CHUYÊN ĐỀ 2 :
TÍNH CHẤT VẬT LÝ. SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. Tính chất vật lý
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Chất nào sau nặng hơn H2O?
A. ancol etylic.
B. triolein.
C. benzen.
D.
glixerol.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2– THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các chất tan vô hạn trong nước?
A. CH3COOH, C3H7OH, C2H4(OH)2.
B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
C. HCOOH, CH3COOH, C3H7COOH.
D. C2H5COOH, C3H7COOH, HCHO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)
Câu 3: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?
A. Isoamyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Benzyl axetat.
D. Etyl
propionat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu – Nghệ An, năm 2016)
Câu 4: Este nào sau đây có mùi dứa chín:
A. etyl isovalerat.
B. etyl butirat.
C. benzyl axetat.
D.
isoamyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 5: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:
A. Metyl axetat.
B. Isoamyl axetat.
C. Etyl fomiat.
D. Amyl propionat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)
Câu 6: Chất béo nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường?
A. Tristearin.
B. Triolein.
C. Trilinolein. D. Trilinolenin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu – Nghệ An, năm 2016)
Câu 7: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?
A. Anilin.
B. Glyxin.
C. Metylamin.
D.
Etanol.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
1
C. Metylamin, etylamin, đimetylamin, trimeltylamin là chất khí, dễ tan
trong nước.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 9: Chất có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường là :
A. axit glutamic.
B. metyl aminoaxetat.
C. Alanin.
D. Valin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 10: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là:
A. C6H5NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3NH2.
D.
C2H5OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 11: Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?
A. CH2(NH2)COOH.
B. CH3CH2OH.
C. CH3CH2NH2.
D. CH3COOCH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Trung Nghĩa – Phú Thọ, năm 2016)
II. So sánh nhiệt độ sôi
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Cho các chất sau đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là ?
A. CH3CHO.
B. CH3CH2OH. C. CH3CH3.
D. CH3COOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm
2016)
Câu 2: Trong số các chất cho dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH.
B. CH3CHO.
C. CH3OCH3.
D. CH3COOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm
2016)
Câu 3: Cho các chất sau đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là ?
A. CH3OH
B. CH3CH2OH C. CH3CH2COOH.
D. CH3COOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)
Câu 4: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. CH3COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOH.
D.
C2H5OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 5: Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. C2H5OH.
B. CH3CHO. C. CH3COOH.
D. C2H6.
Câu 6: Cho dãy các chất: etan, ancol etylic, axit axetic, etyl axetat. Chất trong dãy
có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. ancol etylic.
B. etyl axetat.
C. axit axetic .
D. etan.
2
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
Câu 7: Trong các chất: ancol propylic, metylfomat, axit butiric và etilen glycol,
chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là
A. axit oxalic.
B. Metyl fomat.
C. axit butiric.
D. etylen
glicol.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2– THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
● Mức độ thông hiểu
Câu 8: Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào
hợp lý nhất ?
C2H5OH
HCOOH
CH3COOH
o
o
A. 118,2 C
100,5 C
78,3oC.
B. 100,5oC
78,3oC
118,2oC.
C. 78,3oC
100,5oC
118,2oC.
D. 118,2oC
78,3oC
100,5oC.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)
Câu 9: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang
phải là :
A. C3H8, CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3.
B. C3H8, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH.
C. C3H7OH, C3H8, CH3COOH, HCOOCH3.
D. C3H8, C3H7OH, HCOOCH3, CH3COOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2016)
Câu 10: Dãy được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
B. C2H5OH, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH.
C. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
D. HCOOH, CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 11: Xét các chất: etyl axetat (1), ancol etylic (2), axit axetic (3). Các chất trên
được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là
A. (2) < (3) < (1).
B. (1) < (2) < (3).
C. (3) < (1) < (2).
D. (1) < (3) < (2).
Câu 12: Cho các chất X, Y, Z, T có nhiệt độ sôi tương ứng là 21oC; 78,3oC; 118oC;
184oC. Nhận xét nào sau đây đúng :
A. X là anilin.
B. Z là axit axetic.
C. T là etanol. D. Y là etanal.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
3
CHUYÊN ĐỀ 3 :
TÍNH AXIT – BAZƠ. SO SÁNH TÍNH AXIT – BAZƠ
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Dung dịch của hợp chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quì ẩm?
