Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Bài giảng Luật cạnh tranh - ThS. Đinh Hoài Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 50 trang )

Chuyên đề: Luật cạnh tranh
Ths luật Đinh Hoài Nam 
Giảng viên Chính ­ khoa luật
 ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
      Hội thẩm Tòa án nhân dân TP Hà Nội


Nội dung chuyên đề










Vai trò của pháp luật cạnh tranh và phạm vi, 
đối tượng điều chỉnh của Luật Cạnh tranh 
2004
Kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh 
Pháp luật điều chỉnh hành vi cạnh tranh 
không lành mạnh 
Cơ quan quản lý cạnh tranh và Hội đồng 
cạnh tranh 
Xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh
Giải quyết vụ việc cạnh tranh 


Ba trụ cột của kinh tế thị 


trường




Quyền sở hữu tài sản
Quyền tự do kinh doanh
Quyền cạnh tranh lành mạnh và chống 
độc quyền


Vai trò của pháp luật cạnh tranh và phạm 
vi, đối tượng điều chỉnh của Luật Cạnh 
tranh 2004






Khái niệm về cạnh tranh
Vai trò của pháp luật cạnh tranh
Giới thiệu về Luật cạnh tranh của một 
số nước 
Phạm vi và đối tượng điều chỉnh của 
Luật cạnh tranh 2004 


Khái niệm cạnh tranh










Cạnh tranh được hiểu là những nỗ lực của 
hai hay nhiều người (hoặc nhóm người) cùng 
nhằm đạt môt mục tiêu xác định.
Trong kinh doanh, khái niệm cạnh tranh có 
những đặc trưng sau:
Phải tồn tại những thị trường
Có sự tham gia của ít nhất hai hay nhiều 
người cung cấp hoặc có nhu cầu
Những người này có ít nhất một mục tiêu đối 
kháng


Phạm vi điều chỉnh của Luật 
cạnh tranh 2004


Luật cạnh tranh điều chỉnh các hành vi 
hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh 
không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải 
quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử 
lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh.



Đối tượng điều chỉnh của 
Luật cạnh tranh 2004






Tổ chức, cá nhân kinh doanh, hiệp hội ngành 
nghề trên thị trường;
Doanh nghiệp và hiệp hội ngành nghề nước 
ngoài hoạt động ở Việt Nam;
Doanh nghiệp đặc thù trong lĩnh vực an ninh, 
quốc phòng sản xuất, cung ứng sản phẩm 
dịch vụ công ích, hoạt động trong các ngành, 
lĩnh vực thuộc độc quyền nhà nước.


Các văn bản quy định chi tiết, 
thi hành Luật cạnh tranh 2004















Nghị đinh 116/2005/NĐ­CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành 
một số điều của Luật cạnh tranh.
Nghị đinh 120/2005/NĐ­CP của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm 
pháp luật trong lĩnh vực cạnh tranh.
Nghị định 06/2006/NĐ­CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, 
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý cạnh tranh.
Nghị đinh 05/2006/NĐ­CP của Chính phủ về việc thành lập và quy 
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội đồng 
cạnh tranh.   
Nghị định 110/2005/NĐ­CP của Chính phủ về quản lý hoạt động bán 
hàng đa cấp
Quyết đinh 27/2006/QĐ­BTM của Bộ Thương mại về việc thành lập và 
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Cục 
Quản lý cạnh tranh.
Quyết định 20/2006/QĐ­BTM về việc ban hành các mẫu quyết định xử 
lý vụ việc cạnh tranh.


Vai trò của Pháp luật cạnh 
tranh




Hiệu quả kinh tế

Ngăn cản độc quyền
Bảo vệ người tiêu dùng


Một số khái niệm cơ bản










ThÞ tr­êng liªn quan
HiÖp héi ngµnh nghÒ
Hµnh vi h¹n chÕ c¹nh tranh
Hµnh vi c¹nh tranh kh«ng lµnh m¹nh
ThÞ phÇn cña doanh nghiÖp ®èi víi mét lo¹i
hµng ho¸, dÞch vô nhÊt ®Þnh
ThÞ phÇn kÕt hîp
Vô viÖc c¹nh tranh
Tè tông c¹nh tranh


Thị trường liên quan







Thị trường liên quan bao gồm thị trường sản
phẩm liên quan và thị trường địa lý liên
quan.
Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường
của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế
cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng
và giá cả.
Thị trường địa lý liên quan là một khu vực
địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá,
dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các
điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác
biệt đáng kể với các khu vực lân cận.


