Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 lịch sử THPT trần phú hải phòng lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.66 KB, 11 trang )

SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020, LẦN 1
Môn Lịch Sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Thế giới từ đầu thế kỉ XX – 2000.
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ 1858 – 2000.
- Giải thích, phân tích, đánh giá, liên hệ các vấn đề lịch sử.
Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

40 câu (100%)

17 (42.5%)

3 (7.5%)

11 (27.5%)

9 (22.5%)


Câu 1: (NB) Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào chiếm hơn một nửa sản lượng công
nghiệp của toàn thế giới?
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Trung Quốc.
D. Italia.
Câu 2: (NB) Ở Việt Nam, đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bảng sự kiện
nào?
A. Cuộc đấu tranh của công nhận nhà máy sợi Nam Định.
B. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1-5-1930.
C. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. Cuộc đấu tranh của công nhận Vinh - Bến Thủy.
Câu 3: (NB) Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
chống chiến tranh trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936-1939.
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.
D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
Câu 4: (NB) Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Macsan (1947) nhằm mục đích
A. lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
B. lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
D. giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc .
Câu 5: (VD) Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm quyền lãnh đạo
cách mạng Việt Nam là
A. nông dân.
B. địa chủ.
C. văn thân, sĩ phu.
D. công nhân.
Câu 6: (NB) Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu

- đông năm 1950
A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
D. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 7: (VD) Yếu tố khách quan nào tạo nên thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam
diễn ra nhanh chóng và ít đô máu?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (8-1945).
Trang 1


B. Liên Xô chiến thắng chủ nghĩa phát xít Đức (5-1945).
C. Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng.
D. Quần chúng nhân dân đã chuẩn bị sẵn sàng.
Câu 8: (NB) Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” trong hoàn cảnh
nào?
A. Nhiều liên minh kinh tế - chính trị - quân sự khu vực được thành lập.
B. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
C. Nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. Mĩ xây dựng được hệ thống căn cứ quân sự ở tất cả các nước.
Câu 9: (NB) Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất vào thời điểm
A. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn kết thúc.
C. trước khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
D. chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
Câu 10: (NB) Nội dung cốt lõi của Chính sách kinh tế mới (NEP) do nước Nga thực hiện (1921) là
A. nhà nước kiểm soát kinh tế công - thương nghiệp trong nhân có.
B. nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế.
C. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.

Câu 11: (VDC) Ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 ở Việt Nam là
A. bước đầu xây dựng lực lượng cho cách mạng.
B. giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.
C. mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc.
D. củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
Câu 12: (VDC) Mục đích cao nhất của việc thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (5-1941) là
A. làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. tập hợp các lực lượng tiến bộ chống lại Nhật, Pháp.
C. chống đế quốc, phát xít Nhật và tay sai.
D. đoàn kết các lực lượng yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam.
Câu 13: (TH) Quan hệ Việt - Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là
A. thỏa thuận có nguyên tắc.
B. đối đầu về quân sự trên cả nước.
C. đối đầu về quân sự ở Nam Bộ.
D. nhân nhượng có nguyên tắc.
Câu 14: (VD) Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế
nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
B. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 15. (NB) Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.
B. “Đánh đổ phong kiến”.
C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
D. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.
Câu 16. (NB) Ngày 22-12-1944, lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt Nam?
A. Việt Nam Giải phóng quân.
B. Trung đội Cứu quốc quân I.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

D. Vệ quốc đoàn.
Trang 2


Câu 17: (NB) Hiệp ước Bali (2 - 1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã xác định
những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thông qua
A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
C. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
D. tuyên bố xây dựng thành công cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
Câu 18: (NB) Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 19: (VDC) Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đặt ra cho Đảng và Chính phủ cần phải giải quyết sau Cách
mạng tháng Tám 1945 là
A. Xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ.. .
B. xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
C. giải quyết nạn đói và thanh toán nạn mù chữ.
D. Xây dựng chế độ xã hội dân chủ.

Câu 22: (NB) Chiến dịch phản công và giành thắng lợi đầu tiên trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp của quân dân ta là
A. chiến dịch Hòa Bình đông - xuân (1951 - 1952).
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
C. chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
D. chiến dịch Tây Bắc thu - đông (1952).
Câu 23:(VD) Điểm khác biệt cơ bản của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa
trong phong trào Cần Vương (1885 - 1896) là về

A. kết quả đấu tranh.
B. lực lượng chủ yếu.
C. phương pháp đấu tranh.
D. thành phần lãnh đạo.
Câu 24: (NB) Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho
A. cả nước đi vào cuộc kháng chiến toàn diện.
B. cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. nhân dân miền Bắc có điều kiện đẩy mạnh sản xuất.
D. Đảng và cơ quan đầu não của ta được bảo vệ an toàn.