A. CH3NH2.
B. C2H5NH2.
C. H2NCH2COOH.
D. H2N-CH2-CH(NH2)COOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu – Nghệ An, năm 2016)
Câu 2: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu
quỳ tím thành xanh?
A. CH3NH2, NH3.
B. C6H5OH, CH3NH2.
C. C6H5NH2, CH3NH2.
D. C6H5OH, NH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015)
Câu 3: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH).
B. Glyxin (H2N-CH2-COOH).
C. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH).
D. Axit ađipic (HOOC-[CH2]4 -COOH).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015)
Câu 4: Cho các dung dịch của các hợp chất sau:
(1) NH2-CH2-COOH;
(2) NH2-[CH2]2CH(NH2)-COOH;
(3) HOOC-C3H5(NH2)-COOH; (4) NH2-CH(CH3)-COOH;
(5) NH2-CH2-COONa
Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là
A. (3).
B. (3), (4).
C. (1), (5).
D. (2).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 5: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ?
A. Alanin.
B. Anilin.
C. Metylamin.
D. Glyxin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)
Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Glyxin.
B. Phenylamin. C. Metylamin. D. Alanin.
Câu 7: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?
A. Glyxin.
B. Etylamin.
C. Anilin.
D. Phenylamoni clorua.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 8: Dung dịch chất nào sau không làm hồng phenolphtalein?
1
A. lysin.
B. metylamin.
C. glyxin.
D.
axit
glutamic.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2– THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 9: Dung dịch trong nước của chất nào sau đây không làm đổi màu quì tím?
A. Lysin.
B. Metyl amin.
C. Axit glutamic.
D. Alanin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 10: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Natri hiđroxit.
B. Amoniac.
C. Axit axetic.
D. Anilin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)
Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. axit α-aminoglutaric (axit glutamic).
B. Axit α, -điaminocaproic.
C. Axit α-aminopropionic.
D. Axit aminoaxetic.
Câu 12: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?
A. Dung dịch alanin.
B. Dung dịch glyxin.
C. Dung dịch lysin.
D. Dung dịch valin.
Câu 13: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là :
A. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
B. metyl amin, amoniac, natri hiđroxit.
C. anilin, metyl amin, amoniac.
D. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú Nhuận – TP. HCM, năm 2016)
Câu 14: Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím:
A. Axit glutamic, valin, alanin.
B. Axit glutamic, lysin, glyxin.
C. Alanin, lysin, metyl amin.
D. Anilin, glyxin, valin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2016)
Câu 15: Cho các chất C6H5OH (X); C6H5NH2 (Y); CH3NH2 (Z) và C6H5CH2OH
(T). Chất không làm đổi màu quì tím là :
A. X, Y.
B. X, Y, Z.
C. X, Y, T.
D. Z.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 16: Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin,
glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 17: Trong các chất sau: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-CH2CH(NH2)-COOH, CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm
chuyển sang màu hồng là
2
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 18: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ
tím là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 19: Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và
H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu
phenolphtalein là :
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
● Mức độ thông hiểu
Câu 20: Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí?
A. Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và
ngược lại.
B. Do nhóm NH2- đẩy electron nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thế
vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p-.
C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N
càng lớn.
D. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM,
năm 2015)
Câu 21: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi
khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo
chiều tăng của khối lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm
2015)
Câu 22: Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh hơn C2H5NH2 ?
A. NH3.
B. CH3NH2.
C. C6H5NH2. D. CH3NHCH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm
2016)
Câu 23: Trong số các chất dưới đây , chất có tính bazơ mạnh nhất là :
A. C6H5NH2.
B. (C6H5)2NH.
C. p-CH3C6H5NH2.
D. C6H5CH2NH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
3
Câu 24: Chất nào sau đây có tính bazơ yếu nhất
A. p-nitroanilin.
B. p-metylanilin.
C. amoniac. D. đimetyl amin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2016)
Câu 25: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang
phải là ?
A. Phenylamin, amoniac, etylamin.
B. Etylamin, amoniac, phenylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)
Câu 26: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol:
(1) H2NCH2COOH; (2) CH3COOH; (3) CH3CH2NH2.
Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (3), (1).
