ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi gồm 40 câu – 04 trang
HỌC HÓA HỌC
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:....................................................
Số báo danh:..............................................................
Mã đề thi 191
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Cho các dung dịch: metyl amin, anilin, etyl axetat, lysin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 42: Khi đốt than trong phòng kín sinh ra khí độc nào sau đây?
A. NO.
B. H2S.
C. CO.
D. CO2.
Câu 43: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Na.
B. Cu.
C. K.
D. Al.
Câu 44: Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là
A. Poli (vinyl clorua). B. Amilopectin.
C. Polietilen.
D. Xenlulozơ.
Câu 45: Cho 9,6 gam Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28.
B. 21,6.
C. 24,8.
D. 16,2.
Câu 46: Hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn X khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước, sau đó mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 3
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 47: Công thức hoá học nào sau đây là của chất béo?
A. (C15H31COO)2C2H4.
B. CH3COOC2H5.
C. (CH2=CHCOO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 48: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl ?
A. Al.
B. Zn.
C. Cu.
D. Fe.
Câu 49: Dãy chất nào sau đây đều tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Fructozơ, saccarozơ, metyl axetat.
B. Glucozơ, xenlulozơ, tinh bột.
C. Saccarozơ, chất béo, metyl axetat.
D. Metyl axetat, glucozơ, chất béo.
Câu 50: Cặp ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ca2+, CO32–.
B. K+, Cl–.
C. PO43–, Ag+.
D. H+, HCO3–.
Câu 51: Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli (vinyl clorua), tơ nilon‒6,6. Có bao
nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 1
ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
Câu 52: Cho 8,6 gam CH2=CHCOOCH3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 6,8.
B. 14,1.
C. 9,4.
D. 8,2.
Câu 53: Cho các chất: NaHCO3, CO2, Al2O3, Fe3O4. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 54: Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl
(3) X4 + HCl → X3
(4) X → tơ nilon‒6 + H2O
Phát biểu đúng là
A. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính.
B. X2 làm quỳ tím hóa hồng.
C. Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4.
D. Phân tử khối của X lớn hơn so với X3.
2+
2+
+
3+
Câu 55: Trong các ion sau: Ca , Cu , Ag , Fe , ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Ca2+.
B. Cu2+.
C. Fe3+.
D. Ag+.
Câu 56: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím ngả màu đỏ?
A. HOOCCH2NH2.
B. NH3.
C. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.
D. C6H5OH.
Câu 57: Anilin phản ứng với dung dịch chất X tạo kết tủa trắng. Chất X là
A. HCl.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. Br2.
Câu 58: Khí X cháy trong oxi có thể tạo ngọn lửa có nhiệt độ lên tới 3000oC nên được ứng dụng trong hàn
cắt kim loại. Khí X là
A. Axetilen.
B. Etilen.
C. Hidro.
D. Metan.
Câu 59: Cho 15 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m
là
A. 9,7.
B. 11,1.
C. 19,4.
D. 14,55.
Câu 60: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4,8 gam Mg và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl dư thu được V
lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 8,96.
D. 6,72.
Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
C. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch axit HCl sẽ thu được muối của –amino axit.
B. Trong peptit chỉ có các gốc α–amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
C. NH2CH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.
D. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Câu 63: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng.
(b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.
(e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.
(f) Nung nóng Fe(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm trên có chất khí sinh ra là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 64: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOC2H5. Số chất trong dãy phản
ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 65: Hấp thụ hết V hoặc 3V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa 0,2 NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2,
sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hết 2V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X thu
được 1,2m gam kết tủa. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 2
ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
A. 2,800.
B. 3,360.
C. 2,688.
D. 3,136.
Câu 66: Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 1,6a mol hỗn hợp khí X gồm
CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol KHCO3 và 0,06 mol K2CO3, thu
được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Bỏ qua sự hoà tan các khí trong
nước. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,10.
C. 0,15.
D. 0,20.
Câu 67: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
D. KCl.
A. NaNO3.
B. NH4NO3.
C. K2CO3
Câu 68: Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây?
