Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

GIAO AN HOA 8 SUA 100%KY LUON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.96 KB, 156 trang )

Giáo án hoá học 8
Tuần 1
Tiết 1: mở đầu môn hoá học
Ngày soạn: 15/08/2008
Ngày dạy:26/08/2008
I/ Mục tiêu.
1. Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Bớc đầu học sinh biết rằng hoá học quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết
có kiến thức hoá học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
3. Bớc đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn học, thêm yêu quê hơng
đất nớc, con ngời Việt nam.
II/ Chuẩn bị
GV:
1. Dụng cụ GV, HS
2. Hoá chất : D
2
NaOH, D
2
CuSO
4
, D
2
HCl
HS:
1. Vở ghi, vở bài tập
2. SGK, các nhóm chuẩn bị đinh sắt( nhỏ )
III/ Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.


Vào bài: ở lớp 6,7 ta đã đợc học các môn Toán, Lý, Sinh...... tronh năm học lớp 8 và các năm học
tiếp theo ta sẽ tìm hiểu môn học mới là môn Hoá học. Vậy Hoá học là gì? Hoá học có vai trò nh thế nào
trong cuộc sống của chúng ta? ta xét bài học đầu tiên của môn học là:
Bài mở đầu môn hoá học.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Hoá học là gì?
1, Thí nghiệm:
a, Dụng cụ, hoá
chất:(Sgk).
b, Thí nghiệm 1
*/Cách tiến hành :
( Sgk/5)
*/ Hiện tợng:
- Dung dịch trong
suốt màu xanh của dung
dịch CuSO
4
và d
2
trong
suốt không màu của
NaOH biến đổi thành
chất kết tủa Cu(OH)
2

màu xanh.
- Giáo viên giới thiệu thí nghiệm,
dụng cụ , hoá chất ở bộ dụng cụ của
giáo viên.
- Phát bộ dụng cụ cho các nhóm, yêu

cầu HS kiểm tra các dụng cụ và hoá
chất.
- GV làm mẫu thí nghiệm và hớng
dẫn HS làm thí nghiệm 1
? Cho biết nhận xét của em về sự
biến đổi của các chất trong ống
nghiệm?
- GV nhận xét bổ xung cho hoàn
thiện.
- HS theo dõi GV hớng dẫn.
- HS nhận dụng cụ.
- Quan sát chú ý theo dõi GV làm
thí nghiệm mẫu.
- Một vài nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm.
- Nhóm khác bổ xung.
- HS tự tóm tắt ghi vở các hiện t-
ợng.
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
c. Thí nghiệm 2.
*/ Cách tiến hành.
( Sgk / 6)
*/ Hiện tợng:
- Có bọt khí xuất
hiện và thoát ra khỏi bề
mặt chất lỏng.
2/ Quan sát: (Sgk)
3/ Nhận xét:
- Hoá học là khoa

học nghiên cứu các chất
sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng trong
thực tế.
II. Hoá học có vai
trò nh thế nào trong
cuộc sống của chúng
ta.
1, Trả lời câu hỏi.
2, Nhận xét.
- Hoá học cung cấp
vật dụng gia đình, thuốc
chữa bệnh.
- Hoá học cung cấp
phân bón, dợc phẩm cho
nông nghiệp.
- Hoá học cung cấp
nhiên liệu, nguyên liệu
cho công nghiệp, thiết bị
thông tin liên lạc.
III.Các em cần
phải làm gì để học tốt
môn Hoá học.
- GV tiếp tục hớng dẫn HS làm thí
nghiệm 2
- Các nhóm nghe hớng dẫn và làm
thí nghiệm 2 và báo cáo kết quả của
hiện tợng xảy ra.
- GV trình bày cho HS nghe.
? Qua 2 thí nghiệm trên nhóm nào

rút ra kết luận?
- GV gọi một HS đọc các câu hỏi
trong Sgk a,b,c.
? Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời?
- GV cho HS quan sát một số tranh
ảnh, và các thông tin về vai trò của
Hoá học trong cuộc sống.
? Em có nhận xét gì về vai trò của
Hoá học trong cuộc sống?
? HS đọc thông tin trong Sgk / 5?
? Để học tốt môn Hoá học các em
cần có những hoạt động nào?
- GV phân tích khắc sâu thêm kiến
thức.
? Thế nào để học tốt môn Hoá học?
? Để học tốt môn Hoá học mỗi HS
- Các nhóm nghe hớng dẫn và làm
thí nghiệm 2 và nhận xét hiện tợng
xảy ra.
- HS tự tóm tắt vào vở ghi.
- HS báo cáo, các HS khác bổ xung
thêm.
- Hs đọc.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS khác bổ xung, hoàn thiện.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS nghiên cứu trả lời.
- Hs khác bổ xung thêm.
- HS đọc thông tin Sgk.
- HS nghiên cứu trả lời.

GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
cần phải làm gì?
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
1, Khi học tập môn Hoá
học các em cần chú ý
các hoạt động sau:
a, Thu thập tìm
kiếm kiến thức.
b, Xử lý thông tin.
c, Vận dụng.
d, Ghi nhớ.
2, Phơng pháp học
tập nh thế nào là tốt:
? HS đọc thông tin trong Sgk / 5?
? Để học tốt môn Hoá học các em
cần có những hoạt động nào?
- GV phân tích khắc sâu thêm kiến
thức.
? Thế nào để học tốt môn Hoá học?
? Để học tốt môn Hoá học mỗi HS
cần phải làm gì?
- HS đọc thông tin Sgk.
- HS nghiên cứu trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
4. Củng cố.
? HS đọc phần kết luận in trên nền xanh ở Sgk / 6.
( Đó chính là phần kiến thức trọng tâm của bài học.)

5. Dặn dò.
Học bài cũ và chuẩn bị bài sau:
VI Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 15/08/2008
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
Ngày dạy:29/08/2008
Tuần 1+2
Tiết 2 - 3 : chất
I . Mục tiêu bài học :
- Nắm khái niệm chung về : chất và hỗn hợp
- Nắm chắc tính chất của chất , biết ứng dụng : nhận biết sử dụng tách chất
- HS biết cách quan sát làm thí nghiệm , khả năng t duy - so sánh , giáo dục ý thức tự học lòng say mê
môn học .
II . Chuẩn bị :
- Dụng cụ thí nghiệm : nhiệt kế , dụng cụ thử tính dẫn điện
- Hoá chất : S , P đỏ , Al , Cu , NaCl , chai nớc khoáng , Nớc cất .
III . Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A . ổn định tổ chức lớp:
B . Kiểm tra bài cũ :
? Hoá học là gì ? có vai trò gì và làm gì để
học tốt môn hoá học .
C . Bài mới :
? Các em hãy quan sát và kể tên những vật cụ
thể quanh ta
- GV tóm tắt lại có 2 loại vật thể :
? Chất có ở đâu :
-Tiến hành TN hoà tan đờng vào cốc cô cạn


- Yêu cầu HS quan sát , phân tích t duy
tổng hợp
?Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích
gì.
- GV có 2 chất màu trắng : C
6
H
12
O
6
, NaCl
? Hãy phân biệt đâu là đờng , muối
- HS Kể các vật minh hoạ
I) Chất có ở đâu :

