Tiết:01
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp11A Sĩ số: Vắng:
Ngày dạy: Lớp11B Sĩ số: Vắng:
Bài mở đầu
( 01 tiết)
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
- Biết đợc vai trò, tác dụng của rừng đối với nền kinh tế xã hội.
- Biết đợc các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề trồng rừng.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đợc thông tin nghề cần thiết.
- Liên hệ bản thân để lựa chọn nghề.
3. Thái độ:
- Tích cực tìm hiểu thông tin nghề, định hớng nghề nghiệp cho bản thân.
II. Tiến trình bài giảng:
1. ổ n định lớp :
2. Đặt vấn đề tr ớc khi vào bài mới :
Nghề trồng rừng hiện nay ở nớc ta có vai trò, vị trí nh thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Rừng cung cấp cho con ngời những
sản phẩm gì?
HS: Gỗ, củi, nguyên liệu giấy
GV: Rừng có vai trò bảo vệ môi trờng
sinh thái thông qua hoạt động nào của
TV?
HS: Quang hợp.
GV: Hãy cho ví dụ về vai trò nuôi dỡng
nguồn nớc của rừng
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.
I. Vị trí, vai trò và triển vọng của nghề
trồng rừng:
1. Cung cấp sản phẩm và nguyên liệu:
Rừng cung cấp: Gỗ, củi, nguyên cho
công nghiệp (giấy, sợi tananh, hơng liệu,
dợc phẩm, thực phẩm, )
2. Bảo vệ môi tr ờng sinh thái :
Rừng có khả năng hấp thụ CO
2
đồng thời
nhả O
2
-> có tác dụng duy trì sự cân
bằng khí O
2
và CO
2
trong khí quyển.
3. Nuôi d ỡng nguồn n ớc, hạn chế lũ lụt,
hạn hán:
- Nơi có rừng, khi ma, 1 phần lợng nớc
ma đợc tán lá rừng giữ lại, 1 phần do
thảm mục giữ lại và sau đó thấm sâu vào
lòng đất, còn phần nhỏ mới tiếp tục chảy
trên mặt đất ra sông, suối.
- Nơi không có rừng, nớc ma rơi trực tiếp
1
GV: Hãy nêu những cảnh quan của đất n-
ớc gắn liền với cảnh quan của núi rừng?
HS: Đền Hùng, Chùa Hơng, Vờng quốc
gia Cúc Phơng,
GV cho HS thảo luận nhóm và cử đại diện
phát biểu.
GV: Nghề trồng rừng có triển vọng gì
trong tơng lai?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.
xuống mặt đất, chảy thẳng ra sông suối
gây lũ lụt cho các vùng đồng bằng và lũ
quét cho các vùng núi.
4. Rừng có tác dụng làm đẹp cảnh quan
đất n ớc :
5. Vai trò của rừng trong chiến tranh bảo
vệ tổ quốc:
6. Triển vọng phát triển của nghề trồng
rừng:
- Do tiềm năng đất đai, khí hậu và nguồn
TV, ĐV rất phong phú -> tiềm năng
phát triển vốn rừng và khai thác sử dụng
còn rất lớn.
- Nghề trồng rừng có nguồn lao động dồi
dào, vừa có khả năng cung ứng và có
nhu cầu đợc sử dụng.
Hoạt động 2:
GV: giới thiệu cho HS về mục tiêu, nội
dung chơng trình và phơng pháp học tập
nghề.
II. Mục tiêu, nội dung ch ơng trình và
ph ơng pháp học tập nghề:
1. Mục tiêu:
- Biết đợc những biện pháp kĩ thuật chủ
yếu tạo cây con từ hạt và kĩ thuật trồng
rừng bằng cây con có bầu, chăm sóc và
bảo vệ rừng.
- Trang bị một số kiến thức cơ bản về
Nghề trồng rừng cho HS.
2. Nội dung ch ơng trình :( 5 chơng ).
3. Ph ơng pháp học tập : Tích cực, chủ
động, sáng tạo nhằm đạt mục đích môn
học.
Hoạt động 3:
GV: Cần phải có các biện pháp bảo đảm
an toàn trong lao động nh thề nào?
HS: Đọc SGK, thảo luận nhóm và cử 1 đại
diện trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận kiến thức
III. Các biện pháp bảo đảm an toàn LĐ
trong Nghề trồng rừng :
- Trớc khi LĐSX, phải kiểm tra trang
thiết bị bảo hộ, dụng cụ LĐ phải đầy đủ,
sắc, chắc chắn.
2
- Khi LĐSX:
+ Thực hiện nghiêm túc đúng quy định
theo quy trình kĩ thuật đã ban hành.
+ Phun thuốc BVTV phải mặc đầy đủ
bảo hộ lao động.
+ Xử lí thực bì bằng phơng pháp đốt,
phải làm đờng ranh cản lửa, đốt vào lúc
lặng gió, châm lửa phía cuối hớng gió.
+ Khi trồng cây có vỏ bầu phải thu dọn
vỏ bầu.
+ Bón phân hữu cơ đã ủ hoai.
- Sau khi LĐ xong: phải rửa, lau chùi
sạch dụng cụ, treo cất vào đúng nơi quy
định. Những dụng cụ long, hỏng, gãy, sứt
mẻ phải sửa chữa ngay hoặc thay thế.
4. Củng cố: GV yêu cầu HS:
Lấy ví dụ chứng minh vai trò của rừng trong bảo vệ môi trờng sinh thái.
Tiết:2+3
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp11A Sĩ số: Vắng:
Ngày dạy: Lớp11B Sĩ số: Vắng:
Ch ơng I: Sản xuất hạt giống cây rừng
B ài 1 : Vai trò của giống cây rừng.
Nguyên tắc chọn cây lấy giống
( 02 tiết )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc vai trò của giống cây rừng trong sản xuất lâm nghiệp.
- Hiểu đợc nguyên tắc chọn cây lấy giống.
2. Kĩ năng, thái độ:
- Thấy đợc vai trò của giống cây rừng trong sản xuất lâm nghiệp, từ đó có ý thức cải
tạo và phát huy đặc tính tốt của giống, nâng cao hiệu quả của nghề trồng rừng.
- Thấy rõ đợc nguyên tắc chọn cây lấy giống, từ đó có ý thức làm việc theo nguyên
tắc mới mong đạt kết quả tốt.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về giống cây rừng.
3
- Nghiên cứu SGK và su tầm t liệu về vai trò của giống cây rừng trong sản xuất lâm
nghiệp.
- Su tầm một số cách chọn cây lấy giống trong thực tiễn sản xuất ở địa phơng.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổ n định Lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vai trò của rừng trong bảo vệ môi trờng sinh thái? Lấy VD chứng minh.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Trong lâm nghiệp giống cây rừng có vai trò quan trọng nh thế nào? Chọn cây lấy
giống cần đảm bảo những nguyên tắc gì?
Hoạt động của GV HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS đọc SGK phần 1, sau đó
nêu câu hỏi:
- Hãy nêu vai trò của giống cây trồng nói
chung, giống cây rừng nói riêng đối với
sản xuất nông, lâm nghiệp?
- Hãy so sánh vai trò giữa giống cây trồng
với các ĐK kĩ thuật tác động vào cây
trồng đối với năng suất đạt đợc?
- Hãy những ĐK để khẳng định đối với
cây rừng, vai trò của giống lại càng quan
trọng?
HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
cử đại diện trả lời.