A. Pb(NO3)2, CuSO4, AgNO3.
B. NaCl, AlCl3, ZnCl2.
C. MgSO4, CuSO4, AgNO3.
D. NaCl, Pb(NO3)2, AgNO3.
Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước.
(b )Do có nhiều fructozơ nên mật ong có vị ngọt sắc.
(c) Protein trong lòng trắng trứng chủ yếu được cấu tạo bởi các gốc α–aminoaxit.
(d) Lưu hoá cao su là đun nóng cao su với lưu huỳnh để tăng tính đàn hồi và độ bền cho cao su.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối
gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275,88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác
dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 97,02.
B. 88,00.
C. 88,20.
D. 96,80.
Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) vào nước dư,
thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất thấy hết 500
ml. Giá trị của m là
A. 56,50.
B. 28,25.
C. 20,50.
D. 41,00.
Câu 72: Nung nóng a mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình
tăng 18,2 gam và còn lại hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 29,12 lít khí O2 (đktc).
Giá trị của a là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,5.
Câu 73: Điện phân dung dịch X gồm AgNO3 và
m
Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện không đổi, điện cực
trơ. Khối lượng catot (m gam) tăng biểu diễn theo thời 20,4
gian điện phân (t giây) như đồ thị bên. Giả thiết hiệu suất
điện phân là 100% và kim loại đều bám vào catot. Giá trị
x
của x là
A. 10,8.
B. 12,9.
Thời gian
C. 16,2.
D. 9,6.
4t
t
0
Câu 74: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử hiđro
(MZ < MT). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức. Cho các phát biểu sau đây:
(a) Đề hiđrat hóa Z (xt H2SO4 đặc, 170oC), thu được anken.
(b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
(c) Phân tử chất E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
(d) X có hai công thức cấu tạo thoả mãn.
(e) Từ Z có thể tạo ra T bằng một phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 3
ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
Câu 75: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch
H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành
hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút.
Hiện tượng trong hai ống nghiệm là
A. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở
thành đồng nhất.
B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp.
C. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân
tách thành hai lớp.
Câu 76: Cho sơ đồ các phản ứng sau (các chất phản ứng theo đúng tỷ lệ mol)
(1) X1 + X2 dư → X3 + X4 ↓ + H2O
(2) X1 + X3 → X5 + H2O
(3) X2 + X5 → X4 + 2X3
(4) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O
Cho các cặp chất:
(1) NaOH và H2SO4;
(2) Ba(HCO3)2 và H2SO4;
(3) Ba(OH)2 và HCl;
(4) Ba(OH)2 và H2SO4
Số cặp chất ở trên thoả mãn thứ tự X2, X6 trong sơ đồ là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 77: Cho 10,42 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, MgS và ZnS tác dụng hết với dung dịch H2SO4
đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối sunfat và 11,2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử
duy nhất). Thêm từ từ Ba(OH)2 vào dung dịch Y (trong điều kiện không có oxi) thì lượng kết tủa lớn nhất
tạo ra là 43,96 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20.
B. 16.
C. 21.
D. 15.
Câu 78: Cho ba dung dịch (1), (2), (3) lần lượt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol/l.
Tiến hành các thí nghiệm sau :
– Thí nghiệm 1 : Cho V (ml) dung dịch (1) + V (ml) dung dịch (2), thêm Cu dư thu được x mol NO.
– Thí nghiệm 2 : Cho V (ml) dung dịch (1) + V (ml) dung dịch (3), thêm Cu dư thu được y mol NO.
– Thí nghiệm 3 : Cho V (ml) dung dịch (2) + V (ml) dung dịch (3), thêm Cu dư thu được z mol NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất; x > y > z. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. H2SO4, HCl, KNO3.
B. HNO3, KNO3, H2SO4.
C. HNO3, H2SO4, NaNO3.
D. H2SO4, HNO3, NaNO3.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được 22,0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai
muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy
có 16,6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần
trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 36,82%.
B. 44,78%.
C. 59,70%.
D. 18,40%.
Câu 80: Chất X (CnH2n+1O4N) và chất Y (CnH2n+4O2N2) đều là muối amoni của amino axit. Cho m gam E
gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu
được 0,2 mol metylamin và 58,0 gam hỗn hợp M gồm hai muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hai muối trong M có cùng số nguyên tử cacbon.
