Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bài giảng Luật doanh nghiệp Việt Nam: Bài 2 - TS. Bùi Quang Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 45 trang )

Môn: LUẬT DOANH NGHIỆP  VIỆT NAN 2014

CHỦ THỂ 
KINH DOANH

BÀI  2

TS. BÙI QUANG XUÂN

HV  CHINH TRI –HANH CHÍNH  QG




Môn: LUẬT DOANH NGHIỆP  VIỆT NAN 2014

CHỦ THỂ 
KINH DOANH
TS. BÙI QUANG XUÂN 
HV CHÍNH TRỊ KV II
0913 183 168 



LUẬT DOANH NGHIỆP VN 2017 
Điều  3  của  luật  doanh 
nghiệp có định nghĩa rằng:
p " Doanh nghiệp là tổ chức 
kinh  tế  có  tên  riêng,  có  tài 
sản, có trụ sở giao dịch  ổn 
định,  được  đăng  ký  kinh 


doanh  theo  quy  định  của 


HỘ KINH DOANH
§

§

§

Một tổ chức kinh doanh, trong đó, do một người, nhiều
người, hộ gia đình là chủ sở hữu;
Chịu trách nhiệm dân sự về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh này là vô hạn
bằng vốn kinh doanh và tài sản riêng của chính chủ hữu;
Sử dụng không quá 10 người lao động.


HỘ KINH DOANH
§

GIA 
NHẬP 
THỊ 
TRƯỜNG

§

Công dân Việt Nam có đầy đủ năng 
lực  pháp  luật  và  năng  lực  hành  vi 

dân sự.
Đăng  ký  kinh  doanh  tại  phòng 
ĐKKD  cấp  huyện  nơi  có  địa  điểm 
kinh doanh.


HỘ KINH DOANH

2.

Rút lui 
khỏi 
thị 
trường

§.

§.

§.

Trường hợp bị buộc chấm dứt hoạt động 
kinh doanh:
6 tháng liền, kể từ khi có giấy ĐKKD, 
không tiến hành kinh doanh
6 tháng liền ngừng kinh doanh nhưng 
không báo với cơ quan đã ĐKKD
Chuyển địa điểm kinh doanh sang địa bàn 
ĐKKD khác



ĐẶC ĐIỂM
§

§
§

§

Người đại diện theo pháp luật: người có tên
trong giấy ĐKKD;
không được mở chi nhánh;
Mỗi cá nhân, mỗi hộ gia đình chỉ được thành
lập một hộ kinh doanh;
Chủ hộ kinh doanh được quyền thành lập
TNHH 1 TV hoặc tham gia thành lập TNHH 2
TV trở lên/Cổ phần.


CÔNG TY TRÁ CH NHIÊM 
̣
HŨ U HAN
̣
Công  ty  TNHH  được  quy 
đinh tai ch
̣
̣
ương III cua LDN 
̉
2014 . 

Gồm có 2 loai : 
̣
§

Công  ty  TNHH  2  thành 
viên  trở  lên  và  công  ty 
TNHH 1 thành viên .


PHÁP LUẬT VỀ CHỦ 
THỂ KINH DOANH

I.

II.

NHỮNG  VẤN  ĐỀ 
CHUNG  VỀ  CHỦ 
THỂ KINH DOANH.
PHÁP  LUẬT  VỀ 
MỘT  SỐ  CHỦ  THỂ 
KINH DOANH.


Khái niệm chủ thể 
kinh doanh

qChủ  thể  kinh  doanh  là  các  cá 
nhân, tổ chức kinh doanh đã làm thủ 
tục  theo  quy  định  và  được  cấp  giấy 

chứng  nhận  đăng  ký  kinh  doanh  hay 
giấy chứng nhận đầu tư. Cụ thể bao 
gồm:
ØCác  doanh  nghiệp  thuộc  mọi 
thành  phần  kinh  tế  được  thành  lập 
và  hoạt  động  theo  pháp  luật  về 
doanh  nghiệp  như  Luật  doanh 
nghiệp  2005,  Luật  KD  bảo  hiểm, 
Luật  luật  sư,  Luật  chứng  khoán, 
Luật HTX…
ØHộ kinh doanh cá thể theo Nghị 
định số 43/2010/NĐ­CP.