B. (2), (1), (3).
C. (3), (1), (2). D. (1), (2), (3).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 27: Cho ba dung dịch chưa ba chất: CH3NH2 (X), H2NC3H5(COOH)2 (Y) và
H2NCH2COOH (Z) đều có nồng độ 0,1M. Thứ tự sắp xếp ba dung dịch trên theo
chiều tăng dần độ pH là
A. (Y) < (Z) < (X).
B. (X) < (Y) < (Z).
C. (Y) < (X) < (Z).
D. (Z) < (X) < (Y).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 28: Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: (1) H2NCH2COOH, (2)
CH3COOH, (3) CH3CH2NH2, (4) NH3. Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH giảm
dần là
A. (3) > (4) > (1) > (2).
B. (3) > (4) > (2) > (1).
C. (2) > (1) > (3) > (4).
D. (4) > (3) > (1) > (2).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
● Mức độ vận dụng
Câu 29: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang
phải là
A. Etylamin, amoniac, phenylamin.
B. Phenylamin, amoniac, etylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 30: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH
(4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm
dần là :
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2016)
Câu 31: Cho các chất : đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), pmetylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
4
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (3), (2), (1), (4), (5), (6).
C. (6), (4), (5), (3), (2), (1).
D. (6), (5), (4), (3), (2), (1).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
Câu 32: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol)
(T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:
A. (Y), (Z), (T), (X).
B. (X), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (Z), (X).
D. (T),
(Y), (Z), (X).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm
2016)
Câu 33: Cho các chất sau: (1) C2H5OH; (2) H2O; (3) C6H5OH; (4) CH3COOH; (5)
HCOOH, thứ tự giảm dần tính axit là:
A. (1) < (2) < (3) < (5) < (4).
B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5).
C. (5) > (4) > (3) > (2) > (1).
D. (4) > (5) > (3) > (1) > (2).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm
2016)
Câu 34: Sắp xếp theo chiều độ tăng dần độ linh động của nguyên tử hiđro trong
nhóm chức trong phân tử các chất : C2H5OH (1) , CH3COOH (2), CH2=CHCOOH
(3), C6H5OH (4), CH3C6H4OH (5), C6H5CH2OH (6) là :
A. (1) < (6) < (5) < (4) < (2) < (3).
B. (6) < (1) < (5) < (4) < (2) < (3).
C. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6).
D. (1) < (3) < (2) < (4) < (5) < (6).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 35: Cho các chất sau: H2O (1), C6H5OH (2), C2H5OH (3), HCOOH (4),
CH3COOH (5), HClO4 (6), H2CO3 (7). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng
dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH là
A. (1), (3), (2), (5), (4), (7), (6).
B. (3), (1), (2), (5), (4), (7), (6).
C. (3), (1), (2), (7), (4), (5), (6).
D. (3), (1), (2), (7), (5), (4), (6).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 1 – Thanh Hóa, năm 2016)
1C
2A
3B
4A
5C
6C
7B
8C
9D
10D
11A
12C
13B
14D
15C
16D
17C
18C
19B
20A
21A
22D
23D
24A
25A
26B
27A
28A
29B
30D
31C
32C
33C
34A
35D
36
37
38
39
40
C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 20: Giải thích : Trong amin RNH2, gốc R hút electron làm giảm mật độ
electron trên nguyên tử N. Do đó, khả năng nhận H+ của amin này giảm đi, điều
này đồng nghĩa với tính bazơ giảm. Ngược lại nếu R là gốc đẩy electron thì tính
bazơ sẽ tăng.
Câu 21: Trong các phát biểu trên thì có 2 phát biểu đúng là :
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi
khai khó chịu, độc.
5
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo
chiều tăng của khối lượng phân tử.
Hai phát biểu còn lại sai. Vì :
Anilin có tính bazơ yếu nên không làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Các amin thơm có
tính bazơ nhỏ hơn NH3, các amin no có tính bazơ mạnh hơn NH3.
Câu 22: Giải thích : CH3NHCH3 và C2H5NH2 đều là amin no và có 2 nguyên tử
C. Tuy nhiên, 2 nguyên tử C trong CH3NHCH3 gắn trực tiếp vào N nên đẩy
electron mạnh hơn. Do đó, tính bazơ của CH3NHCH3 mạnh hơn C2H5NH2.