Vật thể
-HS trả lời
*ở đâu có vật thể ở đó có chất
- thảo luận
II) Tính chât của chất
1. Mỗi chất có một tính chất nhất định :
- HS Thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ xung
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
?tại sao lại không để axit dây vào quần áo
? Tại sao dùng cao su đẻ chế tạo lốp xe
?Lấy các ví dụ minh hoạ
- Cho HS quan sát nớc khoáng , nớc cất

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật mẫu của các
nhóm HS.
- GV yêu cầu HS quan sát chai nớc khoáng và
ống nớc cất trả lời câu hỏi.
+ Nêu tính chất giống nhau và tác dụng của
nớc khoáng, nớc cất.
+ HS đọc kỹ nhãn ở chai nớc khoáng trả lời
câu hỏi: Vì sao nớc khoáng không đợc dùng
để tiêm?
+ GV nêu vấn đề: nớc khoáng là một hỗn hợp
- Vậy hỗn hợp là gì?
- GV treo tranh vẽ H4.1(a) mô tả quá trình
chng cất nớc cho HS nhớ lại và liên hệ những
giọt nớc đựng trên nắp ấm đun nớc
-> Nớc cất là nớc tinh khiết
*Hỏi: Thế nào là chất tinh khiết?
- GV làn thế nào cho nhiệt độ sôi của nớc cất,
nhiệt độ n/c, KLR.
* Hỏi: Nhận xét kết quả thí nghiệm?
- GV: Với nớc TN kết quả này đều sai khác.
* Hỏi: Vậy theo em chất nh thế nào mới có
những tính chất nhất định?
- GV tiến hànhTN
+ Hoà tan muối ăn vào nớc.
+Đun hỗn hợp nớc dới ngọn lửa đèn cồn.
+ Tính chất vật lí và tính hoá học
2 . Việc hiểu biết tính chất chất của chất có ý
nghĩa gì ?
- HS Thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời

- Các nhóm khác bổ xung
+Nhận biết chất
- HS Thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ xung
+Sử dụng chất
- HS Thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ xung
+ứng dụng chất
- HS Thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ xung
III) Chất tinh khiết
HS Thảo luận
Đại diện các nhóm trả lời
Các nhóm khác bổ xung
HS lấy các vd khác trong cuộc sống
- HS quan sát nớc khoáng và nớc cất nêu đợc
chúng giống nhau: là chất lỏng trong suốt không
màu đều uống đợc.
Tác dụng khác: nớc cất còn đợc dùng để tiêm
* HS: Vì nớc khoáng ngoài nớc còn có một số chất
tan khác( Na; K; Fe;I...)
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
*Hỏi: + Nhận xét hiện tợng?
+ Vì sao khi đun hỗn hợp nớc muối ta
thu đợc muối( nớc hay bay hơi ở nhiệt độ
100

0
c, muối ăn không bay hơi vì nhiệt độ sôi
cao = 1450
0
c)
- GV làm thêm thí nghiệm: trộn bột sắt với
bột S. Dùng nam trâm để tách Fe ra khỏi S
*Hỏi: Dựa vào đâu ta có thể tách chất ra khỏi
hỗn hợp.
* HS quan sát tranh vẽ liên hệ với những giọt nớc
cất đọng trên nắp ấm-> Kết luận: Nớc cất không
có chất lẫn nào khác
-> Nớc cất là chất tinh khiết.
* HS ghi nhận kết quả
Nhiệt độ n/c của nớc cất 0
0
c, nhiệt độ sôi:100
0
c; d
=1g/m
3
- Từ sự hớng dẫn của GV
-> KL: chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất nhất
định, còn hỗn hợp thì không
- HS quan sát hiện tợng
- HS nhận xét:
Hoà muối ăn vào nớc
-> Hỗn hợp nớc vào muối. Đun hỗn hợp muối ăn
và nớc thu đợc muối ăn vì nớc bay hơi hết.
- HS quan sát nhận xét -> Kết luận

Hỗn hợp là nhiều chất trộn
lẫn vào nhau
Ví dụ: +Nớc khoáng
+Nớc biển,
nớc sông
(?)Vì sao nớc biển đợc coi là
một hỗn hợp?
2. Chất tinh khiết:
- Chất tinh khiết là chất
không có lẫn các chất khác.
- Chỉ có chất tinh khiết mới
có những tính chất không
đổi
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật mẫu
của các nhóm HS.
- GV yêu cầu HS quan sát chai nớc
khoáng và ống nớc cất trả lời câu hỏi.
+ Nêu tính chất giống nhau và tác
dụng của nớc khoáng, nớc cất.
+ HS đọc kỹ nhãn ở chai nớc khoáng
trả lời câu hỏi: Vì sao nớc khoáng
không đợc dùng để tiêm?
+ GV nêu vấn đề: nớc khoáng là một
hỗn hợp - Vậy hỗn hợp là gì?
- GV treo tranh vẽ H4.1(a) mô tả quá
trình chng cất nớc cho HS nhớ lại và
liên hệ những giọt nớc đựng trên nắp
ấm đun nớc
-> Nớc cất là nớc tinh khiết
*Hỏi: Thế nào là chất tinh khiết?

- GV làn thế nào cho nhiệt độ sôi của
nớc cất, nhiệt độ n/c, KLR.
* Hỏi: Nhận xét kết quả thí nghiệm?
- GV: Với nớc TN kết quả này đều sai
khác.
* Hỏi: Vậy theo em chất nh thế nào
mới có những tính chất nhất định?
- GV tiến hànhTN
+ Hoà tan muối ăn vào nớc.
+Đun hỗn hợp nớc dới ngọn lửa đèn
- HS quan sát nớc khoáng và
nớc cất nêu đợc chúng giống
nhau: là chất lỏng trong suốt
không màu đều uống đợc.
Tác dụng khác: nớc cất còn
đợc dùng để tiêm
* HS: Vì nớc khoáng ngoài
nớc còn có một số chất tan
khác( Na; K; Fe;I...)
* HS quan sát tranh vẽ liên
hệ với những giọt nớc cất
đọng trên nắp ấm-> Kết luận:
Nớc cất không có chất lẫn
nào khác
-> Nớc cất là chất tinh khiết.
* HS ghi nhận kết quả
Nhiệt độ n/c của nớc cất 0
0
c,
nhiệt độ sôi:100

0
c; d =1g/m
3
- Từ sự hớng dẫn của GV
-> KL: chỉ có chất tinh khiết
mới có tính chất nhất định,
còn hỗn hợp thì không
- HS quan sát hiện tợng
- HS nhận xét:
Hoà muối ăn vào nớc
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
3.Tách chất ra khỏi hỗn
hợp:
a. Thí nghiệm: SGK
- Đun hỗn hợp nớc muối ta
thu đợc muối.
- Dùng nam châm tách sắt ra
khỏi hỗn hợp sắt và lu
huỳnh.
b. Kết luận: Dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật lý có
thể tách một chất ra khỏi
hỗn hợp
cồn.
*Hỏi: + Nhận xét hiện tợng?
+ Vì sao khi đun hỗn hợp nớc
muối ta thu đợc muối( nớc hay bay
hơi ở nhiệt độ 100
0

