-1942
Ngày soạn: 28/8/2008
Ngày giảng:
Tiết 1: Làm văn: Phân tích đề, lập dàn ý bài
văn nghị luận
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh nắm đợc cách thức phân tích đề, lập dàn ý bài
văn nghị luận
- Vận dụng các thao tác phân tích đề, lập dàn ý trong quá trình
làm văn.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK + Sách nâng cao Ngữ văn 11
- SGV -> Soạn giáo án
C. Cách thức tổ chức:
- Ôn lại lý thuyết
- Kết hợp qui nạp, chia nhóm học sinh học tập thảo luận cùng
làm bài tập.
D. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức:
11A1: 11A4: 11A5:
2. Bài mới:
I. Phân tích đề:
Làm hai đề bài sau:
Đề 1:
Trái đất sẽ ra sao nếu thiếu đi màu xanh của những cánh rừng
Đề 2:
Các Mác nói: "Mọi tiết kiệm suy cho cùng là tiết kiệm thời
gian".
Anh (chị) hãy giải thích làm sáng tỏ câu nói trên.
Chia nhóm học sinh: Thành
hai nhóm, mỗi nhóm thực
hiện 01 đề
Đề 1: Phân tích đề gồm các bớc sau:
+ Thuộc loại đề chìm (NLXH)
+ Vấn đề nghị luận: Vai trò của rừng, của cây xanh trong cuộc
sống.
+ Các thao tác nghị luận: Giải thích, chứng minh, phân tích.
+ Phạm vi dẫn chứng: Lấy từ trong thực tế đời sống hàng ngày.
Đề 2: Phân tích đề gồm các bớc sau:
+ Thuộc loại đề nổi (NLXH)
+ Vấn đề nghị luận: ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tiết
kiệm thời gian.
+ Các thao tác chính: Giải thích, chứng minh.
+ Phạm vi dẫn chứng: Trong đời sống thực tế áp dụng đối với
mỗi ngời.
Rút ra nhận xét về quá trình
phân tích đề văn:
Đối với mỗi đề văn ta cần xác định đợc:
+ Đề thuộc loại đề nào (nổi - chìm; NLXH - NLVH)
+ Vấn đề cần nghị luận là gì?
+ Các thao tác nghị luận chính.
+ Phạm vi sử dụng tài liệu.
II. Lập dàn ý
Xác định các luận điểm,
luận cứ cho mỗi đề văn trên.
Chia nhóm học sinh học tập,
mỗi nhóm thực hiện một đề
Hớng dẫn đề 1: Có 3 luận điểm lớn sau:
+ Giá trị lợi ích lớn lao mà rừng đem lại cho con ngời.
+ Màu xanh của rừng đang bị đe doạ hủy hoại.
+ Những giải pháp để giữ gìn màu xanh của rừng
* Gồm các luận cứ sau:
+ Luận điểm 1:
-Là lá phổi duy trì sự sống trong trái đất.
-Tiềm ẩn bao tài nguyên quý báu
-Đem lại vẻ đẹp bình yên cho cuộc sống.
+ Luận điểm 2:
- Rừng bị cháy, bị chặt bừa bãi.
- Nguyên nhân: Do sự bất cẩn, con ngời thiếu nhận thức
và vụ lợi
+ Luận điểm 3:
- Kế hoạch lâu dài.
- Những việc trớc mắt cần làm.
III. Sắp xếp các luận điểm,
luận cứ:
Bố cục một bài văn thờng có
mấy phần?
Thờng gồm 3 phần:
a. Mở bài: Giới thiệu và định hớng triển khai vấn đề.
b. Thân bài: Sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo một trình tự
lôgic hợp lý.
c. Kết bài: Tóm lợc nội dung đã trình bày hoặc nêu những nhận
định bình luận nhằm khêu gợi suy nghĩ cho ngời đọc.
IV. Dặn dò:
Học sinh tiếp tục làm các
bài tập còn lại trong SGK
Ngày soạn: 7/9/08
Ngày giảng:
Tiết 2: Đọc văn:
Tác gia nguyễn khuyến
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh thấy đợc tâm hồn trong sáng thanh cao của một
nhà nho yêu nớc.
- Thấy đợc vị trí đặc biệt của Nguyễn Khuyến trong nền thơ ca
Việt Nam
- Học tập tấm gơng yêu nớc của Nguyễn Khuyến và tâm hồn
trong sáng thanh cao của Ông.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK + Sách nâng cao Ngữ văn 11
- SGV -> Soạn giáo án
C. Cách thức tổ chức:
- Kết hợp qui nạp, chia nhóm học sinh học tập thảo luận cùng
đọc hiểu văn bản.
D. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức:
11A1: 11A4: 11A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bớc lập dàn ý bài văn nghị luận?
3. Bài mới:
I. Tiểu sử con ngời cuộc
đời của Nguyễn Khuyến
Qua sự hiểu biết của em hãy
nêu ngắn gọn những nét
chính về tiểu sử cuộc đời
của Tác gia Nguyễn
Khuyến?
- 1835 - 1909, hiệu là Quế Sơn.
- Quê: Hoàng Xá - ý Yên - Nam Định.
- Gia đình nhà nho, có truyền thống khoa cử.
- Bản thân:
+ Lúc nhỏ nổi tiếng thông minh, hiếu học nhng hoàn cảnh gia
đình gặp nhiều bất hạnh phải nghỉ học -> Đợc ông Nghè Lý
nuôi ăn học.
+ Năm 1864: Thi Hơng đậu giải Nguyên
+ Năm 1871: Thi Hội lần hai đỗ Hội Nguyên sau vào thi Đình
đỗ Đình Nguyên
-> Cả ba kỳ thi đều đỗ đầu nên ngời làng gọi ông với một cái
tên trìu mến: "Tam nguyên Yên Đổ"
+ Làm quan dới triều nhà Nguyễn: Con đờng hoạn lộ rất thuận
lợi giữ nhiều chức vụ quan trọng nhng khoảng cuối năm 1883
đầu 1884 ông đợc cử giữ chức Tổng đốc Sơn - Hng - Tuyên nh-
ng ông cáo quan đau mắt về làng.
+ Trong thời gian ở quê triều đình, thực dân Pháp vẫn không để
ông yên tìm mọi cách phong toả giám sát ông.
+ Ngoài hơn 10 năm làm quan còn phần lớn cuộc đời của ông
gắn bó với vùng đồng bằng chiêm trũng Bình Lục quê hơng của
ông.
Tóm lại: Nguyễn Khuyến có đời sống tình cảm phong phú, có
tâm hồn dễ xúc động, ông yêu thiên nhiên, yêu nếp sống của
thôn quê, cảm thông với tình cảm của ngời dân, đằm thắm với
gia đình, thân tình với bạn bè.
II. Sự nghiệp sáng tác
1. Tình hình sáng tác:
Cho biết tình hình sáng tác
của Nguyễn Khuyến?
- Gần đây theo tác giả Nguyễn Văn Huyền Nguyễn Khuyến có
khoảng trên 800 bài. Trong cuốn "Nguyễn Khuyến tác phẩm"
ông cho in 432 bài thơ gồm cả chữ Hán, chữ Nôm, các câu đối,
một số bài văn của Nguyễn Khuyến.
- Sáng tác ở hai thời kỳ: Trớc ở ẩn và sau ở ẩn.
- Sáng tác ở hai mảng chính: Hiện thực trào phúng và thơ trữ
tình.
2. Nội dung thơ văn
Nguyễn Khuyến
Em hãy trình bày một số nội
dung chính trong sự nghiệp
sáng tác của Nguyễn
Khuyến?
Gồm có 3 nội dung:
a. Bộc bạch tâm sự của chính mình: Đó là tâm trạng buồn bực ở
trong thơ. ấn tợng chung là buồn, ông gửi gắm các cung bậc
tâm trạng và thế giới nội tâm của mình vào trong thơ. Ví dụ:
"Sách vở ích gì cho buổi ấy
áo xiêm nghĩ lại thẹn cái thân già
Nghĩ mình lại gớm cho mình nhỉ
Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng"
b. Viết về con ngời, cảnh vật và cuộc sống ở quê hơng (Nguyễn
Khuyến là nhà thơ của làng quê - Nhà thơ của làng cảnh Việt
Nam) -> Đây là mảng thơ đặc sắc nhất của Nguyễn Khuyến.
c. Chế giễu đả kích những kẻ tham lam, ích kỷ, tay sai, cơ hội
(đó là mảng thơ trào phúng độc đáo của ông) -> Tiếng cời trong
thơ Nguyễn Khuyến thờng nhẹ nhàng, thâm trầm, kín đáo nhng
rất sâu cay:
Ví dụ: Bài Hội tây; Vịnh kiều; Vịnh tiến sỹ giấy...
3. Những đặc sắc về mặt
nghệ thuật:
Em hãy nhận xét về ngôn
ngữ, về bút pháp của
Nguyễn Khuyến qua các
sáng tác của ông?
- Ngôn ngữ: + Giản dị, trong sáng, sinh động, tinh tế.
+ Dùng nhiều từ ngữ có giá trị tạo hình.
- Bút pháp chủ yếu là hiện thực trữ tình, trào phúng.
- Sử dụng các thể thơ cổ và thể loại nào cũng thành công.
4. Kết luận:
Nguyễn Khuyến đợc coi là nhà thơ kiệt suất của văn học dân
tộc, thành công trong sự nghiệp thơ ca của ông trớc hết là sự
tâm huyết, là tấm lòng của nhà thơ đối với nhân dân, đất nớc.
Còn thể hiện một tâm hồn của một thi sĩ, một bậc đạo nho, kết
hợp với tính dân dã, giản dị của quần chúng nhân dân lao động.
5. Củng cố:
Học sinh tự rút ra ghi nhớ
Ngày soạn:14/9/08
Ngày giảng:
Tiết 3: Đọc văn:
tiến sỹ giấy
Nguyễn Khuyến
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh thấy đợc nụ cời châm biếm đối với bọn mang
danh khoa cử nhng không có thực chất, thoáng nụ cời tự trào
của Nguyễn Khuyến.