Câu 23: Giải thích : C6H5CH2NH2 là amin no, trong khi các amin khác là amin
thơm.
Câu 24: Giải thích :
p-nitroanilin, p-metyl anilin là các amin thơm nên tính bazơ của nó yếu hơn
amoniac và đimetylamin.
Lại có :
Gốc
hút electron mạnh hơn
gốc
NO2
CH3
Vậy tính bazơ của p-nitroanilin là yếu nhất.
Câu 25: Giải thích :
Mức độ hút electron của các gốc giảm theo thứ tự sau :
H
C2 H 5
Do đó tính bazơ tăng theo thứ tự : Phenylamin, amoniac, etylamin.
Câu 26: Giải thích :
Hợp chất
Tính axit – bazơ của dung dịch
(1) H2NCH2COOH
Dung dịch gần như trung tính
(2) CH3COOH
Dung dịch có tính axit
(3) CH3CH2NH2
Dung dịch có tính bazơ
Câu 27:
Giải thích :
Hợp chất
Tính axit – bazơ của dung dịch
H2NCH2COOH (Z)
Dung dịch gần như trung tính
H2NC3H5(COOH)2 (Y) Dung dịch có tính axit (số nhóm –
COOH nhiều hơn số nhóm –NH2)
CH3NH2 (X)
Dung dịch có tính bazơ
6
pH
7
<7
>7
pH
7
<7
>7
Câu 28: Giải thích :
Ta có :
Hợp chất
Tính axit – bazơ của dung dịch
pH
7
(1) H2NCH2COOH
Dung dịch gần như trung tính
(2) CH3COOH
Dung dịch có tính axit
<7
(3) CH3CH2NH2
Dung dịch có tính bazơ
>7
(4) NH3
Mặt khác, khả năng hút electron của C2H5- lớn hơn H- nên tính bazơ của
CH3CH2NH2 lớn hơn NH3.
Câu 29: Tính bazơ của amin phụ thuộc vào mật độ electron trên N của amin hoặc
phân tử NH3. Mật độ electron trên nitơ càng lớn thì tính bazơ càng mạnh và ngược
lại.
Mật độ electron trên N lại phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon liên kết với chức amin.
Nếu gốc hiđrocacbon là gốc đẩy electron thì làm cho mật độ electron trên N tăng
và ngược lại.
Suy ra : Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là
phenylamin, amoniac, etylamin.
Câu 30: Lực bazơ phụ thuộc vào mật độ electron trên nguyên tử N trong chức
amin. Mật độ electron càng lớn thì tính bazơ càng mạnh. Mật độ electron trên
nguyên tử N lại phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon R liên kết với chức amin. Gốc R
đẩy electron thì làm cho mật độ electron trên N tăng lên và ngược lại. Gốc R đẩy
electron càng mạnh thì mật độ electron trên N càng nhiều và ngược lại. Suy ra :
Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là : (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 31: Mật độ electron trên N lại phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon liên kết với
chức amin. Nếu gốc hiđrocacbon là gốc đẩy electron thì làm cho mật độ electron
trên N tăng và ngược lại.
Suy ra tính bazơ của các amin tăng theo thứ tự sau : (6), (4), (5), (3), (2), (1).
Câu 32: Giải thích :
HCl là axit mạnh nên tính axit lớn hơn các chất còn lại.
Khả năng hút electron : C2 H 5 C6 H 5 C O
ñaåy electron
huùt electron
Suy ra tính axit : C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCl.
Câu 33: Khả năng hút electron : C2 H 5 H C6 H 5 C O
ñaåy electron
huùt electron
Suy ra tính axit : (5) > (4) > (3) > (2) > (1).
Câu 34: Độ linh động của H trong nhóm OH phụ thuộc vào độ phân cực của mối
liên kết này. Liên kết –OH càng phân cực thì H càng dễ đứt ra, tức là H càng linh
động.
7
Sự phân cực của liên kết –OH lại phụ thuộc vào gốc R liên kết với nhóm –OH. R
hút càng mạnh thì độ phân cực của liên kết –OH càng tăng và ngược lại.
Suy ra chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH là :
(1) < (6) < (5) < (4) < (2) < (3).
Hai cách diễn giảng
Ngày xưa, có một ông Hoàng Ả Rập nọ triệu một nhà tiên tri tới hỏi ông sẽ sống
được bao nhiêu năm.