Khái niệm
doanh
nghiệp

Doanh  nghiệp  là  tổ 
chức kinh tế có tên riêng, 
có tài sản, có trụ sở giao 
dịch  ổn  định,  được  đăng 
ký  kinh  doanh  theo  quy 
định của pháp luật nhằm 
mục  đích  thực  hiện  các 
hoạt động kinh doanh.
(Điều 4.LDN). 


Đặc điểm của doanh 

nghiệp

ØDN  là  tổ  chức  kinh  tế 
được  thành  lập  theo  quy  định 
của PL và tồn tại dưới một hình 
thức pháp lý nhất định.
ØDN có tên riêng, có trụ sở 
giao  dịch,  có  tài  sản  và  có  sử 
dụng lao động.
ØMục  đích  hoạt  động  chủ 
yếu  của  DN  là  nhằm  mục  đích 
kinh  doanh  –  vì  mục  tiêu  lợi 
nhuận. 


C. PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP:
Căn cứ vào hình thức pháp lý:
Ø
Ø
Ø
Ø
Ø
Ø

Ø

Công ty TNHH (Công ty TNHH Một thành viên và công ty TNHH 2 TV trở lên) 
hoạt động theo Luật DN 2005.
Công ty Cổ phần hoạt động theo Luật DN 2005.
Công ty Hợp danh hoạt động theo Luật DN 2005.

Doanh nghiệp tư nhân hoạt động theo Luật DN 2005.
Hợp tác xã, liên hiệp tác xã hoạt động theo Luật HTX 2005.
Công  ty  Nhà  nước  hoạt  động  theo  Luật  DN  Nhà  nước  2003  (đã  và  phải 
chuyển đổi sang công ty TNHH một thành viên hoặc công ty cổ phần từ ngày 
01/07/2010).
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt  động theo 
Luật đầu tư nước ngoài 1996 (đăng ký lại theo nghị định 101/2006/NĐ­CP)


CĂN CỨ VÀO TƯ CÁCH PHÁP NHÂN CỦA
DOANH NGHIỆP:
n Doanh  nghiệp  có  tư  cách  pháp  nhân: 
các loại công ty theo luật DN 2005, HTX, 
Liên  hiệp  HTX,  công  ty  100%  vốn  nước 
ngoài chưa chuyển đổi.
n Doanh nghiệp không có tư cách pháp 
nhân: Doanh nghiệp tư nhân.



1.3. THÀNH LẬP, GÓP VỐN VÀO DOANH
NGHIỆP.
1.3.1. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:
o Theo
K1,Đ13, Luật DN 2005 và NĐ
102/2010/NĐ-CP thì tất cả các tổ chức là Pháp
nhân, cá nhân không phân biệt trong nước hoặc
nước ngoài nếu không thuộc các trường bị cấm
theo K2, Đ 13 LDN đều có quyền thành lập,
tham gia thành lập doanh nghiệp tại VN.



NHỮNG TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BỊ CẤM THÀNH LẬP, QUẢN LÝ 
CÔNG TY, DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THEO LUẬT DN 2005.
o CQNN, Đơn vị LLVT sử dụng tài sản NN để thành lập DN kinh doanh thu lợi
o
o
o
o
o
o

riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
Cán bộ, công chức.
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong
lực lương QĐND và CAND.
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn sở hữu NN.
Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh
doanh.
Các trường hợp khác theo quy định của Luật phá sản (GĐ, Chủ tịch và các TV
HĐQT, Chủ DN tư nhân, thành viên hợp danh …1 đến 3 năm)


1.3.2. GÓP VỐN VÀO DOANH NGHIỆP.
a. K/n: Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở

thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của
công ty.
b. Đối tượng có quyền góp vốn: tất cả các tổ chức là


Pháp nhân, cá nhân không phân biệt trong nước hoặc
nước ngoài nếu không thuộc các trường bị cấm theo
quy định của pháp luật.


C. CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM GÓP VỐN
Ø

Ø

Ø

CQNN, Đơn vị thuộc LLVT sử dụng tài sản của NN và 
công quỹ góp vốn vào DN để thu lợi riêng.
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu (cán bộ, 
công chức); vợ hoặc chồng của những người này không 
được  góp  vốn  vào  các  DN  hoạt  động  trong  phạm  vi 
ngành nghề mà người đó trực tiếp quan lý.
Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào các daonh 
nghiệp  cổ  phần  hóa  theo  quy  định  của  NN  và  theo  cam 
WTO. 


D. TÀI SẢN GÓP VỐN VÀO DN
o Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do

chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị
quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các
tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp

để tạo thành vốn của công ty.

o Nếu tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại

tệ tự do chuyển đổi, vàng thì phải được các thành viên,
cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp
định giá.


1.4.  LĨNH  VỰC  VÀ  NGÀNH  NGHỀ  KINH 
DOANH.
1.4.1. Các ngành nghề cấm kinh doanh: (nđ 102/2010/NĐ-CP)
a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện
chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân
hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận,
phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
b) Kinh doanh chất ma túy các loại;
c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);
d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có
hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;
đ) Kinh doanh các loại pháo;
e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới
giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;


CÁC NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH
g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận 
của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều  ước quốc tế mà Việt Nam là thành 
viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử 
dụng;

h) Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em;
i) Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức;
k) Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi 
ích hợp pháp của tổ chức, công dân;
l) Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; 
m)  Kinh  doanh  dịch  vụ  môi  giới  nhận  cha,  mẹ,  con  nuôi,  nuôi  con  nuôi  có  yếu  tố 
nước ngoài;
n) Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường; 
o) Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng 
hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;


LĨNH VỰC CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH 
(đ 30 Luật đầu tư)
1. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc 
gia và lợi ích công cộng.
2. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo 
đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
3.  Các  dự  án  gây  tổn  hại  đến  sức  khỏe  nhân  dân,  làm  hủy 
hoại tài nguyên, phá hủy môi trường.
4. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt 
Nam;  sản  xuất  các  loại  hóa  chất  độc  hại  hoặc  sử  dụng  tác 
nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.


1.4.2.  CÁC  NGÀNH  NGHỀ  KINH  DOANH 
CÓ ĐIỀU KIỆN.
o Được thể hiện dưới các hình thức:

a) Giấy phép kinh doanh; vd: ngân hàng, XNK xăng dầu…

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; vd: bán lẻ xăng dầu,
xổ số…
c) Chứng chỉ hành nghề;
d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
đ) Xác nhận vốn pháp định;
e) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có
mới được quyền kinh doanh ngành nghề đó mà không cần xác
nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.


LĨNH  VỰC  ĐẦU  TƯ  KINH  DOANH  CÓ 
ĐIỀU KIỆN (đ 29 luật đầu tư)
a) Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; 
b) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng; 
c) Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng; 
d) Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản;
đ) Dịch vụ giải trí;
e) Kinh doanh bất động sản;
g) Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh 
thái;
h) Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo;
I) Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.


1.4.3.  CÁC  NGÀNH 
NGHỀ  KINH  DOANH 
KHÁC.


Là những ngành nghề không 
thuộc  diện  bị  cấm  kinh 
doanh  hay  kinh  doanh  có 
điều  kiện  thì  chủ  thể  được 
quyền  tư  do  kinh  doanh  mà 
không  cần  phải  xin  thêm 
bất  kỳ  giấy  phép  nào  khác 
ngoài giấy chứng nhận đăng 
ký kinh doanh.


×