SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÔN THI THPTQG LẦN 2
NĂM HỌC 2019 -2020
Môn: LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 phút;
Mã đề thi: 132
Họ, tên thí sinh:......................................... SBD: ............................. Phòng thi:..................
MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Thế giới từ 1945 – 2000.
- Nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ 1858 – 2000.
- Giải thích, phân tích, đánh giá các sự kiện, vấn đề lịch sử.
- Liên hệ, rút ra bài học từ các sự kiện, vấn đề lịch sử.
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
40 câu (100%)
17 (42.5%)
4 (10%)
Vận dụng
Vận dụng cao
15 (37.5%)
4 (10%)
Câu 1: (NB) Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng (tháng 5- 1941) đã xác định hình thái khởi
nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là
A. từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang,
C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
Câu 2: (VD) Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 so với
hội nghị 11-1939 là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc.
Câu 3: (TH) Cho các sự kiện sau:
(1). Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.
(2). Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
(3). Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (1).
C. (3), (1), (2).
D. (2),(1),(3).
Câu 4: (TH) Vì sao khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt
Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX
A. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
Câu 5: (VD) Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm
2000 là gì?
A. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
B. Theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
C. Ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.
D. Chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”.
Trang 1
Câu 6: (VD) Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
C. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
D. Đông đảo nhất, quyết định thắng lợi.
Câu 7: (VD) Nội dung nào không phải là điểm giống nhau cơ bản giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tính chất của chiến tranh.
B. Hậu quả đối với nhân loại.
C. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.
D. Kẻ châm ngòi chiến tranh bùng nổ.
Câu 8: (NB) Hiệp ước Bali (2-1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa
các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 9: (VD) Nhân tố nào quyết định việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản
A. những mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc phát triển gay gắt.
B. Cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
C. thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga
D. trí tuệ và nhãn quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 10: (NB) Nền kinh tế Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất được chỉ huy bởi?
A. Ngân hàng Việt Nam.
B. Ngân hàng liên bang Đông Dương.
C. Ngân hàng Đông Dương.
D. Ngân hàng Đông Nam Á.
Câu 11: (NB) Những cuộc khởi nghĩa nào thuộc phong trào Cần Vương ?
A. Bãi Sậy, Yên Thế, Hương Khê.
B. Ba Đình, Bãi Sậy, Yên Thế.
C. Yên Thế, Hương Khê, Ba Đình,
D. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.
Câu 12: (NB) Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11- 1939 chủ trương
thành lập mặt trận nào ?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 13: (VD) Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EURO) ở nhiều nước châu Âu có tác dụng quan
trọng gì?
A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
B. Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán.
C. thống nhất sự kiểm soát tài chính của các nước.
D. Thuận lợi trong việc trao đổi mua bán giữa các nước.
Câu 14: (NB) Trong những năm 1936- 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển nhanh,
B. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
C. phục hồi và phát triển.
D. khủng hoảng và suy thoái.
Câu 15: (NB) Điểm nổi bật của nền kinh tế Nhật Bản từ 1952 - 1960 là
A. phát triển thần kì.
B. phát triển chậm chạp.
C. phát triển nhanh.
D. khủng hoảng, suy thoái.
Câu 16: (NB) Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng
sản là
A. ủng hộ Quốc tế Cộng sản.
B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Trang 2
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 17: (NB) Năm 1858, Pháp nổ súng xâm lược nước ta trước tiên ở
A. Hà Nội.
B. Gia Định.
C. Huế.
D. Đà Nẵng.
Câu 18: (VD) Điều kiện có tính chất quyết định đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các
quốc gia thành viên đều
A. đã giành được độc lập.
B. có sự tương đồng về văn hóa.
C. có chế độ chính trị tương đồng.
D. có nền kinh tế phát triển.
Câu 21. (VDC) Tổ chức tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là
A. Việt Nam giải phóng quân.
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Việt Nam cứu quốc quân.
D. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 22: (TH) Cách mạng tháng Tám thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành được chính quyền từ tay
A. phát xít Nhật và thực dân Pháp.
B. phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp và tay sai.
D. thực dân Pháp.
Câu 23: (VD) Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập một trật
tự thế giới đơn cực giai đoạn sau chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
C. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
D. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
Câu 24: (VD) Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế
giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
C. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
D. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 25: (VD) Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô năm 1991 ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Chiến lược toàn cầu của Mĩ thất bại.
B. CNXH sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới.
Trang 3
C. Nền hòa bình an ninh thế giới được củng cố.
D. Chiến tranh lạnh thực sự chấm dứt.
Câu 26: (NB) Trụ sở chính của Liên hợp quốc được đặt tại
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
Câu 27: (VD) Có mấy nhận xét đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (19191925) trong các nhận xét sau
- Tìm ra con đường cách mạng vô sản.
- Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng.
- Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
- Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
A. 3.
B. 4
C. 2.
D. 1.
Câu 28: (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất
tại khu vực nào?
A. Bắc Phi.
B. Trung Phi.
C. Tây Phi.
D. Nam Phi.
Câu 29: (VD) Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1925 là
A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước,
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.
Câu 30: (VD) Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936- 1939 có điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo.
B. động lực chủ yếu.
C. nhiệm vụ chiến lược.
D. nhiệm vụ trước mắt.
Câu 31: (TH) Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945) là
A. Cuba.
B. Mêhicô.
C. Braxin.on
D. Haiiti.
Câu 32: (VDC) Đảng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì về công tác lực lượng qua phong trào cách
mạng 1930-1931?
A. Bài học về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Bài học về quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng.
C. Bài học về việc lôi kéo, một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
D. Bài học phải đánh giá đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản.
Câu 33: (VD) Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và
một số nước châu Phi là một trong những
A. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực.
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực.
C. thành công của Mỹ trong thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
D. di chứng của chiến tranh lạnh.
Câu 34: (VDC) Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945 là
A. liên minh công - nông vững chắc thông qua mặt trận Việt Minh.
B. sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.
D. phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại .
Câu 35: (NB) Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Sơn - Võ Nhai.
B. Cao Bằng.
C. Thái Nguyên.
D. Tân Trào - Tuyên Quang.
Câu 36: (NB) Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdăm bích và Ănggola trong cuộc đấu tranh chống thực
dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu sol
Trang 4
A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản tan rã.
B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.
C. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi tan rã hoàn toàn.
Câu 37: (VDC) Đỉnh cao nhất trong phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân
Trung Quốc là
A. khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên Quốc.
B. phong trào Duy Tân Mậu Tuất (1898).
C. phong trào Nghĩa Hoà Đoàn.
D. cách mạng Tân Hợi (1911).
Câu 38: (NB) Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. Tâm tâm xã.
B. Quan hải tùng thư.
C. Nam Đồng thư xã.
D. Cường học thư xã.
Câu 39: (NB) Đến năm 2007, EU có bao nhiêu nước thành viên?
A. 27 nước.
B. 25 nước.
C. 15 nước.
D. 6 nước.
Câu 40: (NB) Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng?
A. Thanh niên.
B. Nhân dân.
C. Búa liềm.
D. Đỏ.
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
1-C
2-C
3-B
4-C
5-A
6-B
7-A
8-C
9-D
10-C
11-D
12-C
13-A
14-C
15-C
16-B
17-D
18-A
19-B
20-B
21-B
22-B
23-D
24-D
25-D
26-B
27-A
28-A
29-B
30-D
31-A
32-A
33-D
34-B
35-A
36-A
37-D
38-C
39-A
40-C
(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)
Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 109
Cách giải:
Trang 5
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng (tháng 5- 1941) đã xác định hình thái khởi nghĩa giành
chính quyền ở Việt Nam là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 2: C
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 so với hội nghị 111939 là giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
Câu 3: B
Phương pháp: sắp xếp
Cách giải:
(2). Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam (9/1940).
(3). Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương (9/3/1945).
Pông Dương Điền Bắc
(1). Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện (15/8/1945).
Chọn: B
Câu 4: C
Phương pháp: giải thích
Cách giải:
Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối
những năm 20 của thế kỉ XX vì khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân
tộc.
Câu 5: A
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000 là: Xác
lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
Câu 6: B
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, lực lượng vũ trang là lực lượng xung kích, hỗ
trợ lực lượng chính trị.
Chọn: B
Câu 7: A
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
- Các đáp án B, C, D là những điểm giống nhau cơ bản giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh
thế giới thứ hai.
- Đáp án A là điểm khác nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Trong đó, Chiến tranh thế giới thứ nhất
hoàn toàn mang tính chất phi nghĩa, còn chiến tranh thế giới thứ hai thì mang tính phi nghĩa ở giai đoạn
đầu, giai đoạn sau mang tính chính nghĩa với sự tham chiến của Liên Xô chống lại phát xít.
Câu 8: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 31
Cách giải:
- Nội dung các đáp án A, B, D là những nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
- Nội dung đáp án C (Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập)
không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN.
Câu 9: D
Trang 6
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Nhân tố quyết định việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản là: trí tuệ và nhãn quan
chính trị của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 10: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 77
Cách giải:
Nền kinh tế Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất được chỉ huy bởi Ngân hàng Đông Dương.
Câu 11: D
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 128 - 131
Cách giải:
Những cuộc khởi nghĩa thuộc phong trào Cần Vương là: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.