Nhà tiên tri nói : “Bệ hạ sẽ sống lâu, sống lâu tới cỡ Ngài sẽ chứng kiến được các
cái chết của các con Ngài“.
Ông Hoàng tức giận vì lời nói súc phạm, ra lệnh cho quân sĩ mang ra chém đầu.
Ông liền triệu một nhà tiên tri khác và cũng hỏi câu hỏi về tuổi thọ đó của ông.
Nhà tiên tri này trả lời như sau : “Thưa Bệ Hạ, Ngài sẽ sống lâu, Ngài sẽ sống thọ
hơn tất cả mọi người trong gia đình Ngài” ông Hoàng hoan hỷ và tặng rất nhiều
tiền cho nhà tiên tri
Hai nhà tiên tri đều nói lên sự thật, nhưng một lời nói thì bộc trực, và một lời nói
thì uyển chuyển hơn.
Cùng một sự thật, nhưng cách diễn giảng và cách dùng từ ngữ khôn khéo thì dễ lọt
tai hơn.
(Sưu tầm)
8
CHUYÊN ĐỀ 4 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CHẤT BÉO
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Phản ứng đặc trưng của este là
A. phản ứng trùng hợp.
B. phản ứng xà phòng hóa.
C. phản ứng cộng.
D. phản ứng este hóa.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)
Câu 2: Etyl axetat không tác dụng với
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
D. O2, to.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2015)
Câu 3: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit
béo (xà phòng) và
A. glixerol.
B. phenol.
C. este đơn chức.
D. ancol
đơn chức.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 4: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C15H31COONa và etanol.
C. C17H35COONa và glixerol.
D. C15H31COOH và glixerol.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Triolein.
B. Metyl axetat. C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ),
thu được 1 mol glixerol và
A. 3 mol axit stearic.
B. 1 mol axit stearic.
C. 1 mol natri stearat.
D. 3 mol natri stearat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 7: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản
phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. HCOONa và C2H5OH.
C. C2H5COONa và CH3OH.
D. CH3COONa và C2H5OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Câu 8: Khi thuỷ phân CH2=CHOOCCH3 trong dung dịch NaOH thu được sản
phẩm là:
A. CH3CH2OH và CH3COONa. B. CH3CH2OH và HCOONa.
C. CH3OH và CH2=CHCOONa.D. CH3CHO và CH3COONa.
1
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 9: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản
phẩm là
A. C2H5COOH; HCHO.
B. C2H5COOH; C2H5OH.
C. C2H5COOH; CH3CHO.
D. C2H5COOH; CH2=CH-OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015)
Câu 10: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH
thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm
2015)
Câu 11: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm
có anđehit?
A. CH2=CHCOOCH2CH3.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. CH3COOC(CH3)=CH2.
D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 12: Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng
gương?
A. HCOOCH=CH2.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 13: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường
axit thu được axetanđehit (anđehit axetic). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó
là:
A. HCOOCH=CHCH3.
B. HCOOC(CH3)=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 14: Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây chắc chắn có thể tham gia phản
ứng tráng gương?
A. HCOOCH3. B. C3H7COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC4H7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2016)
Câu 15: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch
NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COONa và C6H5ONa.
D. CH3COOH và C6H5OH.
Câu 16: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri
phenolat và natri propionat. X có công thức là
A. C6H5OOCCH3.
B. C6H5COOCH2CH3.
C. CH3CH2COOC6H5.
D. CH3COOC6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
2
Câu 17: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không
tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
C. CH3OOC–COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 18: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3?
A. CH3COOC2H5.
B. C2H4(OOCCH3)2.
C. C6H5OOCCH3.
D. CH3OOC-COOC6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 19: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử
C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu
được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. công thức cấu tạo của X là :
A. HOOC(C2H4)4COOH.
B. C2H5OOCCOOC2H5.
C. CH3OOCCH2CH2COOCH3.
D. CH3OOCCOOC3H7.
Câu 20: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X
tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công
thức của X là
A. CH3OOCCOOC3H7.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCOCH2COOC2H5.
D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
Câu 21: Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với
dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ,
trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo
của 2 este có thể là
A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5.
C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5.
D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5.
