Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

luận văn thạc sĩ hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần phát triển máy xây dựng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 127 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn: “Hoàn thiện kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần phát triển
Máy xây dựng Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
trích dẫn trung thực. Luận văn không trùng lặp với các công trình nghiên cứu
tương tự khác.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

HÀ MẠNH HÙNG


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của
tập thể cán bộ khoa sau đại học, giảng viên trường Đại Học Thương Mại đã
truyền đạt cho Tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập
tại trường.
Xin được gửi lời cảm ơn tới ban Giám đốc, các phòng ban và cán bộ
công nhân viên Công ty Cổ phần phát triển Máy xây dựng Việt Nam đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận
văn.
Đặc biệt, tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS.
Tạ Quang Bình, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần phát triển Máy xây dựng Việt Nam”
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



HÀ MẠNH HÙNG


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU............................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................................vi
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP..................................................................................................7
1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
trên góc độ kế toán tài chính.......................................................................................................7
1.1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác...................................................................................7
1.1.2. Kế toán 1 chi 1 phí kinh 1 doanh......................................................................................17
1.1.3. Kế toán 1 kết 1 quả kinh 1 doanh.....................................................................................24
1.1.4. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
(VAS)...........................................................................................................................................27
1.2. Kế l toán l doanh l thu, l chi l phí l và l kết l quả l kinh l doanh l trong l doanh l l
nghiệp l dưới góc độ kế toán quản trị.......................................................................................32
1.2.1. l Xây l dựng l dự l toán l chi l phí, l doanh l thu, l kết l quả l kinh l doanh l...................32
1.2.2. l Thu l thập l thông l tin l doanh l thu, l chi l phí, l kết l quả l kinh l doanh l..................34
1.2.3. l Phân l tích l các l thông l tin l chi l phí, l doanh l thu, l kết l quả l kinh l doanh l.........35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN MÁY XÂY DỰNG VIỆT NAM...........................41
2.1 Tổng 1 quan 1 về Công 1 ty CP phát 1 triển 1 Máy xây dựng 1 Việt 1 Nam...................41
2.1.1 Quá trình 1 hình 1 thành 1 và phát 1 triển.........................................................................41

2.1.2. Đặc điểm 1hoạt 1 động 1 kinh 1 doanh............................................................................42
2.1.3. Đặc điểm 1 mô hình 1 tổ chức quản 1 lý..........................................................................44
2.2. Thực trạng 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí, kết 1 quả kinh 1 doanh 1 tại 1 Công 1 ty
CP phát 1 triển 1 Máy xây dựng 1 Việt 1 Nam........................................................................47
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................................47
2.2.2. Thực trạng 1 vận 1 dụng 1 chính 1 sách và chế độ kế toán 1 tại 1 công 1 ty cổ phần 1
phát 1 triển 1 máy xây dựng 1 Việt 1 Nam.................................................................................49
2.2.3. Thực trạng 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí và kết 1 quả kinh 1 doanh 1 dưới 1 góc độ
kế toán 1 tài 1 chính 1 tại 1 Công 1 ty CP Phát 1 triển 1 Máy xây dựng 1 Việt 1 Nam............50
2.2.4. Thực trạng 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí và kết 1 quả kinh 1 doanh 1 tại 1 Công 1
ty Cổ phần 1 phát 1 triển 1 Máy xây dựng 1 Việt 1 Nam 1 dưới 1 góc độ kế toán 1 quản 1 trị
......................................................................................................................................................76
2.2.5. Đánh 1 giá thực trạng 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí và kết 1 quả kinh 1 doanh 1 tại


iv

1 Công 1 ty Cổ phần 1 phát 1 triển 1 Máy xây dựng 1 Việt 1 Nam...........................................77
CHƯƠNG 3....................................................................................................................................84
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN MXD VIỆT NAM.................................................84
3.1. Định 1 hướng 1 phát 1 triển 1 của Công 1 ty CP phát 1 triển 1 MXD Việt 1 Nam........84
3.2. Sự cần 1 thiết 1 đối 1 với 1 hoàn 1 thiện 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí và kết 1 quả
kinh 1 doanh 1 tại 1 Công 1 ty CP phát 1 triển 1 MXD Việt 1 Nam......................................85
3.3. Một 1 số giải 1 pháp hoàn 1 thiện 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí và kết 1 quả kinh 1
doanh 1 tại 1 công 1 ty CP phát 1 triển 1 MXD Việt 1 Nam...................................................85