B. Giá trị m là 51 gam.
C. X và Y là muối của cùng một aminoaxit.
D. X hoặc Y đều có hai CTCT thoả mãn.
––––––––––––––– HẾT –––––––––––––––
Lời giải: NGUYỄN MINH PHÚC
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 4
ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
HỌC HÓA HỌC
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi gồm 40 câu – 04 trang
Họ và tên học sinh:....................................................
Số báo danh:..............................................................
Mã đề thi 191
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
01
C
21
A
02
C
22
B
03
B
23
D
04
B
24
A
05
C
25
A
06
D
26
B
07
D
27
B
08
C
28
A
09
C
29
A
10
B
30
D
11
B
31
B
12
C
32
D
13
C
33
A
14
A
34
C
15
D
35
A
16
C
36
D
17
D
37
A
18
A
38
D
19
C
39
B
20
D
40
A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Cho các dung dịch: metyl amin, anilin, etyl axetat, lysin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 42: Khi đốt than trong phòng kín sinh ra khí độc nào sau đây?
A. NO.
B. H2S.
C. CO.
D. CO2.
Câu 43: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Na.
B. Cu.
C. K.
D. Al.
Câu 44: Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là
A. Poli (vinyl clorua). B. Amilopectin.
C. Polietilen.
D. Xenlulozơ.
Câu 45: Cho 9,6 gam Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28.
B. 21,6.
C. 24,8.
D. 16,2.
Câu 46: Hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn X khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước, sau đó mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn giải
(a) Sai, CH4 không tan trong H2O nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Đúng.
(c) Đúng. Nếu ống nghiệm chếch lên phía trên thì nếu hóa chất bị ẩm, khi hơi H2O thoát ra đến miệng
ống gặp lạnh, ngưng tụ lại và chảy ngược xuống dưới gây vỡ ống nghiệm.
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 5
ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
(d) Sai, khi tắt đèn cồn trước thì nhiệt độ trong ống nghiệm giảm làm áp suất giảm, H2O sẽ bị hút
ngươc vào ống nghiệm gây vỡ ống. Vì vậy phải tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn.
(e) Sai, CaO để hút ẩm ngăn NaOH ăn mòn thủy tinh chứ không giúp ống tránh nóng chảy.
Câu 47: Công thức hoá học nào sau đây là của chất béo?
A. (C15H31COO)2C2H4.
B. CH3COOC2H5.
C. (CH2=CHCOO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 48: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl ?
A. Al.
B. Zn.
C. Cu.
D. Fe.
Câu 49: Dãy chất nào sau đây đều tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Fructozơ, saccarozơ, metyl axetat.
B. Glucozơ, xenlulozơ, tinh bột.
C. Saccarozơ, chất béo, metyl axetat.
D. Metyl axetat, glucozơ, chất béo.
Câu 50: Cặp ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ca2+, CO32–.
B. K+, Cl–.
C. PO43–, Ag+.
D. H+, HCO3–.
Câu 51: Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), tơ nilon‒6,6. Có bao
nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 52: Cho 8,6 gam CH2=CHCOOCH3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 6,8.
B. 14,1.
C. 9,4.
D. 8,2.
Câu 53: Cho các chất: NaHCO3, CO2, Al2O3, Fe3O4. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 54: Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl
(3) X4 + HCl → X3
(4) X4 → tơ nilon‒6 + H2O
Phát biểu đúng là
A. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính.
B. X2 làm quỳ tím hóa hồng.
C. Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4.
D. Phân tử khối của X lớn hơn so với X3.
Hướng dẫn giải
X : H 2 N[CH 2 ]5 COONH 3CH 3
X1 : H 2 N[CH 2 ]5 COONa
X 2 : CH3 NH 2
X3 : ClH3 N[CH 2 ]5 COOH
X 4 : H 2 N[CH 2 ]5 COOH
Câu 55: Trong các ion sau: Ca2+, Cu2+, Ag+, Fe3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Ca2+.