- Nắm đợc về ngôn ngữ, bút pháp trào phúng của Nguyễn
Khuyến.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK + Sách nâng cao Ngữ văn 11
- SGV -> Soạn giáo án
C. Cách thức tổ chức:
- Đọc văn bản, giải thích những từ khó. Kết hợp diễn giảng,
thảo luận để học sinh nắm đợc nội dung trọng tâm của bài học.
D. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức:
11A1: 11A4: 11A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của Tác gia Nguyễn Khuyến.
3. Bài mới:
I. Đối tợng miêu tả và
châm biếm trong bài thơ:
Đọc bài thơ, em hãy xác
định đối tợng miêu tả và
châm biếm của bài thơ là gì?
- Là những đồ chơi hình ông tiến sỹ làm bằng giấy cùng một ít
phẩm mầu xanh đỏ giành cho trẻ em vào dịp tết trung thu.
- Đó là những kẻ mang danh tiến sỹ, khoa bảng mà không có
thực chất luôn vênh vang không biết liêm sỉ.
- Chính con ngời tác giả với thân phận éo le và tình cảnh chớ
trêu của mình.
II. Dụng ý châm biếm:
Qua cách sử dụng biệt từ ở
câu 1 + 2 và cách đối lập ở
câu 3 và 4 em hãy nêu dụng
ý châm biếm của nhà thơ?
- Từ "cũng" mang sắc thái mỉa mai, dụng ý châm biếm miệt thị
giúp tóm tắt đợc cái tác giả muốn nói ở đây, các tiến sỹ giấy
giống nh thật: Cũng cờ, cũng biển, cũng cân đai, cũng gọi ông
nghè
-> Sắc thái còn gợi lên: Tác giả chế giễu ông Nghè thật - thật
mà giả, giả mà thật.
- Giá trị đối lập ở hai câu 3 và 4: Nói về sự xoàng xĩnh của các
ông nghè thật - Danh phận của các ông nghè xem ra chẳng đợc
tạo dựng bằng một nội lực, công phu gì ghê ghớm mà bằng một
cái gì đó rất hình thức, rất phù phiếm: Giấy, phẩm màu -> Chỉ
là một thứ đồ chơi.
III. ý nghĩa của câu kết:
Đọc câu kết của bài thơ em
có suy nghĩ gì?
- Câu kết đa đến một kết luận bất ngờ và rất đỗi tự nhiên phù
hợp với nội dung của toàn bài: Tự nhiên bởi trong ý đồ sáng tạo
của tác giả thực sự nhằm bóc trần bản chất trống giỗng không
có thực chất của những ông nghè bằng sơng bằng thịt:
"Nghĩ rằng đồ thật hoá đồ chơi"
IV. Thái độ tự trào của tác
giả:
Học sinh tự suy nghĩ tìm hiểu và rút ra thái độ tự trào của tác
giả qua cuộc đời, hoàn cảnh, tâm trạng của chính bản thân nhà
thơ.
V. Dặn dò:
Qua bài học các em rút ra và học tập đợc gì về con ngời, thái độ
và bút pháp châm biếm trào phúng của Nguyễn Khuyến.
Ngày soạn:21/9/08
Ngày giảng:
Tiết 4: Đọc văn:
thu vịnh
Nguyễn Khuyến
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm đợc những nét đặc sắc về Cảnh thu và Tình thu
trong bài thơ.
- Tâm trạng, nhân cách, tâm hồn, điệu sống đáng quý của
Nguyễn Khuyến.
- Giáo dục tấm lòng gắn bó sâu nặng đối với quê hơng đất nớc
của mỗi ngời.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK + Sách nâng cao Ngữ văn 11
- SGV -> Soạn giáo án
C. Cách thức tổ chức:
- Kết hợp qui nạp, chia nhóm học sinh học tập thảo luận cùng
đọc hiểu văn bản.
D. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức:
11A1: 11A4: 11A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bài thơ "Tiến sĩ giấy"? Đoạn thơ nào em tâm đắc, Vì
sao?
3. Bài mới:
I. Văn bản bài thơ:
(Chép văn bản bai thơ lên bảng để HS cùng đọc, cùng ghi).
II. Đọc hiểu:
1. Bức tranh cảnh thu:
Giải thích từ "Vịnh" đợc
hiểu theo hai nghĩa: Ngâm
tả và làm thơ.
Em hãy cho biết bức tranh
Cảnh thu đợc gợi lên qua
những hình ảnh nào?
- Bức tranh Cảnh thu đợc gợi lên qua các hình ảnh.
+ Một bầu trời thu xanh ngắt cao vời vợi.
+ Một cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
+ Một làn nớc biếc với làn khói phủ làm cho mặt ao nh ảo, nh
mộng.
+ Trớc dậu là mấy chùm hoa năm ngoái.
+ Một tiếng ngỗng xa xăm vang vọng trên bầu trời.
-> Bằng những nét chấm phá tài tình, Cảnh thu hiện lên nh một
bức tranh thủy mạc, trong bức tranh vừa có cái: Thanh, cái cao,
cái trong, cái nhẹ, vừa có cái hồn, cái thần của mùa thu phơng
đông, mùa thu Việt Nam. Bức tranh ấy đợc đón nhận bằng thị
giác, thính giác và bằng cả sự suy tởng tâm hồn, tài năng của
Tác giả.
* Tóm lại: Cảnh thu đẹp nhng buồn mang tâm trạng của nhà
thơ
2. Bức tranh tình thu:
Em hãy tìm những câu thơ
mà bộc lộ rõ tâm trạng của
thi nhân?
Với bút pháp tả cảnh ngụ tình tâm trạng của tác giả thấm đợm
trong từng cảnh vật, cảnh buồn đó là do lòng ngời buồn, cảnh
thu ký thác tâm trạng của thi nhân:
+ Câu 5, 6 trực tiếp bộc lộ nỗi lòng của nhà thơ:
Nhìn hoa năm nay lại ngỡ hoa nắm ngoái
Nghe tiếng ngỗng kêu trên bầu trời quê hơng lại ngỡ ở nớc nào.
-> Hai cụm từ hoa năm ngoái; ngỗng nớc nào: Nh nhức nhối
trăn trở một niềm nuối tiếc bầu trời này có phải bầu trời của ta
hay không.
+ Câu 7, 8 cái thẹn của tác giả bộc lộ nhân cách cao quý:
Không tự bằng lòng với mình đúng hơn là muốn mình phải làm
một việc gì đó có ích cho quê hơng đất nớc trong cảnh giang
sơn đang bị giày xéo. Đó là lời tự chất vấn của một con ngời có
khí tiết luôn trăn trở suy nghĩ về lẽ đời, vận nớc.
3. Kết luận:
Thu vịnh là một bài thơ tuyệt tác, nó chứa đựng cả một hồn thơ
đồng quê dân dã, trong hồn thơ ấy thoáng hiện lên tâm tình, tâm
hồn thanh cao giàu khí tiết, lặng lẽ cô đơn: Cảnh thu đẹp nhng
tình thu buồn.
4. Củng cố:
- Học sinh nắm đợc những đặc sắc về Cảnh thu - Tình thu trong
bài thơ
- Mối quan hệ giữa Cảnh và Tình trong bài thơ
5. Dặn dò:
Học sinh soạn bài: "Thu ẩm" của Nguyễn Khuyến
Ngày soạn:28/9/08
Ngày giảng:
Tiết 5: Đọc văn:
Thu ẩm
Nguyễn Khuyến
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh thấy đợc cái hồn đặc trng của mùa thu Việt
Nam. Tâm hồn nhạy cảm dễ xúc động của nhà thơ.
- ẩn dấu trong cảnh thu là tâm trạng yêu nớc thầm kín trớc hiện
thực của đất nớc.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, cảnh sắc quê hơng Việt Nam.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK + Sách nâng cao Ngữ văn 11
- SGV -> Soạn giáo án
C. Cách thức tổ chức:
- Kết hợp qui nạp, chia nhóm học sinh học tập thảo luận cùng
đọc hiểu văn bản.
D. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức:
11A1: 11A4: 11A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bài thơ Thu vịnh? Cho biết Cảnh thu? Tình thu trong
bài thơ?
3. Bài mới:
I. Văn bản bài thơ:
Chép văn bản bài thơ lên bảng: Học sinh đọc và ghi vào vở.
II. Đọc hiểu
1. Bức tranh phong cảnh
Thu ẩm là một bài thơ lạ, tại
sao nói là lạ?
Bài thơ lạ ở chỗ: Nhà thơ nói mình say rợu, thậm chí "say nhè"
vậy mà vẫn ngắm cảnh thu: Xong cảnh thu hiện ra không nhập
nhoè đảo điên trong con mắt của ngời say mà trái lại cảnh sắc
mùa thu đợc miêu tả với một sự tinh tế kỳ diệu.
Cảnh sắc mùa thu đợc hiện
lên nh thế nào?
Cảnh thu ở đây có phải đợc
quan sát và miêu tả trong
một thời điểm không? Vì
sao?
Rút ra nhận xét về cảnh thu?
Cảnh sắc mùa thu đợc hiện lên với:
- Năm gian nhà cỏ.
- Ngõ tối, đêm sâu, đóm lập loè.
- Lng dậu phất phơ làn khói nhạt
- Làn ao thu lấp lánh bóng trăng loe.
-> Nh vậy: Nhà thơ đón nhận cảnh thu từ ngôi nhà đơn sơ thanh
bạch để nhìn thấy: ngõ tối, đêm sâu, lng dậu, làn ao, trời xanh,
bóng trăng... cảnh sắc thu đợc vẽ lên có màu sắc, có ánh sáng
chuyển động trong tĩnh lặng -> Tất cả cảnh thu ấy đợc quan sát
ở nhiều góc độ, nhiều thời điểm khác nhau của mùa thu. Nhng
tất cả đều nằm trong cảm giác heo hút vắng lặng gần nh thiếu
vắng sự sống của con ngời.
* Tóm lại: Đây là bức tranh toàn cảnh mùa thu nơi làng cảnh
Việt Nam đẹp, trong sáng, tĩnh lặng nhng đợm sắc thái tâm
trạng, nó ký thác tâm sự của thi nhân.
2. Tình thu
Tại sao nhà thơ lại mợn
truyện uống rợu để ngắm
cảnh thu?