GV cho HS tóm tắt VD trong SGK giữa
năng suất của giống bạch đàn trắng với
các giống lai, VD về so sánh vai trò của
chọn giống với các biện pháp kĩ thuật lâm
sinh để thấy rõ vai trò của giống trong
việc hình thành năng suất cây trồng.
I. Vai trò của giống cây rừng:
- Trong lâm nghiệp, diện tích kinh doanh
trồng rừng lớn, lực lợng lao động ít, cây
có đời sống dài ngày, vì vậy việc tác
động vào hoàn cảnh chỉ có thể thực hiện
tốt ở giai đoạn vờn ơm và 2-3 năm đầu
sau khi trồng, ít có điều kiện chăm sóc
đến khi khai thác nh đối với cây nông
nghiệp ngắn ngày, nên vai trò của giống
lại càng quan trọng.
- Tuy chọn giống có vai trò rất quan
trọng song nếu không áp dụng các biện
pháp kĩ thuật thâm canh thích đáng và
gây trồng không đúng vùng sinh thái, thì
dù có giống tốt đến đâu cũng không thể
cho năng suất cao. Cho nên, chơng trình
chọn giống phải đợc xây dựng cho từng
loài cây cụ thể trong ĐK sinh thái cụ thể,
và phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật
thâm canh cần thiết; và trong bất cứ nền
sản xuất nông, lâm nghiệp nào thì khâu
chọn giống cũng phải đi trớc 1 bớc.
Hoạt động 2:
GV cho HS đọc SGK và nêu câu hỏi:
- Tại sao cây trội đợc chọn phải là cây có
độ vợt trội cần thiết so với trị số TB của
II. Các nguyên tắc chọn cây lấy giống:
- Đầu tiên phải lấy mục tiêu kinh tế để
xác định các chỉ tiêu chọn lọc cây trội
4
quần thể chọn giống?
- Tại sao chọn cây trội nên tiến hành ở
rừng thuần loại, đồng tuổi và có hoàn
cảnh sống đồng đều?
- Tại sao rừng để chọn cây trội lấy gỗ, vỏ,
lá phải cha bị khai thác gỗ, chọn cây trội
lấy quả thì khu chọn cây trội phải cha bị
thu hái quả trong năm?
HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi
nêu trên.
lấy giống.
- Cây trội đợc chọn phải có độ vợt cần
thiết (theo chỉ tiêu chọn lọc) so với trị số
TB của quần thể.
- Chọn lọc cây trội nên tiến hành ở rừng
thuần loại, đồng tuổi và có hoàn cảnh
sống đồng đều.
- Rừng để chọn cây trội phải ở tuổi thành
thục hoặc gần thành thục vì ở tuổi này
cây trội mới thể hiện đầy đủ các đặc
điểm của chúng, mới phản ánh đúng yêu
cầu của nhà chọn giống.
- Rừng chọn lọc cây trội phải có sinh tr-
ởng từ mức TB trở lên, có sản phẩm
mong muốn trên mức TB.
- Đối với cây lấy gỗ hoặc lấy vỏ, lá thì
rừng chọn lọc cây trội là rừng cha bị
khai thác gỗ, đặc biệt là rừng cha bị chặt
chọn. Còn đối với cây lấy quả thì khu
chọn lọc cây trội phải cha bị thu hái quả
trong năm.
- Đối với cây không lấy quả, cây trội vẫn
nên là những cây ra hoa, kết quả nhiều.
4. Tổng kết bài:
Tại sao chọn cây lấy gỗ, lấy quả, lấy nhựa phải có các chỉ tiêu chọn lọc khác nhau?
Tiết:4+5+6
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp11A Sĩ số: Vắng:
Ngày dạy: Lớp11B Sĩ số: Vắng:
B ài 2 : sản xuất hạt giống cây rừng
( 03 tiết )
I. Mục tiêt:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
Hiểu đợc phơng pháp thu hoạch, tách quả lấy hạt, phân loại, cất giữ, bảo quản hạt
giống cây rừng.
2. Thái độ, hành vi:
Nghiêm túc thực hiện các quy định về an toàn lao động trong quá trình sản xuất hạt
giống cây rừng.
5
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ hình 21 SGK, 1 số loại quả, hạt tơi hoặc khô.
- HS: Đọc trớc SGK, phần thông tin bổ sung.
III. Tiến trình bài giảng:
- Tiết 4 : Thu hái quả (hạt) giống, phơng pháp thu hái quả (hạt)
- Tiết 5 : Tách hạt giống và phân loại hạt giống
- Tiết 6 : Bảo quản hạt giống
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày nguyên tắc chọn cây lấy giống?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV hớng dẫn HS đọc SGK phần I và trả
lời câu hỏi:
- Nêu quy trình thu hái quả giống?
HS: chọn cây lấy giống->nhận biết quả
chín ->thu hoạch hạt giống
- Nêu những dấu hiệu nhận biết quả chín?
HS: trạng thái vỏ, màu sắc vỏ quả, tỉ trọng
hạt
- GV: Nêu các yêu cầu về thời điểm thu
hái hạt giống?
HS: đúng lúc, nếu quá sớm hoặc quá
muộn đếu ảnh hởng đến chất lợng hạt và
tỉ lệ nảy mầm của hạt.
- Dựa vào những đặc điểm nào của cây
lấy giống mà xây dựng thời điểm và cách
thu hoạch hạt hạt giống?
I. Thu hái quả giống:
1. Chọn cây lấy giống:
Tuân theo nguyên tắc trình bày ở bài 1
2. Nhận biết quả chín:
- Những đặc trng để nhận biết quả chín:
+ Vỏ cứng và có màu sắc đặc trng rõ
ràng cho từng loài cây.
VD: Quả thông khi chín chuyển từ
màu xanh sang màu cánh gián.
+ Khi hạt chín, nhân hạt cứng mập,
chiếm đầy trong khoang hạt và tỉ trọng
của hạt thấp dần, khi gieo hạt sẽ đạt tỉ lệ
nảy mầm cao nhất.
- Trong thực tế, ngời ta thờng dựa vào
màu sắc vỏ và hạt để thu hạt.
3. Thu hoạch hạt giống:
- Mỗi loài cây có mùa quả chín khác
nhau, do vậy cần phải biết thời kì rơi
rụng hạt để xác định thời điểm thu hái
quả thích hợp.
+ Phi lao, thông, bạch đàn, keo sau
khi chín, hạt rơi rụng và bay xa, nên cần
thu hoạch hạt ngay khi có biểu hiện chín
hình thái.
6
HS: dựa vào mùa quả chín của từng loài
cây, dựa vào đặc điểm sinh học của cây
nh sự phát tán hạt, khả năng bám trên cây
khi hạt đã chín sinh lí
GV cung cấp lịch thu hái hạt của 1 số loại
cây rừng thờng gặp ở nớc ta.
+ Thông, sa mộc, thời kì hạt chín và
rơi rụng tuy cách xa nhau, nhng hạt nhỏ
nhẹ có cánh nên dễ bay xa, do đó quả
bắt đầu có biểu hiện chín là phải thu hái
ngay trên cây.
+ Một số loài cây (xoan ta, tràm, bồ
kết) sau khi quả chín còn treo ở trên cây
1 thời gian dài.