B. Cu2+.
C. Fe3+.
D. Ag+.
Câu 56: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím ngả màu đỏ?
A. HOOCCH2NH2.
B. NH3.
C. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.
D. C6H5OH.
Câu 57: Anilin phản ứng với dung dịch chất X tạo kết tủa trắng. Chất X là
A. HCl.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. Br2.
o
Câu 58: Khí X cháy trong oxi có thể tạo ngọn lửa có nhiệt độ lên tới 3000 C nên được ứng dụng trong hàn
cắt kim loại. Khí X là
A. Axetilen.
B. Etilen.
C. Hidro.
D. Metan.
Câu 59: Cho 15 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m
là
A. 9,7.
B. 11,1.
C. 19,4.
D. 14,55.
Câu 60: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4,8 gam Mg và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl dư thu được V
lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 8,96.
D. 6,72.
Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4.
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
C. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 6
ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch axit HCl sẽ thu được muối của –amino axit.
B. Trong peptit chỉ có các gốc α–amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
C. NH2CH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.
D. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Câu 63: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng.
(b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.
(e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.
(f) Nung nóng Fe(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm trên có chất khí sinh ra là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 64: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOC2H5. Số chất trong dãy phản
ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 65: Hấp thụ hết V hoặc 3V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa 0,2 NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2,
sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hết 2V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X thu
được 1,2m gam kết tủa. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,800.
B. 3,360.
C. 2,688.
D. 3,136.
Hướng dẫn giải
Vì lượng kết tủa của hai thí nghiệm V hoặc 3V và 2V khác nhau
3V đã hòa tan một phần kết tủa.
V a mol CO 2
a 0,15 (3a 0,15 0, 2)
a 0,125
V 2,8
Câu 66: Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 1,6a mol hỗn hợp khí X gồm
CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol KHCO3 và 0,06 mol K2CO3, thu
được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Bỏ qua sự hoà tan các khí trong
nước. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,10.
C. 0,15.
D. 0,20.
Hướng dẫn giải
K : 0,14
K 2 CO3 : 0, 06
60a 61b 7,3
a 0, 02
CO 2
CO32 : a
n CO2 0, 04
2a
b
0,14
b
0,1
KHCO3 : 0, 02
HCO3 : b
o
t
CO 2 C
2CO
x
x
2x
o
t
H 2 O C
CO H 2
(1) 2 (1) (2)
x y 0, 04 a
a 0,1
2x 0, 04 2y 1, 6a (2)
y
y
y y
Câu 67: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
D. KCl.
A. NaNO3.
B. NH4NO3.
C. K2CO3
Câu 68: Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây?
A. Pb(NO3)2, CuSO4, AgNO3.
B. NaCl, AlCl3, ZnCl2.
C. MgSO4, CuSO4, AgNO3.
D. NaCl, Pb(NO3)2, AgNO3.
Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước.
(b) Do có nhiều fructozơ nên mật ong có vị ngọt sắc.
(c) Protein trong lòng trắng trứng chủ yếu được cấu tạo bởi các gốc α–aminoaxit.
(d) Lưu hoá cao su là đun nóng cao su với lưu huỳnh để tăng tính đàn hồi và độ bền cho cao su.
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 7
ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối
gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275,88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác
dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 97,02.
B. 88,00.
C. 88,20.
D. 96,80.
Hướng dẫn giải
C17 H 31COO
n CO2 6, 27
n X 0,11
X : C17 H 31COO C3H 5
m 96,8
n Br2 0,55
C17 H 33COO
Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào nước dư,
thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất thấy hết 500
ml. Giá trị của m là
A. 56,50.
B. 28,25.
C. 20,50.
D. 41,00.
Hướng dẫn giải
Na : 4a
Na 2 O : 2a
a 0,125
H 2 O
AlO 2 : 2a H 2
4a 0,5
m 28, 25
Al2 O3 : a
OH : 2a
Câu 72: Nung nóng a mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình
tăng 18,2 gam và còn lại hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 29,12 lít khí O2 (đktc).
Giá trị của a là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,5.
