Tiết dạy:………. Ngày soạn:………...........
Lớp dạy:………. Ngày dạy:……………….
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
I.1. Kiến thức:
I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật
1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do
2.Gia tốc rơi tự do
I.2. Kĩ năng:
Trả lời được các câu hỏi sau:
- Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do.
- Trong trường hợp nào vật rơi cùng gia tốc g?.
- Viết các công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của sự rơi tự do.
I.3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
II.1. Giáo viên:
Soạn giáo án và hình ảnh của sự rơi tự do như SGK.
II.2. Học sinh:
Học bài củ và ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi điều.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
III.1. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ: ( 7 phút)
Báo cáo sĩ số và ghi sổ đầu bài.
Kiểm tra bài củ:
Câu 1: Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật khác nhau trong không khí?.
Câu 2: Sự rơi tự do là gì? Hãy lấy một vài ví dụ về sự rơi tự do.
III.2. Bài mới:
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Với: s là quãng đường đi được
(m).
t là thời gian rơi (s).
hướng như thế nào?.
○. Nhắc lại khái niệm chuyển
động thẳng nhanh dần đều?
◊. Như vậy, trong quá trình
chuyển động của vật m. Ta thấy
vận tốc của vật tăng đều theo thời
gian.
○. Vậy chuyển động của vật
trong rơi tự do là chuyển động
gì?
◊. Chuyển động rơi tự do là
chuyển động thăng nhanh dần
đều.
○. Nhắc lại công thức tính vận
tốc của chuyển động thẳng nhanh
dần đều?.
◊. Nếu ta chọn thời điểm thả vật
là không vận tốc đầu thì v
0
= 0.
Khi đó: v = a.t. Tương tự như gia
dưới.
□. Chuyển động thẳng nhanh
dần điều là chuyển động thẳng
có độ lớn của vận tốc tức thời
tăng đều theo thời gian.
□. Chuyển động thẳng nhanh
dần.
□. Công thức: v = v
0
+ a.t.
TG Nội Dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
25
phút
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I.Sự rơi trong không khí và sự
rơi tự do.
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của
các vật.
1. Những đặc điểm của
chuyển động rơi tự do.
a. Phương của chuyển động
rơi tự do là phương thẳng đứng.
b. Chiều của chuyển động rơi
tự do là chiều từ trên xuống.
c. Chuyển động rơi tự do là
chuyển động thăng nhanh dần
điều.
d. Công thức tính vận tốc:
với: g là gia tốc rơi tự do. với: g là gia tốc rơi tự do. với: g là gia tốc rơi tự do.
e. Công thức tính quãng
đường đi được của sự rơi tự do.
Hoạt động 1: Nghiên cứu các
đặc điểm của sự rơi tự do.
○.Để nghiên cứu một chuyển
động chúng ta cần xét các đặc
điểm của chuyển động đó về
phương, chiều tính chất của
chuyển động?.
○. Nhắc lại sự rơi tự do là gì?
◊. Xét một vật có khối lượng m
rơi tự do từ trên cao xuống mặt
đất, cách mặt đất một đoạn là s,
vật rơi không vận tốc đầu và vận
tốc sau là v. Cho biết:
○. Chuyển động có phương như
thế nào?
○. Chiều của chuyển động có
□. Sự rơi tự do là sự rơi của các
vật chỉ chịu tác dụng của trọng
lực.
□. Học sinh chú ý lên bảng nghe
giảng và chú ý vẽ hình.
m
v
s
mặt đất
□. Phương của chuyển động rơi
tự do có phương thẳng đứng.
□. Có chiều hướng từ trên xuống
v = g.t
s =
2
1
10
phút
2. Gia tốc rơi tự do:
Tại một nơi nhất định trên
Trái Đất và ở gần mặt đất, các
vật đều rơi tự do với cùng một
gia tốc g.
Thông thường ta lấy g
≈
9,8
m/s
2
hoặc g
≈
10 m/s
2
.
tốc trong chuyển động thì vật rơi
tự do ta dùng một đại lượng mới
là gia tốc rơi tự do, kí hiệu là g và
g = a.
○. Công thức của vận tốc viết
như thế nào?
◊. Đúng rồi đây là công thức tính
vận tốc của rơi tự do.
○. Nhắc lại công thức tính quãng
đi được của vật trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều?.
○. Tương tự v
0
= 0 và a = g, hãy
viết lại công thức trên?.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia
tốc rơi tự do.
◊. Yêu cầu học sinh đọc mục II.2
SGK trang 26. Hãy cho biết:
○. Trong trường hợp nào vật rơi
cùng gia tốc g?.
◊. Ở những nơi khác nhau thì gia
tốc rơi tự do khác nhau. Như ở
địa cực g
≈
9,8324 m/s
2
. Ở Hà
Nội g
≈
9,7872 m/s
2
. Ơ TP
HCM g
≈
9,7867 m/s
2
. Thông
thường ta lấy g
≈
9,8 m/s
2
hoặc
g
≈
10 m/s
2
.
□. Công thức viết lại là:
v = g.t
□. Công thức tính quãng đường:
s = v
0
.t +
2
1
.a.t
2
.
□. Công thức: s =
2
1
.gt
2
.
□. Tại một nơi nhất định trên
Trái Đất và ở gần mặt đất, các
vật đều rơi tự do với cùng một
gia tốc g.
III.3. Củng cố - giao việc về nhà: (3 phút)
- Nêu những đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
- Khi nào các vật rơi tự do với cùng gia tốc g.
- Về nhà làm các bài tập 9,10,11,12 SGK trang 27.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..