- Lịch thu hái hạt của một số giống cây
rừng thờng gặp ở nớc ta:
+ Mùa xuân: tếch, sến, quế, vối
+ Mùa hạ: bạch đàn, keo lá tràm,
mít
+ Mùa thu: thông, phi lao, bồ đề, mỡ,
hồi
+ Mùa đông: xoan ta, bồ kết, lim
xanh
Hoạt động 2:
GV: cho HS đọc phần II và nêu câu hỏi:
- Căn cứ vào đâu mà ngời ta chia các ph-
ơng pháp thu hái quả khác nhau?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
(căn cứ vào đặc điểm quả, hạt sau khi
chín)
GV lu ý HS cần phải đảm bảo an toàn LĐ
khi thu hái quả, hạt.
II. Các ph ơng pháp thu hái quả:
- Có nhiều phơng thu hái quả và hạt
giống, nhng áp dụng phơng pháp nào cần
phải căn cứ vào kích thớc hạt, phơng
thức và thời gian rơi rụng của quả.
+ Thu hạt (quả) dới đất: với loại quả
chín có kích thớc to, nặng, không bị gió
đa đi xa, thời gian rơi rụng ngắn, ít bị
chim thú ăn (trám, trẩu, sở, 1 số hạt
dẻ ) có thể áp dụng ph ơng pháy này.
+ Thu hạt (quả) trên cây áp dụng cho
loài cây có hạt nhỏ (bạch đàn, keo,
tràm..), hạt có cánh (sao dầu, thông, phi
lao )
+ Thu lợm quả trên mặt nớc: một số
loài cây sau khi quả chín, rơi rụng và nổi
lên mặt nớc (đớc, dừa..), do đó có thể
nhặt quả chín ngay trên mặt nớc.
Hoạt động 3:
GV nêu câu hỏi:
- Căn cứ vào đâu mà ngời ta chia thành
các phơng pháp tách hạt khác nhau?
- Trình bày quy trình từ khi thu hái đến
khi hạt đợc mang bảo quản đối với quả
III.Tách hạt giống:
1. Ph ơng pháp tách hạt đối với quả khô:
- Một số quả khô khi bảo quản không
cần tách hạt nh dẻ, sao dầu, tếch.
- Nhng có loại quả khô khi bảo quản
cần phải tách hạt ra khỏi quả nh thông,
keo, sa mộc. Cách tách quả: Khi quả
7
thịt?
HS thảo luận nhóm và trả lời.
(căn cứ vào tích chất của quả khi chín
Quy trình: chà sát để thịt quả nát ra-> thu
hạt-> làm sạch hạt)
chín ủ từ 2- 4 ngày, phơi 2- 3 nắng nhẹ,
mỗi ngày từ 7- 8h, hạt sẽ đợc tách ra
khỏi quả.
2. Ph ơng pháp tách hạt đối với quả thịt:
- Đối với quả thịt nh long não, trám,
xoan ta, mỡ thì phải tách hạt ra khỏi
quả khi cất giữ, thờng dùng cách trà sát
để thịt quả nát nhằm thu lấy hạt.
- Hạt sau khi tách khỏi quả, còn lẫn
nhiều tạp chất (sỏi, đá, vỏ quả) cho nên
cần làm sạch hạt.
- Cách làm sạch hạt:
+ Sàng sảy kết hợp vò sát thủ công để
loại bỏ cánh của hạt (thông, phi lao, sa
mộc..), những hạt lép và tạp chất.
+ Dùng quạt để loại bỏ cánh, những
hạt lép và tạp vật nhẹ hơn hạt chắc.
+ Dùng nớc để làm sạch hạt (vớt các
hạt lép, hạt hỏng, tạp vật nhẹ nổi trên
mặt nớc), chú ý không nên ngâm hạt lâu
trong nớc.
Hoạt động 4:
GV: cho HS đọc SGK và nêu câu hỏi:
- Phân loại chất lợng hạt giống thờng căn
cứ vào các chỉ tiêu nào? Những chỉ tiêu
nào theo em là đợc ngời sản xuất quan
tâm?
HS : thảo luận nhóm và trả lời.
(4 chỉ tiêu: Tỉ lệ nảy mầm, thế nảy mầm,
hàm lợng nớc có trong hạt, độ sạch của
hạt; trong đó tỉ lệ nảy mầm và độ sạch của
hạt đợc ngời sản xuất quan tâm hơn cả)
IV. Phân loại hạt giống:
1. Mục đích:
Cung cấp thông tin cần thiết về tỉ lệ nảy
mầm của hạt giống cho ngời sử dụng.
2. Các chỉ tiêu để phân loại hạt giống:
- Tỉ lệ nảy mầm
- Thế nảy mầm
- Hàm lợng nớc có trong hạt
- Độ sạch của hạt
* Tuy nhiên: mỗi loài cây có tỉ lệ nảy
mầm khác nhau. Do vậy, phải căn cứ vào
đặc điểm sinh vật học của loài cây mà
định ra tiêu chuẩn phân loại.
Hoạt động 5:
GV cho HS đọc SGK và nêu câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của công tác bảo quản hạt
giống?
- Các yếu tố ảnh hởng đến sức sống của
hạt?
V. Bảo quản hạt giống:
1. Các yếu tố ảnh h ởng đến sức sống của
hạt:
- ý nghĩa của công tác bảo quản hạt
giống: Nhằm duy trì sức sống của hạt
giống, hạn chế các yếu tố ảnh hởng đến
sức sống của hạt giống, bảo đảm tỉ lệ
8
HS thảo luận nhóm và trả lời.
(duy trì sức sống của hạt giống, hạn chế
các yếu tố ảnh hởng đến sức sống của hạt
giống, bảo đảm tỉ lệ nảy mầm của hạt)
(lợng nớc trong hạt cao-> hạt hô hấp
mạnh-> chất dinh dỡng bị tiêu hao-> sức
sống của hạt giảm-> tỉ lệ nảy mầm giảm;
lợng nớc trong hạt thấp-> protein và phôi
bị phá hủy-> hạt mất sức nảy mầm).
(nhiệt độ không khí cao->hạt hô hấp
mạnh, nhiệt độ không khí thấp-> quá trình
sống trong hạt giảm)
GVnêu câu hỏi:
- Căn cứ vào đâu mà ngời ta chia thành 2
phơng pháp cất giữ hạt giống?
- Để bảo hạt giống đợc tốt, cần chú ý
những điểm cơ bản nào?
HS thảo luận nhóm và trả lời.
nảy mầm của hạt.
- Các yếu tố ảnh hởng:
+ Lợng nớc chứa trong hạt: trớc khi
bảo quản hạt phải phơi khô trong chỗ
râm, thoáng gió. Vì: lợng nớc trong hạt
cao-> hạt hô hấp mạnh-> chất dinh d-
ỡng bị tiêu hao-> sức sống của hạt giảm-
> tỉ lệ nảy mầm giảm; lợng nớc trong hạt
thấp-> protein và phôi bị phá hủy-> hạt
mất sức nảy mầm.
+ Nhiệt độ có ảnh hởng tới quá trình
chuyển hóa chất hữu cơ trong hạt. Nhiệt
độ thích hợp cho bảo quản hạt thờng từ
0
0
C-> 5
0
C.
+ Khi bảo quản hạt thiếu không khí
(Oxi), sự hô hấp của hạt diễn ra không
bình thờng-> sức sống của hạt giảm
hoặc bị chết.
+ Hạt đợc bảo quản còn hạn chế tối
đa sâu, bệnh, nấm mốc hại hạt giống.
2. Các ph ơng pháp cất giữ hạt giống:
a. Cất giữ khô:
- Phơng pháp này thích hợp với các loại
hạt giống có lợng nớc tiêu chuẩn thấp
nh thông, phi lao, lim, tếch, bạch đàn
- Có 2 phơng pháp: cất giữ khô thông
thờng và cất giữ khô bịt kín.