c, muối ăn không
bay hơi vì nhiệt độ sôi cao = 1450
0
c)
- GV làm thêm thí nghiệm: trộn bột
sắt với bột S. Dùng nam trâm để tách
Fe ra khỏi S
*Hỏi: Dựa vào đâu ta có thể tách chất
ra khỏi hỗn hợp.
-> Hỗn hợp nớc vào muối.
Đun hỗn hợp muối ăn và nớc
thu đợc muối ăn vì nớc bay
hơi hết.
- HS quan sát nhận xét -> Kết
luận
4. Củng cố:
GV treo bảng phụ nội dung bài tập:
Cho biết lu huỳnh có những tính chất nhất định: Thể rắn, màu vàng tơi, giòn, không mùi, không
tan trong nớc, lu huỳnh cháy đợc tạo ra khói màu trắng.
Vậy S có phải là chất tinh khiết hay không?
Có hỗn hợp: Nớc, bột gạo, đờng. Biết bột gạo không tan làm thế nào để tách bột gạo ra khỏi hỗn
hợp trên.
5. Dặn dò: BT: 7, 8 Tr/11 (SGK).
BT: 2.6; 2.7; 2.8; (SBT- Tr/4)
* Mỗi nhóm chuẩn bị 50g muối ăn và một cốc nớc, cồn, diêm, cát
6.rút kinh nghiệm:
Tiết 4: bài thực hành 1 Ngày soạn: 25/08/2008
Ngày dạy:3/09/2008
Tính chất nóng chảy của chất. tách chất từ hỗn hợp
I. Mục tiêu:

1. HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
2. HS nắm đợc một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
3.Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự khách nhau về
nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
4. Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II. Chuẩn bị của GV:
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, Kẹp ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ
tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc.
- Hoá chất: lu huỳnh; parapin; muối ăn.
III. Chuẩn bị của học sinh: Muối ăn, nớc sạch.
IV. Tiến trình
1. ổn định tổ chức: GV chi nhóm thực hành, cử nhóm trởng.
2. Kiểm tra: HS chữa bài tập 2-8 (SBT); Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Bài mới:
V. Tiến hành thí nghiệm .
1. Một số quy tắc an toàn: SGK - Tr/154
2. Cách sử dụng hoá chất: SGK - Tr/ 154
3. Một số dụng cụ thí nghiệm.
* GV lần lợt giới thiệu dụng cụ thí nghiệm nêu tác dụng của từng dụng cụ và cách sử dụng.
4. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lu huỳnh:
- GV phát dụng cụ hoá chất cho các nhóm.
- GV hớng dẫn HS và làm các thao tác của thí nghiệm 1.
+ Lấy một ít lu huỳnh, một ít parafin ( bằng hạt lạc) cho vào từng ống nghiệm. Cho cả 2 ống
nghiệm vào 1 cốc thuỷ tinh đựng nớc( chiều cao của nớc trong cốc khoảng 2 cm). Cắm nhiệt kế vào
cốc, để nhiệt kế đứng quay mặt số ra cho dễ đọc.
+ Để cốc lên giá thí nghiệm, dùng đèn cồn đun nóng cốc.
- GV hớng dẫn HS quan sát sự nóng chảy của parafin. Ghi lại nhiệt độ của nhiệt kế khi parafin
bắt đầu nóng chảy, khi nớc sôi, sau khi nớc sôi lu huỳnh có nóng chảy không?

- Khi nớc sôi, lu huỳnh cha nóng chảy hớng dẫn HS dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm và tiếp tục
đun trên ngọn lửa đèn cồn đến khi lu huỳnh nóng chảy. Cho nhiệt kế vào lu huỳnh nóng chảy nghi lại
nhiệt độ của nhiệt kế xác định nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm, các HS khác quan sát, một th ký ghi chép lại cac hiện tợng xảy ra.
- GV theo dõi uốn nắt các thao tác của HS, giúp đỡ các nhóm tiến hành chậm hoặc kỹ năng yếu.
5. Thí nghiệm 2: Tác riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bớc:
+ Cho ống nghiệm chừng 3g hỗn hợp muôí ăn và cát rồi rót tiếp khoảng 5ml nớc sạch.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nớc( chú ý dùng ngón tay trỏ phải đập nhẹ vào ống
nghiệm)
+ Lắy 1 ống nghiệm khác đặt trên giá ống nghiệm đơn giản hoặc cặp ống nghiệm bằng kẹp
ngỗ. Đặt phễu lên mặt ống nghiệm.
+ Hớng dẫn HS gấp giấy lọc: Gấp đôi rồi gấp 4 tờ giấy lọc tách giấy lọc thành hình nón, đặt
giấy lọc đã đợc gấp vào phễu, làm ẩm giấy lọc và ấn sát vào thành phễu cho thật khít. Giót từ từ dung
dịch muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh.
+ Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng.
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
- Chất lỏng chảy qua phễu vào ống nghiệm, so sánh với dung dịch nớc trớc khi lọc. Cát đợc giữ
lại trên mặt giấy lọc.
- Đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
* Cách làm: Dùng kẹp gỗ cặp 1/3 ống nghiệm từ miệng xuống. Để ống nghiệm hơi nghiêng. Hơ
dọc ống nghiệm cho nóng đều sau khi đó đun ở đáy ống. Vừa đun vừu lắc để tránh chất lỏng sôi đột
ngột và phụt mạnh ra ngoài. Hớng miệng ống nghiệm về phía không có ngời.
- Khi nớc trong ống nghiệm bay hơi hết hớng dẫn HS quan sát chất rắn thu đợc ở đáy ống
nghiệm, so sánh với muối ăn lúc đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc.
4. Công việc cuối buổi thực hành.
+ GV hớng dấn các nhóm làm tờng trình sau tiết thực hành
Số TT thí nghiệm MĐ thí nghiệm Hiện tợng quan sát Kết quả thí nghiệm

+ HS thu rửa dụng cụ, vệ sinh phòng học
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 3
Tiết 5: nguyên tử
Ngày soạn:25/08/2008
Ngày dạy :06/9/2008
I. Mục tiêu:
* Kiến thức : Biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất. Nguyên tử
gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron(e) có điện
tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-)
- Biết đợc hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton(p) có điện tích ghi bằng dấu( +) còn Notron không
mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
- Biết số P = số e trong một nguyên tử. Electron luôn chuyển động và xắp xếp thành lớp. Nhờ e
mà nguyên tử có khả năng liên kết.
* Kỹ năng: Rèn tính quan sát và kỹ năng cho HS.
* Thái độ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn.
II. Chuẩn bị : Sơ đồ nguyên tử Neon, Hiđro, Oxi, Natri.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
a. Cho VD về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên đó gồm những chất nào?
b. Cho VD về vật thể nhân tạo và vật thể đó đợc tạo ra từ vật liệu nào.
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
3. Bài mới: Qua các VD vừa nêu các em đã biết có cách chất mới có vật thể. Còn các chất đợc
tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này, hôm nay chúng ta học bài Nguyên tử.
Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
1. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ, trung hoà về điện

- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích
dơng
+ Vỏ tạo bởi những
Electron mang điện tích
âm
2.Hạt nhân nguyên tử:
+ Hạt nhân tạo bởi Proton
và Nơtron.
+ Trong mỗi nguyên tử số
Proton (p;+) bằng số
Electron (e;-)
3. Lớp Electron:
HĐ1:
GV: Cách chất đợc tạo ra từ nguyên
tử (NT). Ta hãy hình dung NT nh
một quả cầu cực kỳ nhỏ bé đờng kính
cỡ 10
-8
cm.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần(1)
- GV: Từ những vấn đề vừa nêu các
em có nhận xét gì về NT?
- GV: Dùng tranh vẽ sơ đồ NT Neon;
Hiđro; Oxi và Natri.
- Giới thiệu cấu tạo NT
*Đặt vấn đề: Môn vật lý lớp 7 đã học
sơ lợc cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử
có cấu tạo ntn? Mang điện tích gì?
HĐ2:

GV: ( Các chất đợc tạo ra từ nguyên
tử)
Hạt nhân NT đợc tạo ra từ những hạt
chủ yếu nào?
GV Giới thiệu các hạt trong NT và
ghi phần bảng nháp.
Proton KH(P;+)
-Hạt nhân:
NơtronKH(n-K
0
mđ).
- Electron KH( e; -)
- GV: NT trung hoà về điện 1 P
mang 1 điện tích(+); 1 e mang 1 điện
tích (-). quan hệ giữa số lợng P và e
nh thế nào để NT luôn trung hoà về
điện.
- GV: Nguyên tử cùng loại có cùng
số hạt nào trong hạt nhân?
- GV: Đã là hạt nên P;n và e cũng có
khối lợng. Kết luận các hạt này ra
sao?
( Bằng nhiều thí nghiệm ngời ta đã
chứng minh đợc 99%
khối lợng tập trung vào hạt nhân chỉ
còn 1% là khối lợng các hạt
Electron ). Có thể coi KL hạt nhân là
KL nguyên tử hay không
HĐ3
- GV yêu cầu HS đọc SGK phàn 3-

Tr/14.
HS đọc SGK phần(1) và đọc
thên trang 16
Nếu xếp hàng...mới dài đợc
thế
- HS trao đổi và phát biểu.
- HS quan sát trang vẽ.
- HS thảo luận theo nhóm và
phát biểu.
- HS nhóm làm bài tập(1) SGK
Tr/15.
- HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi.
_ HS trao đổi trong nhóm và
phát biểu: Trong NT số P= số
e.
- HS nhóm phát biểu và làm
BT2- Tr/15.
- HS nhóm trao đổi kết hợp
SGK và trả lời.
- HS nhóm thảo luận và phát
biểu.
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
Electron luôn
chuyển động quanh hạt
nhân và sắp xết thành từng
lớp.
- GV: Trong HH phải quan tâm đến
sự xắp xếp số e này.

- GV: Dùng sơ đồ minh hoạ phần cấu
tạo nguyên tử H; O; Na-> giới thiệu
vòng nhỏ trong cùng là hạt nhân, mỗi
vòng tiếp theo là 1 lớp Electron.
Hình tròn xanh là các Electron có
trong mỗi lớp.
- GV cho HS theo dõi bảng Tr/ 15.
-GV đa sơ đồ Mg; K và một bảng
trống các loại hạt.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng
đối với NT Mg và K.
- GV: Để tạo ra chất này từ chất khác
các NT phải liên kết với nhau. Nhờ
đâu mà NT liên kết đợc?
- HS đọc SGK phần 3 tr/14
- HS quan sát theo dõi ghi nhớ
sự xắp xếp các Electron trong
NT.
- HS theo dõi thảo luận nhóm-
hoàn thành nội dung các ô
trống trong bảng- phát biểu.
- 1 HS ghi lên bảng.
- HS trao đổi nhóm phát biểu:
Nhờ Electron mà nhuyên tử có
khối lợng liên kết dợc với nhau
4. Củng cố: HS đọc phần KL (sgk).
GV đa mô hình nguyên tử Al. Hãy chỉ ra số P trong hạt nhân; số e; số lớp e và số e lớp ngoài
cùng của mỗi NT.
5. Dặn dò: BT (3, 4, 5, - tr/ 15, 16 sgk)
VI Rút kinh nghiệm

tiết 6: nguyên tố hoá học
Ngày soạn: 25/08/2008.
Ngày dạy: 9/09/2008
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu đợc nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt
nhân.
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KH còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố.
- Biết đợc thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất là không đồng đều và Oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết KHHH, biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích tổng hợp giải
thích vấn đề.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- ống nghiệm đựng 1 g nớc cất.
- Tranh vẽ ( Hình 1.8 Tr/ 19 - SGK)
- Bảng 1 trang 42 ( SGK)
III. Tiến trình :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
a. Nguyên tử có cấu tạo ntn? Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện?
b. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân vì sao khối lợng hạt nhân đợc
coi là khối lợng nguyên tử.
c. Bài mới: Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lợng can xi cao, thực ra phải nói trong thành phần sữa
có NTHH can xi. Bài này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hoá học.
Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của HS
I.Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hoá học là tập hợp

những nguyên tử cùng loại có
cùng số Proton trong hạt nhân
Số Proton là số đặc trng của 1
NTHH
2. Ký hiệu hoá học
- KHHH biểu diến nguyên tố và
biểu diễn 1 nguyên tử của
nguyên tố.
- Cách ghi:
+ Lấy chữ cái đầu viết kiểu in
hoa.
+ Trờng hợp chữ cái đầu trùng
nhau lấy chữ cái thứ 2 viết kiêủ
chữ thờng.
VD: Cacbon: C
Can xi: Ca
Oxi: O
Phôt pho: P
HĐ1
- GV yêu cầu 2 HS của 2
nhóm đọc SGK phần 1(I)
trang 17
- GV cho HS xem 1 g nớc cất.
Đặt câu hỏi ( nội dung PHT
1)
+ Trong 1g nớc cất có những
loại ngguyên tử nào?.
Số lợng nhuyên tử từng loại là
bao nhiêu?
+ Nếu lấy 1 lợng nớc lớn hơn

nữa thì số nhuyên tử Hiđro và
Oxi ntn?
- GV yêu cầu các nhóm đọc
kết qủa PHT.
- GV: để chỉ những nguyên tử
cùng loại ta dùng từ nguyên
tố hóa học
Nguyên tố hoá học là gì?
- GV sử dụng bảng 1 Tr /43.
+ Hãy đọc tên những nguyên
tử có số Proton là 8; 13; 20.
+ Hãy nêu số Proton có trong
hạt nhân của nguyên tử
Magiê, Photpho, Brom?. Đối
với 1 số nguyên tố P có ý
nghĩa ntn?
HĐ2
GV: làm thế nào để trao đổi
với nhau về nguyên tố một
cách ngắn gọn mà ai cũng
hiểu?
GV: Yêu cầu HS đọc câu đầu
tiên trong phần 2/ 1 Tr/17
SGK
* Hỏi: Nhận xét gì vè cách
viết ký hiệu hoá học của
HS đọc SGK, HS cả lớp chú ý
theo dõi ( HS chỉ đọc
đến...NTHH kia)
- HS nhóm thảo luận và lần lợt

trả lời từng câu hỏi ghi PHT.
+ Trong 1 g nớc gồm 2 loại
nguyên tử H và O
+ Số lợng nguyên tử Oxi: 3 vạn
tỷ tỷ, số lợng nhuyên tử Hiđro:
6 vạn tỷ tỷ.
+ Nếu 1 lợng nớpc lớn hơn nữa
thì số nguyên tử H và O sẽ lớn
hơn rất nhiều.
-HS đọc SGK- Định nghĩa.
-> HS nhóm thảo luận phát
biểu.
- HS xem bảng và trả lời .
+ Nguyên tử có số P là 8; 13; 20
là Oxi, nhôm, canxi.
+ Số P có trong hạt nhân của
nguyên tử Magiê, P, Brom là
12; 15; 35.
HS trả lời làm bài tập 1
( 20 ) SGK
Hs nhóm trao đổi và trả lời:
dùng KHHH.
- HS đọc SGK
- HS nhóm tham khảo bảng 1
Tr/ 42 trả lời.
Dùng 1 hay 2 chữ cái đầu trong
tên la tinh của nguyên tố ( O;
Ca, P, C )
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8