v


DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU............................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................................vi
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP..................................................................................................7
1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
trên góc độ kế toán tài chính.......................................................................................................7
1.1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác...................................................................................7
1.1.2. Kế toán 1 chi 1 phí kinh 1 doanh......................................................................................17
1.1.3. Kế toán 1 kết 1 quả kinh 1 doanh.....................................................................................24
1.1.4. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
(VAS)...........................................................................................................................................27
1.2. Kế l toán l doanh l thu, l chi l phí l và l kết l quả l kinh l doanh l trong l doanh l l
nghiệp l dưới góc độ kế toán quản trị.......................................................................................32
1.2.1. l Xây l dựng l dự l toán l chi l phí, l doanh l thu, l kết l quả l kinh l doanh l...................32
1.2.2. l Thu l thập l thông l tin l doanh l thu, l chi l phí, l kết l quả l kinh l doanh l..................34
1.2.3. l Phân l tích l các l thông l tin l chi l phí, l doanh l thu, l kết l quả l kinh l doanh l.........35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN MÁY XÂY DỰNG VIỆT NAM...........................41
2.1 Tổng 1 quan 1 về Công 1 ty CP phát 1 triển 1 Máy xây dựng 1 Việt 1 Nam...................41
2.1.1 Quá trình 1 hình 1 thành 1 và phát 1 triển.........................................................................41
2.1.2. Đặc điểm 1hoạt 1 động 1 kinh 1 doanh............................................................................42
2.1.3. Đặc điểm 1 mô hình 1 tổ chức quản 1 lý..........................................................................44
2.2. Thực trạng 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí, kết 1 quả kinh 1 doanh 1 tại 1 Công 1 ty
CP phát 1 triển 1 Máy xây dựng 1 Việt 1 Nam........................................................................47
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................................47
2.2.2. Thực trạng 1 vận 1 dụng 1 chính 1 sách và chế độ kế toán 1 tại 1 công 1 ty cổ phần 1

phát 1 triển 1 máy xây dựng 1 Việt 1 Nam.................................................................................49
2.2.3. Thực trạng 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí và kết 1 quả kinh 1 doanh 1 dưới 1 góc độ
kế toán 1 tài 1 chính 1 tại 1 Công 1 ty CP Phát 1 triển 1 Máy xây dựng 1 Việt 1 Nam............50
2.2.4. Thực trạng 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí và kết 1 quả kinh 1 doanh 1 tại 1 Công 1
ty Cổ phần 1 phát 1 triển 1 Máy xây dựng 1 Việt 1 Nam 1 dưới 1 góc độ kế toán 1 quản 1 trị
......................................................................................................................................................76
2.2.5. Đánh 1 giá thực trạng 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí và kết 1 quả kinh 1 doanh 1 tại


vi

1 Công 1 ty Cổ phần 1 phát 1 triển 1 Máy xây dựng 1 Việt 1 Nam...........................................77
CHƯƠNG 3....................................................................................................................................84
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN MXD VIỆT NAM.................................................84
3.1. Định 1 hướng 1 phát 1 triển 1 của Công 1 ty CP phát 1 triển 1 MXD Việt 1 Nam........84
3.2. Sự cần 1 thiết 1 đối 1 với 1 hoàn 1 thiện 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí và kết 1 quả
kinh 1 doanh 1 tại 1 Công 1 ty CP phát 1 triển 1 MXD Việt 1 Nam......................................85
3.3. Một 1 số giải 1 pháp hoàn 1 thiện 1 kế toán 1 doanh 1 thu, chi 1 phí và kết 1 quả kinh 1
doanh 1 tại 1 công 1 ty CP phát 1 triển 1 MXD Việt 1 Nam...................................................85

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCTC
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
CP
Công ty

CP
DN
DT
CPBH
GTGT

KQKD
KKTX
KKĐK
TK
TSCĐ
TNHH
TNDN
MXD
QLDN

Nội dung
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Cổ phần
Công ty Cổ phần phát triển Máy xây dựng Việt Nam
Chi phí
Doanh nghiệp
Doanh thu
Chi phí bán hàng
Gía trị gia tăng
Hợp đồng

Kết quả kinh doanh
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Tài khoản
Tài sản cố định
Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Máy xây dựng
Quản lý doanh nghiệp


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hướng hội nhập, toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế đang tác động
mạnh mẽ đến nền kinh tế của các nước trên thế giới. Hội nhập kinh tế tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp hình thành và phát triển. Cùng với sự phát triển đó,
việc nâng cao chất lượng quản lý là vấn đề được đặt ra như một tất yếu khách
quan. Một trong những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý kinh tế
tài chính đó là phải nghiên cứu hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Công ty cổ phần phát triển Máy xây dựng Việt Nam là một công ty hoạt
động có thương hiệu trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm máy công trình
xây dựng. Nhờ có chiến lược kinh doanh đúng đắn, hoạt động kinh doanh của
Công ty ngày càng phát triển và không ngừng lớn mạnh. Trước sự phát triển
không ngừng của công ty về cả quy mô, thị trường, doanh số bán…yêu cầu
cấp thiết đặt ra đối với Công ty CP phát triển Máy xây dựng Việt Nam là nâng
cấp, hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin một cách đầy đủ chính xác cho các

nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra những chiến lược kinh doanh cho tương lai.
Tuy nhiên, trên thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty CP phát triển Máy xây dựng Việt Nam vẫn còn một số
bất cập: Công ty chưa áp dụng các khoản giảm trừ doanh thu và chiết khấu
thanh toán để đẩy mạnh công tác bán hàng và khuyến khích khách hàng sớm
thanh toán tiền hàng đảm bảo thu hồi vốn; Trong công tác quản lý công nợ
khách hàng hoạt động chưa hiệu quả làm cho khách hàng đang chiếm dụng
vốn của công ty ảnh hưởng đến công việc thu hồi vốn kinh doanh và tăng chi
phí lãi vay ngân hàng của công ty; công tác xác định kết quả kinh doanh chưa