- Hạt a khô: hạt có thể bảo quản lâu
dài ở nhiệt độ thấp (<0
0
C), với hàm lợng
nớc của hạt thấp, khoảng 5%.
b. Cất giữ ẩm:
- Phơng pháp này thích hợp với các loại
hạt giống có lợng nớc tiêu chuẩn cao.
- Trong sản xuất dùng cát ẩm trộn lẫn
với hạt giống (mỡ, bồ đề..) cho vào
chum, lọ để nơi thoáng mát, định kì có
kiểm tra độ ẩm và đảo hạt. Phải luôn
bảo đảm nhiệt độ thấp và thoáng khí,
nếu không hạt sẽ nhanh mất sức sống
hoặc thối mốc.
- Hạt a ẩm: Hạt cần bảo quản ẩm, chỉ
duy trì đợc khả năng nảy mầm trong thời
9
gian ngắn với hàm lợng nớc cao (25 -
45%) và không chịu đợc nhiệt độ quá
thấp.
c. Những điểm cần chú ý khi cất giữ hạt
khô hay ẩm:
- Hạt giống không nên xếp quá dày, nên
xếp riêng từng loại hạt giống có nhu cầu
về độ ẩm và độ thuần khác nhau.
- Cần phải sát trùng hạt giống, kho và
dụng cụ đựng hạt. Dùng dung dịch dầu
hỏa, vôi để sát trùng kho. Các dụng cụ
đựng hạt có thể phơi nắng, luộc, sấy để
tiệt trùng. Đối với hạt giống diệt trùng
bằng bột Sêrêdan.
- Bảo quản khô hay ẩm đền phải thờng
xuyên kiểm tra để phát hiện kịp thời các
điều kiện bất lợi trong kho chứa hạt, định
kì kiểm nghiệm tỉ lệ nảy mầm của hạt
giống.
4. Tổng kết bài học:
- Muốn có hạt giống cho sản xuất lâm nghiệp cần tiến hành những công việc gì?
- HS liên hệ với công tác sản xuất hạt giống ở địa phơng.
Tiết:7 đến 12
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp11A Sĩ số: Vắng:
Ngày dạy: Lớp11B Sĩ số: Vắng:
B ài 3 : Thực hành :
Thu hái hạt giống
( 06 tiết )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
Nắm đợc các khâu trong quy trình thu hái hạt giống
2. Kĩ năng:
- Làm đợc các khâu trong quy trình thu hái hạt giống cây rừng.
- Thực hành đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật, bảo đảm an toàn trong lao động và
vệ sinh môi trờng.
II. Chuẩn bị:
- Các công cụ thu hái hạt giống thờng dùng ở địa phơng.
- Dụng cụ đựng hạt giống, làm sạch hạt (túi, rổ, chậu, vại, sàng )
10
- Thuốc sát trùng kho và hạt giống: thuốc tím, vôi, dầu hoat, bột Sêrêdan
III. Tiến trình tổ chức bài thực hành:
1. Hoạt động 1: GV nêu mục tiêu của bài học và yêu cầu cần đạt đợc
2. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về dụng cụ.
- Phân chia nhóm và nơi thực hành cho từng nhóm.
- Phân công và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, mỗi nhóm sẽ tiến hành theo quy trình
thực hành sau:
B ớc 1 . Xác định đợc loài cây định thu hái hạt giống và phơng thức thu hái hạt.
B ớc 2 . Xác định chính xác cây cụ thể (cây trội) sẽ thu hái hạt giống.
B ớc 3 . Xác định đợc thời điểm hạt chín tại địa phơng.
B ớc 4 . Chuẩn bị dụng cụ thu hái tùy thuộc vào phơng thức thu hạt ở dới đất hay trên
cây.
B ớc 5 . Thu hái quả và phơi khô hoặc ủ quả để tách lấy hạt.
B ớc 6 . Làm sạch hạt.
B ớc 7 . Cất giữ hạt, tùy theo điều kiện hiện có mà có các phơng thức cất giữ hạt khác
nhau.
3. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- HS tự đánh giá mọi công việc từ chuẩn bị thực hành đến thực hiện các khâu trong
quy trình theo mẫu bảng sau:
Chỉ tiêu đánh giá
Kết quả
Ngời đánh giá
Tốt Khá Đạt
Chuẩn bị Thực hiện
quy trình:
Bớc 1
Bớc 2
Bớc 3
Bớc 4
Bớc 5
Bớc 6
Bớc 7
IV. Tổng kết:
- GV nhận xét và đánh giá kết quả bằng điểm cho một số nhóm thực hành tốt.
.../...
Tiết:13 đến 15
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp11A Sĩ số: Vắng:
Ngày dạy: Lớp11B Sĩ số: Vắng:
Ch ơng II : sản xuất cây con
11
B ài 4 : lập vờn ơm cây
( 03 tiết )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc một số loại vờn ơm cây rừng.
- Biết đợc các yêu cầu của vờm ơm cây rừng, chọn và quy hoạch vờn ơm cây rừng.
2. Kĩ năng:
Giải thích đợc vờn ơm nào thờng đợc sử dụng nhiều nhất.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa một số loại vờn ơm.
- Sơ đồ quy hoạch vờn ơm.
- Bảng về quy mô vờn ơm, tiêu chuẩn xác định vờn ơm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Tiết 13: Phân loại vờn ơm
- Tiết 14: Yêu cầu kĩ thuật của vờn ơm cây rừng
- Tiết 15: Quy hoạch vờn ơm
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Vờn ơm cây phải có quy hoạch ntn?
Có bao nhiêu loại vờn ơm? Phân loại vờn
ơm dựa vào những yêu cầu kĩ thuật cơ bản
nào?
HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời.
(4 cách phân loại vờn ơm: dựa theo nguồn
giống, dựa theo kĩ thuật, dựa theo quy mô,
dựa theo thời gian sử dụng)
GV: sử dụng một số tranh vẽ về một số
loại vờn ơm.
I. Phân loại v ờn ơm:
Dựa vào yêu cầu kĩ thuật cơ bản, quy
mô, thời gian sử dụng, vờn ơm đợc chia
thành các loại sau:
1. Dựa theo nguồn giống: vờn ơm đợc chia
thành 2 loại:
- Vờn ơm tạo cây con từ hạt (vờn ơm từ
hạt).
- Vờn ơm tạo cây con từ hom (vờn ơm từ
hom).
2. Dựa theo kĩ thuật: vờn ơm đợc chia
thành 3 loại:
- Vờn ơm tạo cây con rễ trần trên nền
đất thấm nớc.
- Vờn ơm tạo cây con trong bầu trên nền
đất thấm nớc.
- Vờn ơm tạo cây con trong bầu trên nền
đất cứng không thấm nớc.
12
3. Dựa theo quy mô: vờn ơm đợc chia
thành 3 loại:
- Vờn ơm nhỏ:
+ Diện tích dới 0,5ha (vờn ơm từ hạt).
+ Diện tích dới 0,7ha (vờn ơm từ
hom).
- Vờn ơm trung bình:
+ Diện tích 0,5-1ha (vờn ơm từ hạt)
+ Diện tích 0,7-1,5ha (vờn ơm từ
hom).
- Vờn ơm lớn:
+ Diện tích > 1ha (vờn ơm từ hạt)
+ Diện tích > 1,5ha (vờn ơm từ hom).
4. Dựa theo thời gian sử dụng: vờn ơm đợc
chia thành 3 loại:
- Vờn ơm tạm thời (thời gian sử dụng dới
3 năm).
