Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 745:2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.48 KB, 6 trang )

: lá khô nhăn nheo co dúm lại
Mật độ =
Nhện đỏ nâu
(Olygonychus
coffeae): (con/lá)

Cấp 1: lá không bị hại (0%)
Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá
theo đường chéo góc về Cấp 2: số lá bị hại (0-25%)
đếm số số nhện có trong Cấp 3: số lá bị hại (>25-50)

Cấp 4: số lá bị hại (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị hại (>75%)
Mật độ =

Nhện vàng
(Hemitardonenus
latus).

Cấp 1: lá không bị hại (0%)
Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá
theo đường chéo góc về Cấp 2: số lá bị hại (0-25%)
đếm số số nhện có trong Cấp 3: số lá bị hại (>25-50)

Cấp 4: số lá bị hại (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị hại (>75%)
Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)

Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)
Bệnh phồng lá chè: Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá
(Exobasidium


theo đường chéo góc về Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)
vexans):
phân cấp bệnh
Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)
Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)
Bệnh chấm nâu:
(Colletotrichum
camelliae):

Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)
Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá
theo đường chéo góc về Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)
phân cấp bệnh
Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)
Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)

Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)
Bệnh đốm mắt cua: Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá
(Cercosporella
theo đường chéo góc về Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)
theae Petch).
phân cấp bệnh
Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)
Cấp 1: lá không bị bệnh (0%)
Bệnh chấm xám
(Pestalozia theae
Sawada)


Cấp 2: số lá bị bệnh (0-25%)
Hái 5 điểm mỗi điểm 20 lá
theo đường chéo góc về Cấp 3: số lá bị bệnh (>25-50)
phân cấp bệnh
Cấp 4: số lá bị bệnh (>50-70%)
Cấp 5: số lá bị bệnh. (>75%)

+ Khả năng chịu
hạn.

Quan sát trên đồng ruộng Điểm 1. Tốt
Điểm 2. Khá


Điểm 3. Trung bình
Điểm 4. Kém
Điểm 5. Rất kém.
Điểm 1. Tốt
Điểm 2. Khá
+ Khả năng chịu
nóng.

Quan sát trên đồng ruộng Điểm 3. Trung bình
Điểm 4. Kém
Điểm 5. Rất kém.
Điểm 1. Tốt
Điểm 2. Khá

+ Khả năng chịu rét Quan sát trên đồng ruộng Điểm 3. Trung bình

Điểm 4. Kém
Điểm 5. Rất kém.
Điểm 1. Tốt
Điểm 2. Khá
+ Khả năng chịu
úng.

Quan sát trên đồng ruộng Điểm 3. Trung bình
Điểm 4. Kém
Điểm 5. Rất kém.
Chỉ số hại =

Chỉ số hại.

a: số búp, lá bị hại ở mỗi cấp
Nhằm tính mức độ nhiễm
sâu, bệnh, nhện hại của b: cấp tương ứng
từng giống chè
N: tổng số búp điều tra
T: cấp cao nhất

3.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Sinh trưởng phát triển: đánh giá tại nương chè theo thang điểm: tốt, khá, trung bình và kém.
- Khả năng chống chịu lại sâu bệnh và các điều kiện ngoại cảnh bất thuận: đánh giá ngay tại nương
chè vào thời điểm cây chè bị hại theo thang điểm: tốt, khá, trung bình, kém.
- Năng suất chè: tính năng suất thực thu của từng giống trên nương khảo nghiệm rồi qui ra tấn búp
tươi/ha.
- Đánh giá phẩm chất: được đánh giá bằng mắt hoặc thử nếm cảm quan theo thang điểm tốt, trung
bình, xấu.
- Ý kiến của người sản xuất: có hoặc không chấp nhận giống mới.

4. Tổng hợp và công bố kết quả khảo nghiệm
4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 30 ngày
sau khi kết thúc quá trình khảo nghiệm để làm báo cáo tổng hợp.
4.2. Cơ quan khảo nghiệm tổng hợp kết quả khảo nghiệm và thông báo đến các tổ chức cá nhân có
giống khảo nghiệm, điểm khảo nghiệm và các tổ chức cá nhân có liên quan.



×