Hướng dẫn giải
CO 2 : b
12b c 18, 2 58a
a 0,5
C : b
Cn H 2n 2
C4 H10 : a
b 0,5c a
b 0, 7
H : c
H 2 O : 0,5c
Anken :18, 2
b 0, 25c 1,3
c 2, 4
Câu 73: Điện phân dung dịch X gồm AgNO3 và
Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện không đổi, điện cực
trơ. Khối lượng catot tăng (m gam) biểu diễn theo thời
gian điện phân (t giây) như đồ thị bên. Giả thiết hiệu suất
điện phân là 100% và kim loại đều bám vào catot. Giá trị
của x là
A. 10,8.
B. 12,9.
C. 16,2.
D. 9,6.
m
20,4
x
Thời gian
0
t
4t
Hướng dẫn giải
Catot
+ e → Ag
a
a
a
Cu2+ + 2e → Cu
b
2b
b
Ag+
a
n etai t
Anot
2H2O → 4H+ + 4e + O2
tai 4t
a 0,1
a 2b n e 4a
x 10,8
b 0,15
108a 64b 20, 4
Câu 74: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử hiđro
(MZ < MT). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức. Cho các phát biểu sau đây:
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 8
ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
(a) Đề hiđrat hóa Z (xt H2SO4 đặc, 170oC), thu được anken.
(b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
(c) Phân tử chất E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
(d) X có hai công thức cấu tạo thoả mãn.
(e) Từ Z có thể tạo ra T bằng một phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Hướng dẫn giải
COOCH 3
CHCOOCH3
hoặc
X : CH 2 =C
Z : CH3OH
T : CH3CHO
COOCH=CH 2
CHCOOCH=CH 2
COONa
CHCOONa
COOH
CHCOOH
hoặc
E : CH 2 =C
hoặc
COONa
CHCOONa
COOH
CHCOOH
Câu 75: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch
H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành
hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút.
Hiện tượng trong hai ống nghiệm là
A. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở
thành đồng nhất.
B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp.
C. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân
tách thành hai lớp.
Câu 76: Cho sơ đồ các phản ứng sau (các chất phản ứng theo đúng tỷ lệ mol)
(1) X1 + X2 dư → X3 + X4 ↓ + H2O
(2) X1 + X3 → X5 + H2O
(3) X2 + X5 → X4 + 2X3
(4) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O
Cho các cặp chất:
(1) NaOH và H2SO4;
(2) Ba(HCO3)2 và H2SO4;
(3) Ba(OH)2 và HCl;
(4) Ba(OH)2 và H2SO4
Số cặp chất ở trên thoả mãn thứ tự X2, X6 trong sơ đồ là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn giải
X1: NaOH
X4: BaCO3
X1: NaHCO3
X4: BaCO3
X2: Ba(HCO3)2
X5: Na2CO3
X2: Ba(OH)2
X5: Na2CO3
X3: NaHCO3
X6: H2SO4
X3: NaOH
X6: H2SO4
Câu 77: Cho 10,42 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, MgS và ZnS tác dụng hết với dung dịch H2SO4
đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối sunfat và 11,2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử
duy nhất). Thêm từ từ Ba(OH)2 vào dung dịch Y (trong điều kiện không có oxi) thì lượng kết tủa lớn nhất
tạo ra là 43,96 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20.
B. 16.
C. 21.
D. 15.
Hướng dẫn giải
ion KL
KL : a (gam)
H 2SO 4 : c
SO 2 : 0,5 H 2 O : c
2
SO 4 : b c 0,5
S : b
4c 4 (b c 0,5) 1 c
a 6,58
233 (b c 0,5) a 17 2 (b c 0,5) 43,96
b 0,12
m 20, 02
a 32b 10, 42
c 0,52
Y : CH 2 =C
Câu 78: Cho ba dung dịch (1), (2), (3) lần lượt chứa ba chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol/l.
Tiến hành các thí nghiệm sau :
– Thí nghiệm 1: Cho V (ml) dung dịch (1) + V (ml) dung dịch (2), thêm Cu dư thu được x mol NO.
– Thí nghiệm 2: Cho V (ml) dung dịch (1) + V (ml) dung dịch (3), thêm Cu dư thu được y mol NO.