Câu 22: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng
với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5.
D. C2H5COOC6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015)
Câu 23: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung
dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HOOCCH2CH=CHOOCH.
B. HOOCCH2COOCH=CH2.
C. HOOCCH=CHOOCCH3.
D. HOOCCOOCH2CH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2016)
Câu 24: Chất nào sau khi phản ứng với dung dịch KOH tạo ra muối và anđehit?
A. etyl fomat.
B. metyl axetat.
C. phenyl butirat.
D. vinyl
benzoat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2– THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
3
Câu 25: Xà phòng hóa este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc
A. Vinyl axetat.
B. anlyl propionat.
C. Etyl acrylat.
D. Metyl
metacrylat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đào Duy Từ – Thái Nguyên, năm 2016)
Câu 26: Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X
tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là:
A. Phenyl axetat.
B. Etyl benzoat.
C. Phenyl propionat.
D. Benzyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 27: Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo
hỗn hợp 2 muối và nước ?
A. đietyl oxalat.
B. phenyl axetat. C. vinyl axetat.
D. metyl benzoat.
Câu 28: Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản
phẩm hữu cơ là
A. natri axetat và phenol.
B. natri axetat và natri phenolat.
C. axit axetic và phenol.
D. axit axetic và natri phenolat.
Câu 29: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom
nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.
B. vinyl axetat. C. anilin.
D. etyl axetat.
Câu 30: Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to),
Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X
là
A. este đơn chức, no, mạch hở.
B. este đơn chức, có 1 vòng no.
C. este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi.
D. este hai chức no, mạch hở.
● Mức độ thông hiểu
Câu 32: Mệnh đề không đúng là :
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và
muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 33: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí
nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào
ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc
4
đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5
phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng
tách thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở
thành đồng nhất.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Câu 34: Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được một ancol A không bị
oxi hóa bởi CuO. Este E có tên là
A. isopropyl propionat.
B. isopropyl axetat.
C. tert–butyl axetat.
D. n–butyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)
Câu 35: Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O3. X phản ứng được với Na,
NaOH và có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH.
B. HCOOCH=CHCH2OH.
C. HCOOCH2OCH2CH3.
D. HOCH2COOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 36: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch
NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
A. metyl acrylat.
B. metyl metacrylat.
C. metyl axetat.
D. etyl acrylat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm
2015)
Câu 37: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH
sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Câu 38: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được
2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. axit fomic.
B. etyl axetat.
C. ancol metylic. D. ancol etylic.
Câu 39: Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu
được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X
là
A. tert-butyl fomat.
B. iso-propyl axetat.
C. etyl propionat.
D. sec-butyl fomat.
Câu 40: Hai chất X và Y cùng có công thức phân tử C9H8O2, cùng là dẫn xuất của
bezen, đều làm mất màu nước Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và
5
1 anđehit, Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra
đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. X và Y tương ứng là:
A. HCOOC2H2C6H5, HCOOC6H4C2H3. B. C6H5COOC2H3, C2H3COOC6H5.
C. C2H3COOC6H5, HCOOC6H4C2H3.
D. C6H5COOC2H3, HCOOC6H4C2H3.
Câu 41: X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một
mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản
ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là
A. este của axit sucxinic (HOOCCH2CH2COOH) với hai phân tử phenol.
B. este của axit oxalic với hai phân tử phenol.
C. este của axit malonic (HOOCCH2COOH) với một phân tử phenol và một phân
tử cresol.
D. este của axit oxalic với hai phân tử cresol (CH3C6H4OH).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016)
Câu 42: Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH
thu được 1 muối và 1 ancol. Vậy X, Y là:
A. X là axit, Y là este.
B. X là este, Y là axit.
C. X, Y đều là axit.
D. X, Y đều là este.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm
2016)
Câu 43: Cho các chất sau:
(1) CH3-CO-O-C2H5
(4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3
(2) CH2=CH-CO-O-CH3
(5) C6H5O-CO-CH3
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2
(6) CH3-CO-O-CH2-C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được
ancol ?