- Tác giả mợn truyện uống rợu để đón nhận cảnh thu, phải
chăng tác giả mợn chén rợu để khuây khoả lòng mình, để quên
đi bao sự đời nhọc nhằn, cay đắng, vơi đi nỗi buồn thế sự:
"Giằng quan nhà Nguyễn cáo về đã lâu"
- Nhà thơ muốn "Say nhè" để quên đi tất cả nhng nào có quên
đợc vẫn mãi thao thức nỗi đau đời:
"Đời loạn đi về nh hạt độc
Một mình một bóng tựa mây côi"
-> Nguyễn Khuyến mãi là nhà thơ nặng lòng với đời.
3. Kết luận:
Em hãy rút ra kết luận về
chùm thơ thu của Nguyễn
Khuyến?
Ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến nhìn gộp chung lại là một
thành công tốt đẹp của một quá trình dân tộc hoá nội dung mùa
thu cho thật là thu Việt Nam đã ghi lại đợc cái cảnh thu, hồn
thu xứ sở. Bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Khuyến đã vợt qua
sự ớc lệ của mình.
4. Củng cố:
Sau khi học xong chùm thơ thu em có cảm nhận gì về hồn thơ,
về con ngời của tác gia Nguyễn Khuyến.
Ngày soạn:05/10/08
Ngày giảng:
Tiết 6: Đọc văn:
Tác gia nguyễn đình chiểu
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh thấy đợc những nét lớn về tiểu sử, con ngời,
cuộc đời, sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu.
- Nguyễn Đình Chiểu là tấm gơng sáng ngời về nghị lực và lòng
quyết tâm.
- Đóng góp đáng kể của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu trong nền
văn học dân tộc.
- Giáo dục HS tấm gơng nghị lực và tấm lòng yêu nớc.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK + Sách nâng cao Ngữ văn 11
- SGV -> Soạn giáo án
C. Cách thức tổ chức:
- Kết hợp qui nạp, chia nhóm học sinh học tập thảo luận cùng
đọc hiểu văn bản.
D. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức:
11A1: 11A4: 11A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
I. Thời đại và con ngời,
cuộc đời của Nguyễn Đình
Chiểu
1. Thời đại:
Qua lịch sử, căn cứ vào năm
sinh, năm mất của Nguyễn
Đình Chiểu em hay cho biết
Nguyễn Đình Chiểu sống
vào trong giai đoạn nào?
- Nguyễn Đình Chiểu sống vào giai đoạn lịch sử có nhiều biến
cố:
+ Chế độ XHPK trên đờng suy vong.
+ Năm 1858 Pháp xâm lợc nớc ta.
-> Mâu thuẫn dân tộc gay gắt, vấn đề đặt ra là phải đấu tranh để
giành độc lập. Đây là thời kỳ khổ nhục nhng vĩ đại của dân tộc
ta.
2. Con ngời, cuộc đời
(1822-1888)
Em hãy nêu vài nét về tiểu
sử, cuộc đời của Nguyễn
Đình Chiểu?
- 1822-1888: Tự là Ngộ Trai
- Quê: Làng Tân Khánh - Phủ Tân Bình - Tỉnh Gia Định (nay là
thành phố Hồ Chí Minh).
- Bản thân: Cuộc đời ông gặp nhiều đau khổ và bất hạnh.
+ Mẹ mất trên đờng đi thi, trở về chịu tang mẹ, bị đau mắt và
khóc thơng mẹ đến nỗi mù cả hai mắt.
+ Gia đình ngời yêu thì bội ớc.
-> Nhng bằng lòng quyết tâm và nghị lực phi thờng Nguyễn
Đình Chiểu đã vợt lên số phận để khẳng định mình: Là tấm g-
Rút ra kết luận về Nguyễn
Đình Chiểu?
ơng sáng ngời về đạo đức, có lòng yêu nớc thiết tha, ủng hộ
cuộc KC chống TD Pháp.
+ 1888 Nguyễn Đình Chiểu mất cả cánh đồng Ba Tri rợp khăn
tang trắng khóc thơng đồ Chiểu.
-> Tóm lại: Trong một con ngời của Nguyễn Đình Chiểu có 3
con ngời:
+ Là một thầy giáo mẫu mực, lấy việc dạy ngời cao hơn dạy
chữ.
+ Là một thầy thuốc nhân đức
+ Là một nhà văn, nhà thơ tiên phong nêu cao tinh thần yêu nớc
chống ngoại xâm
II. Sự nghiệp sáng tác:
1. Tình hình sáng tác và
quan điểm nghệ thuật
Em hãy nêu các giai đoạn
sáng tác và tên các tác phẩm
mà em biết đó là của
Nguyễn Đình Chiểu?
a. Tình hình sáng tác: Sáng tác ở hai giai đoạn:
+ Trớc năm 1858 có các tác phẩm: Lục Vân Tiên; Dơng Từ -
Hà Mậu.
+ Sau năm 1858 gồm các bài thơ Đờng luật, các bài Văn tế, Thơ
vịnh, Thơ điếu, Truyện thơ...
b. Quan điểm sáng tác:
- Văn chơng là cái đẹp, cái cao cả của đời sống tinh thần.
- Nguyễn Đình Chiểu đề cập hai phạm trù, hai chức năng cơ bản
của văn chơng nghệ thuật là hiện thực và trữ tình.
- Văn chơng phải góp phần lý giải cái đúng, cái sai của hiện
thực hớng tới XD cuộc đời đẹp hơn.
- Văn chơng phải là thứ vũ khí sắc bén đánh giặc trừ gian: "Chở
bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà"
-> Toàn bộ sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu đều thể
hiện sự nhất quán về những quan điểm nói trên
III. Củng cố:
- Học sinh nắm chắc về tiểu sử, con ngời Nguyễn Đình Chiểu.
- Từ quan điểm sáng tác trên chi phối nh thế nào đến sự nghiệp
sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu.
IV. Dặn dò:
Học sinh về học bài và đọc trớc Tác gia Tú Xơng
Ngày soạn: 12/10/08
Ngày giảng:
Tiết 7: Đọc văn:
Tác gia tú xơng (1870-1905)
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh nắm đợc những nét cơ bản về con ngời, cuộc
đời và t tởng của Tú Xơng.
- Hiểu đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật thơ trào phúng
của Tú Xơng.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK + Sách nâng cao Ngữ văn 11
- SGV -> Soạn giáo án
C. Cách thức tổ chức:
- Ôn lại lý thuyết
- Kết hợp qui nạp, chia nhóm học sinh học tập thảo luận cùng
tìm hiểu về một tác gia văn học.
D. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức:
11A1: 11A4: 11A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu vài nét cơ bản về tiểu sử, cuộc đời và quan điểm nghệ thuật
của Nguyễn Đình Chiểu.
3. Bài mới:
I. Tiểu sử cuộc đời của Tú
Xơng
Qua sự hiểu biết của em hãy
nêu những nét cơ bản về tiểu
sử, cuộc đời của Tác gia Tú
Xơng?
Giảng: Thời đại Tú Xơng
sống là thời đại tất cả chạy
theo đồng tiền, Nho học
không còn đợc trọng dụng
nữa, vấn đề học hành thi cử
tất cả phải có tiền:
"Đạo học ngày nay đã chán
rồi.... nhấp nhổm ngồi"
Ví dụ khác:
"Lúc túng toan nên bán cả
trời
Trời rằng thằng bé nói hay
trơi
Cho hay công nợ âu là thế
Mà vẫn phong lu suốt cả
đời"
- Lúc nhỏ ông có tên là Trần Duy Uyên tự là Mặc Trai hiệu là
Mộng Tích. Trong lần thi Hơng đầu tiên (1886 đổi tên là Trần
Tế Xơng - đến khoa thi cuối cùng đổi tên là Trần Cao Xơng nh-
ng chỉ đỗ đến bậc Tú tài).
- Cuộc đời Tú Xơng có hai dấu ấn in đậm vào thơ ca của ông
không thể phai mờ:
+ Sự hỏng thi: 8 lần đi thi chỉ đỗ đến bậc Tú tài -> Đó là nỗi đau
đợc phản ánh rất rõ trong thơ của Tú Xơng: Ban đầu ông cời
cợt:
"Cời nh thầy khoá hỏng thi
Khóc nh cô gái vui qui nhà chồng"
Sau đó ông bộc lộ tâm trạng đau xót bi phẫn đến bức nghĩ đến
cái chết: "Mai mà tớ hỏng tớ đi ngay
Giỗ tết từ đây nhớ lấy ngày"
+ Cuộc đời nghèo túng cứ bị đeo đuổi Tú Xơng:
- Tú Xơng lấy vợ sớm (1887) gia cảnh lúc đầu tạm đủ ăn nhng
xong vì đông con, bản thân không nghề nghiệp nên đời sống gia
đình lâm vào quẫn bách:
"Van nợ lắm khi trào nớc mắt
Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi"
Hay : "Ngày ba bữa vỗ bụng rau bình bịch
Ngời quân tử ăn chẳng cầu no"
II. Sự nghiệp sáng tác
Em hãy nêu sự nghiệp sáng
tác của Tú Xơng?
- Theo cuốn " Tú Xơng - Tác phẩm - Giai thoại" của Tác giả
Nguyễn Văn Hiền sáng tác của Tú Xơng gồm 135 bài hầu hết là
thơ Đờng luật, một số bài Lục bát, các bài Phú, Câu đối.
* Nội dung thơ Tú Xơng
a. Thơ Tú Xơng là một bức tranh XH với cái nhìn trào phúng:
- Trong bức tranh hiện thực của Tú Xơng có nhiều mảng, có
mảng đậm, mảng nhạt nhng thái độ của ông thì thống nhất, cụ
thể:
+ Vẽ chân dung của bọn thực dân xâm lợc hết sức chân thực cụ
thể: Viên cảnh sát, bọn toàn quyền khâm sứ, mụ đầm.
Ví dụ: "Lọng cắm rợp cờ quan sứ đến
Váy lê quét đất mụ đầm ra"
Hay: "Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt
Dới sân ông cử ngổng đầu rồng"
+ Chân dung bọn quan lại phong kiến: Là một lũ đục nớc béo
cò nhũng nhiễu vô tích sự là vai hề
Ví dụ: Bài năm mới chúc nhau.