- Vờn ơm bán lâu dài (thời gian sử dụng
từ 3-10 năm)
- Vờn ơm lâu dài (thời gian sử dụng trên
10 năm) .
Hoạt động 2:
GV: xác định điều kiện vờn ơm dựa trên
các tiêu chuẩn nào?
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
trả lời.
GV: sử dụng bảng tiêu chuẩn xác định
điều kiện vờn ơm
GVnêu câu hỏi:
- Địa điểm lập vờn ơm cần đảm bảo các
yêu cầu gì?
- Chọn địa điểm vờn ơm thuận lợi có làm
giảm giá thành sản xuất không? Tại sao?
II. Yêu cầu kĩ thuật của v ờn ơm cây
rừng:
1. Tiêu chuẩn xác định điều kiện v ờn ơm :
- Nguồn nớc tới
- Chất lợng nớc tới
- Nguồn điện
- Giao thông
- Độ thoát nớc
- Độ dày tầng đất mặt
- Loại đất
- Mầm mống sâu, bệnh hại của đất
2. Yêu cầu kĩ thuật của v ờn ơm cây rừng :
a. Địa điểm lập v ờn ơm:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Độ dốc: Nơi lập vờn ơm không nên
quá dốc, độ dốc thích hợp là 2- 5
0
.
+ Hớng đặt vờn ơm: miền Bắc không
nên đặt vờn ơm theo hớng Bắc và Đông -
Bắc để tránh gió lạnh. Miền Trung tránh
đặt hớng Tây - Nam để tránh gió nóng.
+ Vờn ơm nên đặt gần nguồn cung cấp
13
HS: đọc SGK, thảo luận và trả lời.
GV sử dụng bảng phân loại đất vờn ơm.
nớc sạch, thông thoáng, thoát nớc tốt,
không úng ngập về mùa ma, tránh nơi
thung lũng hẹp, nơi có gió lùa, nơi nhiều
ổ sâu, bệnh hại, nơi gần chỗ chăn thả gia
súc.
- Chọn đất lập vờn ơm gần đờng giao
thông, gần khu dân c nhằm thuận lợi cho
vận chuyển, đi lại và liên hệ sản xuất.
- Đất lập vờn ơm nên chọn đất cát pha,
tơi xốp, thoáng khí. Đất cát và đất sét đều
không thích hợp với vờn ơm. Đất vờn ơm
phải có đầy đủ các chất dinh dỡng cần
thiết (N, P, K, Mg, Ca và các chất vi l -
ợng) để cây con sinh trởng nhanh, phẩm
chất tốt, có sức đề kháng cao. Đa số cây
rừng thích hợp với đất vờn ơm có độ pH
từ 5 - 6.
b. Phân loại đất v ờn ơm:
- Đất cát pha:
+ Thành phần cơ giới chủ yếu: cát
chiếm (80- 85%), sét vật lí đờng kính cấp
hạt <0,01mm chiếm khoảng 10-15%.
+ Cách xác định bằng tay ở ngoài v-
ờn: đất ẩm cũng không xe thành sợi đợc,
mà chỉ vắt thành hòn, khô, bóp nhẹ đã vỡ
tan.
- Đất thịt trung bình
+ Thành phần cơ giới chủ yếu: tỉ lệ cát
hơn đất cát pha, sét vật lí đờng kính cấp
hạt <0,01mm chiếm khoảng 30- 45%.
+ Cách xác định bằng tay ở ngoài v-
ờn: đất ẩm có thể xe thành sợi đờng kính
3mm, sợi không khoanh tròn đợc.
Hoạt động 3:
GV nêu câu hỏi:
- Quy hoạch vờn ơm cần dựa vào các yêu
cầu nào?
HS: đọc SGK, thảo luận và trả lời.
III. Quy hoạch v ờn ơm:
- Quy hoạch vờn ơm là phân chia đất v-
ờn ơm thành nhiều khu và đề xuất phơng
hớng sử dụng một cách hợp lí nhằm lợi
dụng triệt để đất và các điều kiện khác
của vờn ơm.
- Quy hoạch vờn ơm phải dựa vào bản
đồ địa hình tỉ lệ 1/5000, bản đồ đất, đặc
tính sinh vật học của loài cây gieo ơm,
14
điều kiện quản lí kinh doanh và công tác
thiết kế cơ bản để bố trí đất sản xuất và
không sản xuất sao cho tận dụng đợc mọi
điều kiện tự nhiên và kinh doanh của vờn.
- Để thuận lợi và đảm bảo sử dụng hợp
lí công suất của máy móc, thuận lợi cho
đi lại, giảm bớt vật liệu rào vờn, các khu
sản xuất nên có hình chữ nhật. Nếu sản
xuất thủ công, chiều dài khu đất từ 30 -
50m, bằng cơ giới từ 200 - 300m, chiều
rộng bằng 1/2 chiều dài.
4. Tổng kết bài:
Cho biết loại vờn ơm nào thờng đợc sử dụng nhiều nhất ở các lâm trờng và giải thích
tại sao?
..............................................................0/0.....................................................................
Tiết:16 đến 18
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp11A Sĩ số: Vắng:
Ngày dạy: Lớp11B Sĩ số: Vắng:
Bài 5: sản xuất cây con bằng hạt
( 03 tiết )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
Nắm đợc mục đích, biện pháp và yêu cầu kĩ thuật gieo ơm cây rừng.
2. Kĩ năng:
- Thấy đợc vai trò của công việc sản xuất cây con.
- Giải thích đợc trong thực tế trồng rừng có thể áp dụng các hình thức tạo cây con rễ
trần hay cây con có bầu.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ mô tả các bớc đóng bầu, xử lý hạt bằng nớc nóng, các bớc gieo hạt trên
luống.
- Tranh vẽ các bớc cấy cây, tạo cây con có bầu.
- Vỏ bầu bằng polietilen.
III. Tiến trình tổ chức lên lớp:
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày yêu cầu kĩ thuật của vờn ơm cây rừng và vẽ sơ đồ quy hoạch vờn ơm?.
3. Bài mới:
15
- Tiết 16: Chuẩn bị đất gieo hạt và làm luống.
- Tiết 17: Gieo hạt, chăm sóc sau khi gieo hạt
- Tiết 18: Cấy cây, chăm sóc vờn ơm cây.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV cho HS đọc SGK và nêu câu hỏi:
- Các khâu của công việc làm đất gieo
hạt?
- Luống gieo nào có thể đợc áp dụng
nhiều ở địa phơng?
HS: thảo luận nhóm và trả lời.
I. Chuẩn bị đất gieo hạt và làm luống:
1. Làm đất gieo hạt:
a. Cày đất:
- Nhằm cải thiện tính chất đất, diệt cỏ dại,
sâu, bệnh và tạo điều kiện cho rễ cây con phát
triển.
- Độ sâu đờng cày 10- 15cm (vờn gieo ơm),
20 - 25cm (vờn cấy cây).
- Cày sâu phải kết hợp với lật đất, phơi ải.
b. Bừa:
Chủ yếu làm đất tơi nhỏ, sạch cỏ, san bằng
đất và trộn phân bón đều vào trong đất.
c. Làm luống:
- Luống gieo có 3 loại:
+ Luống nổi: mặt luống cao hơn rãnh 20-
30cm, thờng áp dụng ở nơi nớc thoát không
tốt.
+ Luống bằng: mặt luống chỉ cao hơn rãnh
2 - 3cm, áp dụng ở nơi thoát nớc tốt.