A. (1) (3) (4) (6).
B. (3) (4) (5).
C. (1) (2) (3) (4). D. (3) (4) (5) (6).
Câu 44: Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este
nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình, năm 2015)
Câu 45: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH
(2) HCOOCH=CH2 + NaOH
(3) C6H5COOCH3 + NaOH
(4) HCOOC6H5 + NaOH
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH
6
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa
ancol?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015)
Câu 46: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit
cacboxylic?
o
t
A. CH3COOC6 H 5 (phenyl axetat) NaOH
o
t
B. HCOOCH CHCH3 NaOH
o
t
C. CH3COOCH 2 CH CH 2 NaOH
o
t
D. CH3COOCH CH 2 NaOH
Câu 47: Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat,
tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng
sinh ra ancol là :
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 48: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat
(4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH
(đun nóng) sinh ra ancol là
A. (2), (3), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (3), (4), (5).
Câu 49: Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác
dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 50: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol,
phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất
tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 51: Xét các chất: (1) p-crezol, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) metyl fomat, (5)
natri fomat, (6) amoni axetat, (7) anilin, (8) tristearoylglixerol (tristearin) và (9)
1,2-đihiđroxibenzen. Trong số các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch
NaOH tạo muối là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Câu 52: Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl
ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 53: Cho sơ đồ phản ứng:
7
o
NaOH, t
X
HCOONa CH3CHO Y
H SO
2
4
Y
Z Na2 SO 4
H SO ñaëc , t o
2
4
Z
CH 2 CH COOH H 2 O
Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là
A. 1.B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)
● Mức độ vận dụng
Câu 54: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?
A. C2H2O2.
B. CH2O.
C. C2H2O4.
D. C3H4O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015)
Câu 55: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và
một ancol Z. Vậy Y không thể là
A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H5COOH.
D. HCOOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 56: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y
(MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat.
D. vinyl axetat.
Câu 57: Cho X có công thức phân tử là C5H8O2, phản ứng với dung dịch NaOH
tạo ra muối X1 và chất hữu cơ X2, nung X1 với vôi tôi xút thu được một chất khí có
tỉ khối với hiđro là 8; X2 có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH=CH2.
B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOC(CH3)=CH2.
Câu 58: Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung
dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân
hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa.
B. HCOONa, CHCCOONa và CH3CH2COONa.
C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CHCCOONa.
D. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.
Câu 59: Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng
gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong
X).
Phát biểu không đúng là :
8
A. Chất Y tan vô hạn trong nước.
B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Câu 60: Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng
thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
A. propyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. isopropyl fomat.
Câu 61: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, hở nếu số mol CO2 sinh ra
bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. n–propyl axetat.
B. metyl fomat.
C. metyl axetat.
D. etyl
axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)
Câu 62: X là chất hữu cơ có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ
lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 9.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 63: Cho sơ đồ sau, trong đó X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ :
o
AgNO dö / NH
H SO , t o
ancol Y/ H SO
CuO, t
3
3
2
4
2
4
Ancol X
X1
X2
X3
C3 H 6 O2
to
to
Vậy X, Y tương ứng là
A. X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH.
B. X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH.
C. X là CH3OH và Y là C2H5OH.
D. X là C2H5OH và Y là CH3OH.
Câu 64: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau
đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung
dịch NaOH lại thu được chất Y. X là
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH3.
D. HCOOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)
Câu 65: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
o
t
X NaOH
Y Z
(1)
o
CaO, t
Y(raén ) NaOH(raén )
CH 4 Na2 CO3
o
t
Z 2AgNO3 3NH 3 H 2 O
CH 3COONH 4 2NH 4 NO3 2Ag
(2)
(3)
Chất X là
9
A. metyl acrylat.
B. vinyl axetat.
Câu 66: Cho sơ đồ phản ứng :
C. etyl fomat.
D. etyl axetat.
o
xt, t
(1) X + O2
axit cacboxylic Y1
o
(2) X + H2
xt, t
ancol Y2
(3) Y1 + Y2
xt, t
Y3 + H2O
o
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
A. Anđehit metacrylic.
B. Anđehit propionic.
C. Anđehit acrylic.
D. Anđehit axetic.
Câu 67: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
C3H4O2 + NaOH X + Y
X + H2SO4 loãng Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :
A. CH3CHO, HCOOH.
B. HCHO, HCOOH.
C. HCOONa, CH3CHO.
D. HCHO, CH3CHO.
Câu 68: Cho sơ đồ phản ứng :
NaOH, t o
AgNO , t o
NaOH, t o
3
Este X (C4 H n O2 )
Y
Z
C2 H3O2 Na
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa:
H dö (Ni,t o )
o
NaOH dö , t
HCl
2
Triolein
Y
Z.