+ Tú Xơng viết về thói đời đen bạc đồng tiền chi phối đến con
ngời: Ví dụ
"Kẻ yêu ngời ghét hay gì chứ
Đứa trọng thằng khinh chỉ vì tiền"
+ Tú Xơng lên án sự tha hoá của XH đảo điên
Ví dụ: "Nhà kia lỗi phép con khinh bố
Mụ nọ chanh chua vợ chởi chồng"
+ Tú Xơng viết về mảng hiện thực thi cử
Ví dụ: "Sơ khảo khoa này bác cử nhu
Thực là vừa dốt lại vừa ngu
Văn chơng đâu phải nh đơn thuốc
Chớ có khuyên sằng chết bỏ bu"
+ Tú Xơng phản ánh cuộc sống nghèo khổ cùng cực của một
lớp ngời trong đó có chân dung của nhà thơ là tiêu biểu nhất.
b. Nhân vật trữ tình trong thơ Tú Xơng - Một điển hình nghệ
thuật: Tú Xơng viết về bạn
"Bạn đàn đâu dễ tìm nhau
Bạn nghiên bạn bút có đâu đợc nhiều"
- Tú Xơng viết về vợ
- Tú Xơng viết về Phan Bội Châu về ngời chiến sỹ của phong
trào Đông Du.
- Tú Xơng viết về những con ngời cơ cực cùng khổ trong XH.
- Tú Xơng bộc lộ cái tôi trữ tình của mình.
"Đêm nảo đêm nao tớ cũng buồn"
c. Tú Xơng và thơ tự trào
Tú Xơng đa cái tôi vào trong thơ với t cách là một nhân vật.
Ví dụ: "Tiền bạc phó mặc con mẹ phiếm
Ngựa xe hành khách không lúc nào ngơi"
* Nghệ thuật:
- Một phong cách trào phúng độc đáo: Chởi thẳng, đánh thẳng.
- Tú Xơng là một nhà cách tân nghệ thuật: Về ngôn ngữ, về
quan niệm hiện thực, về thể loại.
III. Kết luận
Tú Xơng là bậc thầy của thơ trào phúng Việt Nam tạo nên một
hiện tợng độc đáo đặc sắc mà dân gian vẫn thờng tôn vinh ông:
"Ăn chuối ngự đọc thơ Tú Xơng"
IV. Dặn dò:
- HS về học bài
- Soạn trớc bài "Mồng hai tết viếng cô Ký"
Ngày soạn: 19/10/08
Ngày giảng:
Tiết 8: Đọc văn:
mùng hai tết viếng cô ký
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh thấy đợc một khía cạnh của bộ mặt tinh thần xã
hội Việt Nam "Buổi giao thời với sự băng hoại đạo đức ghê
ghớm của đồng tiền khi mới bắt đầu nhiễm mùi t sản".
- Sức tố cáo của nhà thơ qua bài thơ này.
- Hiểu đợc đôi nét về giọng điệu thơ trào phúng của Tú Xơng.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK + Sách nâng cao Ngữ văn 11
- SGV -> Soạn giáo án
C. Cách thức tổ chức:
- Kết hợp qui nạp, chia nhóm học sinh học tập thảo luận, trả lời
câu hỏi phát vấn để đọc hiểu văn bản.
D. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức:
11A1: 11A4: 11A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết vài nét cơ bản về tiểu sử, con ngời, cuộc đời và
sự nghiệp sáng tác của Tú Xơng.
3. Bài mới:
I. Hoàn cảnh sáng tác
Bài thơ đợc ra đời từ hiện thực mà tác giả chứng kiến cảnh trớ
trêu, sự băng hoại đạo đức của XH nửa tây, nửa ta.
II. Chủ đề t tởng
Hãy phát biểu chủ đề t tởng
của bài thơ?
Bằng cảm quan trào phúng và hiện thực Tú Xơng đã phát hiện
và trình bày hàng loạt những điều trái lẽ lạ đời, thậm trí ngợc
đời xung quanh nhân vật cô Ký và cái chết của cô. Qua tấm bi
kịch này nhà thơ vạch ra địa vị đầy uy quyền của hai thế lực:
Đồng tiền và thực dân đã ngự trị trong XH phong kiến VN đơng
thời, với sức phá hoại ghê ghớm các giá trị đạo đức nhân bản
của dân tộc.
III. Đọc hiểu:
Em hãy cho biết bố cục của
bài thơ?
Em có nhận xét gì về cách
dùng từ trong hai câu đề?
Thái độ của tác giả trớc cái
tin cô Ký qua đời?
Tại sao tác giả không dùng
cách nói tránh mà lại nói
trực tiếp?
Cô Ký là ngời nh thế nào?
Vì lý do gì mà cô Ký lại lăn
đùng ra chết vào đúng mùng
hai tết?
Thái độ của hàng phố trớc
cái chết của cô Ký nh thế
nào?
Đặc biệt thái độ của ông Ký
ra sao trớc cái chết của vợ
mình?
Bài thơ chia theo bố cục 4 phần: Đề, thực, luận, kết
1. Hai câu đề: "Cô Ký sao mà đã chết ngay
Ô hay, trời chẳng nể ông tây"
Từ "ô hay": Diễn tả sự ngạc nhiên của tác giả trớc cái tin cô Ký
chết -> Đó là cách tạo tình huống cho bài thơ:
+ Câu 1: Có hình thức của một câu hỏi: "Sao mà" nh vừa đột
nhiên biết tin cô Ký chết - hỏi mà không nhằm nghe lời giải
thích về nguyên nhân của cái chết mà thể hiện thái độ nh là tiếc
rẻ của nhà thơ.
+ Câu 2: Từ nhạc nhiên thành sửng sốt: "trời chẳng nể ông tây"
giữa ông trời và cái chết của cô Ký còn có thể hiểu đợc: "Cô
chết bất đắc kỳ tử" do trời bắt. Nhng tại sao lại dính ông tây vào
đây? Mà không phải là thầy Ký an nam chồng cô -> Đó là cái
ngợc đời.
-> Nhng chính cái ngợc đời ấy lại là cái có thực, cái trào lộng
chua chát của tác giả. Bộ ba nhân vật: Cô Ký - Thầy Ký - ông
Tây có mối quan hệ nh thế nào.
2. Hai câu thực:
- Đi vào tả thực cuộc đời của nhân vật trung tâm: Cô Ký và cái
chết của cô:
+ Là gái tơ: Rất trẻ trung, xuân sắc, xinh đẹp, lẳng lơ, thiếu
đoan trang -> Hàm ý hài hớc, mỉa mai.
+ Hai họ: Cô lấy làm lẽ, làm vợ hai -> Câu thơ nói rõ bản thân
cô Ký và trong đó hàm ý trách móc.
+ Đặc biệt là câu 4: Chết đúng vào lúc mùng hai tết. Đó có thể
là sự ngẫu nhiên nhng đa vào tác phẩm lại là một dụng ý: Tết
vừa mới đến, năm mới vừa sang, xuân vừa tới... tất cả đều đang
tơi mới, đang ở độ ban đầu, cô Ký cũng thế đang tơi dói tuổi
xuân. Nhng cuộc đời của cô đã phải chấm dứt vào đúng lúc:
"Năm mới vừa sang đợc một ngày"
-> Chết trẻ thì thật đáng thơng, số phận hẩm hiu, ngắn ngủi. Tú
Xơng vừa trách vừa thơng cho cuộc đời cô Ký chỉ vì ham tiền
mà mất đi nhân phẩm và cả cuộc đời của chính mình.
3. Hai câu luận:
Tác giả bàn luận về thái độ của mọi ngời trớc cái chết của cô
Ký:
+ Hàng phố: Không hề có một chút xót thơng nào đối với cô Ký
mà họ thờ ơ lãnh đạm đến mức tàn nhẫn:
"Khóc bằng câu đối đỏ"
+ Ông Ký: Thơng cho cái xe tay, vì: Nó là sự nghiệp của thầy
Ký vì không còn lợi dụng đợc nữa nhan sắc của cô Ký để giao
thiệp với ông tây, thầy ký lo lắng công việc làm ăn của hiệu xe
tay -> Tình vợ chồng ở đây chỉ đơn thuần là phơng tiện để kiếm
tiền và thầy Ký đã lộ rõ bộ mặt của kẻ vô liêm xỉ.
-> Với phép đối rất chỉnh ở hai câu thơ ngời đọc phần nào thấy
đợc đạo đức XH giữa con ngời với con ngời đang bị suy đồi
nghiêm trọng trong XH đơng thời - Thầy Ký là kẻ băng hoại về
đạo đức.
Hai câu kết thể hiện nh thế
nào của tác giả?
4. Hai câu kết:
Có ý nghĩa bàn luận khái quát lớn từ cuộc đời của cô Ký: Nhà
thơ nêu ra một bài học ở đời: Vì tham tiền có những cô gái bán
rẻ nhân phẩm đua nhau lấy thầy, lấy cả tây. Họ là nạn nhân của
một XH đảo điên, cuối cùng trở thành nạn nhân của thói hám
lợi, hám bạc. Thật đáng trách nhng cũng thật đáng thơng.
-> Tác giả thể hiện thái độ châm biếm, đả kích, chế giễu
IV. Tổng kết
Em hãy rút ra kết luận sau
khi học xong bài thơ?
- Bằng cảm quan hiện thực trào phúng Tú Xơng đã dùng tiếng
cời để đả kích phê phán thói h tật xấu trong XH đơng thời đang
làm băng hoại giá trị đạo đức của dân tộc.
- Thấy đợc bút pháp trào phúng chửi thẳng, đánh thẳng của Tú
Xơng.
V. Dặn dò:
Học sinh học bài
Soạn :26\10\2008 Tiết 9:Tiếng việt: Luyện tập về trờng từ vựng
và từ trái nghĩa
Giảng:30\10\2008
AMục tiêu cần đạt:
B-Phơng tiện thực hiện:
C-Cách thức tổ chức:
D-Tiến trình lên lớp:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới:
I-Trờng từ vựng :
Bài tập 1 (57)
Chia hs thành 2nhóm mỗi
nhóm thực hiện 1 vd trong
bài tập
II-Từ trái nghĩa:
Bài tập 2(58)
Củng cố kiến thức về trờng từ vựng và từ trái nghĩa.
Biết vận dụng kiến thức trên vào việc đọc hiểu văn bản và làm
văn.
