SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIỆN
Tiết 6: Bài 6 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích
nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các
vùng.
2. Kĩ năng
- Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
- Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
+ Bài cũ : Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong Lịch sử hình thành và phát triển của lãnh
thổ nước ta ?
+ GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình
nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm
chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi. Bài học này sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề
này.
Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
8 – 10
Phut
HĐ l: Theo cặp/ Nhóm.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần
loại núi theo độ cao (núi thấp cao
dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m)
sau đó chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cho các nhóm.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1,
quan sát hình 6 SGK hãy :
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi
chiếm phần lớn diện tích nước ta
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc -
đông nam, các dãy núi hướng vòng
cung.
- Chứng minh địa hình nước ta rất đa
dạng và phân chia thành các khu vực.
* Gợi ý : giải thích vì sao nước ta đồi
núi chiếm phần lớn diện tích nhưng
chủ yếu là đồi núi thấp? (Vận dộng
uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma từ
giai đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện
ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ,
liên tục:
1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện
tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%,
núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất
đai.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa
dạng
- Hướng tây bắc - đông nam và hướng
vòng cung
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc
rõ rệt.
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam
- Cấu trúc gồm 2 hướng chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông
Hồng đến Bạch Mã
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc
và Trường Sơn Nam
c Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 - 1 - GV: TRỊNH VŨ PHONG
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
24 – 26
Phut
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận
động tạo núi An-pi diễn ra không liên
tục theo nhiều đợt nên địa hình nước
ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình
phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc
thấp dần xuống đông nam. Các đồng
bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi,
ngay đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long cũng được hình
thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún
nên đồng bằng thường nhỏ).
+ HS trong các nhóm trao đổi bổ
sung cho nhau GV chuẩn kiến thức
Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Địa lí
tự nhiên Việt Nam khẳng định: Sự
khác nhau về cấu trúc địa hình ở các
vùng lãnh thổ nước ta là cơ sở để
phân chia nước ta thành các khu vực
địa hình khác nhau.
HĐ 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm các
khu vực địa hình.
+ GV chia HS ra thành 4 nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
(Xem phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình
vùng núi Đông Bắc.
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình
vùng núi Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình
vùng núi Bắc Trường Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình
vùng núi Nam Trường Sơn.
Gợi ý hướng thảo luận :
• Giới hạn…..
• Hướng núi……
• Độ cao……..
• Các dãy núi chính……
+ HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét,
đánh giá phần trình bày của HS.
d Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của
con người
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông
Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía
bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp
xuống Đông Nam
* Vùng núi tây bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông
Cả.
- Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng
Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy
núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa
là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn
La, Mộc Châu).
* Vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch
Mã.
- Hướng tây bắc - đông nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau dài
nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình,
Quảng Trị)
* Vùng núi Trường Sơn Nam
- Các khối núi Kontum, khối núi cực
nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông
dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku,
Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt
bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 -
1000m.
IV. ĐÁNH GIÁ
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
+ Học sinh về nhà học bài.
+ Trả lời câu hỏi cuối bài trang 32 và xem trước tiết sau.
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 - 2 - GV: TRỊNH VŨ PHONG