nguyên tố P có số là 8; 6; 15.
GV cho HS vận dụng làm BT
2 Tr/20
GV: Nguyên tố HH Canxi và
Cac bon có
- Nhóm thảo luận và phát biểu.
2. Ký hiệu hoá học
- KHHH biểu diến nguyên tố
và biểu diễn 1 nguyên tử của
nguyên tố.
- Cách ghi:
+ Lấy chữ cái đầu viết kiểu in
hoa.
+ Trờng hợp chữ cái đầu trùng
nhau lấy chữ cái thứ 2 viết kiêủ
chữ thờng.
VD: Cacbon: C
Can xi: Ca
Oxi: O
Phôt pho: P
Magiê: Mg
III. Có bao nhiêu nguyên tố
hoá học?
- Có tren 100 nguyên tố
- Oxi là yếu tố phổ biến nhất
HĐ2
GV: làm thế nào để trao đổi với
nhau về nguyên tố một cách ngắn
gọn mà ai cũng hiểu?
GV: Yêu cầu HS đọc câu đầu tiên

trong phần 2/ 1 Tr/17 SGK
* Hỏi: Nhận xét gì vè cách viết
ký hiệu hoá học của nguyên tố P
có số là 8; 6; 15.
GV cho HS vận dụng làm BT 2
Tr/20
GV: Nguyên tố HH Canxi và Cac
bon có cùng chữ đầu làm cách
nào phân biệt 2 nguyên tố HH
này? ( Cacbon dùng 1 chữ cái C,
còn Canxi dùng 2 chữ cái Ca)
+ Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn
vào các KHHH trên?
+Làm thế nào để biểu diễn 3 NT
Cachbon; 5 nguyên tử Sắt.
+ Nêu ỹ nghĩa ký hiệu hoá học?
- GV hớng dẫn ghi số nguyên tử.
Cách nhớ và cách đọc ký hiệu HH
( phần II) học ở tiết sau.
HĐ3
- GV yêu cầu HS nghiên cứu phần
III Tr/19.
- Sử dụng H1.6 gắn lên bảng.
- treo bảng phụ có nội dung câu
hỏi:
+Hiện nay đã biết đợc bao nhiêu
nguyên tố hoá học?
+ Sự phân bố nguyên tố trong lớp
vỏ trái đất thế nào?
+ Nhận xét thành phần % về khối

lợng của nguyên tố Oxi?
+ kể những nguyên tố Oxi cho
sinh vật?
- HS trao đổi nhóm và dùng
bảng con trả lời 3 nguyên tử
Cacbon: 3 C
5 nguyên tử sắt: 5 Fe
- Hs nhóm trao đổi sau đó 1
HS đọc câu hỏi và phát biểu.
4. Củng cố: GV đa sơ đồ các nguyên tử: Liti; beri; Bovà Flo
Yêu cầu HS viết KHHH của mỗi nguyên tố.
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
* Gợi ý: Từ điện tích hạt nhân( Số P) -> tên nguyên tố ->KHHH ( B1 - 42)
5. Dặn dò: BT 3 ( Tr/20)
Học thuộc KHHH các nguyên tố B1- TR/42
BT: 5.1; 5.2; 5.4; ( Tr/ 6- SGK)
VI Rút kinh nghiệm
Tuần
tiết 7: nguyên tố hoá học.
Ngày soạn: 03/09/2008.
Ngày dạy:12/09/2008
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon
( đv C)
- Biết đợc mỗi đơn vị C bằng khối lợng của 1/12 nguyên tử C.
- Biết đợc mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
* Kỹ năng: Biết dựa vào bảng1 trang 42 SGK để:
- Tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố.
- Xác định đợc tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết NTK.

- Rèn kỹ năng tính toán.
II. Chuẩn bị: Bảng 1- Tr/ 42: một số nguyên tố hoá học.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Viết KHHH các nguyên tố Kali; sắt; bạc; Ni tơ; CLo.
- Các cách viết 3 Al; 4 Ca; 5O; P; S lần lợt chỉ ý gì?
3. Bài mới:
- GV:Khối lợng thực của 1 nguyên tử rất nhỏ.
- Yêu cầu HS đọc 3 dòng đầu SGK ( tr/ 18)
- GV: Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lợng 1 nguyên tử C là 1,9926. 10
-23
g. Số trị này quá nhỏ,
không tiện dụng để cho các trị số khối lợng này là những số đơn giản rễ sử dụng trong khoa học dùng
một cách riêng để biểu thị khối lợng của nguyên tử. Đó là nội dung bài học hôn nay.
IV. Nguyên tử khối: HĐ2
1. Một đơn vị Cacbon
(đv C)bằng khối lợng của 1/12
nguyên tử C
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK tiếp từ
dòng (tr/ 18) đến Ca= 40 đvC.
* Đặt câu hỏi:
+ Đơn vị C có khối lợng bằng bao
nhiêu khối lợng của nguyên tử C.
+ Khi viết C = 12 đvC; Ca= 40
đvC...nghĩa là gì?
- GV: Các giá trị khối
Khối lợng này chỉ cho biết sự nặng
nhẹ của các nguyên tử.(đaVD-
SGK).
* Hỏi: Cho Mg = 24 đvC; Cu=64

đvC. Hãy so sánh xem nguyên tử
Mg nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
nguyên tử đồng?
- GV: Kiểm tra kết quả của HS-
- HS đọc SGK. tr/ 18
ngời ta quy ớc... đơn vị
C
- HS thảo luận trong
nhóm và phát biểu.( KL
của 1 nguyên tử C là 12
đv C; 1 nguyên tử Ca=
40 đv C)
- HS nhóm trao đổi tính
toán và ghi kết quả len
bảng con. sau đó phát
biểu:
- Nguyên tử Mg nhẹ hơn
nguyên tử Cu: 24/64=
3/8 lần.
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
2. Nguyên tử khối là:
Khối lợng 1 nguyên tử tính bằng
đơn vị Cacbon.
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử
khối riêng biệt.
Kết luận?
- GV: Khối lợng tính bằng đvC chỉ
là khối lợng tơng đối giữa các
nguyên tử -> ngời ta gọi khối lợng