2

đạt hiệu quả cao do xác định chi phí chưa chính xác, hàng tồn kho chưa được
tính đúng... Xuất phát từ tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề trên, tác
giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần phát triển Máy xây dựng Việt
Nam”.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Qúa trình hội nhập kinh tế hiện nay việc quản lý về chi phí, doanh thu,
KQKD sẽ góp phần tăng cường khả năng cạnh tranh, đảm bảo sự an toàn và
đem lại thành công của các quyết định kinh doanh cho các doanh nghiệp.
Hiện tại, đã có nhiều nghiên cứu lĩnh vực về chi phí, doanh thu, kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp như:
Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Thu Hà (2016) và Nguyễn Thị Minh
(2016) với đề tài cùng viết vể kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại từng doanh nghiệp cụ thể. Đề tài nghiên cứu của các tác giả đã
hệ thống hóa được các vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại nói chung trên cả hai góc
độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Bài viết tập trung nghiên cứu sâu và

trình bày một cách khái quát thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, lấy đó làm cơ sở lý luận để đưa ra các
giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh.
Tác giả Lê Thu Hà (2016) đã đưa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán
doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dưới góc độ KTTC
như sau: gộp những khoản giảm trừ doanh thu vào cùng một loại (TK 521);
Bổ sung tài khoản 3387 (Doanh thu chưa thực hiện). Về góc độ KTQT tác giả
đưa ra các giải pháp hoàn thiện như: Kết hợp mô hình giữa KTQT và KTTC
bằng: sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ, lập hệ thống sổ kế toán chi tiết


3

theo loại hàng hóa và lập báo cáo kết quả kinh doanh theo loại hàng hóa;
Hoàn thiện việc lập dự toán doanh thu.
Còn tác giả Nguyễn Thị Minh (2016) cũng đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
sau đây:
- Về chứng từ kế toán: cho phép các chi nhánh trực thuộc tự tổ chức hạch
toán kế toán, theo định kỳ nộp lên kế toán công ty để kiểm tra.
- Về tài khoản: mở chi tiết một số tài khoản để dễ theo dõi
- Về sổ kế toán: (đề xuất) nên mở các sổ chi tiết nhằm theo dõi từng loại
vật tư, từng kho giúp cho công ty quản lý tốt hơn
- Về báo cáo kế toán: (đề xuất) mở thêm một số báo cáo nhanh phục vụ
như cầu cung cấp thông tin cần thiết cho ban quản lý khi có yêu cầu
Các tác giả đã đưa ra những giải pháp xuất phát từ tình hình thực tế của
công tác kế toán tại doanh nghiệp đã phù hợp với công ty. Những bài viết
không chỉ trình bày giới hạn trong một đơn vị tác giả nghiên cứu mà còn giúp
các doanh nghiệp thương mại hoàn thiện hơn kế toán doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh tại công ty mình.

Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Hương Ly (2016) tại Trường Đại học Kinh
tế quốc dân, tác giả đã hệ thống hóa và phân tích khá chi tiết, có căn cứ khoa
học những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Tác giả đều đã phân tích và làm rõ
nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, kế
toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi
phí tài chính, thu nhập, chi phí khác và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tây Đô. Tuy nhiên, bên cạnh đó chưa đưa
ra những giải pháp nâng cao chất lượng công tác hạch toán kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh


4

Cũng theo xu hướng đó luận văn thạc sỹ của Nguyễn Việt Đức (2017) tại
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã hệ thống các nội dung về mặt lý luận có
liên quan đến doanh thu, chi phí. Trong thực trạng, tác giả đã trình bày rất chi
tiết về công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Motor Huệ Lộc. Qua đó, đưa ra được những bất cập và hướng giải
quyết những vấn đề bất cập này một cách cụ thể. Tuy nhiên luận văn mới chỉ
nghiên cứu, đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí qua góc độ kế
toán tài chính mà chưa đánh giá được công tác kế toán kế toán doanh thu, chi
phí phục vụ cho nhu cầu quản trị nhằm đưa ra những chiến lược kinh doanh
hiệu quả hơn nữa.
Tất cả các luận văn nghiên cứu trên đã tập trung đi sâu nghiên cứu lý
luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cách thức vận dụng
các nguyên tắc kế toán này trong việc xác định ghi nhận doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh cũng như phân tích và chỉ ra một số hạn chế cũng như đưa
ra giải pháp nhằm hoàn thiện phương pháp kế toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên

cứu về hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ Phần Phát triển Máy xây dựng Việt Nam; với đặc thù là doanh nghiệp
kinh doanh máy móc, thiết bị về xây dựng, cùng với đó là sự cạnh tranh của
các doanh nghiệp khác, kế toán công ty vẫn chưa đáp ứng kịp thời được yêu
cầu của ban quản lý ở góc độ kế toán quản trị. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề
tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần phát triển Máy xây dựng Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp;
- Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần phát triển Máy xây dựng Việt Nam từ đó chỉ
ra những ưu điểm, những mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu,