X
Tên của Z là
A. axit panmitic.
B. axit oleic.
C. axit linoleic.
D. axit stearic.
Câu 70: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không
phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
H
CH COOH
3
2
X
Y
Este có mùi chuối chín.
H SO , ñaëc
Ni, t o
2
4
Tên của X là
A. 2 - metylbutanal.
C. pentanal.
B. 2,2 - đimetylpropanal.
D. 3 - metylbutanal.
Câu 71: Cho sơ đồ các phản ứng:
o
t
X + NaOH (dung dịch)
Y + Z
CaO, t o
Y + NaOH (rắn) T + P
10
(1)
(2)
o
1500 C
T
Q + H2
(3)
o
t , xt
Q + H2O
Z
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
C. HCOOCH=CH2 và HCHO.
Câu 72: Cho sơ đồ sau :
(4)
B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
X X1 PE
M
Y Y1 Y2 thuỷ tinh hữu cơ
Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=C(CH3)COOC2H5.
B. C6H5COOC2H5.
C. C2H3COOC3H7.
D. CH=CH2COOCH=CH2.
● Mức độ vận dụng cao
Câu 73: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân
X thu được glixerol và 2 axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử
cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên.
B. X làm mất màu nước brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết .
D. A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)
Câu 74: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng
thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có
bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm
2015)
Câu 75: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1
thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
Câu 76: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
11
to
C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
X + 3NaOH
o
Y + 2NaOH T + 2Na2CO3
CaO, t
o
Z +…
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O
t
o
t
E + ...
Z + NaOH
(1)
(2)
(3)
(4)
o
CaO, t
E + NaOH
T + Na2CO3
(5)
Công thức phân tử của X là :
A. C12H20O6.
B. C12H14O4.
C. C11H10O4.
D. C11H12O4.
Câu 77: Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm
CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A
phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học
sau:
A B + H2O
(1)
A + 2NaOH 2D + H2O
(2)
B + 2NaOH 2D
(3)
D + HCl E + NaCl
(4)
Tên gọi của E là
A. axit acrylic.
B. axit 2-hiđroxipropanoic.
C. axit 3-hiđroxipropanoic.
D. axit propionic.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
12
CHUYÊN ĐỀ 5 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CACBOHIĐRAT
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. xenlulozơ.
D. tinh bột.
Câu 2: Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Tinh bột. B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 3: Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ thì thu được sản phẩm là:
A. Saccarozơ. B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Tinh bột.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Kim Liên – Hà Nội, năm 2016)
Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột ta thu được:
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D.
Mantozơ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 5: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
A. Tính chất của nhóm anđehit.
B. Tính chất của ancol đa chức.
C. Tham gia phản ứng thủy phân.
D. Lên men tạo ancol etylic.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 6: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong
dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Fructozơ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm
2015)
Câu 7: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Chất béo.
D. Glucozơ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 8: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. thủy phân. B. hoà tan Cu(OH)2.
C. trùng ngưng.
D. tráng gương.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2016)
Câu 9: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện
màu
A. nâu đỏ.
B. vàng.
C. xanh tím.
D. hồng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015)
1
Câu 10: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất
X là:
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 11: Dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt thường tạo thành dung
dịch có màu xanh lam là
A. vinyl axetat.
B. saccarozơ.
C. metanol.
D.
propan-1,3-điol.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau, năm 2016)
Câu 12: Glucozơ và fructozơ đều
A. có công thức phân tử C6H10O5.
B. có phản ứng tráng bạc.
C. có nhóm –CH=O trong phân tử.
D. thuộc loại đisaccarit.
Câu 13: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu – Nghệ An, năm 2016)
Câu 14: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện
thường?
A. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
B. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được.
B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai loại monosaccarit.
C. Thủy phân hoàn toàn polisaccarit sinh ra nhiều monosaccarit .
D. Tinh bột, saccarozơ và glucozơ lần lượt là poli, đi, và monosaccarit.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2016)
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra
fructozơ.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
Câu 17: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong
dãy không tham gia phản ứng thủy phân là
2