- Đọc sgk và sgv ngữ văn nâng cao ->soạn giáo án.
-H sinh đọc sách và làm bài tập sgk ngữ văn nâng cao 11.
-Chia nhóm học tập ,mỗi nhóm làm 1 bài tập cử 1 hs lên chữa
trên bảng -> Rút ra nhận xét về trờng từ vựng và từ trái nghĩa.
11A1 11A4 11A5
Hớng dẫn:
a-Có thể chia thành 2 nhóm;
1-Nhóm trờng từ vựng về quân sự: cung ngựa ,trờng nhung ,
khiên, súng ,mác ,cờ.
2-Nhóm trờng từ vựng về nông nghiệp : ruộng trâu ,làng mộ
,cuốc cày, bừa ,cấy.
-Trớc những từ vựng thuộc trờng từ vựng quân sự NĐChiểu dùng
những từ ngữ phủ định :cha quen , đâu tới ,cha từng ngó. ....còn
trớc những từ ngữ thuộc trờng từ vựng nông nghiệp tác giả lại
dùng những từ ngữ k\định ;chỉ biết ,ở trong ,vốn quen làm.=>nh
vậy việc sử dụng 1loạt từ thuộc 2 trờng ở thế đói lập là cách để
nhấn mạnh các nghĩa sĩ Cần Giuộc là nông dân, chứ không phải
là binh lính chuyên nghiệp, nhờ thế càng thể hiện lòng xót thơng
và cảm phục của tg trớc những ng đã ngã xuống vì nghĩa
lớn:Những ng dân áp dân lân xông lên giêt giặc, xem đó là nvụ
của mình chứ khg nghĩ đó là trách nhiệm của triều đình.
b-Trong 2 câu thơ NKhuyến sử dụng 4 lần từ :vội, ngay ,chợt
,bỗng=> đều có chung nét nghĩa là: diễn tả rất nhanh ; hay là:sự
bất ngờ. Điều đó thể hiện nỗi đau đớn và lòng thơng tiếc của tg
trớc cái chết đột ngột của bạn mình.
Chia nhóm htập, mỗi
nhóm trả lời 1ý trong câu
hỏi.
Hớng dẫn:
a-Xác định những cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
- nhỏ- to ;trớc -sau ;thác- còn; sống- thác; già- trẻ; sớm-tối; trớc-
sau; xa-gần; sâu-nông ;buồn-vui.
b-Tác dụng về mặt diễn đạt:
-Ngời đọc nhận thức trong thế đối lập nội dung tác giả muốn
chuyển tải, nhờ thế thông tin nổi bật hơn.
VD:thế đói lập do việc dùng từ có quan hệ trái nghĩa mang lại có
khi làm tăng sự chua xót trớc nghịch lí trong câu:mẹ già ngồi
khóc trẻ...;lòng thơng tiếc trong :sớm dâng lời biểu tối đày đi
xa ...; nhấn mạnh ý quả quyết chống giặc ngoại xâm trong: thà
thác mà đặng câu địch khái.....hơn còn mà chịu chữ đầu tây ....
-Chia làm 2nhóm:
Nhóm 1:Thà thác, hơn còn ; mẹ già ngồi khóc trẻ ; sớm dâng tối
đày; ng buồn cảnh có vui đâu.
Nhóm 2: đạn nhỏ đạn to ; hè trớc ó sau; sống đánh giặc thác cũng
đánh giặc; sống thờ vua thác cũng thờ vua; từ trớc đến sau; hỏi
hết xa gần; tâu trình nông sâu.
=> nhóm 1 :có nghĩa đối lập
nhóm 2 không chỉ có nghĩa đói lập mà còn có nghĩa bao quát.
Vd:đạn nhỏ đạn to -là tất cả các loại đạn.
Bài tập 3 :hs vè nhà tự làm.
Dặn dò: Về nhà viết 1 đoạn văn ngắn
Ngày soạn:2/11/2008 Tiết 10 :Tiếng Việt :Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói
Ngày giảng:6/11/2008 cá nhân
A-Mục tiêu bài học:
B-Phơng tiện thực hiện :
C-Cách thức tổ chức :
D-Tiến trình bài học:
1-Ôn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ :
3-Bài mới :
Bài tập 1 ( 26+27 )
Chia nhóm học tập : nhóm 1
phụ trách bài tập 1 :
Phân tích những đoạn thơ và
đoạn văn trong bài tập,, làm
rõ nét riêng của mỗi tg trong
việc sử dụng ngôn ngữ để
biểu đạt cảnh vật và con ngời
:
Bài tập 2 (27 )
Nhóm 2 phụ trách bài tập 2
Củng cố nâng cao kiến thức về ngôn ngữ chung và lời nói cá
nhân.
Sự sáng tạo của các nhà văn , nhà thơ khi sử dụng ngôn ngữ
chung
Giúp h/s biết phân tích, làm nổi bật các tg vận dụng ngôn ngữ
chung vào việc tạo lập các t/p v/c.
-Sgk ngữ văn +sgv ngữ văn 11.
=>Soạn giáo án.
- Chia nhóm học tập: Cả lớp chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm phụ
trách 1 bài tập , sau đó cử 1 h/s đại diện lên bảng làm bài tập.
=>Rút ra nhận xét về bài học.
- 11A1...... 11A4.......... 11A5........
- Không.
.*Hớng dẫn:
Khi làm bài tập này lu ý mấy điểm cơ bản sau :
- Thể loại : + Đoạn trích "CPNgâm" Là thơ song thất lục bát,
thuộc thể loại ngâm khúc.
+Đoạn trích " Truyện Kiều " là thơ lục bát , thuộc
thể loại tự sự.
+Bài thơ "Cảnh khuya" thuộc văn học hđại.
-Về thời kì sáng tác:
+Hai đoạn thích đầu thuộc văn học tđại.
+Bài thơ "Cảnh khuya" thuộc văn học hđại.
-Về cảnh vật (cùng với từ ngữ diễn đạt ):Hiện lên trong các
đoạn trích và bài thơ rất giống nhau (1 đêm khuya có trăng có
hoa, ...hoà quyện với nhau, lồng vào nhau,có 1 ngời cha
ngủ)nhng tâm trạng của các nhân vật thì khác nhau :
+Nhân vật chinh phụ ngâm và Thuý Kiều thì lo
cho duyên phận của riêng mình.
+Nhân vật trữ tình - tgiả thì lo cho sự nghiệp
chung của nớc nhà.
*Hớng dẫn:
Phân tích cách Nguyễn Tuân
sử dụng các biện pháp tu từ
qua đoạn trích sgk.
-Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá: tiếng đàn đáy nh
những cung bậc trạng thái tình cảm của con ngời : hậm hực
nghẹn ngào, u uất, bực dọc than thở.....
-Biện pháp lặp cấu trúc: Nó.................=>Tạo ra cho ngời đọc
cảm nhận đợc tâm trạng của con ngời ngổn ngang , bao suy t
trăn trở đau khổ rằn vặt đớn đau đợc gử gắm qua tiếng đàn.
- Biện pháp so sánh :từ "Là" nối giữa các câu => cho ngời đọc
cảm nhận đợc tiếng đàn đợc so sánh với 1loạt trạng thái cung
bậc tình cảm của con ngời:nó là cái tâm sự không đợc tiết ra,
1nỗi ủ kín bực dọc bng bít, trạng huống than thở của 1 cảnh
ngộ, niềm than thở quằn quại của những tếng chung tình.....
Bài tập 3(27)
Nhóm hoc tập 3 phụ trách bài tập này.
*Hớng dẫn :
Cần lu ý mấy điểm chủ yếu sau :
-Cấu trúc của biện pháp tutừ so sánh :
Sự vật đợc so
sánh
Tiếng suối
Tiếng hát.
Gặp lại nhân
dân.
.
Tiếng thác
Phơng tiện
đợc so sánh.
Trong
Trong.
Từ ngữ so
sánh.
Nh.
Nh.
Nh.
Nh
Sự vật đợc so
sánh
Tiếng hát xa.
Tiếng ngọc
tuyền.
Nai về suối
cũ, cỏ đón
riêng hai
,chim én gặp
mùa,đúa trẻ
thơ đói lòng
gặp sữa
,chiếc nôi
ngừng bỗng
gặp cánh tay
đa.
óan trách gì,
van xin
,khiêu
khích ,tiêng
1ngàn con
trâu
mộng,...1
=> Nhờ việc sử dụng biện pháp tutừ so sánh mà các tg đã diễn đạt đợc đối tợng cần so sánh
làm nổi bật đặc điểm ,tính chất, trạng thái cung bậc tình cảm của sự vật ,hiện tuợng, con ngời
: Trong câu thơ của Thế Lữ, của Nguyễn Tuân ,Chế Lan Viên s vật đợc so sánh thuộc về tự
nhiên, siêu nhiên..... của Hồ Chí Minh thì sự vật đó lại thuộc về con ngời.
*Củng cố :Từ 3 bài tập trên rút ra bài học về việc sử dụng ngôn ngữ chung trong giao tiếp và
việc tạo lập tác phẩm văn chơng, cũng nh quá trình viết văn nghị luận.
*Dặn dò:H/s tiếp tục về nhà hoàn thiện các bài tập trên.
Soạn ngày:9/11/2008 Tiết 11: Đọc văn : Tác gia Nam Cao (tiết 1)
Giảng ngày :13/11/2008 (1917-1951 )
A-Mục tiêu bài học :
B-Phơng tiện thực hiện :
C- Cách thức tổ chức :
D -Tiến trình bài học :
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ :
3-Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
:
I- Những nét cơ bản về
tiểu sử- cuộc đời của
NCao:
Qua sự hiểu biết cuả em
,em hãy cho biết vài nét
cơ bản về tiểu sử của nhà
văn ?
- Giúp h/s thấy đợc: Nam Cao thực sự là 1 nhà văn lớn ,thể hiện ở
:
+ T tởng nhân đạo sâu sắc mớ mẻ,bao gồm toàn bộ sự nghiệp
sáng tác của ông trớc Cánh Mạng.
+Tài năng nghệ thuật xuất sắc, độc đáo của Nam Cao cùng sự
đóng góp to lớn cảu ông vào sự phát triển của nền văn xuôi nghệ
thuật nớc ta.
+Quan điểm nghệ thuật tự giác tiến bộ rất sâu sắc của NCao.