5

chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần phát triển Máy xây dựng
Việt Nam;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần phát triển Máy xây dựng Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập dữ liệu:
Tác giả thu thập từ các nguồn dữ liệu:
- Thông qua các cuốn giáo trình, sách, tài liệu học tập, slide: tìm hiểu
các vấn đề cơ bản về kế toán, công tác kế toán doanh thu chi phí, kết quả kình
doanh như: khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc, nhiệm vụ và nội dung của công
tác kế toán doanh thu chi phí, kết quả kình doanh trong doanh nghiệp.
- Tác giả thực hiện qua trao đổi với các kế toán viên, ban Giám đốc
Công ty để lấy dữ liệu về hóa đơn, sổ, BCTC,…Với các đặc điểm của đơn vị,

tác giả thu thập thông qua website của công ty: tìm hiểu được lịch sử hình
thành và phát triển, tầm nhìn sứ mệnh, cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần
phát triển Máy xây dựng Việt Nam
* Phương pháp xử lý dữ liệu:
- Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu:
Từ các thông tin, dữ liệu thu thập, tác giả tiến hành sắp xếp và tổng hợp
lại chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh sau đó đi vào phân tích để làm rõ
nội dung nghiên cứu mà đề tài đặt ra.
- Phương pháp so sánh: lý thuyết và thực tiễn đơn vị để đánh giá thực
trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh đang vận
dụng tại đơn vị.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


6

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần phát triển Máy
xây dựng Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tháng
12 năm 2017.
+ Về không gian: Đề tài khảo sát tại Công ty CP phát triển máy xây dựng
Việt Nam
+ Về nội dung nghiên cứu: kế toán doanh thu, chi phí trên cơ sở kế toán
tài chính và kế toán quản trị
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh

doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty CP phát triển Máy xây dựng việt nam
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty cp phát triển Máy xây dựng Việt Nam. 


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp trên góc độ kế toán tài chính
1.1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu
Trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 - Chuẩn mực chung” (VAS01)
1

1

1

1

1

1

định nghĩa về doanh thu: “là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu

1

1

1

1

1

1

được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
1

1

1

1

1

1

1

1

1


thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
1

1

1

1

1

1

1

1

sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ động hoặc chủ sở hữu.”
1

1

1

1

1

1


Định nghĩa doanh thu trong Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Doanh thu là
1

1

1

1

1

lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ
1

1

1

1

1

1

1

phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
1


1

1

1

1

1

1

1

giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo
1

1

1

1

1

1

1

1


1

giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay
1

1

1

1

1

1

sẽ thu được tiền”.
Theo đó, doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm toàn bộ lợi ích kinh tế
1

1

1

1

1

1


1

1

1

đã (hay sẽ) thu được từ các hoạt động của DN. Ba nguồn hình thành doanh thu
1

1

1

1

1

1

đó là: doanh thu từ hoạt động KD, doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh
1

1

1

1

1


1

1

1

1

thu từ hoạt động khác (hay thu nhập khác). Doanh thu trước tiên được dùng để
1

1

1

1

1

bù đắp chi phí và phần còn lại đó chính là lợi nhuận của doanh nghiệp.
1

1

1

1

1


1

1

1

* Phân loại doanh thu
1

1

1

- Phân loại doanh thu phục vụ kế toán tài chính
x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

Trong quá trình SXKD của đơn vị, có rất nhiều các khoản doanh thu,
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


thu nhập phát sinh trong kỳ. Trên cơ sở các thông tin về doanh thu của doanh

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x


8

nghiệp, doanh nghiệp sẽ xác định đúng KQKD của từng loại hình sản xuất,

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

từng loại sản phẩm… Để quản lý tốt các khoản doanh thu, các doanh nghiệp

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

có thể tiến hành phân loại doanh thu theo các cách sau:

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

+ Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

doanh

x

Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của khối lượng bán hàng trong
x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

nội bộ hệ thống tổ chức của doanh nghiệp như tiêu thụ nội bộ giữa các đơn

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

vị trực thuộc trong Tổng công ty…

x

x

x

x

x


x

x

Doanh thu bán hàng ra ngoài: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng sản
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã bán ra cho khách hàng ngoài phạm vi

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


doanh nghiệp.

x

x

+ Phân loại doanh thu theo khu vực địa lý
x

x

x

x

x

x

x

x

x

Doanh thu nội địa: Là các khoản thu được từ bán hàng và cung cấp dịch
x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

vụ trong nước.

x


x

x

Doanh thu quốc tế: Là các khoản thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

phát sinh tại nước ngoài.

x

x

x

x

x

+ Phân loại doanh thu theo tình hình kinh doanh
x

x

x

x

x

x


x

x

x

Theo tiêu thức này doanh thu của doanh nghiệp được phân loại như sau:
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

Doanh thu bán hàng hóa: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng hàng hóa
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

đã bán được trong kỳ.

x

x

x

x

x

Doanh thu bán thành phẩm: Là doanh thu của toàn bộ khối lượng sản
x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

phẩm, thành phẩm đã bán trong kỳ, hay đã được xác định tiêu thụ trong kỳ.

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng dịch
x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được khách hàng thanh

x

x

x

x

x

x

x


x

toán hoặc chấp nhận thanh toán.

