từ axit 7 – aminoheptanoic.
Nilon -6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin H 2 N CH 2 6 NH 2 và axit ađipic.
PVC được điều chế từ vinyl clorua ( CH2 = CH – Cl).
Câu 13: Chọn đáp án A
Thí nghiệm này dùng để xác định định tính các nguyên tố C và H.
-
Nguyên tố C được chuyển thành CO2. Nếu hợp chất hữu cơ có chứa C, kết tủa trắng
CaCO3 sẽ được tạo thành trong dung dịch Ca(OH)2.
CO2 Ca (OH ) 2 CaCO3 H 2O.
-
Nguyên tố H được chuyển thành H2O. Nếu hợp chất hữu cơ có chứa H, màu trắng của
CuSO4 khan sẽ chuyển thành màu xanh của muối ngậm nước CuSO4.5H2O.
Trang 8
Câu 14: Chọn đáp án A
Lưu huỳnh chánh nhanh trong khí oxi cho ngọn lửa màu xanh nhạt, sau đó tạo ngọn lửa sáng
rực sinh ra nhiều khói trắng gọi là SO2 : S O2 SO2
Câu 15: Chọn đáp án C
Phản ứng thủy phân: RCOOR’ NaOH RCOONa H 2O
Ta có: mRCOOR mRCOONa M R 23 R ' là CH3.
'
'
Sử dụng phương pháp tăng – giảm khối lượng, ta có:
nX
10, 2 9
9
0,15 M x
60 X là HCOOCH3
23 15
0,15
Câu 16: Chọn đáp án B
Các chất thỏa mãn là : Zn(OH)2, (NH4)2CO3, KHS, Al, Fe(NO3)2
Zn OH 2 2OH ZnO22 2 H 2 O
Zn OH 2 2 H Zn 2 2 H 2O
NH 4 OH NH 3 H 2O
CO32 2 H CO2 H 2O
HS OH S 2 H 2O
HS H H 2 S
3
Al OH H 2O AlO2 H 2
2
3
Al 3H Al 3 H 2
2
Fe 2 2OH Fe OH 2
3Fe 2 NO 4 H 3Fe3 NO 2 H 2O
Câu 17: Chọn đáp án A
Phản ứng: RCOO C3 H 5 3KOH 3RCOOK C3 H 5 OH 3
3
Đặt nC H
3 5
OH 3
x nKOH 3x
Sử dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
44,3 + 56.3x = 48,1+92x x=0,05 →m = 92.0,05 = 4,6 gam
Câu 19: Chọn đáp án B
Số ete chỉ chứa một gốc ancol là 3.
Số ete chứa hai gốc ancol là C32 3.
Trang 9