-Rèn kĩ năng tìm hiểu 1 tác gia văn học lớn.
-Nâng cao sự hiểu biết về tgia NCao, vận dụng vào q trình đọc
văn.
-
-Sgk +Sgv ngữ văn nâng cao 11.
-Sách tham khảo về tác gia NCao.
=> Soạn giáo án.
-Gợi mở ; phát vấn các câu hỏi, học sinh trả lời ,ghi chép.
-11A1. ................ 11A4...............................11A5.......................
- Không.
Nội dung cần đạt
* Tiểu sử -cuộc đời :
-NCao tên khai sinh là Trần Hữu Tri 1917-1951.
-Quê :Làng Đại Hoàng-Huyện Nam Sang- Phủ Lí Nhân -nây là
xã Hoà Hậu -Huyện Lí Nhân - tỉnh Hà Nam.
-Gia đình :Nông dân nghèo, đông con, NCao là ngời duy I đợc ăn
học tử tế.
- Bản thân : + Học xong bậc thành chung NCao vào Sài Gòn giúp
việc cho 1 hiệu may.Ông bắt đầu sáng tác v/c.
+ Sau đó vì lí do sức khoẻ NCao trở về quê và thất
nghiệp.
+ Về sau NCao dạy học ,nhng chẳng đc bao lâu vì
quân Nhật đã biến trờng dạy học thành chuồng nuôi ngựa ->nhà
văn lại rơi vào cảnh thất nghiệp.Ông sống lay lắt bằng nghề viết
văn và gia s =>Cuộc đời NCao tiêu biểu cho lớp trí thức TTSsản
nghèo xthân từ ndân nghèo khổ.
Nhận xét về bản chất con
ngời NCao ?
Rút ra nhận xét về nhà
văn NCao ?
II- Quan điểm sáng tác :
Quan điểm nghệ thuật của
NCao có nội dung gì ?
Kể tên 1số tác phẩm mà
em biết của NCao mà ở đó
có thể hiện qđiểm stác của
ông ?
Giải thích :Nghệ thuật vị
nhân sinh là gì ?
(Sáng tác v/c trớc hết là
vì con ngời )
**Củng cố :
+Khi đc giác ngộ CM ông đã lăn mình trong công
tác CM kháng chiến.
+1943 : tham gia hội văn hoá cứu quốc.
+1946 : Làm công tác tuyên truyền ở Hà Nam.
+1947 : Làm công tác tuyên truyền ở VBắc.
+1950 : Tham gia chiến dịch Biên Giới.
+ 11/1951 : trên đờng vào công tác vùng địch hậu
Liên Khu III, NCao bị giặc Pháp phục kích bắt và sát hại.,ông đã
hi sinh.
*Bản chất con ngời NCao :
-Tâm trạng bất hoà sâu sắc với xh đơng thời.
-Là ng có tấm lòng lơng thiện ,đôn hậu, gắn bó ân
tình sâu nặng với bà con nông dân qhơng.
-Có tinh thần tự đtranh trung thực của ng trí thức
TTSản với tâm lí thoát li ích kỉ,hởng lạc ,để vơn lên cái đúng cái
tốt, cái đẹp.
=> T Lại :NCao là 1cây bút lớn,ông để lại cho nền văn xuôi hiện
thực nớc ta nhiều kiệt tác với những tìm tòi độc đáo ,những sáng
tạo mới mẻ về t tởng và nghệ thuật.
NCao đã dc nhà nớc tặng giải thởng HCMvề VHọc và
nghệ thuật 1996.
-NCao rất có ý thức về qđiểm NThuật của mình :
* Quan niệm về nghề văn :
+Nghề văn là 1 nghề cao quý, nhà văn phải có lơng tâm ,trách
nhiệm với cuộc sống.
+Viết văn là 1 Lđộng stạo :"văn chơng chỉ dung nạp những ngời
biết đào sâu ,biết tìm tòi ,khơi.................." (Đời thừa ).
*Quan điểm VHọc hiện thực CNghĩa:
+Đối lập với thứ VH LMạn mà NCao gọi là : "ánh trăng lừa dối
",thứ văn thi vị hoá cuộc đời.-> NCao qniệm :NT hiện thực phải
p/a chân thực cuộc sống trên lập trờng của CNnđạo
+Đối với NCao VHHThực kg chỉ mô tả cuộc sống hthực mà phải
phân tích, giải thích cuộc sống theo quy luật: Hoàn cảnh XH
qđịnh tâm lí ,tính cách con ngời.
+NCao và vđề "Đôi mắt ".
+Coi trọng chủ thể sáng tạo, những suy t nghiền ngẫm của nhà
văn về cuộc sống xuất phát từ t tởng tình cảm cao cả.
=> NCao đề cao qdiểm : Nghệ thuật vị nhân sinh.
Tuyên ngôn về NThuật của NCao đợc thể hiện rõ trong các tác
phẩm :
+ Trăng sáng - 1943
+ Đời thừa -1943
+ Đôi mắt -1948
Học sinh cần nắm đc những nét cơ bản về tiểu sử -cuộc đời của
NCao, đặc biệt là bản chất con ngời NCao.
Nắm chắc những qđiểm stác của ông =>
Soạn ngày :16/11/2008 Tiết 12 : Tác gia Nam Cao (tiết 2 )
Giảng ngày :21/11/2008 (1917-1951 )
A-Mục tiêu bài học :
B-Phơng tiện thực hiện :
C- Cách thức tổ chức :
D -Tiến trình bài học :
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ :
3-Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò :
III- Sự nghiệp sáng tác :
H : Sự nghiệp s/tác của
NCao chia làm mấy g
đoạn ?
T tởng của NCao trớc 1941
ntnào ?
Các đề tài sáng tác của
NCao trớc CM T8 là gì ?
H: NCao viết về ngời trí
thức TTS nghèo ntn ?
H: Kể tên 1 số tp về đề tài
này của NCao ?
- Giúp h/s thấy đợc: Nam Cao thực sự là 1 nhà văn lớn ,thể
hiện ở :
+ T tởng nhân đạo sâu sắc mớ mẻ,bao gồm toàn bộ sự nghiệp
sáng tác của ông trớc Cánh Mạng.
+Tài năng nghệ thuật xuất sắc, độc đáo của Nam Cao cùng sự
đóng góp to lớn cảu ông vào sự phát triển của nền văn xuôi nghệ
thuật nớc ta.
+Quan điểm nghệ thuật tự giác tiến bộ rất sâu sắc của NCao.
-Rèn kĩ năng tìm hiểu 1 tác gia văn học lớn.
-Nâng cao sự hiểu biết về tgia NCao, vận dụng vào q trình đọc
văn.
-
-Sgk +Sgv ngữ văn nâng cao 11.
-Sách tham khảo về tác gia NCao.
=> Soạn giáo án.
-Gợi mở ; phát vấn các câu hỏi, học sinh trả lời ,ghi chép.
-11A1. ................
11A4...............................11A5.......................
- Không.
Nội dung cần đạt
Chia làm 2 giai đoạn :
1-Trớc CMT8 :
-Trớc 1941 còn chịu ảnh hởng nặng nề của khuynh hớng văn
học lãng mạn thoát li đơng thời, cha có những stác đ sắc, mặc
dù ông s tác từ 1936. Sau này ông tự đ tranh t tuởng để đến với
c/sống nh dân 1 cách chân thành.
-Sự nghiệp v học của NCao thực sự bắt đầu từ 1941 với t phẩm
"Chí Phèo ".
-Là cây bút tiêu biểu của trào lu v học HTPPhán, với 2 đề tài
chính :
a) Cuộc sống ngời trí thức tiểu t sản nghèo :
-Đó là c/sống của những con ngời trí thức rơi vào nỗi lo của
gánh nặng cơm áo ,gạo ,tiền muốn thực hiện k vọng ,hoài bão
lớn lao nhng bị ghì xuống sát đất.Toàn bộ những nvật trí thức
nghèo của NCao trong các tphẩm dài ngắn đều sống mong hay
chết mòn ở những mức độ dạng thức khác nhau.
-NCao qniệm :"chết mòn "ở đây là sống chết về tinh thần, sống
chết với t cách con ngời.Bản chất con ngời là phải thơng yêu
đồng loại,phải làm 1việc gì có ích cho xã hội , phải có 1nhân
cách vhoá,có tri thức và tâm hồn,biết dung cảm với cái đẹp của
v/c nghệ thuật.
H :ngời nông dân trong tp
của NCao có số phận ntn ?
H: kể tên những tp của
NCao viết về đề tài này ?
2-Sau CMT8 :
T tởng của NCao sau CM
có ntn ?
H :hãy kể tên những t/p
của NCao s/tác sau CMT8?
IV-Những giá trị to lớn của
s/tác NCao trớc CMT8:
1-ở đề tài ngời nông dân :
cH :Đặc điểm nổi bật của
nhà văn khi viết về đề tài
ngời nông dân ?
2-ở đề tài ngời trí thức
TTSản :
H:Đặc sắc của NCao khi
viết về ngời trí thức TTSản?
=>Nhng tất cả truyện của NCao viết đều ở trong tình trạng mòn
mỏi về tinh thần,bị huỷ hoại dần những phẩm chất ngời nói trên.
-Các tphẩm tiêu biểu :Trăng sáng ;Đời thừa ; Quên điều độ ;
Sống mòn;Cời ;Nớc mắt.............
b)Đề tài ngời nông dân nghèo :
-NCao chú ý đến số phận bi thảm , ông đặt nhân vật thuộc phạm
vi quan hệ gia đình, nhỏ hẹp diễn ra âm thầm trong những túp
lều tăm tối .Từ những gđình trong qtrình bần cùng hoá và li
tán,ông p/a đc chế độ t dân trg những ngày cuối cùng của nó đã
bóc lột vơ vét ng dân lao đọng đến cùng kiệt nh thế nào.
-Phát hiện sâu sắc nhất của nhà văn là ngời nông dân đang bị
huỷ diệt mất nhân tính khi bị đẩy vào cuộc sống khốn cùng
không lối thoát.
-Các tphẩm tiêu biểu : Lão Hạc ; Chí Phèo ; T cách mõ ; Một
bữa no......