này là nguyên tử khối.
+ Vậy nguyên tử khối là gì?
+ Cách ghi: Ca = 40 đvC; H= 1 đv
C đẻ biểu đạt NTK của nguyên tố
có đúng không?
( đúng vì mỗi KH còn chỉ 1 nguyên
tử)
+ Hãy cho biết NTK và KH của
nguyên tố Sắt, lu huỳnh? Ntử Sắt
nặng hơn bao nhiêu lần Ntử lu
huỳnh?( SD bảng1- tr/ 12)
- GV lu ý: Có thể bỏ bớt các chữ đv
C sau các số trị NTK.
( Ghi Fe = 56; S= 32)
+ xác định nguyên tố có NTK = 27,
14, 39, 35, 5...
- HS đại diện nhóm phát
biểu- đọc lại khái niệm
SGK và ghi voà vở.
+ HS sử dụng bảng1 tr/
43 ghi kết quả vào bảng
con sau đó phát biểu?
Fe= 56 đv C
S= 32 đv C.
NgtửFe nặng hơn guyên
tử S: 56/ 32 = 7/ 4 lần.
- HS sử dụng bảng 1.->
các nguyên tố: Al; N; K
và CL.
4. Củng cố: BT6 - Tr/ 20.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào PHT.
- GV yêu cầu HS đổi bài chéo cho nhau- GV đa đáp án.
N= 14 ->NTK của X= 14.2 = 28.
Vậy nguyên tố có NTK = 28 chính là Silic.
KHHH: Si
- GV yêu cầu HS chấm chéo bài cho nhau.
5. Dặn dò: BTVN: 7,8 ( Tr/ 20- SGK)
5.5; 5.6; 5.7 ( Tr/ 6+7- SBT)
GV hớng dẫn bài tập 7: Gọi 1 HS đọc đề.
- KL 1 ngtử C = 1,9926. 10
-23
g.
- KL 1 ngtử C = 12 đvC -> 1 đv C tơng ứng
VI Rút kinh nghiệm
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
tiết 8: đơn chất và hợp chất-Phân tử (tiết 1)
Ngày soạn: /
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
* Kiết thức: Hiểu đợc nguyên chất đợc tạo nên từ 1 NTHH, hợp chất là những chất tạo nên từ 2
nguyên tử hoá học trở nên.
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại ( có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt và phi kim.
- Biết đợc trong một mẫu chất( Nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời
nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền kề nhau.
* Kỹ năng: Biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề -> sử dụng
ngôn ngữ hoá học cho chính xác: Đơn chất, hợp chất.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:

- Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất kim loại đồng( H1.10) khí oxi, Hiđro ( H1.11); nớc ( H1.12);
muối ăn( H1.13). SGK tr/ 22+23.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
a. Nguyên tử X nặng gấp 4 lầ nguyên tử Oxi. Tính nguyên NTK và cho biết X thuộc Ngtố nào?
Viết NHHH của ngtử đó.
b. Đơn vị C có khối lợng bằng bao nhiêu KL Ngtử cacbon?
Cho 1 đơn vị tơng ứng với 1,6605. 10
-24
g. Hãy tính khối lợng tính bằng g của nguyên tử Canxi?
Có nhận xét gì về kết quả này.
c. Bài mới: Ta đã biết các chất đợc toạ nên từ nguyên tử mà mỗi loại ngtử lại là 1 NTHH. Vậy ta
có thể nói chất tạo nên từ NTHH đợc không? tuỳ theo các chất tạo nên chỉ từ 1 ngtố, có chất tạo nên từ
2 hay 3 ngtố. Dựa vào đó, ngời ta phân loại chất.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
1. Đơn chất là gì?
Đơn chất là những chất tạo
nên từ 1 NTHH
VD: Đ/c đồng, Natri, Nhôm,
Khí oxi, Hiđro.
Kim loại( đồng,
Đ/c nhôm)
Phi kim( oxi. lu
huỳnh)
2. Đặc điểm cấu tạo.
SGK
II. Hợp chất:

1. Hợp chất là gì?
H/c là những chất tạo nên từ 2
NTHH trở lên.
* VD: Nớc, muối ăn,
axitsunfuric, Metan.
HĐ 1
- GV: Khí Hiđro, Lu huỳnh, các
KL Natri, Nhôm... đều đợc tạo từ 1
NTHH tơng ứng là: H; S; Na; Al
-> chúng đợc gọi là đơn chất.
*Hỏi : các em hiểu thế nào là đơn
chất?
- GV yêu cầu HS nêu các VD
khác.
- Gv yêu cầu HS đọc SGK phần
( 1) từ đầu đến... và cả kim cơng
nữa.
* Hỏi: Hãy kể tên một số KL và
nêu tính chất vật lý chung của
chúng? Các kim loại đó do NTHH
nào tạo nên? ( HS trả lời)
- GV: Đó là các đơn chất kim loại
còn những đơn chất khác nh khí
oxi, H, S đợc gọi là đơn chất phi
kim không dẫn nhiệt, điện ( trừ
than trì)
GV: Đa ra 1 số đơn chất: O, S, Fe,
Al, Cu, H, N.
* Chú ý : tên đơn chất là tên
nguyên tố trừ một số trờng hợp

( C, P).
- GV: Tuỳ theo ng tố tạo ra đơn
chất KL hay đ/c phi kim mà ngtố
đó là ngtố kim loại hay ng tố PK. (
Bảng 1- tr/ 42)SGK.
_ GV: Sử dụng H1. 10 minh hoạ t-
ợng trng 1 mẫu kim loại Cu.
Hỏi: Hãy nêu nhận xét về cách sắp
xếp các ng tử Cu?
- GV: Sử dụng H1.11 minh hoạ
mẫu khí H và khí O -> Hãy nêu
nhận xét về 2 mẫu Đ/c này
- GV: đa bảng thống kê theo nội
dung.
Chất NTHH tạo nên chất
Nớc H;O
Muối ăn Na; Cl
axit sunfuric H; S; O
* Hỏi: Có mấy loại NTHH trong
từng chất.
-> Cách chất nêu trên gọi là H/c.
* Hỏi: Con hiểu thế nào về hợp
chất?
- Hs trao đổi trong nhóm-> Đ/c
là những chất do 1 NTHH cấu
tạo nên.
VD Khí Oxi do ngtố O tạo
nên...
- HS thảo luận nhóm và trả lời:
KL Cu; Al có tính dẫn nhiệt dẫn

điện và có ánh kim.
- HS phân biệt đơn chất kim
loại và đơn chất phi kim.
- HS quan sát hình vẽ thảo luận
và phát biểu , sau đó đọc SGK.
- HS quan sát hình vẽ thảo luận
và phát biểu , sau đó đọc SGK.
- HS làmBT 2/ 25
- HS mỗi chất trên có 2 hoặc 3
loại NTHH tạo nên.
- Thảo luận nhóm-> H/c
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
2. Đặc điểm cấu tạo.
Trong H/c, Ngtử của các ngtố
liên kết với nhau theo 1 tỷ lệ
và 1 thứ tự nhất định.
- GV: Các hợp chất trên là hợp
chất vô cơ-> Giới thiệu thêm khí
Mêtan( C; H) ; Đờng ( C; H; O) là
hơpợ chất hữu cơ.
GV: Sử dụng H1.12; 1.13 hớng
dẫn HS quan sát-> sự liên kết giữa
các NT của các ngtố.
* Hỏi: Hãy nêu nhận xét về cách
sắp xếp ngtử của các ngtố về tỷ lệ
về thứ tự.
- HS làm BT 3/ 26 SGK
- HS quan sát, thảo luận và phát
biểu.