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x


9

Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Là toàn bộ các khoản doanh thu từ trợ cấp,
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Là toàn bộ các khoản doanh
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x



x

- Phân loại doanh thu phục vụ kế toán quản trị
x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

Việc quản trị doanh thu không nằm ngoài mục đích tối đa hóa doanh thu
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

cho doanh nghiệp. Vì vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn luôn cần thiết

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

thông tin một cách chi tiết cụ thể về doanh thu của từng loại hoạt động, từng

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

loại sản phẩm… để đáp ứng yêu cầu và những quyết định đúng đắn cho sự

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

phát triển doanh nghiệp của nhà quản trị. Do đó, việc nhận diện và phân loại

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

doanh thu nhằm phục vụ thông tin cho công tác kế toán quản trị doanh thu

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

hết sức quan trọng:

x


x

x

x

+ Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với điểm hòa vốn
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


Theo cách phân loại này, doanh thu được chia làm 2 loại:
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Doanh thu hòa vốn: Là doanh thu mà tại đó mà lợi nhuận của các sản
x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

phẩm dịch vụ bằng không hay doanh thu bằng chi phí

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

Doanh thu an toàn: Là mức doanh thu lớn hơn mức doanh thu hòa vốn
x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

hay nói cách khác là mức doanh thu mà doanh nghiệp có được khi bù đắp

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

được các khoản chi phí

x

x

x


x

x

1.1.1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác.
1

1

a. Điều kiện ghi nhận doanh thu
1

1

1

1

Đối với doanh nghiệp thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đáp ứng
1

1

1

5 điều kiện sau:
1

1


1

1

1

1

1

1


10

- DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

1

phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
1

1

1

1

- DN không còn nắm quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
1

1

1

1

1

1


1

1

hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
1

1

1

1

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1

1

1

1

- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
1

1

1

bán hàng.

1

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1

1

1

1

1

1

1

b. Nguyên tắc kế toán doanh thu
1

1

1

Kế toán doanh thu tuân thủ theo quy định của VAS 14 “Doanh thu và
1

1

1


1

1

1

thu nhập khác”. Trong đó:
1

Doanh thu = Giá trị hợp lý của các khoản đã thu được (hay sẽ) thu được
1

1

- Các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán 1

1

1

1

1

1

1

1


Giá trị hàng bán bị trả lại.
1

1

Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
1

1

1

1

1

1

1

1

1

doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản
1

1


1

1

1

1

sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu
1

1

1

1

1

1

1

1

1

theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có
1


1

1

1

1

1

1

1

1

1

thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
1

1

1

1

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
1


1

1

1

1

tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
1

1

1

1

1

1

1

1

1

dịch tạo ra doanh thu.
1


1

Doanh thu và chi phí liên quan đến một giao dịch thì phải được ghi nhận
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
1

1

1


1

1

1

1

Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng,
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1


ngành hàng, từng sản phẩm ... theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu,
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

để xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng,
1

1


1

1

1

1

1

1

1

1


11

từng sản phẩm... để phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh
1

1

1

1

1


1

1

1

1

nghiệp và lập báo cáo tài chính.
1

1

1

c. Tài khoản sử dụng
1

1

1

• TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1

1

1


1

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng trong 1 kỳ kế toán.
1

1

1

1

1

1

1

1

1

TK này có kết cấu như sau:
1

Vế Nợ: Những khoản thuế gián thu phải nộp như: thuế GTGT, thuế
1

1

1


1

TTĐB, thuế XK, thuế BVMT; DT hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
1

1

1

1

1

1

Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại
1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

kết chuyển cuối kỳ; Kết chuyển DT thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1


1

quả kinh doanh”.
1

Vế Có: DT bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
1

1

1

1

1

1

1

dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán.
1

1

TK 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 5 tiểu khoản:
1

1


1

1

1

- Tài khoản 5111 – DT bán hàng hoá
1

1

1

1

- Tài khoản 5112 - DT bán các thành phẩm
1

1

1

1

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và
1

1

1


1

1

1

1

doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách
1

1

1

1

1

1

1

hàng và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
1

1

1


1

1

Tài khoản 5113 chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
1

1

1

1

1

1

1

như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa
1

1

1

1

học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,...

1

- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
1

1

1

- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
1

1

1

1

1

• TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
1

1

1

1

1


1

1


12

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
1

1

1

1

1

1

1

1

1

cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
1


1

1

1

1

1

1

doanh nghiệp.
1

- Doanh thu hoạt động tài chính gồm: tiền lãi (lãi tiền gửi NH, lại cho
1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

1

vay, lãi đầu tư trái phiếu,...); Cổ tức, lợi nhuận được chia; Thu nhập từ hoạt
1

1

1

1

1

1

động đầu tư, mua bán chứng khoán dài hạn, ngắn hạn; Do thu hồi (thanh lý)
1

1

1

1


1

1

1

1

1

các khoản đầu tư vào công ty con (công ty liên kết), vốn góp liên doanh,…;
1

1

1

1

1

1

1

1

- Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính sử dụng TK 515
1


1

1

1

1

1

1

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1

1

1

1

• TK 711 – Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
1

1

1

1


1

hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu đây là các hoạt động xảy ra
1