-Là gơng mặt tiêu biểu nhất trong nền văn học mới những năm
đầu kháng chiến chống Pháp.Ông lao mình vào công tác CM và
k/chiến, tự nguyện làm anh tuyên truyền vô danh cho CM với
q/niệm "sống rồi hãy viết ".
-Các t/p tiêu biểu : + Đôi mắt-1948.
+Nhật kí ở rừng -1948.
+Chuyện Biên Giới - 1950.
-Tác giả q/tâm đến 2 phơng diện khốn khổ của ngời nông dân:
+ Những ngời bị ức hiếp bất công tàn nhẫn,ssố phận đen đủi
hẩm hiu bị đẩy đến con đg cùng : Lão Hạc ; Trẻ con không đc
ăn thịt chó...........
+Những con ngời bị hắt hủi, bị xúc phạm nhân phẩm bị đẩy vào
con đg cùng, bị bần cùng hoá dẫn đến sự lu manh hoá nh:Chí
Phèo ; Một bữa no ; Lang Rận ...........
-Nhà văn đứng trên lập trờng nhân đạo,s/tác của NCao trớc CM
đã tố cáo XH đã chà đạp lên nhân phẩm và cuọoc sống của ng
nông dân => NCao đã thể hiện lòng ythơng cảm thông đvới họ.
Ông qtâm đến nhân phẩm của con ngời cho nên viết về đề tài
ngời nông dân mặc dù NCao là ngời đến sau nhng vẫn làcây bút
xsắc đợc bạn đọc đánh giá cao.
-Nhà văn đi vào p/a tình cảnh nghèo khổ tủi cực,buồn thảm của
tầng lớp trí thức TTSản nghèo.
-Ông ghi lại cuộc đtranh trung thực của ng trí thức TTSản nghèo
:
+ 1 bên là những hoài bão lớn về sự nghiệp tinh thần.
+ 1bên là gánh nặng com áo và h/cảnh XH ngột ngạt làm cho
chết mòn, phải sống cuộc đời thừa.
V-Đặc sắc nghệ thuật
viết truyện của NCao :
H : hãy nêu những đặc sắc
về nghệ thuật viết truyện
của NCao ?
VI -Kết luận :
H: Rút ra Kết luận về nhà
văn ?
*** Củng cố :
***Dặn dò :
- NCao có tài đbiệt trong việc phân tích và diễn tả tâm lí nvật
-Có tính triết lí sâu sắc
-Truyện NCao luôn thay đổi giọng điệu :có 2giọng điệu cơ
bản : + Giọng tự sự lạnh lùng.
+ Giọng trữ tình sôi nổi tha thiết.
-Có sự đóng góp về việc phát triển ngôn ngữ văn xuôi .
-Cuộc đời của NCao tuy ngắn ngủi nhng sự nghiệp mà nhà văn
để lại cho nền v/học dtộc là vô cùng lớn lao, cho nên ông đợc
coi là trong những tác gia v/học xsắc của vhọc dtộc.
-Sau khi học xong về tác gia NCao ,em có nhận xét gì về : cuộc
đời, sự nghiệp s/tác , qđiểm NT của NCao ?
-H/s về soạn bài :"Đời thừa ".
Soạn ngày : 24/11/2008 Tiết 13 +14 :
Giảng ngày :28/11/2008 Đọc văn : Đời Thừa
- Nam Cao -
cA-Mục tiêu bài học :
-Hiểu đợc bi kịch tinh thần đau đớn của ngời nghệ sĩ nghèo
B-Phơng tiện thực hiện
:
C- Cách thức tổ chức :
D -Tiến trình bài học :
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ :
3-Bài mới:
Hoạt động của thầy
-trò :
Tiết 1 :
I - ý nghĩa nhan đề của
tphẩm :
H :em hiểu ntn về nhan đề
của t/phẩm ?
II- Đọc văn bản :
Y/cầu h/sinh đọc toàn bộ
v/bản với giọng đọc nhẹ
nhàng ,truyền cảm để thấy
rõ thế giới nội tâm của
n/vật.
III- Đọc - hiểu văn bản
:
có hoài bão trong xã hội cũ và thái độ thơng cảm ,trân
trọng của NCao đvới họ.
-Chủ đề mang tinh thần nhân đạo sâu sắc, mới mẻ thể hiện
qua việc miêu tả tấn bi kịch tinh thần của ngời trí thức
nghèo.
-Thấy đợc nghệ thuật mtả tâm lí nhân vật , thấy đợc nghệ
thuật kể chuyện và ngôn ngữ đsắc của tgiả.
- Biết cách đọc hiểu 1 tphẩm vhọc nổi tiếng của NCao.
-Sgk +Sgv ngữ văn nâng cao 11.
-Sách tham khảo về tác gia NCao.
=> Soạn giáo án.
Gợi mở ; phát vấn các câu hỏi, học sinh trả lời ,ghi chép.
- Chia nhóm h/sinh thảo luận theo 6 câu hỏi SGK.
-11A1. ................
11A4...............................11A5.......................
-Em hãy cho biết những nét cơ bản về quan niệm v/c của
NCao ?
-Trình bày những đề tài chính của NCao viết trớc CMT8?
Nội dung cần đạt :
-" Đời thừa " : đó là tấn bi kịch tinh thần của ngời trí
thức TTS nghèo luôn có sự đtranh gay gắt giữa :
+ 1bên là sự nghiệp nghệ thuật cao đẹp.
+ 1 bên là gánh nặng cơm áo gạo tiền, cuộc sống
đời thờng đầy thiếu thốn.
=> Làm cho ngời trí thức TTS cảm thấy luôn rằn
vặt , mình sống 1 cuộc đời thừa.
- Văn bản có lợc bỏ 1 số đoạn
-Giải thích 1 số từ khó .
Toàn bộ t/p nhà văn tập trung làm nổi bật tấn bi kịch tinh
thần của nhà văn Hộ -> cũng là bi kịch của ngời TTTTS
nghèo.
-Đó là bi kịch của ngời trí thức có ý thức về sự sống,muốn
k/định trong cuộc đời bằng 1sự nghiệp v/c có ích cho xh,
Có 2 bi kịch tinh thần của
nhà văn Hộ:
1- Bi kịch tinh thần thứ nhất
:
( là bi kịch của gánh nặng
cơm áo, của cuộc sống
nghèo khổ )
H :Hộ x/hiện trong t/p là
1nhà văn có những ớc mơ,
hoài bão và lí tởng sống
NTN ?
H:Việc ý thức đc tình trạng
sống thừa nh thế cho ta thấy
đ điểm gì nổi bật ở n/vật
này ?
H : truyện thể hiện những
mâu thuẫn cứ trở đi trở lại
giằng xé nội tâm n/v Hộ .
Đó là những mâu thuẫn gì ?
Vì sao Hộ kg giải quyết đc
những mâu thuẫn đó ?
H : Nỗi đau tinh thần của
Hộ là nỗi đau gì ?
Tiết 2:
2- Bi kịch tinh thần
thứ 2 của nhà văn Hộ :
H:Hãy phân tích mâu thuẫn
trong tâm hồn của nhà văn
Hộ giữa tình thơng và lí t-
ởng ?
H: hãy tìm những chi tiết để
cũng có nghĩa là muốn nâng cao g/trị đ/s của mình. Nhng
cuối cùng bị gánh nặng cơm áo đè bẹp phải chịu sống 1 c/s
vô ích , sống 1 c/đời thừa :
+ Hộ : * Từng ôm ấp 1hoài bão lớn về 1 sự nghiệp v/c
* Sãn sàng hi sinh tất cả ,cống hiến cả đời mình cho
nghề văn -> Coi v/c là lẽ sống là lí tởng.
* Anh khao khát vinh quang để khẳng định cá nhân
mình trớc c/đời -> không thích sống 1 c/s vô danh vô nghĩa.
=> Anh q/thực hiện hoài bão cao đẹp = t/cả niềm say mê,
ý trí mãnh liệt của mình.
- Nhng bị 1 lực cản tầm thờng mà ghê gớm đó là gánh
nặng vợ con, Hộ đã phải ra sức dể kím tiền = nghề duy 1
mà mình có thể làm dợc - đó là nghề viết văn.
- Hộ đã phải viết thứ v/c kg có t tởng , viết nhanh , viết
nhiều, tức là phải viết dễ dãi , cẩu thả -> thứ v/c = phẳng
quá dễ dãi. Điều đau đớn của Hộ là phải viết thứ v/c mà
chính lơng tâm anh kg thể nào chấp nhận đợc , vậy mà vẫn
phải viết nh kẻ "bất lơng ,đê tiện ."
=> Đây là nỗi đau tinh thần to lớn kg nguôi và khó có thể
xoa dịu đc đối với ngời trí thức có ý thức s sắc về gtrị c/s,
khát khao đc sống có ý nghĩa mà phải sống c/đời thừa.
*** Tóm lại :
Vạch ra và đi sâu vào bi kịch tinh thần này,NCao đã lên án
sâu sắc cái h/thực tàn bạo đã vùi dập mọi ớc mơ hoài bão
của con ngời, tớc đi ý nghĩa đẹp đẽ của cuộc sống.
- HHọ là con ngời coi tình thơng là nguyên tắc sống cao
nhất , anh đã hi sinh tất cả chỉ vì tình thơng , nhng anh lại
vi phạm vào lẽ sống tình thơng của chính mình:
+ Anh đã dang tay cứu vớt cuộc đời của mẹ con Từ đã hi
sinh sự nghiệp vì gánh nặng g/đình.
+ Nhng khi nhận ra sự nghiệp bị sụp đổ, vỡ mộng , Hộ
vô cùng đau đớn bế tắc , Hộ chỉ có thể giỉ thoát tình cảnh
này = cách thoát li vợ con.
+ Nhng anh kg thể hành động nh vậy , dù có cả 1 triết lí
cao siêu khuyến khích : " phải biết ác , biết tàn nhẫn để
sống cho mạnh mẽ ".
+ Tuy đã chấp nhận và lựa chọn song lơng tâm của 1nhà
văn chân chính vẫn kg thể thanh thản khi đôi tay vẫn còn
cho ra đời những t/p vô vị nhạt nhẽo.