4. củng cố: HS làm BT1- Tr/ 25; BT 2,3- Tr/ 26 (SGK)
5. Dặn dò : BT: 6.1; 6.3; 6.4; 6.5 ( Tr/ 8- SBT)
* Đọc tớc phần III, IV.
VI Rút kinh nghiệm
Tuần 5.
tiết 9: đơn chất và hợp chất - Phân tử. (tiết 2).
Ngày soạn: 24/09/2007.
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
1. Kiến thức: Hiểu đợc phân tử là hạt gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của chất. Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối lợng của
phân tử tính bằng đv C.
- Biết cách xác định phân tử khối.
- Biết đợc mỗi chất coa thể ở 3 trạng thái: Thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán.
- Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích-> giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ _ H1.14- Tr/ 25 SGK); H1.11; H1.12; 1.13 ( Tr/ 23)
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
a. Hãy nêu VD về đơn chất? Đơn chất đó do ng tố HH nào tạo nên? Hiểu thế nào về đơn chất?
b. Đá vôi do NTHH ( Ca; C; O) tạo nên. Vì sao nói đá vôi là hợp chất? Hãy cho VD về 1 hợp
chất và nêu các ng tố tạo nên hợp chất đó?
3. Bài mới:
Chúng ta đã biết có 2 loại chất. đơn chất và hợp chất. Dù là đ/ c hay h/c cũng đều do các hạt
nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất HH của chất. Ngời ta gọi các hạt nhỏ đó là
gì? Ta xét phần bài mới- Phần II Bài 6 - Tr/ 24 SGK.

III. Phân t:
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
III. Trạng thái của chất:
Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng
lớp nhân hạt là phân tử hay ng tử.
Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất 1
chất coa thể thấy ở 3 trạng thái( rắn,
lỏng, khí).
ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
- GV: Nớc có thế tồn tại ở trạng
thái nào?
-GV: Sử dụng H1.14 - HS quan
sát.
* Hỏi: Hãy nhận xét về trật tự sắp
xếp và khoảng cách giữa các hạt
của chất ở 3 trạng thái: R, L, K?
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần
IV.
- HS nhóm phát biểu
- HS quan sát hình vẽ, thảo
luận n/ cứu SGK và phát
biểu.
- HS đọc SGK, các HS
khách theo dõi chú ý ở phần
cuối SGK.
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Định nghĩa:
Phân tử là hạt gồm một số

ng tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất
hoá học của chất.
2. Phân tử khối:
PTK là khối lợng của
một phân tử tính bằng đơn
vị Cacbon.
PTK bằng tổng NTK của
các ngtử trong phân tử.
- GV treo sơ đồ H1.11; H1.12;
H1.13, yêu cầu HS quan sát
- Nhận xét: TP hạt hợp thành đ/c: O,
H, hợp chất nớc, h/c muối ăn.
- GV: Các hạt hợp thành đó gọi
làphân tử.
* Hỏi: Thế nào là phân tử?
- GV: Phân tích mô hình mẫu chất
muối ăn: Trong mô hình cứ 1 Na gắn
với 1 Cl, lặp đi lặp lại nh thế, Vậy: 1
Na LK với 1 Cl là hạt hợp thành của
chất.
- GV chỉ trên mô hình mẫu h/ c nớc.
* Hỏi: Theo em các phân tử nớc có
giống hệt nhau không và giống nhau
về những gì?
+ Các hạt đó có tính chất nh nhau
không, Tính chất đó có phải là tính
chất hóa học của chất không?
-> bổ xung thêm ĐN về phân tử.
- GV treo tranh vẽ H1.10 ( đ/c KL

đồng)
* Hỏi: Nhận xét hạt hợp thành đ/c
kim loại đồng?
-> GV: với đ/c KL ng tử là hạt hợp
thành và có vai trò nh phân tử.
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần 2
* Hỏi: phân tử khối là gì?
Cách tính PTK?
- Biết phân tử axitsunfuric gồm 2 H;
1 S và 4 O.
Tính PTK của axitsunfuric?
- HS quan sát hình vẽ thảo luận
nhóm-> Nhận xét các hạt hợp
thành chất gồm 1 số ng tử liên kết
với nhau.
VD: Hạt hợp thành khí Oxi do 2
ng tử O Liên kết hợp thành nớc do
1 ng tử Oxi liên kết 2 H.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- các nhóm khác bổ xung.
-> Phân tử là hạt gồm 1 số ng tử
liên kết với nhau.
- GV: Các phân tử nớc giống nhau
về số ng tử, loại ng tử và thứ tự
LK giữa các ng tử> Mỗi hạt thể
hiện đầy đủ t/ c HH của chất.
HS: Hạt hợp thành có 1 nguyên tử
- PTK của axitsunfuric:
1 x 2+ 32+16.4=98 đv C
Giáo án hoá học 8

GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Định nghĩa:
Phân tử là hạt gồm một số
ng tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất
hoá học của chất.
2. Phân tử khối:
PTK là khối lợng của
một phân tử tính bằng đơn
vị Cacbon.
PTK bằng tổng NTK của
các ngtử trong phân tử.
- GV treo sơ đồ H1.11; H1.12;
H1.13, yêu cầu HS quan sát
- Nhận xét: TP hạt hợp thành đ/c: O,
H, hợp chất nớc, h/c muối ăn.
- GV: Các hạt hợp thành đó gọi
làphân tử.
* Hỏi: Thế nào là phân tử?
- GV: Phân tích mô hình mẫu chất
muối ăn: Trong mô hình cứ 1 Na gắn
với 1 Cl, lặp đi lặp lại nh thế, Vậy: 1
Na LK với 1 Cl là hạt hợp thành của
chất.
- GV chỉ trên mô hình mẫu h/ c nớc.
* Hỏi: Theo em các phân tử nớc có
giống hệt nhau không và giống nhau
về những gì?
+ Các hạt đó có tính chất nh nhau

không, Tính chất đó có phải là tính
chất hóa học của chất không?
-> bổ xung thêm ĐN về phân tử.
- GV treo tranh vẽ H1.10 ( đ/c KL
đồng)
* Hỏi: Nhận xét hạt hợp thành đ/c
kim loại đồng?
-> GV: với đ/c KL ng tử là hạt hợp
thành và có vai trò nh phân tử.
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần 2
* Hỏi: phân tử khối là gì?
Cách tính PTK?
- Biết phân tử axitsunfuric gồm 2 H;
1 S và 4 O.
Tính PTK của axitsunfuric?
- HS quan sát hình vẽ thảo luận
nhóm-> Nhận xét các hạt hợp thành
chất gồm 1 số ng tử liên kết với
nhau.
VD: Hạt hợp thành khí Oxi do 2 ng
tử O Liên kết hợp thành nớc do 1 ng
tử Oxi liên kết 2 H.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- các nhóm khác bổ xung.
-> Phân tử là hạt gồm 1 số ng tử
liên kết với nhau.
- GV: Các phân tử nớc giống nhau
về số ng tử, loại ng tử và thứ tự LK
giữa các ng tử> Mỗi hạt thể hiện
đầy đủ t/ c HH của chất.