1

1

1

1

1

1

1

1

không thường xuyên tại doanh nghiệp theo quy định trong chuẩn mực kế toán
1

1

1

1


1

1

1

1

1

1

số 14, thu nhập khác bao gồm các khoản:
1

1

- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
1

1

1

- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
1

1


1

1

1

1

- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
1

1

1

1

- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
1

1

1

1

1

- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
1


1

1

1

1

- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
1

1

- Các khoản thu khác;
1

Kế toán thu nhập khác sử dụng tài khoản 711, kết cấu của tài khoản 711
1

1

1

1

1

1


1

như sau:
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1

1

1

1

Căn cứ vào các chứng từ như Giấy báo có của Ngân hàng, Giấy thu tiền
1

1

1

1

1

mặt,... liên quan đến các hoạt động khác, kế toán hạch toán vào TK 711.
1

1

1


1

1

1

1

1

1


13

Cuối kỳ, TK 711 được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả
1

1

1

1

1

1

kinh doanh.
1


• Nhóm tài khoản điều chỉnh doanh thu và thu nhập khác: gồm các
1

1

1

1

1

1

tài khoản: TK 521 – Chiết khấu thương mại; TK 531 – Doanh thu hàng bán bị
1

1

1

1

1

1

trả lại; TK 532 – Giảm giá hàng bán. Nội dung và kết cấu các tài khoản này
1


1

1

1

1

1

1

như sau:
• TK 521 – Chiết khấu thương mại
1

1

Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà
1

1

1

1

1

1


1

1

1

doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc
1

1

1

1

1

1

1

1

người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng
1

1

1


1

1

1

1

1

lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
1

1

1

1

1

1

1

1

1


1

1

thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
1

1

1

1

1

1

1

1

1

bán hàng).
1

Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ.
1

1


1

1

1

1

• TK 531 - Hàng bán bị trả lại
1

1

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị
1

1

1

1

1

1

1

khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị
1

1

1

1

1


1

1

hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối
1

1


1

1

1

1

1

1

1

1

lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
1

1

1

1

1

1


Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
1

1

1

1

• TK 532 - Giảm giá hàng bán
1

1

Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
1

1

1

1

1

1

1

1


1

sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng
1

1

1

1

1

1

1

bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm
1

1

1

1

1

1


1

1

1

chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1



14

Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
1

1

1

1

1

1

1

1

1

giảm giá sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn)
1

1

1

1


1

1

1

1

1

do hàng bán kém, mất phẩm chất...
1

1

1

1

1

Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản
1

1

1

1


1

1

1

1

ánh vào bên Nợ của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán,
1

1

1

1

1

1

1

1

trước khi lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng
1

1


1

1

1

1

1

1

1

1

1

bán sang Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài
1

1

1

1

1


1

1

1

1

1

khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần thực
1

1

1

1

1

1

1

1

hiện trong kỳ.
1


1

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1

1

1

1

d. Phương pháp kế toán
1

* Đối với kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Khi doanh
1

1

1

1

1

1

1

1


1

nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ: căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 3) và các
1

1

1

1

1

1

chứng từ thanh toán (Phiếu thu, giấy báo có…) kế toán phản ánh vào TK 511 –
1

1

1

1

1

1

1


1

Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (TK 5111, 5112) của doanh nghiệp
1

1

1

1

theo giá bán chưa có thuế GTGT, phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp vào
1

1

1

1

1

TK 333 (3331) – Thuế GTGT phải nộp, phản ánh số tiền nhận về vào tài
1

1

1


1

1

1

1

1

khoản 111 – Tiền mặt, tài khoản 112 – tiền gửi ngân hàng, tài khoản 131 –
1

1

1

1

1

1

1

1

1

Phải thu khách hàng theo tổng giá thanh toán (giá mua chưa thuế cộng (+) thuế

1

1

1

1

1

1

1

GTGT đầu ra phải nộp).
1

Cuối kỳ, tập hợp kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
1

1

1

1

1

1


1

hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vào DT bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
1

1

1

1

1

1

1

1

1

kỳ theo số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
1

1

1

1


1

1

1

1

Việc kết chuyển doanh thu sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
1

1

1

1

1

1

1

được thực hiện vào cuối kỳ, sau khi đã hạch toán hết các bút toán phản ánh
1

1

1


1

1

1

1

doanh thu. Doanh thu kết chuyển sang TK 911 là doanh thu thuần.
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1



15

* Đối với kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Để phản ánh doanh thu
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

hoạt động tài chính, kế toán sử dụng tài khoản “TK 515 – Doanh thu hoạt động
1

1

1


1

1

1

1

1

1

1

tài chính”
1

Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu sau:
1

- Định kỳ, khi nhận được thông báo số cổ tức, số lãi, số lợi nhuận
1

1

1

1

1


1

được chia từ hoạt động đầu tư tài chính. Nếu doanh nghiệp thu cổ tức, lãi
1

1

1

1

1

1

tiền gửi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào Thông báo cổ tức,
1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