+ Hộ vẫn ngấm ngầm đau khổ vì kg thực hiện đc ớc mơ
đời mình, vì thấy mình sống 1 cách vô nghĩa , vô ích. Và
cũng có lúc anh đã phải tự biện bạch cho mình : " ta đành
phí đi 1 vài năm để kiếm tiền..... dễ dàng đâu ."
-Song ớc mơ chỉ là hão huyền , gánh nặng cơm áo , cuộc
sống g/đ của Hộ kg 1 phút đc yên tĩnh , th thái. Anh đã tìm
đến rợu để giải sầu, nhng rợu càng nung nấu thêm cái sầu
uất kg nguôi.Trong cơn say , trong bế tắc anh đã trút vào vợ
minh hoạ ?
H : Hộ đã biện bạch cho
mình ntn khi cha thực hiện
đc ớc mơ ?
H : Hộ đã giải quyết nổi
buồn khổ của mình bằng
cách nào ?
H Anh ta đã có hành đg gì
khi say rợu ? Sau hành đg
đó anh ta có day dứt gì kg ?
vì sao ?
H : Tại sao bi kịch này lại
đau đớn hơn bi kịch trớc ?
H : Rút ra nhận xét sau khi
phân tích 2 tấn bi kịch của
nhà văn Hộ ?
3 - Những ý kiến sâu
sắc tiến bộ về q/đ NT
của NCao :
H : trong t/p NCao đã thể
hiện những q/n của mình
ntn ?
4 -Nghệ thuật đặc sắc của
t/p :
H Em có nhận xét gì về
nghệ thuật của t/p
III- Kết luận :
con- những ng mà anh thơng yêu nhất. Khi tỉnh rợu anh đã
rất ân hận về hành vi của mình, tự xỉ vả mình là kẻ khốn
nạn .
=> Bi kịch này còn đau đớn hơn bi kịch trớc .
*** Tóm lại : NCao đã m/tả rất sắc sảo tình trạng con ng bị
đẩy đến chỗ tàn nhẫn, song dù rơi vào vực sâu bế tắc, đau
khổ , trong những cơn vật vã quằn quại con ng vẫn vơn lên
lẽ sống nhân đạo kg buông xuôi.
->Qua bi kịch tinh thần nhà văn Hộ , NCao đã p/ a
đc : + tình cảnh đau khổ bế tắc của ng trí thức TTS
nghèo kg có chỗ đứng trong xã hội .
+ khẳng định sự chiến thắng của CNNĐạo.
- NCao nói lên ớc mơ của mình về 1 t/p chân chính : " 1 t/p
thật có g/trị ,phải vợt lên trên t/cả các boè cõi và giới
hạn ....... ng gần ng hơn. " => t/g muốn nói đến g/trị đích
thực của v/c thể hiện ở lí tg NĐạo lớn lao ( VH phải đề
cậpđến những gì liên quan đến vận mệnh của loài ng."
- NCao đã phát biểu rất hay rất xác đáng về y/c tìm tòi
khám phá của nghề văn : " V/c kg cần những ng thợ khéo
tay........... những gì cha có ".
- Ncao đã tỏ ra rất nghiêm khắc đv l/động NT , đ/v lơng
tâm trách nhiệm của ng cầm bút : " sự cẩu thả trong bất cứ
nghề gì cũng là sự bất lơng, sự cẩu thả trong v/c thì thật là
đê tiện ".
-Tác phẩm có lối viết tự nhiên, dung dị của 1 ây bút bậc
thầy .
- Cốt truyện dơn giản , trong khung cảnh hẹp : cuộc sống
vợ chồng hàng ngày : ít nói , ít hành động ,những chi thiết
bình thờng quen thuộc trg sinh hoạt .Nhng qua đó NCao đặt
ra mấy v/đề mang ý nghãi xh nhân sinh sâu sắc :
+ Diễn biến của truyện chủ yếu theo dòng suy nghĩ của
n/v.
+ Xung đột truyện ở ngay trong nội tâm n/v.
- Truyện có ý nghĩa triết lí sâu xa đc rút ra từ chính cuộc
sống vất vả khó khăn ,từ những giằng xé nội tâm của n/v- 1
tâm hồn trong sáng trung thực ,dũng cảm đtranh,giàu lòng
nhân ái.
=>Qua bi kịch tinh thần nhà văn Hộ ,em có suy nghĩ gì về
đời sống ngời trí thức TTS nghèo trớc CMT8.
- Quan niệm về 1 t/p v/c chân chính mà nhà văn gửi gắm
H : Rút ra nhận xét sau
khi học xong t/p " Đời
thừa "
*** Củng cố
*** Dặn dò :
Soạn ngày :7/12/2008
Giảng ngày :12/12/2008
A-Mục tiêu bài học :
B-Phơng tiện thực hiện
:
C- Cách thức tổ chức :
D -Tiến trình bài học :
1- ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ :
3-Bài mới:
I - Tác phẩm thơ :
Bài tập 1 sgk (83 )
a-Nội dung chính mà ngời
viết muốn làm nổi bật qua
doạn trích này là gì ?
b-Để làm nổi bật nội dung
trên , ngời viết đã dựa vào
các yếu tố nào của v/bản ?
trong t/p là gì ?
- H/s về nhà học tóm tắt t/p và học phần đọc -hiểu kĩ.
-Làm bài tập trớc phần luyện tập thao tác lập luận phân tích
tác phẩm thơ và tác phẩm văn xuôi.
Ngày 1/12/2008
Tiết 15 : Làm văn :Luyện tập thao tác lập
luận phân tích tác phẩm thơ , tác phẩm
văn xuôi .
-Rèn cho h/s có kĩ năng phân tích thơ ,tác phẩm văn xuôi.
-Biết vận dụng kĩ năng này vào việc đọc hiểu và viết bài
phân tích tác phẩm thơ, văn xuôi.
-Sách giáo khoa ngữ văn nâng cao 11.
- Sách giáo viên ngữ văn nâng cao 11.
=> Soạn giáo án .
-Giáo viên gợi ý cho h/s thảo luận , trả lời các câu hỏi.
-Chia nhóm h/s học tập , mỗi nhóm phụ trách 1 thể loại văn
học .
11A1...................11A4 ......................11A5....................
- Không .
***Hớng dẫn :
- Là cái hay ,cái tài của NDu trong việc sử dụng ngôn ngữ
để diễn đạt ý thơ .
-Để làm nổi bật ndung trên tác giả Lê Trí Viễn đã chú ý
bám sát văn bản (câu , chữ )
-Chỉ ra đc những từ ngữ đáng phân tích : Cậy , chịu , lạy
,tha.
-Chỉ ra đc vai trò ,tác dụng của các từ ngữ đc NDu sử dụng
bằng cách so sánh, liên hệ ,đối chiếu với các từ ngữ gần
nghãi, đồng nghĩa, chứng minh các từ đó khó thay thế đc
các từ mà nhà thơ đã dùng (qua đó mà thấy đc cái hay cái
tài của NDu ).
cách p/tích của t/g có gì
đsắc ?
H : chia h/s làm 2 nhóm
mỗi nhóm phụ trách 1 câu
hỏi .
H :rút ra nhận xét trong qúa
trình phân tích thơ ?
II- Tác phẩm văn xuôi :
Bài tập 1 SGK (140 ) :
H : hãy đọc đoạn trích và
trả lời các câu hỏi nêu dới
đây :
a- Nội dung mà ngời viết
muốn làm nổi bật ở đoạn
trích này là gì ? có thể đặt
tên cho đoạn phân tích này
nh thế nào ?
b- Để làm nổi bật nội dung
cần phân tích, ngời viết đã
dựa vào những yếu tố nào
của t/p " Hai đứa trẻ " ?
-Thể hiện cảm nhận tinh tế ,su sắc của 1 con ngời từng trải ,
giàu vốn sống am hiểu cuộc đời.
- Có vốn sống phong phú ,diễn đạt trong sáng uyển chuyển,
truyền cảm giàu chất văn .
=>Rút ra nhận xét : Trong q/trình p/tích thơ các em thờng
có 1 số sai sót nh :
+ Không bám sát v/bản .
+Diễn xuôi bài thơ , chỉ nói trên câu chữ.
+ Tách ndung ra khỏi NT,không thấy mối q/hệ giữa ND và
NT
+Suy diễn 1 cách cứng nhắc, gò bó ,gợng ép , cả ND và NT.
** Để tránh những sai sót trên các em cần :
+Bám sát vào các hình thức đ đáo mà nhà thơ sử dụng
trong đoạn hay trong bài
+Cá hình thức NT của thơ thờng đc thể hiện ở các phơng
diện sau đây :
- Thể thơ
-Ngữ âm.
- Nhịp điệu .
- Từ ngữ , hình ảnh .
-Các biện pháp tu từ.
-Không gian và thời gian.
*** Hớng dẫn :
a- Nội dung chính mà ngời viết muốn làm nổi bật ở đoạn
trích là : cái hay , cái tài của TLam trong việc làm nổi bật
xung đột giữa ánh sáng và bóng tối => đây là 2 loại chi tiết
tiêu biểu trong toàn bộ t/p.
- Có thể đặt tên cho đoạn văn là : SSự xung đột giữa ánh
sáng và bóng tối trong truyện ngắn " Hai đứa trẻ " của
TLam .
b- Để làm nổi bật nội dung cần phân tích ngời viết đã dựa
vào những yếu tố :
+ Bám sát v/bản .
+Chỉ ra đợc những hình thức nghệ thuật cùng với các chi
tiết đấng phân tích :
* Sự xung đột giữa bóng tối và ánh sáng.
* Đặc sắc của lời văn nghệ thuật: "Câu
văn của ông ngắn , khiêm nhờng .Dù diẽn tả cái náo nức
bên trong , cái sôi động của ớc mơ, TLam vẫn nhẹ nhàng
vẫn nén ngòi bút ".
Chỉ ra đợc vai trò tác dụng của các h/thức TLam sử dụng :
nhằm thể hiện triết lí : " về thân phận con ngời " mtả những
biến động vừa lặng lẽ vừa găy gắt ,vừa trầm tĩnh vừa dữ
dội , vừa nhỏ bé vừa mênh mông.... để " biểu đạt cái xao
động cái náo nức của sự sống khẽ vang
lên .....................................mơ hồ .miên man , tĩnh mịch "
+ Thể hiện sự cảm nhận tinh tế , sâu sắc của 1 con ngời