Chọn: D
Câu 12: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 104
Cách giải:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11- 1939 chủ trương thành lập
Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 13: A
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EURO) ở nhiều nước châu Âu có tác dụng quan trọng là thống
nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trên thực tế, việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu đã tạo nên
sự thay đổi lớn, tạo điều kiện cho các nước trong EU dễ dàng trao đổi, buôn bán với nhau, từ đó thúc đẩy
nền kinh tế các nước này phát triển.
Câu 14: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 99
Cách giải:
Trong những năm 1936- 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển.
Câu 15: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 54
Cách giải:
Điểm nổi bật của nền kinh tế Nhật Bản từ 1952 - 1960 là phát triển nhanh,
Câu 16: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 82
Cách giải:
Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản là tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Chọn: B
Câu 17: D
Phương pháp: sgk lịch sử 11, trang 1089
Cách giải:
Năm 1858, Pháp nổ súng xâm lược nước ta trước tiên ở Đà Nẵng.
Câu 18: A
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Trang 7
Điều kiện có tính chất quyết định đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành
viên đều đã giành được độc lập.
Câu 19: B
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
- Cuộc bãi công của công nhân Ba Son Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh tự phát sang
đấu tranh tự giác của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành
phong trào tự giác.
- Lưu ý: Đọc kĩ câu hỏi, tránh nhầm lẫn giữa “sự kiện đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát
sang tự giác” với “sự kiện đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang tự giác”.
Câu 20: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 100 - 101
Câu 24: D
Phương pháp: phân tích, chứng minh
Cách giải:
Nội dung đáp án D (Sau khi giành độc lập, các quốc gia đầu tiến lên chủ nghĩa xã hội) không phải là nội
dung phản ánh đúng vai trò của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 25: D
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô năm 1991 đã thật sự chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài hơn 4 thập
kỉ sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 26: B
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 7
Cách giải:
Trụ sở chính của Liên hợp quốc được đặt tại New York (Mĩ).
Chọn: B
Câu 27: A
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Trang 8
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (1919-1925) là:
- Tìm ra con đường cách mạng vô sản.
- Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng
- Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
Câu 28: A
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 35
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất tại khu vực
Bắc Phi.
Câu 29: B
Phương pháp: phân tích, khái quát
Cách giải: sinn Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1925 là khuynh
hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
Chọn: B
Câu 30: D
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936- 1939 có điểm khác biệt về nhiệm vụ trước
mắt. Trong đó, phong trào 1930 – 1931 đề ra nhiệm vụ trước mắt cho cách mạng là đòi cải thiện đời sống:
công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm, nông dân đòi giảm sưu thuế, bên cạnh đó cũng xuất hiện khẩu
hiệu “chống đế quốc”, “chống phong kiến”. Còn phong trào 1936 – 1939 đề ra nhiệm vụ trước mắt của
cách mạng là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do,
dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 31: A
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Các nước Mĩ Latinh giành được độc lập khá sớm nhưng nhanh chóng lệ thuộc vào Mĩ. Mĩ đã xây dựng ở
các nước Mĩ Latinh các chính phủ độc tài thân Mĩ. Năm 1959, cách mạng Cuba thành công, chế độ độc tài
thân Mĩ Batista ở Cuba bị lật đổ. Thắng lợi của cách mạng Cuba đã cổ vũ và thúc đẩy phong trào giải phóng
dân tộc ở Mĩ Latinh phát triển=>Cuba là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Câu 32: A
Phương pháp: liên hệ
Cách giải:
Từ phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta rút ra bài học về về xây dựng khối liên minh công nông và
mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 33: D
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu giữa hai phe TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. Cuộc chiến
tranh này diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự,...) ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng
quân sự giữa hai siêu cường. Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới nhưng trong gần nửa thế kỉ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX,
các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những di chứng
của chiến tranh lạnh.
Câu 34: B
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Trang 9
Cách giải:
Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là sự lãnh đạo tài tình của Đảng
Cộng sản Đông Dương. Thực tiễn lịch sử Việt Nam đã chứng minh điều này là đúng.
Câu 35: A
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 110
Cách giải:
Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là Bắc Sơn - Võ Nhai.
Câu 36: A
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 36
Cách giải:
Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggola trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào
Nha là mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản tan rã.
Câu 37: D
Phương pháp: đánh giá
Cách giải:
Đỉnh cao nhất trong phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc là
cách mạng Tân Hợi (1911).
Chọn: D
Câu 38: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 85
Cách giải:
Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân Đảng là Nam Đồng thư xã.
Câu 39: A
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 51, chữ nhỏ
Cách giải:
Đến năm 2007, EU có 27 nước thành viên.
Câu 40: C
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 87
Cách giải:
Tờ báo Búa liềm là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng
Trang 10