1

Thông báo lãi, phiếu thu, Giấy báo có,… Kế toán phản ánh tiền mặt, tiền
1

1

1

1

1

1

1

1

gửi ngân hàng tăng; đồng thời doanh thu hoạt động tà chính tăng tương ứng
1

1


1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

với số tiền nhận được.
1

1

1

- Nếu doanh nghiệp chỉ nhận được thông báo số cổ tức, số lãi được chia,
1


1

1

1

1

kế toán phản ánh khoản phải thu khác của doanh nghiệp tăng, đồng thời doanh
1

1

1

1

1

1

1

1

1

thu hoạt động tài chính tăng tương ứng với số tiền thông báo.
1


1

1

1

1

1

1

1

1

1

+ Khi doanh nghiệp mua hàng thanh toán tiền hàng trước thời hạn được
1

1

1

1

1


1

1

1

1

người bán chấp nhận cho hưởng chiết khấu thanh toán: căn cứ vào hóa đơn
1

1

1

1

1

1

1

1

1

GTGT, hợp đồng mua bán,…Kế toán phản ánh tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
1


1

1

1

1

1

1

1

tăng nếu thanh toán ngay hoặc trừ vào khoản phải trả người bán; đồng thời
1

1

1

1

1

1

1

1


phản ánh doanh thu hoạt động tài chính tương ứng với số tiền được hưởng
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1


1

chiết khấu.
1

+ Khi bán ngoại tệ có lãi, kế toán phản ánh tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

là ngoại tệ giảm theo tỷ giá ghi sổ kế toán, phản ánh tiền mặt, tiền gửi ngân
1

1


1

1

1

1

1

1

1

hàng là tiền Việt Nam đồng tăng theo tỷ giá thực tế bán, đồng thời kế toán
1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

1

1

phản ánh doanh thu hoạt động tài chính theo số chênh lệch lãi tỷ giá.
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1


+ Khi chuyển nhượng, bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính có
1

1

1

1

1

1

1

lãi, kế toán phản ánh giá gốc của khoản đầu tư tài chính giảm, đồng thời tiền
1

1

1

1

1

1

1


1

1

mặt, tiền gửi ngân hàng hay khoản phải thu của khách hàng tăng theo giá bán,
1

1

1

1

1

1

1

1

1


16

chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính, phần chênh lệch lãi ghi nhận vào
1


1

1

1

1

1

1

1

1

1

doanh thu hoạt động tài chính.
1

1

1

1

+ Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư ngoại tệ
1


1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
1

1

1

1

1


1

Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp đánh giá lại các khoản
1

1

1

1

1

1

1

1

mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá mua chuyển khoản của Ngân hàng
1

1

1

1

1


1

thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản công bố tại thời điểm lập Báo cáo
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1


1

tài chính, kế toán phản ánh doanh thu hoạt động tài chính tăng tương ứng với
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

phần chênh lệch lãi tỷ giá.

1

1

1

Cuối kỳ, kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản Xác
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

định kết quả kinh doanh trong kỳ

1

1

1

1

1

Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của doanh thu hoạt động bán hàng và
1

1

1

1

1

1

1

doanh thu từ hoạt động tài chính được trình bày tại Phụ lục 01 (Trình tự kế
1

1


1

1

1

1

1

1

toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Doanh nghiệp kế toán
1

1

1

1

1

1

1

1

1


hàng tồn kho theo phương pháp KKTX)
1

1

1

1

1

* Đối với kế toán thu nhập khác: thì tài khoản sử dụng phản ánh thu
1

1

1

1

1

1

1

1

nhập khác là tài khoản 711 – Thu nhập khác

1

1

Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu như sau:
1

1

- Thu thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
1

1

1

1

1

1

nhượng bán TSCĐ (nếu có): Căn cứ vào hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán
1

1

1

1


1

1

1

(Phiếu thu, Giấy báo có…) Kế toán phản ánh: Thu nhập khác của doanh
1

1

1

nghiệp theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu ra phải nộp tương
1

1

1

ứng, đồng thời phản ánh tiền mặt, tiền gửi ngân hàng theo tổng giá thanh toán
1

1

1

1


1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

ngay, trường hợp chưa thanh toán phải thu khách hàng tăng theo tổng giá
1

1

1


1

1

1

1

1

thanh toán.
1

- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế: Căn cứ vào
1

1

1

1

1

1

1

1


1

1

hợp đồng kinh tế, phiếu thu, giấy báo có … kế toán phản ánh thu nhập khác
1

1

1

1

1

1


17

của doanh nghiệp theo số tiền bồi thường, đồng thời phản ánh tiền mặt, tiền
1

1

1

1


1

1

1

1

1

1

gửi ngân hàng tăng tương ứng.
1

1

1

1

1

- Các khoản thu nhập khác: Thu do doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng
1

1

1


1

1

bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ,… căn cứ vào chứng từ: Biên bản bàn giao tài
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

sản, kế toán phản ánh thu nhập khác của doanh nghiệp theo hội đồng đánh giá
1


1

1

1

1

1

1

1

hoặc giá trị thị trường của tài sản nhận được, đồng thời phản ánh vật tư, hàng
1

1

1

1

1

1

1

1


1

1

hóa nhập kho, TSCĐ đưa vào sử dụng tăng tương ứng; Thu các khoản thu khó
1

1

1

1

1

đòi đã xóa sổ, kế toán phản ánh tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tương ứng với số
1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