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 9
ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
– Thí nghiệm 3: Cho V (ml) dung dịch (2) + V (ml) dung dịch (3), thêm Cu dư thu được z mol NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất; x > y > z. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. H2SO4, HCl, KNO3.
B. HNO3, KNO3, H2SO4.
C. HNO3, H2SO4, NaNO3.
D. H2SO4, HNO3, NaNO3.
Hướng dẫn giải
Nhìn đáp án có: H2SO4, HCl, HNO3, KNO3 (hoặc NaNO3) loại đáp án A vì chỉ có một chất có gốc NO3–
và sẽ có thí nghiệm không tạo ra khí NO, xét các thí nghiệm với mỗi chất có số mol là 1 mol:
– TN1: H2SO4, HNO3 + Cu
0,75 mol NO
– TN2: H2SO4, KNO3 (hoặc NaNO3) + Cu
0,5 mol NO
– TN3: HNO3, KNO3 (hoặc NaNO3) + Cu
0,25 mol NO
(1), (2) và (3) tương đương với H2SO4, HNO3 và KNO3 (hoặc NaNO3).
Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được 22,0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai
muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy
có 16,6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần
trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 36,82%.
B. 44,78%.
C. 59,70%.
D. 18,40%.
Hướng dẫn giải
CH3OH : 0, 4
n H2O 0,3
n Ancol n NaOH 0, 6
C2 H5OH : 0, 2
BTKL : m muoi 42, 2
CO : 0, 4
m CO2 m H 2O 24,8
2
Muối, este đều no, đơn.
CO 2 H 2O
1, 2
H 2O : 0, 4
BTNT : n O
2n CO2 n H 2O 1, 2
HCOONa : 0,5
Cmuoi 1,1(6)
Trường hợp thỏa:
(ancol kề nên axit phải kề)
CH 3COONa : 0,1
HCOOC2 H 5 : 0, 2
HCOOCH 3 : 0,3
%m HCOOCH3 44, 78%
CH COOCH : 0,1
3
3
Câu 80: Chất X (CnH2n+1O4N) và chất Y (CnH2n+4O2N2) đều là muối amoni của amino axit. Cho m gam E
gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu
được 0,2 mol metylamin và 58,0 gam hỗn hợp M gồm hai muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hai muối trong M có cùng số nguyên tử cacbon.
B. Giá trị m là 51 gam.
C. X và Y là muối của cùng một aminoaxit.
D. X hoặc Y đều có hai CTCT thoả mãn.
Hướng dẫn giải
X có 2 nhóm COO, 1 nhóm NH3R (R là gốc axit)
X có dạng (1)–COO–NH3–(2)–COO–(3)
Với (1), (2),... là gốc hidrocacbon
Y có 1 nhóm COO, 1 nhóm NH2, 1 nhóm NH3X (X là gốc axit)
Y có dạng: H2N–(4)–COO–NH3–(5)
Với (4), (5) là gốc hidrocacbon
Để thủy phân tạo 2 muối và metylamin thì (2) (4), (3) H, (5) CH3
Y: H2N–(2)–COO–NH3CH3
X: (1)–COO–NH3–(2)–COOH
Để X và Y có cùng số C thì (1) H
X : HCOONH 3 (2) COOH : 0, 2
m muoi 58
E Y : H 2 N (2) COONH 3CH 3 : 0, 2
a 0,8
(2) CH : a
2
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 10
ĐỀ THI THỬ LẦN 5
HỌC HÓA HỌC
X : HCOONH 3CH(CH 3 )COOH : 0, 2
HCOONa
Y : H 2 NCH(CH 3 )COONH 3CH 3 : 0, 2 NaOH
E :
H 2 NC2 H 4 COONa
X : HCOONH 3[CH 2 ]2COOH : 0, 2
CH NH
2
3
Y : H 2 N[CH 2 ]2 COONH 3CH 3 : 0, 2
––––––––––––––– HẾT –––––––––––––––
Lời giải: NGUYỄN MINH PHÚC
Nguyễn Minh Phúc
Mã đề thi 191 – Trang 11