Trang 3


Câu 25: (VD) Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava
(1955) là hệ quả trực tiếp của
A. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ.
B. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động
C. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
D. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
Câu 26: (VD) Bối cảnh lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm nào khác biệt với phong trào
cách mạng 1930-1931?
A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
C. Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh.
D. Đảng Cộng sản kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Câu 27: (VD) Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức và Định ước
Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.
C. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

D. Làm xuất hiện xu thể liên kết khu vực ở châu Âu.
Câu 28: (TH) Quyết định nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc.
B. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
C. Thành lập chính phủ công nông binh.
D. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc, chống phong kiến.
Câu 29: (TH) Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
B. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiêu địa chủ.
C. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
Câu 30: (VDC) Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928
- 1929?
A. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
Câu 31: (VDC) Nét nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Liên Xô - Mĩ.
B. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu và chạy đua vũ trang.
D. các nước hợp tác có hiệu quả trong việc phát triển kinh tế, khoa học - công nghệ.
Câu 32: (VDC) Thực tiễn Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam cho thấy, sức mạnh tổng hợp của
chiến tranh nhân dân là
A. đoàn kết toàn dân thông qua mặt trận dân tộc.
B. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị quyết định.
C. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang quyết định.
D. thực hiện tiêu thổ kháng chiến và tự lực cánh sinh.

Trang 4


Câu 33: (NB) Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời
hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” nhằm thực hiện chủ trương
A. tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong nước.
B. tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng đất nước.
C. tập trung vào xây dựng chính quyền mới.
D. tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 34: (VDC) Nhận xét nào dưới đây không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
Câu 35: (VD) Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến
tranh thế giới hai
A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
B. đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây
D. đã thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 36: (VDC) Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, xu hướng phát triển của các
nước tư bản hiện nay là
A. tập trung nghiên cứu để bán phát minh, sáng chế thu lợi nhuận.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
C. liên kết khu vực, thành lập các tổ chức khu vực để tăng sức cạnh tranh.
D. chuyển quan hệ đối đầu sang đối thoại, đầu tư cho giáo dục.
Câu 37: (VD) Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hại cực lanta là
A. thắng lợi của cuộc kháng chiến láp ở Việt Nam (1954).
B. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
C. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batista (1959).

D. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
Câu 38: (VDC) Bài học kinh nghiệm quan trọng từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản
Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay là
A. phân hóa, cô lập kẻ thù, chớp thời cơ linh hoạt.
B. nhạy bén trước tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp.
C. xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân.
D. tăng cường quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 39: (VD) Nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
thể hiện qua sự kết hợp
A. tổng công kích với tổng khởi nghĩa.
B. khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
C. khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 40: (NB) Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu sắc thêm
mẫu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
C. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
D. giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc địa.
-----------HẾT---------Trang 5


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ thi không giải thích gì thêm

ĐÁP ÁN
1-B

2-C

3-A


4-B

5-C

6-D

7-A

8-C

9-C

10-D

11-D

12-A

13-C

14-A

15-C

16-C

17-B

18-A


19-B

20-D

21-A

22-C

23-D

24-B

25-B

26-C

27-B

28-A

29-A

30-A

31-A

32-B

33-D


34-A

35-D

36-C

37-D

38-B

39-D

40-C

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 42
Cách giải:
Năm 1948, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 2: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 94
Cách giải:
Ở Việt Nam, đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được đánh dấu bảng sự kiện thành lập các
Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Chọn: C

Câu 3: A
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 100
Trang 6


Cách giải:
Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến
tranh trong phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu 4: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 59
Cách giải:
Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Macsan (1947) nhằm mục đích lôi kéo đồng minh
để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
Câu 5: C
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
- Giai cấp nông dân là lực lượng to lớn trong phong trào chống Pháp nhưng do thiếu đường lối lãnh đạo
đúng đắn nên chưa phát huy được sức mạnh của mình.
- Địa chủ phân chia thành đại địa chỉ, trung và tiểu địa chủ. Trong đó, về cơ bản thì địa chủ cấu kết với
Pháp, gắn quyền lợi với Pháp nên không phải là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
- Giai cấp công nhân mới ra đời còn non trẻ, chưa đủ sức lãnh đạo cách mạng.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng
Việt Nam là văn thân, sĩ phu. Các văn thân, sĩ phu yêu nước thức thời đã tiếp thu tư tưởng tiến bộ trong các
Tân thư, Tân báo từ Trung Quốc
=> đi theo khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản. Tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
Câu 6: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 136
Cách giải:
Đáp án D không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
Chọn: D

Câu 7: A
Phương pháp: phân tích
Cách giải: Yếu tố khách quan tạo nên thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam diễn
ra nhanh chóng và ít độ máu là: Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (8-1945).
Chọn: A
Câu 8: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 64
Cách giải: Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cục” trong hoàn cảnh:
Nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm,
Câu 9: C
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 137
Cách giải:
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất vào thời điểm trước khi chiến tranh thế giới
thứ nhất bùng nổ.
Câu 10: D
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 54
Cách giải:
Nội dung cốt lõi của Chính sách kinh tế mới (NEP) do nước Nga thực hiện (1921) là: xây dựng nền kinh tế
nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
Câu 11: B
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:
Trang 7


Ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 ở Việt Nam là giúp cho quần chúng nhân dân tập
dượt đấu tranh.
Câu 12: A
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải:

