LOGO
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH LỢI ÍCHCHI PHÍ DỰ ÁN CƠNG
14/08/2016
Th.S Trần Tấn Hùng
1
Giới thiệu
Kinh tế học phúc lợi cung cấp khuôn khổ có
tính chuẩn tắc: đánh giá, xem xét các chính
sách khác nhau vận hành tốt ở mức nào và
việc xây dựng chính sách mới để đạt được
mục tiêu nhất định.
Kinh tế học phúc lợi cũng tạo lập nền tảng để
thiết lập phương pháp phân tích chi phí-lợi
ích để đưa ra quyết định chi tiêu công.
2
NỘI DUNG CHƢƠNG 4
1
2
3
Khái niệm phƣơng pháp phân tích
Những vấn đề cơ bản trong phân tích
Phân tích
3
4.1. Khái niệm phương pháp phân tích
Phân tích chi phí – lợi ích thể hiện các kỹ thuật có
tính thực hành để xác định mức đóng góp tương đối
của các dự án có tính loại trừ lẫn nhau.
Hiệu quả phân bổ nguồn vốn được thực hiện trên
nguyên tắc: những dự án mới có chi phí xã hội biên
nhỏ hơn lợi ích xã hội biên sẽ được chấp nhận.
Hình thành một quy trình có tính hệ thống phục vụ
đánh giá tổng thể một dự án công.
4
4.1. Khái niệm phương pháp phân tích
Quy trình tóm tắt phân tích lợi ích – chi phí:
Liệt kê tất cả các chi phí – lợi ích của dự án
Lợi ích : trực tiếp – gián tiếp
Chi phí : chi phí cơ hội – chi phí phát sinh từ ảnh
hưởng của dự án.
Đánh giá giá trị lợi ích và chi phí dưới dạng tiền tệ.
Chiết khấu lợi ích rịng trong tương lai.
5
4.2. Những vấn đề cơ bản trong phân tích
4.2.1. Xác định giá trị hiện tại và tương lai
của dự án
4.2.2. Tỷ suất hồn vốn nội bộ
4.2.3. Tỷ suất chi phí và lợi ích trong một dự
án đầu tư
6
4.3. Phân tích
4.3.1. Tỷ suất chiết khấu của khu vực công
Tỷ suất chiết khấu của khu vực tư: phản
ánh tỷ suất lợi nhuận của từng dự án.
Tỷ suất chiết khấu xã hội là tỷ suất mà ở đó
xã hội đánh đổi tiêu dùng trong hiện tại để
có được tiêu dùng trong tương lai.
7
4.3. Phân tích
4.3.1. Tỷ suất chiết khấu của khu vực công
Tỷ suất chiết khấu xã hội thường thấp hơn
tỷ suất chiết khấu của khu vực tư do một số
lý do:
Sự quan tâm đến thế hệ tương lai.
Thuyết phụ quyền.
Tính kém hiệu quả của thị trường.
8
4.3. Phân tích
4.3.2. Đo lường chi phí-lợi ích trong các dự
án cơng
Khu vực tư: chi phí- lợi ích được đánh giá
dễ dàng trên cơ sở giá thị trường.
Khu vực công; chi phí- lợi ích xã hội khơng
hồn tồn dựa vào giá thị trường
9
4.3. Phân tích
4.3.2.1. Đo lường chi phí trong các dự án
cơng
Chi phí biên xã hội của bất kỳ nguồn lực
nào là chi phí cơ hội của nó.
Chi phí xã hội của việc khai thác các yếu tố
đầu vào được quyết định bằng chi phí cơ
hội, khơng phải bằng chi phí tiền mặt
10
4.3. Phân tích
4.3.2.2. Đo lường lợi ích trong các dự án
cơng
Lợi ích của dự án cơng là chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả xã hội hay phúc lợi xã hội.
Giá trị của thời gian: lý thuyết lựa chọn thu
nhập – thời gian nhàn rỗi
Giá trị cuộc sống của con người : thu nhập
mất đi và xác suất gây tử vong
11
4.3. Phân tích
4.3.3. Đánh giá các yếu tố vơ hình trong các
dự án cơng
Đánh giá yếu tố vơ hình rất khó trong dự án cơng:
Các yếu tố vơ hình có thể làm sai lệch đánh giá
của các dự án công: Nguồn lực giới hạn nên chính
phủ phải đánh giá và lựa chọn các dự án công.
Nhưng nhiều dự án theo phân tích chi phí - lợi ích
khơng được chấp nhận nhưng chính phủ vẫn thực
hiện: mục tiêu chính trị hay các ước muốn vơ
hình.
Khó khăn trong lương hóa giá trị vơ hình của dự
án cơng
12
4.3. Phân tích
4.3.4. Các bẫy trong phân tích lợi ich – chi
phí dự án cơng
Phản ứng có tính dây chuyền: cần phân tích lợi
ích dây chuyền và tổn thất dây chuyền của dự án.
Việc làm của người lao động.
Sự trùng lắp trong tính tốn
13
4.3. Phân tích
4.3.5. Đánh giá tính khơng chắc chắn trong
các dự án cơng
Khi phân tích lợi ích – chi phí của một dự án có
rủi ro, nên biến đổi thành giá trị tương đương chắc
chắn.
Giá trị tương đương chắc chắn là số lượng thu
nhập chắc chắn mà một cá nhân sẵn lòng đánh đổi
cho một tập hợp các kết quả không chắc chắn phát
sinh từ dự án.
14