1

1

tiền nhận về, đồng thời phản ánh thu nhập khác tăng tương ứng; Các khoản nợ
1

1

1

1

1

1

1

1

1


phải trả không xác định được chủ nợ, kế toán phản ánh các khoản trả người
1

1

1

1

1

1

1

1

bán, phải trả khác giảm theo số nợ không xác định chủ, đồng thời phản ánh thu
1

1

1

1

1

1


1

1

1

nhập khác của doanh nghiệp tăng tương ứng.
1

1

1

Cuối kỳ, kết chuyển Thu nhập khác sang tài khoản Xác định kết quả để
1

1

1

1

1

1

1

1


xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1

1

1

1

1

Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của thu nhập khác được trình bày tại
1

1

1

1

Phụ lục 01 như trên.
1.1.2. Kế toán chi phí kinh doanh
1

1

1

1.1.2.1. Khái niệm chi phí
1


1

1

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung (VAS01),
1

1

1

1

1

1

1

thì: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
1

1

1

1

1


1

1

1

toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
1

1

1

1

1

1

1

1

1

phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
1

1


1

1

1

1

1

1

1

1

1

khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.”
1

1

1

1

1


Thông tư 200/2014/TT-BTC thì định nghĩa về chi phí: “Chi phí là những
1

1

1

1

1

khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh
1

1

1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

1

hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không
1

1

1

phân biệt đã chi tiền hay chưa”.
1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

1

1


18

Nhìn chung, có thể hiểu chi phí chính là sự ghi nhận những gì đã bỏ ra
1

1

1

1

1

1

của chủ sở hữu với kỳ vọng sẽ thu lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Tùy theo
1

1


1

1

1

1

1

1

góc độ nhìn nhận mà chi phí có thể phân loại theo các tiêu chí khác nhau.
1

1

1

1

1

1

Gắn liền với mục đích kinh doanh thì những hao phí về tài nguyên, vật
1

1


1

1

1

1

1

1

1

chất, lao động chính là bản chất của chi phí. Trong doanh nghiệp chi phí thể
1

1

1

1

1

1

1


1

1

hiện như sau:
1

- Chi phí của doanh nghiệp trong một thời gian gian xác định cần đo
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

lường và tính toán bằng tiền.
1


1

1

1

- Hai nhân tố ảnh hưởng đến độ lớn của chi phí: khối lượng và giá cả
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1.1.2.2. Phân loại chi phí
1

1


1

* Phân loại chi phí phục vụ cho kế toán tài chính
x

x

x

x

x

x

x

x

x

Trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, phát sinh rất nhiều loại chi
x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

phí.Việc phân loại chi phí một cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa rất quan

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

trọng việc quản lý và hạch toán chi phí của doanh nghiệp. Phân loại chi phí

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

theo các cách chủ yếu sau:


x

x

x

x

x

x

- Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất chi phí
x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

+ Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

nhập lại kho và phế liệu thu hồi).

x

x

x

x

x

x

x


x

+ Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Phản ánh tổng số
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất lương, các khoản trích theo

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

lương phải trả cho toàn bộ công nhân viên.

x

x

x

x

x

x

x

x

x

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao phải trích
x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh

x


x

x

x

x

x

doanh trong kỳ kế toán.

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x


19

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí gắn liền với các dịch
x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

kế toán của doanh nghiệp như chi phí dịch vụ điện nước, bảo hiểm tài sản

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

nhà cửa, phương tiện, quảng cáo …


x

x

x

x

x

x

x

- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh
x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên mà doanh nghiệp thường

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

phải thanh toán trực tiếp trong kỳ kế toán.

x

x

x

x


x

x

x

x

x

- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

các khoản mục trên báo cáo tài chính

x

x

x

x

x

x

x

x


+ Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

xuất sản phẩm hay quá trình mua hàng hóa để bán. Khi sản phẩm hàng hóa

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

chưa được bán ra thì chi phí sản phẩm nằm ở chỉ tiêu giá vốn hàng tồn kho

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

trong bảng cân đối kế toán. Chỉ khi nào sản phẩm, hàng hóa đã được bán ra

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

thì chi phí sản phẩm sẽ trở thành chi phí “Giá vốn hàng bán” trong báo cáo

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

kết quả kinh doanh và được bù đắp bằng doanh thu (thu nhập) của số sản

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


phẩm hàng hóa đã bán. Như vậy, sự phát sinh và khả năng bù đắp của chi phí

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

sản phẩm trải qua nhiều kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau.

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

+ Chi phí thời kỳ là các chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

không tạo nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

trong kỳ mà chúng phát sinh

x

x

x

x

x

x

+ Chi phí thời kỳ bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

nghiệp. Chi phí thời kỳ phát sinh ở thời kỳ nào được tính ngay vào kỳ đó và


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của kỳ mà chúng phát sinh và được ghi

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh. Ngược lại, chi phí sản phẩm chỉ phải

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

tính để xác định kết quả ở kỳ sao mà sản phẩm được tiêu thụ, không phải

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

tính ở kỳ mà nó phát sinh. Chi phí sản phẩm phát sinh trong lĩnh vực sản

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

xuất dưới hình thức chi phí sản xuất, sau đó chúng chuyển hóa thành giá trị

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x



×