+ Luống chìm: mặt luống thấp hơn rãnh
10- 20cm, áp dụng ở nơi khô hạn, cây chịu ẩm
và chịu úng.
- Kích thớc luống thờng dài 10m, rộng 1m,
rãnh luống 30-40cm. Hớng của luống theo
chiều dài của khu vờn, theo hớng Đông - Tây.
ở nơi đất dốc, hớng của luống chạy theo đờng
đồng mức.
- Kích thớc hạt đất: dới 1mm (với loài cây
có kích thớc hạt nhỏ: bạch đàn, tràm..), 2-
3mm (với hạt giống có kích thớc lớn: xoan ta,
tếch ).
2. Làm đất và đóng bầu:
a. Chuẩn bị đất:
Đất đóng bầu đợc lấy ở tầng B (từ mặt đất
đào sâu 21- 40cm), đất có thành phần cơ giới
nhẹ đến TB. Đất đợc phơi ải, đập nhỏ, sau đó
đợc sàng qua lới có kích thớc lỗ 1cm.
16
GV: cho HS xem mẫu vỏ bầu bằng
polietilen
b. Vỏ bầu:
- Vỏ bầu thờng đợc làm bằng polietilen, đ-
ờng kính và chiều cao vỏ bầu có nhiều kích th-
ớc khác nhau.
- Vỏ bầu đợc đan bằng tre, nứa, chủ yếu đ-
ợc sử dụng cho cây lục hóa đờng phố, kích th-
ớc: đờng kính (20- 30cm), chiều cao (30-
40cm).
c. Thành phần ruột bầu:
- Thành phần cơ bản gồm: Đất, phân
chuồng hoai, xơ dừa, tro trấu, cát.
- Tùy thuộc vào nhu cầu dinh dỡng của từng
loài cây mà đa ra các hỗn hợp ruột bầu khác
nhau.
d. Đóng và xếp bầu:
- Đất đóng bầu phải đợc sàng sạch cỏ và tạp
chất, sau đó trộn đều với phân bón. Đất sau
khi sàng để trong nhà tác nghiệp, tránh ma
làm ớt đất, gây khó khăn khi đóng bầu.
- Bầu đóng xong đợc xếp thành hàng, sau đó
lấp đất kín các khe hở và vun đất xung quanh
thành luống bầu.
Hoạt động 2:
GV nêu câu hỏi:
- Thời vụ gieo hạt có ý nghĩa gì?
- Xác định thời vụ gieo hạt cần căn cứ
vào những yếu tố nào?
HS đọc SGK, thảo luận và trả lời.
GV: Mật độ gieo hạt là gì? Mật độ gieo
hạt ảnh hởng ntn đến sự sinh trởng của
cây?
HS: đọc SGK thảo luận và trả lời.
II. Gieo hạt:
1. Thời vụ gieo hạt:
- Thời vụ gieo hạt quyết định tỉ lệ nảy mầm
của hạt giống, tốc độ sinh trởng và khả năng
đề kháng cũng nh giá thành của cây con.
- Xác định thời vụ gieo hạt thích hợp cho một
loại hạt phải căn cứ vào đặc tính sinh vật của
loại cây đó, điều kiện khí hậu và đất, điều kiện
tới nớc, mùa trồng cây.
- Thời vụ gieo hạt của đa số cây rừng đều
vào mùa xuân hoặc mùa thu.
2. Mật độ gieo hạt:
- Mật độ gieo hạt là lợng hạt (g, kg) trên đơn
vị diện tích (m
2
, ha).
- Muốn xác định mật độ gieo hạt phải căn cứ
vào đặc tính sinh học của loài cây, điều kiện
khí hậu và đất đai, phẩm chất hạt giống.
- Công thức tính lợng hạt gieo:
X =
ER
NP
x 10
17
GV: có các biện pháp xử lí để kích
thích hạt nảy mầm nh thế nào? Ưu
điểm của mỗi phơng pháp đó?
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm
và trả lời.
Ngoài ra trong sản xuất còn dùng tia X,
sóng siêu âm, các chất phóng xạ để
kích thích hạt giống nảy mầm.
X: lợng hạt gieo/1m
2
N: số lợng cây con hợp lí/1m
2
P: khối lợng 1000 hạt (g)
E: tỉ lệ nảy mầm vờn ơm
R: độ thuần của hạt (%)
3. Xử lí hạt để kích thích hạt nảy mầm:
a. Dùng nhiệt độ cao:
- Ngâm hạt vào trong nớc nóng, tùy theo
loại hạt mà có thời gian ngâm cũng nh nhiệt
độ ngâm khác nhau.
VD: Hạt bạch đàn ngâm trong nớc ấm 30-
45
0
C trong 5- 6h.
- Những loại hạt có dầu không nên ngâm
hạt ở nhiệt độ cao quá 45
0
C. Những hạt có vỏ
dày nh tếch, trám.. có thể xử lí ở nhiệt độ
100
0
C.
b. Tác động cơ giới:
- Với hạt có vỏ dày và cứng, khó thấm nớc,
có thể trộn hạt với cát rồi chà sát cho vỏ
mỏng, khứa vỏ (lim), hoặc cắt 1 phần vỏ hạt
(ràng ràng), đập nhẹ cho vỏ nứt (trẩu) rồi
ngâm hạt vào nớc ấm.
- Cách xử lí này dễ làm cho hạt bị tổn th-
ơng và nhiễm bệnh.
c. Tác động hóa học:
- Dùng hóa chất ăn mòn vỏ hạt, để hạt dễ
thấm nớc. Hóa chất thờng dùng xử lí là chất
vô cơ (H
2
SO
4
, ZnSO
4
, CuSO
4
), chất hữu cơ
là C
2
H
5
OH, các chất kích thích sinh trởng
(Giberelin). Nồng độ hóa chất phải phù hợp
với từng loại hạt.
(*) L u ý :Trớc khi gieo hạt cần tiêu độc và diệt
nấm cho hạt trớc từ 1 - 2 ngày bằng cách ngâm
hạt vào các dung dịch sau:
- Dung dịch fomalin 0,15%, ngâm trong
15- 30 phút, sau đó rửa sạch nhiều lần rồi
hong khô.
- Dung dịch CuSO
4
0,3-1%, ngâm hạt trong
5- 6h.
- Thuốc tím 0,5%, ngâm hạt trong 2h, nếu
18
GV: Thế nào là bón lót? Bón lót thờng
dùng các loại phân nào?
- Bón phân phải căn cứ vào những yếu
tố nào?
HS: thảo luận và trả lời.
GV: Khi gieo hạt cần chú ý những điều
gì?
HS: đọc SGK, thảo luận và trả lời.
nồng độ 3% ngâm hạt trong nửa giờ.
- Nớc vôi 1-2%, ngâm trong 24-36h.
d. Bón lót tr ớc khi gieo hạt :
- Bón lót là bón phân vào đất trớc khi gieo
cấy.
- Loại phân bón: phân vô cơ, phân hữu cơ,
phân vi sinh.
- Liều lợng bón: phân chuồng hoai (3-
5kg/m
2
), bón sâu 10cm. Phối hợp phân chuồng
với phân hóa học thì liều lợng bón cho 1ha nh
sau: 3000- 5000kg phân chuồng + 100- 150kg
supe lân.
- Khi bón phân phải căn cứ vào điều kiện
đất đai, khí hậu và đặc tính của cây mà xác
định loại phân, lợng phân bón cho thích hợp.