Mục đích sử dụng của hàng 
hóa, dịch vụ


Mục đích sử dụng của hàng hóa, dịch 
vụ được xác định căn cứ vào mục đích 
sử dụng chủ yếu nhất của hàng hóa, 
dịch vụ đó. 


Đặc tính của hàng hóa, dịch 
vụ









Đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được 
xác định theo một hoặc một số căn cứ 
sau đây:
Tính chất vật lý;
Tính chất hóa học;
Tính năng kỹ thuật;
Tác dụng phụ đối với người sử dụng;
Khả năng hấp thụ. 


HiÖp héi ngµnh nghÒ


HiÖp héi ngµnh nghÒ bao gåm hiÖp
héi ngµnh hµng vµ hiÖp héi nghÒ
nghiÖp.


Hành vi hạn chế cạnh tranh


Hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi
của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch,

cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao
gồm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh
tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị
trường, lạm dụng vị trí độc quyền và
tập trung kinh tế.


Hành vi cạnh tranh không lành
mạnh


Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là
hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh trái với các
chuẩn mực thông thường về đạo đức
kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể
gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của doanh
nghiệp khác hoặc người tiêu dùng.


Thị phần của doanh nghiệp đối
với một loại hàng hoá, dịch vụ
nhất định


Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại
hàng hoá, dịch vụ nhất định là tỷ lệ phần
trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp
này với tổng doanh thu của tất cả các doanh

nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó
trên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm
giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp
này với tổng doanh số mua vào của tất cả các
doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch
vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng,
quý, năm.


Thị phần kết hợp


Thị phần kết hợp là tổng thị phần
trên thị trường liên quan của các doanh
nghiệp tham gia vào thoả thuận hạn
chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.


Vụ việc cạnh tranh


Vụ việc cạnh tranh là vụ việc có dấu
hiệu vi phạm quy định của Luật cạnh
tranh bị cơquan nhà nước có thẩm
quyền điều tra, xử lý theo quy định
của pháp luật.


Tố tụng cạnh tranh



Tố tụng cạnh tranh là hoạt động của cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo trình tự,
thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh
tranh theo quy định của Luật này.


Giá cả của hàng hóa, dịch vụ


Giá cả của hàng hóa, dịch vụ là giá ghi 
trong hóa đơn bán lẻ theo quy định của 
pháp luật. 


Thị trường địa lý liên quan


Thị trường địa lý liên quan là một khu 
vực địa lý cụ thể trong đó có các hàng 
hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau 
với các điều kiện cạnh tranh tương tự 
và có sự khác biệt đáng kể với các khu 
vực địa lý lân cận. 


Rào cản gia nhập thị trường 












Sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn 
hiệu, chỉ dẫn địa lý theo quy định của pháp luật về sở hữu 
công nghiệp.  
Các rào cản về tài chính bao gồm chi phí đầu tư vào sản xuất, 
phân phối, xúc tiến thương mại hoặc khả năng tiếp cận với các 
nguồn cung cấp tài chính.
Quyết định hành chính của cơ quan quản lý nhà nước.
Các quy định về điều kiện kinh doanh, sử dụng hàng hóa, dịch 
vụ; các chuẩn mực nghề nghiệp. 
Thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu.
Tập quán của người tiêu dùng.
Các rào cản gia nhập thị trường khác.


Kiểm soát hành vi hạn chế 
cạnh tranh





Tháa thuËn h¹n chÕ c¹nh tranh

L¹m dông vÞ trÝ thèng lÜnh thÞ tr­êng;
l¹m dông vÞ trÝ ®éc quyÒn
TËp trung kinh tÕ


Thỏa thuận hạn chế cạnh
tranh
1. Thoả thuận ấn định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp;
2. Thoả thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hoá,
cung ứng dịch vụ;
3. Thoả thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua,
bán hàng hoá, dịch vụ;
4. Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư;
5. Thoả thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng
mua, bán hàng hoá, dịch vụ hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận
các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng;
6. Thoả thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia
thị trường hoặc phát triển kinh doanh;
7. Thoả thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là
các bên của thoả thuận;
8. Thông đồng để một hoặc các bên của thoả thuận thắng thầu trong
việc cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ.


×