HS: Hạt hợp thành có 1 nguyên tử
- PTK của axitsunfuric:
1 x 2+ 32+16.4=98 đv C
Giáo án hoá học 8
III. Trạng thái của
chất:
Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô
cùng lớp nhân hạt là phân tử
hay ng tử.
Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp
suất 1 chất coa thể thấy ở 3
trạng thái( rắn, lỏng, khí).
ở trạng thái khí các hạt rất xa
nhau.
- GV: Nớc có thế tồn tại ở trạng
thái nào?
-GV: Sử dụng H1.14 - HS quan
sát.
* Hỏi: Hãy nhận xét về trật tự sắp
xếp và khoảng cách giữa các hạt
của chất ở 3 trạng thái: R, L, K?
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần
IV.
- HS nhóm phát biểu
- HS quan sát hình vẽ, thảo
luận n/ cứu SGK và phát biểu.
- HS đọc SGK, các HS khách
theo dõi chú ý ở phần cuối
SGK.
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái

Giáo án hoá học 8
III. Trạng thái của chất:
Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớp
nhân hạt là phân tử hay ng tử.
Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất 1
chất coa thể thấy ở 3 trạng thái( rắn,
- GV: Nớc có thế tồn tại ở trạng thái
nào?
-GV: Sử dụng H1.14 - HS quan sát.
- HS nhóm phát biểu
- HS quan sát hình vẽ,
thảo luận n/ cứu SGK
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Định nghĩa:
Phân tử là hạt gồm một số
ng tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất
hoá học của chất.
2. Phân tử khối:
PTK là khối lợng của
một phân tử tính bằng đơn
vị Cacbon.
PTK bằng tổng NTK của
các ngtử trong phân tử.
- GV treo sơ đồ H1.11; H1.12;
H1.13, yêu cầu HS quan sát
- Nhận xét: TP hạt hợp thành đ/c: O,
H, hợp chất nớc, h/c muối ăn.
- GV: Các hạt hợp thành đó gọi

làphân tử.
* Hỏi: Thế nào là phân tử?
- GV: Phân tích mô hình mẫu chất
muối ăn: Trong mô hình cứ 1 Na
gắn với 1 Cl, lặp đi lặp lại nh thế,
Vậy: 1 Na LK với 1 Cl là hạt hợp
thành của chất.
- GV chỉ trên mô hình mẫu h/ c nớc.
* Hỏi: Theo em các phân tử nớc có
giống hệt nhau không và giống nhau
về những gì?
+ Các hạt đó có tính chất nh nhau
không, Tính chất đó có phải là tính
chất hóa học của chất không?
-> bổ xung thêm ĐN về phân tử.
- GV treo tranh vẽ H1.10 ( đ/c KL
đồng)
* Hỏi: Nhận xét hạt hợp thành đ/c
kim loại đồng?
-> GV: với đ/c KL ng tử là hạt hợp
thành và có vai trò nh phân tử.
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần 2
* Hỏi: phân tử khối là gì?
Cách tính PTK?
- Biết phân tử axitsunfuric gồm 2 H;
1 S và 4 O.
Tính PTK của axitsunfuric?
- HS quan sát hình vẽ thảo luận
nhóm-> Nhận xét các hạt hợp
thành chất gồm 1 số ng tử liên kết

với nhau.
VD: Hạt hợp thành khí Oxi do 2 ng
tử O Liên kết hợp thành nớc do 1
ng tử Oxi liên kết 2 H.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- các nhóm khác bổ xung.
-> Phân tử là hạt gồm 1 số ng tử
liên kết với nhau.
- GV: Các phân tử nớc giống nhau
về số ng tử, loại ng tử và thứ tự LK
giữa các ng tử> Mỗi hạt thể hiện
đầy đủ t/ c HH của chất.
HS: Hạt hợp thành có 1 nguyên tử
- PTK của axitsunfuric:
1 x 2+ 32+16.4=98 đv C
Giáo án hoá học 8
lỏng, khí).
ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
* Hỏi: Hãy nhận xét về trật tự sắp
xếp và khoảng cách giữa các hạt của
chất ở 3 trạng thái: R, L, K?
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần IV.
và phát biểu.
- HS đọc SGK, các HS
khách theo dõi chú ý ở
phần cuối SGK.
4. Củng cố: - Gvtreo bảng phụ đầu bài BT.5.
- HS sử dụng PHT đã chuẩn bị trớc ở nhà làm bài tập.
- GV yêu cầu 2 HS đổi bài chéo- GV đa đáp án - HS chấm chéo và báo kết quả.
- Phân tử nớc và phân tử Cacbonđioxit giống nhau ở chỗ đều gồm 3 ngtử thuộc 2 ng tố, liên

kết với nhau theo tỉ lệ1: 2. Hình dạng 2 p tử khác nhau, ptử nớc có hình dạng gấp khác. Phân tử
Cacbonđioxit có dạng thẳng.
5. Dặn dò: BT: 4; 6; 7; 8 ( tr/ 26)
VI Rút kinh nghiệm
Tiết 10: bài thực hành 2: sự lan toả của chất.
Ngày soạn: 24/09/2008.
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch. - Rèn luyện kỹ năng
sử dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong PTN.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Mỗi nhóm HS gồm 1 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh; giá ống nghiệm, đũa thuỷ
tinh, bình nớc, bông gòn, nút cao su, tấm kính, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: Giấy quỳ, dung dịch NH
3
, dung dịch KMnO
4
.
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
Giáo án hoá học 8
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức: GV chia nhóm thực hành.
2. Kiểm tra: Dụng cụ của mỗi nhóm.
3. Bài mới:
III. Cuối tiết thực hành:
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
- HS thu rọn rửa dụng cụ, sắp xếp lại dụng cụ, hoá chất cho ngay ngắn .
- Làm vệ sinh bàn và phòng học.
GV: Mai văn cảnh - Trờng THCS Trực thái
I. Tiến hành thí nghiệm.

1. Thí nghiệm 1: Sự khuyếh tán của Amoniac.
*Số 1: Dùng đũa thuỷ tinh nhúnh vào dung dịch
NH
3
rồi chấm vào giấy quỳ tím đặt trên tấm kính
( Để thử trớc).
* Số 2.( Lấy bông ròn thấm ớt dd Amoniac.
- Lấy một ống nghiệm, thử nút cao su xem coa
vừa ống nghiệm, cho vào đáy ống nghiệm một
đoạn giấy quỳ tẩm ớt.
Số 3: Lấy bông ròn thấm ớt ddAmoniac để vào
ống nghiệm ( số 2 đã chuẩn bị ) chỗ gắn miệng
ống nghiệm đậy nút cao su vào. Quan sát hiện t-
ợng đổi màu của giấy quỳ.
2. Thí nghiệm 2: Sự khuyếc tán của Kali
pemanganat.
Số 1: Cho nớc vào khoảng 1/ 3 cốc thuỷ tinh.
Số 2: Dùng ống nhỏ rọt lấy dung dịch thuốc tím
cho vào cốc thuỷ tinh khác( 1 ml).
Số 3: Dùng đũa T.T cắm sâu trong
cốc nớc rót dd thuốc tím theo đũa vào nớc.
* Chú ý: Phải rót từ từ.
Quan sát danh giới giữa dd thuốc tím ở dới và n-
ớc ở trên.
II. tờng trình:
1. Hiện tợng quan sát đợc trong thí nghiệm1?
Giải thích?
2. Hiện tợng qua sát đợc trong thí nghiệm 2? Giải
thích.
- HS tiến hành làm tờng trình theo nhóm - nộp

kết quả ngay khi hết tiết
- GV hớng dẫn nhiệm vụ số 1 và giải thích: Ta
phải thử trớc đẻ thấy Amoniac. làm giáy quỳ
(ẩm)-> xanh.
- GV vừu hớng dẫn vừa tiến hành làm- HS quan
sát.
- HS thực hiện theo hớng dẫn.
- GV vừa hớng dẫn vừa thao tác, HS quan sát.
- HS thực hiện theo hớng dẫn.
- GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm và ghi
điểm kết quả thí nghiệm.
- GV chuyển sang thí nghiệm 2.
Phơng pháp hớng dẫn nh thí nghiệm 1
- HS tiến hành làm tờng trình theo nhóm - nộp
kết quả ngay khi hết tiết TH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×