4. Gieo hạt và lấp đất:
- Gieo hạt trên luống: trớc khi gieo hạt vài
giờ cần tới cho đất ẩm. Sau khi gieo hạt xong
phải lấp đất ngay độ dày lấp đất 0,2-1cm, che
phủ đất đã gieo hạt, tới nớc để đất đủ ẩm, rắc
thuốc chống nấm, sâu, bệnh quanh luống.
- Gieo hạt vào bầu đất: gieo hạt vào giữa
bầu, độ sâu cách mặt bầu 0,5-1cm, mỗi bầu
gieo từ 1- 3 hạt.
Hoạt động 3:
GV: Nêu các công việc chăm sóc sau
khi gieo hạt?
HS: đọc SGK, thảo luận và trả lời.
III. Chăm sóc sau khi gieo hạt:
1. Che phủ:
- Tác dụng: giảm lợng nớc bốc hơi, hạn chế
lớp đất mặt đóng váng, hạn chế lực ép của nớc
tới, nớc ma và nhiệt độ cao.
- Vật liệu che phủ phải đợc khử trùng bằng
cách ngâm vào nớc vôi loãng từ 12-14h rồi
phơi khô. Thờng dùng rơm rạ, cỏ khô, cành lá
cây để che phủ luống gieo.
2. T ới n ớc :
- Tác dụng: làm cho đất luôn ẩm, bảo đảm
hạt có đủ lợng nớc để nảy mầm.
- Lợng nớc tới và số lần tới tùy thuộc vào
điều kiện thời tiết và loài cây.
3. Làm cỏ, xới đất:
- Tác dụng: tiêu diệt cỏ dại, làm cho đất tơi
xốp, tạo điều kiện cho đất đợc nảy mầm dễ
19
GV nêu câu hỏi:
- Tỉa tha cây con có tác dụng gì?
- Tỉa tha cây con cần chú ý những điều
kiện gì?
HS: thảo luận và trả lời.
dàng.
4. Phòng trừ sâu bệnh:
- Sau khi gieo hạt cần phải phun thuốc
chống nấm, sâu hại.
- Để tránh kiến tha hạt nên sử dụng vôi bột
hoặc dầu hỏa rắc xung quanh luống gieo.
5. Tỉa th a cây con :
- Tác dụng: loại bỏ bớt các cây ở những nơi
có mật độ quá dày, tạo điều kiện cho các cây
còn lại đủ không gian dinh dỡng.
- Tỉa tha tiến hành 1- 2 lần, đối tợng là
những cây có phẩm chất kém và cây mọc quá
dày. Nếu không qua giai đoạn cấy cây, tỉa tha
lần 3 vào thời gian cây con đợc 30- 40 ngày,
cự li để lại 15- 20cm.
Hoạt động 4:
GV nêu câu hỏi:
- Cấy cây phải lu ý những vấn đề gì?
- Nguyên tắc cấy cây là gì?
- Những cây nào có thể cấy trên bầu?
- Cây nào có thể cấy trên luống?
HS: nghiên cứu SGK, thảo luận và trả
lời.
IV. Cấy cây:
- Tùy thuộc vào từng loài cây, mà cấy cây
bằng mầm, bằng cây con, bằng thân cụt:
Cây ra đợc 4-5 đôi lá, chiều cao đạt 3-4cm là
có thể cấy cây con vào bầu đợc.
- Tùy thuộc vào loài cây mà có thể cấy vào
bầu hoặc trực tiếp cấy vào luống đất.
- Cấy cây con phải đảm bảo nguyên tắc:
Loại bỏ cây không đủ tiêu chuẩn, giữ cho bộ rễ
cây không bị khô héo và không bị tổn thơng, bộ
rễ không bị biến dạng.
- Thao tác cấy:
Dùng que cấy đâm thẳng xuống đất, lắc sang
trái và phải để tạo thành lỗ hình chữ V. Đặt cây
con vào lỗ sâu hết phần rễ cây và thêm một
phần của thân khoảng 0,3- 0,7cm. Tiếp đến
dùng que cấy đâm chếch xuống đất, cách cây
cấy khoảng 1- 2cm, ép đất chặt để rễ cây và đất
tiếp xúc với nhau.
- Để kích thích bộ rễ cây phát triển, trớc khi
cấy nên hồ phân rễ cây con gồm:
( 0,5 phần phân đạm + 1 phần phân lân + 0,1
20
phần thuốc benlat 0,06% + 100 phần nớc +
phân chuồng hoai và đất bùn. Hòa dung dịch
thành dạng đặc sền sệt).
Hoạt động 5:
GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu câu
hỏi:
- Chăm sóc cây ở vờn ơm gồm những
nội dung nào?
- Nêu từng nội dung chăm sóc cây ở v-
ờn ơm?
HS: thảo luận và trả lời.
V. Chăm sóc cây v ờn ơm :
1. Che nắng:
- Che nắng có tác dụng tạo cho cây con có
ánh sáng thích hợp cho sự sinh trởng.
- Tùy thuộc vào đặc tính sinh vật học của
loài cây mà quyết định thời gian che sáng và
độ che sáng.
- Che sáng có thể dùng các vật liệu nh: cỏ
tế, guột cắm đều trên mặt luống hoặc nứa đan,
tấm nhựa có màu, lá cọ, lá dừa có mái bằng,
nghiêng hoặc đứng.
2. Làm cỏ, xới đất:
- Giai đoạn 1: Từ khi cây mầm nhú lên đến
khi đủ tuổi đem đi cấy. Khoảng 2 tuần làm cỏ,
xới đất 1 lần, độ sâu xới đất nên 2-3cm.
- Giai đoạn 2: Từ khi cấy cho đến khi cây đủ
tiêu chuẩn xuất vờn, mỗi tháng 1 lần đối với
cây 1 năm tuổi, 2 tháng một lần đối với cây 2
năm tuổi, độ sâu xới đất thờng từ 5- 10cm.
Trớc khi đem cây đi trồng 1 tháng, phải ngừng
làm cỏ, xới đất tạo điều kiện cho cây hóa gỗ
và đất nén chặt, khi đem cây đi trồng không bị
vỡ bầu.
3. T ới n ớc :
- Xác định lợng nớc tới hợp lí cho mỗi lần,
phải căn cứ vào đặc tính sinh học của mỗi
loài; tính chất của đất, chủ yếu là thành phần
cơ giới quyết định lợng nớc tối đa của đất.
- Căn cứ vào đặc tính sinh học của loài có
thể chia ra 3 loại sau:
+ Loại cần nhiều nớc nh bạch đàn, keo,
phi lao
+ Loại cần nớc TB nh thông, xà cừ, sau
sau
+ Loại cần ít nớc nh xoan ta, trẩu, sở
- Trong từng loài cây lại phải căn cứ vào
đặc điểm của từng thời kì sinh trởng mà xác
21
GV: Khi cây thiếu chất dinh dỡng có
biểu hiện ntn?
HS: Đọc SGK, thảo luận và trả lời.
định lợng nớc tới cho phù hợp. Thời kì đầu khi
hạt mới nảy mầm và nhú lên khỏi mặt đất cần
ít nớc hơn thời kì cấy cây và chuẩn bị đem cây
đi trồng.
4. Bón thúc:
- Tùy thuộc loài cây, giai đoạn sinh trởng,
độ phì của đất và thời tiết khác nhau mà dùng
loại phân bón, lợng phân bón và số lần bón
khác nhau. Bón phân chuồng hoai:
(1- 3kg/m
2
, phân đạm bón 3- 5g/m
2
, lân 1-
15g/m
2
, kali 3- 5g/m
2
).