Mục đích cao nhất của việc thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (5-1941) là làm cho nước Việt
Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 13: C
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
- Đáp án A, D loại vì từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, ta chưa kí với Pháp thỏa thuận hay
Hiệp định nào nên không thể xuất hiện mối quan hệ thỏa thuận có nguyên tắc hay nhân nhượng có nguyên
tắc.
- Đáp án Bloại vì Pháp mới chỉ nổ súng xâm lược ở Nam Bộ, còn ở miền Bắc thì quân Trung Hoa Dân quốc
vẫn đang thực hiện nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật nên không có sự đối đầu về quân sự trên cả nước.
- Đáp án C đúng vì lúc này với sự giúp đỡ của quân Anh, Pháp đã quay trở lại miền Nam nước ta và tiến
hành nổ súng xâm lược Nam Bộ.
Câu 14: A
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam làm cho bộ máy nhà nước từng
bước được kiện toàn, góp phần củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945
thành công.
Câu 15: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 112
Cách giải:
Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu: “Đánh đuổi phát
xít Nhật”.
Câu 16: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 111
Cách giải:
Ngày 22-12-1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
Câu 17: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 31
Cách giải:

Hiệp ước Bali (2 – 1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã xác định những nguyên tắc
cơ bản trong quan hệ giữa các nước thông qua xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các
nước ASEAN.
Câu 18: A
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 118
Cách giải:
Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc
lập.
Câu 19: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 122
Cách giải:
Trang 8


Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đặt ra cho Đảng và Chính phủ cần phải giải quyết sau Cách mạng tháng
Tám 1945 là: xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
Câu 20: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang
Cách giải:
Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 21: A
Phương pháp: so sánh
Cách giải: Điểm chung của Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là đặt thế
giới trong tình trạng căng thẳng, đối đầu gay gắt. .
Câu 22: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 133-134
Cách giải:
Chiến dịch phản công và giành thắng lợi đầu tiên trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
của quân dân ta là chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
Câu 23: D

Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Điểm khác biệt cơ bản của khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào
Cần Vương (1885 – 1896) là về thành phần lãnh đạo.
Câu 24: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 132
Cách giải:
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu
dài.
Câu 25: B
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ
quả trực tiếp của cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động.
Chọn: B
Câu 26: C
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Bối cảnh lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt với phong trào cách mạng 19301931 là: Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh.
Câu 27: B
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Việc ký kế - Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức và Định ước Henxinki
(1975) đều góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.
Câu 28: A
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) là không đánh giá đúng khả năng cách mạng
của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến của ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản
Trang 9



dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chỉ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế
quốc và tay sai.
Quyết định thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục hạn chế trên.
Câu 29: A
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong
giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của
xã hội Việt Nam.
Câu 30: A
Phương pháp: nhận xét
Cách giải:
Phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929, có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu
nước.
Câu 31: A
Phương pháp: nhận xét
Cách giải:
Nét nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai
siêu cường Liên Xô – Mĩ.
Câu 32: B
Phương pháp: đánh giá, liên hệ
Cách giải:
Thực tiễn Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam cho thấy, sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân
là toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị quyết định.
Câu 33: D
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 127


- Đáp án Aloại vì xu thế toàn cầu hóa là hệ quả tất yếu của cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật đầu thế kỉ
XX.
- Đáp án Bloại vì chiến lược toàn cầu của Mĩ phá sản sau thất bại trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam năm
1975.
Trang 10


- Đáp án Cloại vì yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây là cả Mỹ và Liên
Xô đều nhận thấy cần phải kết thúc chiến tranh lạnh do cuộc chiến tranh này quá tốn kém và làm suy giảm
vị thế của cả Mĩ và Liên Xô.
- Đáp án D đúng vì sự ra ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau
Chiến tranh thế giới hai có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới với ý chí chống chủ nghĩa
thực dân, vì hòa bình thế giới, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Những hoạt động này đã thúc đẩy phong
trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Chọn: D
Câu 36: C
Phương pháp: liên hệ
Cách giải:
Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, xu hướng phát triển của các nước tư bản hiện
nay là liên kết khu vực, thành lập các tổ chức khu vực để tăng sức cạnh tranh.
Câu 37: D
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ, đặc trưng là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và
Xã hội chủ nghĩa. Nếu bên nào mạnh hơn thì trật tự đó sẽ xói mòn. Ngày 1-10-1949, cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập,
tiến lên chủ nghĩa xã hội. Cách mạng Trung Quốc thành công cũng làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội được
nối liền từ châu Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội.
=> Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc (1949) đã mở ra bước đột phá” góp
phần làm “xói mòn” trật tự hại cực Ianta.

Câu 38: B
Phương pháp: liên hệ
Cách giải:
Bài học kinh nghiệm quan trọng từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể
áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay là nhạy bén trước tình hình thế giới, đề ra chủ
trương phù hợp.
Câu 39: D
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thể hiện qua sự
kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Trong đó:
- Lực lượng chính trị: đóng vai trò quyết định thắng lợi.
- Lực lượng vũ trang: đóng vai trò xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Câu 40: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 79
Cách giải:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ
yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

Trang 11



×