- Để cây sinh trởng nhanh cần bón phân
NPK, để tăng khả năng chống hạn, chống rét
nên bón lân, kali.
- Có thể bón vào đất hoặc bón lên lá.
5. Phòng trừ sâu, bệnh hại:
Định kì phun Benlat 1 lần/tuần, nồng độ
0,06%. Khi bệnh phát triển phun 2 lần/tuần
nồng độ 0,08%.
4. Tổng kết bài:
Trong các bớc sản xuất cây con, bớc nào cần chú ý nhất để phòng trừ sâu, bệnh hại
cho cây?
...................................o/o......................................
Tiết:19 đến 21
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp11A Sĩ số: Vắng:
Ngày dạy: Lớp11B Sĩ số: Vắng:
B ài 6 : sản xuất giống cây rừng
bằng phơng pháp nhân giống vô tính
(giâm hom, nuôi cấy mô tế bào).
( 03 tiết )
22
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc ý nghĩa và kĩ thuật sản xuất giống cây rừng bằng phơng pháp nhân giống
vô tính.
- Hiểu đợc ý nghĩa và biện pháp luân canh trong vờn gieo ơm.
2. Kĩ năng, thái độ:
- Trình bày đợc kĩ thuật giâm hom.
- Giải thích đợc một số hình thức nuôi cấy mô tế bào.
II. Chuẩn bị:
- Sơ đồ luân canh 2 khu và 3 khu.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày các nội dung chăm sóc cây ở vờn ơm?
3. Bài mới:
- Tiết 19: Mục I (gồm 1,2,3,4).
- Tiết 20: Mục I.5.
- Tiết 21: Mục II, III.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV hớng dẫn HS nghiên cứu SGK và
nêu câu hỏi.
Hs nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời.
- Nhân giống bằng giâm hom có ý nghĩa
gì?
(là 1 trong những phơng pháp có hiệu
quả nhất cho chọn giống cây rừng)
- Nhân giống bằng giâm hom có đặc
điểm gì?
(Hs phải nêu đợc 6 đặc điểm SGK)
I. Giâm hom:
1. ý nghĩa của nhân giống bằng giâm hom:
- Nhân giống bằng giâm hom là 1 trong
những phơng pháp có hiệu quả nhất cho
chọn giống cây rừng.
- Nhân giống bằng giâm hom là phơng
pháp đang đợc áp dụng phổ biến để nhân
giống các dòng vô tính có năng suất cao.
2. Những đặc điểm chính của nhân giống
bằng giâm hom:
- Nhân giống bằng giâm hom là hình
thức truyền đạt các biến dị di truyền của
cây mẹ cho cây con. Cây hom không những
giữ đợc những đặc tính hình thái của cây
mẹ, giữ đợc các biến dị di truyền mong
muốn đợc thể hiện trong kiều hình của cây
mẹ, mà còn giữ đợc các biến dị di truyền về
sinh trởng nhanh và cho năng suất cao của
23
- Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản khi
giâm hom?
(về địa điểm, yêu cầu khi vận chuyển, xử
lí hom )
chúng.
- Nhân giống bằng giâm hom giữ đợc u
thế lai của đời F
1
và khắc phục hiện tợng
phân ly ở đời F
2
.
- Nhân giống bằng giâm hom rút ngắn đ-
ợc chu kì sinh sản, rút ngắn đợc thời gian
thực hiện chơng trình cải thiện giống cây
rừng.
- Nhân giống bằng giâm hom là 1 phơng
pháp nhân nhanh các loài quý hiếm đang
bị khai thác cạn kiệt, là 1 cách để góp phần
vào bảo tồn nguồn gen cây rừng.
- Nhân giống bằng giâm hom là phơng
pháp có thể bổ sung cho các loại cây khó
thu hái và bảo quản hạt.
- Nhân giống bằng giâm hom là phơng
pháp dùng 1 phần lá, 1 đoạn thân, đoạn
cành, hoặc đoạn rễ để tạo ra cây mới, gọi
là cây giâm hom. Nhân giống bằng giâm
hom là phơng pháp có hệ số nhân giống
lớn nên đợc dùng phổ biến trong nhân
giống cây rừng, cây ăn quả, cây cảnh.
- Quá trình hình thành rễ ở cây hom là
quá trình phức tạp, phụ thuộc vào nhiều
yếu tố bên trong và bên ngoài. Tạo và chọn
đúng loại cành để giâm hom, chọn đúng
thời vụ giâm hom, chọn đúng thuốc và
nồng độ thích hợp, có chế độ phun sơng
hợp lí và có độ che thích hợp, cũng nh
chăm sóc, quản lí tốt trong quá trình giâm
hom sẽ tạo đợc hom có tỉ lệ ra rễ cao nhất.
3. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản khi giâm
hom:
- Vật liệu hom không nên lấy quá xa nơi
giâm hom và không nên cất giữ quá 1 ngày.
24
GV l u ý :
vật liệu giâm hom rất nhạy cảm với
sự mất nớc và dễ bị nấm bệnh, chú ý lấy
giâm phải ở độ gỗ hóa gỗ thích hợp cho
từng loài cây và phải đợc bảo quản tốt
khi giâm hom.
- Các căn cứ để xác định thời vụ giâm
hom?
( thời vụ trồng rừng, sự phát triển của
cây hom)
- Không nên cắt hom quá già hoặc quá
non. Hom chọn bánh tẻ là tốt nhất.
- Hom đã cắt không để trực tiếp dới ánh
nắng mặt trời.
- Khi vận chuyển phải giữ hom luôn luôn
đủ độ ẩm.
- Hom phải đợc ngắt hết các chồi phụ đã
ra lá.
- Đối với cây lá kim, hom phải đủ búp
ngọn.
- Chiều dài của đoạn hom giâm từ 6-
10cm, không nên dài quá 10cm.
- Số đôi lá còn lại trên hom không nên để
quá nhiều, phải cắt bớt phiến lá và cắt hết
lá ở phần giâm dới đất.
- Khi cắt hom cần dùng dao sắc để tránh
cho hom bị giập nát và sây xớc.
- Phải xử lí thuốc chống nấm trớc khi xử
lí thuốc ra rễ.
- Giâm hom phải đặt trong lều nilông để
giữ ẩm và giữ nhiệt, trên lều phải có mái
che để tránh ánh nắng trực xạ và giảm bớt
cờng độ ánh sáng.
- Giá thể giâm hom phải thoát hơi nớc tốt
và phải xử lí nấm trớc khi cắm giâm hom.
- Phải thờng xuyên phun tới đủ ẩm và giữ
độ ẩm không khí cho hom giâm. Tránh để
gió lùa vào bên trong lều giâm hom.
* Tóm lại, để giâm hom thành công:
Cần phải thực hiện 1 cách đầy đủ và đồng
bộ các biện pháp kĩ thuật cần thiết từ khâu
chăm sóc vờn cây mẹ lấy hom và vờn giâm
hom, cũng nh tạo điều kiện cần thiết để
hom ra rễ. Sau khi hom ra rễ, phải biết
huấn luyện cây hom để chúng thích ứng
dần với điều kiện vờn ơm và trồng rừng.
4. Thời vụ giâm hom:
- Thời vụ giâm hom phụ thuộc vào thời
vụ trồng và sự phát triển của cây hom đạt
tiêu chuẩn xuất vờn đem đi trồng rừng ở
từng vùng.
- Thông thờng, việc giâm hom đợc thực
25